QUYẾT ĐỊNH 1565/QĐ-BGTVT NĂM 2020 VỀ CÔNG BỐ CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TÂN CẢNG THỐT NỐT ĐƯỢC TIẾP NHẬN PHƯƠNG TIỆN THỦY NƯỚC NGOÀI DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1565/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TÂN CẢNG THỐT NỐT ĐƯỢC TIẾP NHẬN PHƯƠNG TIỆN THỦY NƯỚC NGOÀI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
Căn cứ Nghi định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Trên cơ sở ý kiến tham gia của Bộ Quốc phòng (Văn bản số 2023/BQP-TM ngày 10/6/2020), Bộ Công an (Văn bản số 2186/BCA-ANKT ngày 26/6/2020);
Xét đơn đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa ngày 12/02/2020 của Công ty TNHH MTV Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn; Báo cáo thẩm định hồ sơ công bố hoạt động Cảng thủy nội địa Tin Cảng Thốt Nốt của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại Văn bản số 801/BC-CĐTNĐ ngày 13/5/2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Cảng thủy nội địa Tân Cảng Thốt Nốt được tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài với nội dung sau:
1. Tên cảng: Cảng thủy nội địa Tân Cảng Thốt Nốt.
2. Vị trí: Bờ phải sông Hậu, thuộc địa bản phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ, được xác định bởi 02 điểm TDD 1, TDD2 ở phía thượng lưu và hạ lưu cảng, có tọa độ theo hệ VN2000 kinh tuyến trục 105°0”, múi chiếu 3o như sau:
STT |
Điểm |
X(m) |
Y(m) |
1 |
TĐ1 |
1141123,478 |
554243,262 |
2 |
TĐ2 |
1140999,789 |
554338,668 |
3. Chủ cảng: Công ty TNHH MTV Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn.
Địa chỉ trụ sở: 722 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: 0283.8994388 số FAX: 0283.8980380.
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0300514849, đăng ký lần đầu ngày 30/6/2010; thay đổi lần thứ 02 ngày 28/3/2014 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp.
5. Cảng thuộc loại: Cảng tổng hợp, Container.
6. Vùng đất cảng: Tổng diện tích 22.900m2 theo Hợp đồng số 03/HĐ/2014/TLĐ.KCN ngày 09/6/2014 về thuê lại đất trong Khu công nghiệp Thốt Nốt – Cần Thơ giữa Trung tâm Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Thốt Nốt với Công ty TNHH MTV Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn, kèm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA 166200 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ cấp ngày 17/3/2010.
7. Vùng nước cảng: chiều dài 156,8m dọc theo sông, chiều rộng 35m tính từ mép ngoài cầu cảng trở ra sông (theo bình đồ vùng nước cảng thủy nội địa Tân Cảng Thốt Nốt do Công ty TNHH MTV Xây dựng Huỳnh Khang lập tháng 02/2020).
8. Kết cấu công trình cảng:
Cầu cảng 2.000 tấn dạng xa bờ kết cấu bê tông cốt thép trên bệ cọc bê tông cốt thép, gồm cầu chính kích thước chiều dài dọc sông 75m, chiều rộng 12m và 02 cầu dẫn nối bờ với cầu chính, mỗi cầu dẫn có chiều dài 28m, chiều rộng 10m.
Bến sà lan 1.000 tấn gồm 02 trị neo va độc lập, kết cấu bằng thép hình, mặt trụ sử dụng thép tấm nhám, khoảng cách giữa hai trị neo và là 26,5m (tính từ tim trụ), 02 cầu dẫn nối bờ với trụ neo va, kết cấu bằng thép hình có kích thước chiều dài 20m, chiều rộng 3,5m.
Tại mỗi cầu cảng đều lắp đặt hệ thống bích neo và đệm chống va bằng ống cao su D400-200.
Tuyến kè bảo vệ bờ dài 156,8m.
9. Cảng được phép tiếp nhận loại phương tiện:
Cầu cảng 2.000 tấn được phép tiếp nhận phương tiện thủy nội địa, phương tiện thủy nước ngoài lớn nhất có trọng tải toàn phần đến 2.000 tấn, mớn nước đầy tải không quá 5.1m.
Bến sà lan được phép tiếp nhận phương tiện thủy nội địa có trọng tải toàn phần đến 1.000 tấn, mớn nước đầy tải không quá 3,3m.
10. Cấp kỹ thuật cảng: Cảng cấp II.
11. Vùng đón trả hoa tiêu: Tại khu vực phao báo hiệu hàng hải số “0” Luồng hàng hải Định An – Sông Hậu.
Điều 2. Công ty TNHH MTV Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn có trách nhiệm:
Thực hiện đúng các quy định về quản lý hoạt động cảng thủy nội địa hiện hành và Quyết định này;
Tổ chức khai thác cảng đúng mục đích, đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa, bảo vệ môi trường và an ninh, quốc phòng theo quy định.
Điều 3. Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực IV có trách nhiệm:
Quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng về thu các khoản phí, lệ phí theo quy định pháp luật;
Căn cứ vào điều kiện khai thác của cảng, điều kiện thực tế của cầu cảng, luồng tuyến, giới hạn độ sâu vùng nước cảng và các quy định của pháp luật liên quan để cho phép phương tiện thủy ra, vào tại cầu cảng trên để đảm bảo an toàn, an ninh đường thủy nội địa, phòng chống cháy nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
Phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan khi thực hiện thủ tục cấp phép cho phương tiện thủy nước ngoài ra, vào càng đảm bảo trật tự, an toàn, an ninh và bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều 4. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan căn cứ Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan để tổ chức thực hiện hoạt động nghiệp vụ của mình.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kết cấu hạ tầng giao thông. Vận tải, Pháp chế; Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ, Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực IV, Giám đốc Công ty TNHH MTV Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 6: – Bộ trưởng (để b/c); – Các Bộ: QP, CA, TC, NN và PTNN, Y tế; – UBND thành phố Cần Thơ; – Cổng TTĐT Bộ GTVT; – Lưu: VT, KCHT(Quân). |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Nhật |
QUYẾT ĐỊNH 1565/QĐ-BGTVT NĂM 2020 VỀ CÔNG BỐ CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TÂN CẢNG THỐT NỐT ĐƯỢC TIẾP NHẬN PHƯƠNG TIỆN THỦY NƯỚC NGOÀI DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1565/QĐ-BGTVT | Ngày hiệu lực | 07/08/2020 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 07/08/2020 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giao thông vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |