QUYẾT ĐỊNH 167/QĐ-BTP PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA VĂN PHÒNG BỘ DO BỘ TƯ PHÁP BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 22/01/2020

BỘ TƯ PHÁP
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 167/-BTP

Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA VĂN PHÒNG BỘ

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngà16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc ca Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 1212/QĐ-BTP ngày 30 thán5 năm 2018 của Bộ trưởnBộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Văn phòng Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-BTP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp trin khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngà01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp ch yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện nhưng nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2020 của Văn phòng Bộ Tư pháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3 (để thực hiện);
– Bộ trư
ởng (để báo cáo);
– Các Th
 trưng (để biết):
– Lưu: VT, VP (TH&KSTTHC).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Khánh Ngọc

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA VĂN PHÒNG BỘ TƯ PHÁP
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 167/QĐ-BTP ngày 22/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai có hiệu quả, hoàn thành chất lượng và đúng tiến độ các nhiệm vụ công tác của Văn phòng Bộ; thực hiện tốt chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng, các Thứ trưởng lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý các hoạt động của Bộ, Ngành.

2. Yêu cầu

– Bám sát các nhiệm vụ công tác của Bộ, Ngành, đặc biệt là 09 nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 20201 và Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 20202.

– Bảo đảm tính toàn diện, khả thi nhưncó trọng tâm, trọnđiểm; phân công công việc hợp , cụ thể, xác định rõ trách nhiệm của từng đơn vị thuộc Văn phòng Bộ trong triển khai thực hiện, làm cơ sở đ đăng ký thi đua và bình xét khen thưởng.

II. NỘI DUNG CÔNG TÁC

A. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Nâng cao chất lượng công tác tham mưu, tng hp giúp Lãnh đạo Bộ trong công tác chỉ đạo, điều hành để thực hiện có hiệu quả 09 nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2020, Chương trình hành động của Bộ, Ngành thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phátriển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 và phát biểu chỉ đạo của Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2020.

2. Tổng hợp, đôn đốc, theo dõi sát tình hình thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ giao cho Bộ Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ thực hiện. Phát huy vai trò Tổ công tác của Bộ trưng trong theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ.

3. Tham mưu và tổ chức thực hiện quyết liệt công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính. Phối hợp với các đơn vị rà soát, đề xuất chỉnh sửa các quy trình nội bộ (ISO) giải quyết công việc. Đẩy mạnh thực hiện chữ ký số và hồ sơ điện tử trong giải quyết công việc. Triển khai thực hiện hiệu quả chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

4. Chú trọng công tác truyền thông đối với các hoại động của Bộ, ngành Tư pháp đến năm 2025. Tổ chức thực hiện tốt Quyết định số 2379/QĐ-BTP ngày 16/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hướng tới kỷ niệm 75 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945 – 28/8/2020) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần th V.

5. Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý Ngân sách nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tài sản công. Cải thiện điều kiện làm việc; sửa chữa, cải tạo cảnh quan, Trụ sở Bộ Tư pháp và Khu di tích của Bộ ở Tuyên Quang nhân kỷ niệm 75 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp.

6. Tham mưu và tổ chức thực hiện nghiêm kỷ cương, kỷ luật công tác của Bộ tư pháp. Tiếp tục thực hiện kiện toàn cán bộ chủ chốt; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng công chức, người lao động của Văn phòng Bộ.

B. CÁC NHIỆM VỤ CỤ TH

1. Công tác tham mưu, tổng hợp

1.1. Tham mưu xây dng các chương trình, kế hoạch đảm bảo tính khả thi, không để xảy ra tình trạng xin rút, hoãn hay nợ đọng đối với các đề án, văn bản trong Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cũng như các đề án, văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Tham gia có chất lượng; vào việc xây dựng, hoàn thiện đề án, văn bản, nhất là đối với các văn bản, đề án trình cấp trên.

1.2. Phối hợp với các đơn vị để kịp thời nắm bắt tình hình chất vấn và trả lời chất vấn của các đại biểu Quốc hội về các nội dung liên quan đến công tác tư pháp; rà soát, tổng hợp và xây dựng văn bản trả lời bảo đảm chất lượng, tiến độ đối với các kiến nghị của cử tri gửtới các Kỳ họp Quốc hội; thực hiện tốt vai trò đầu mối trả lời kiến nghị địa phương, pháp chế Bộ, ngành, người dân, doanh nghiệp về các nội dung thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

1.3. Theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện các Kế hoạch công tác của Bộ, Ngành, đảm bảo các nhiệm vụ được thực hiện theo đúng tiến độ; kịp thời tổng hợp thông tin, xây dựng Báo cáo phục vụ yêu cu chỉ đạo, điều hành của Bộ, Ngành và theo yêu cầu của các cơ quan, đơn vị; đổi mới công tác chuẩn bị và tổ chức các cuộc họp giao ban đảm bảo kỷ luật, kỷ cương, đúng trọng tâm, trọng điểm, tiết kiệm thời gian; thực hiện tốt công tác điều phối hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập hun, chuyến công tác địa phương của Bộ Tư pháp, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; tích cực nghiên cu, tham mưu cắt giảm hiệu quả chế độ báo cáo định k, tăng cường tổ chc các cuộc họp theo hình thức trực tuyến.

1.4. Triển khai hiệu quả Thông tư số 12/2019/TT-BTP ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

1.5. Tiếp tục tham mưu và tổ chức có hiệu quả hoạt động của Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ Tư pháp; Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, cá nhân thuộc Bộ có liên quan trong việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế cập nhật, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ giao (ban hành kèm theo Quyết định số 2478/QĐ-BTP ngày 02 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

2. Công tác cải cách hành chính, kim soát thủ tục hành chính, ứng dụng quy trình ISO và ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc

2.1. Quán triệt, trin khai thực hiện có hiệu quả các văn bản, chỉ đạo chung về cải cách hành chính của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ, chú trọng các vấn đề liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm tính công khai, minh bạch về nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên nhằm tạo môi trường giao dịch thông suốt, đảm bo hiệu lực thực thi; tích cực thực hiện các hoạt động tuyên truyền cải cách hành chính tại Bộ. Xây dựng và tổ chức triển khai hiệu quả Đề án đo lườnsự hài lòng của người dân, tổ chc đối với việc cung ứng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

2.2. Thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 (kèm theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ) và tổ chức tốt việc tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ tại Bộ Tư pháp. Triển khai thực hiện các chủ trương, định ớng lớn về cải cách TTHC theo yêu cầu, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, trọng tâm là tiếp tục thực hiện Đề án Cổng dịch vụ công quốc gia. Đẩmạnh các hoạt động kiểm soát TTHC nội bộ của Bộ, ngành Tư pháp; tiếp tục theo dõi, đôn đốc thực thi các phương án đơn gin hoá thủ tục hành chính, các phươnán đơn giản hóa chế độ báo cáo theo lộ trình quy định các Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định của Bộ trưởnBộ Tư pháp đối với nhng lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp, cônbố.

2.3. Tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kim tra công tác cải cách hành chính, kim soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tư pháp năm 2020; chú trọng việc bồi dưỡng kiến thc, nghiệp vụ về thực hiện cải cách hành chính tại Bộ Tư pháp.

Rà soát, đánh giá và xử lý kết quả rà soát về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng qun lý của Bộ theo quy định của pháp luật; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ; nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Bộ các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và các quy định có liên quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện tốt nhiệm vụ công bố, cônkhai thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực do Bộ Tư pháp quản lý.

2.4. Thực hiện hiệu quả Đ án tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ Tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ (đã được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt tại Quyết định s 3087/QĐ-BTP ngày 26/12/2018).

2.5. Thực hiện hiệu quả Kế hoạch xây dựng, mở rộng, chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượntheo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp và Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng của Hệ thống thi hành án dân sự mai đoạn 2019 – 2021 (đã được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt tại Quyết định số 1015/QĐ-BTP ngày 26/4/2019).

2.6. Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin triển khai hiệu quả Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Bộ Tư pháp, Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao; đẩy nhanh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành.

3. Công tác truyền thông, phát ngôn, cung cấp thông tin báo chí và lễ tân

3.1. Thực hiện tốt công tác phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí theo Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Tư pháp và Hệ thống Thi hành án dân sự; xâdựng Chiến lược đẩy mạnh truyền thông đối với các hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp đến năm 2025; xây dựng Kế hoạch công tác truyền thông của Bộ, ngành Tư pháp năm 2020 và tổ chức thực hiện theo Kế hoạch; ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai công tác thông tin, truyền thông gn với việc triển khai các nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, ngành Tư pháp năm 2020; thực hiện hiệu quả công tác điểm tin báo chí; chủ động nắm bắt, định hướng thông tin qua phản ánh của các cá nhân, tổ chức và thông tin phản ánh từ báo chí để tham mưu Lãnh đạo Bộ chỉ đạo giải quyết kịp thời.

3.2. Chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện các hoạt động hướng tới kỷ niệm 75 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp Việt nam (28/8/1945 – 28/8/2020) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ V theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 2379/QĐ-BTP ngày 16/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

3.3. Làm tốt vai trò đầu mối phối hợp công tác trong và ngoài Ngành; duy trì và tạo mối quan hệ chặt chẽ trong phối hợp công tác vớcác đơn vị đầu mối của Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch Nước, các Bộ, ban, ngành Trung ương, các cơ quan của Quốc hội và Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tổ chức thành công Hội nghị tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam – Lào lần thứ V và các sự kiện, các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt động khác của Bộ, Ngành; tổ chức đón tiếp các đoàn khách quốc tế thăm và làm việc tại cơ quan Bộ.

3.4. Sưu tầm, bổ sung tài liệu, hiện vật cho Phòng Truyền thống và quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả Phòng Truyền thống của Bộ Tư pháp.

4. Công tác hành chính; văn thư – lưu trữ

4.1. Tổ chức thực hiện nghiêm kỷ cương, kỷ luật công tác tại Bộ Tư pháp, nhất là giờ giấc làm việc, kỷ luật hội họp, văn hóa công sở và các nội quy, quy chế khác của Bộ.

4.2. Tổ chc triển khai thực hiện tốt việc gửi nhận văn bđiện tử theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gi, nhận văn bản điện tử gia các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; tổ chức việc cung cấp thông tin cho công dân theo quy định của Luật, Nghị định và Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Tư pháp.

4.3. Triển khai các hoạt động kiểm tra, hướng dẫn chỉ đạo về nghiệp vụ văn thư, lưu trữ để các đơn vị thực hiện ngày càng bài bản, hiệu quả hơn. Tiếp tục thực hiện tốt Đề án số hoá, Phần mềm lưu trữ trong toàn cơ quan Bộ; thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác trong công tác văn thư, lưu trữ tại Bộ Tư pháp.

5. Công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng

5.1. Sắp xếp, luân chuyển, điều động, đào tạo, bồi dưỡng và giải quyết chế độ, chính sách đối với công chức, người lao động theo đúng quy định. Tiếp tục thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án tinh giản bn chế của Văn phòng Bộ giai đoạn 2015 – 2021. Rà soát tổ chức thực hiện nghiêm Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, b sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chc và thực hiện chế độ hp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nưc, đơn vị sự nghiệp công lập và hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Vụ Tổ chức cán bộ.

5.2. Tổ chức tốt các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về tập huấn kiến thc chung về Hệ thống quản lý chất lượng và Mô hình khung, kỹ năng xây dựng, chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng và Mô hình khung cho lãnh đạo, công chức đầu mối theo dõcủa các đơn vị thuộc Bộ, công tác phòng cháy, chữa cháy cho các đối tượng là ban chỉ huy, đội phòng cháy, chữa cháy và cán bộ nòng cốt làm công tác phòng cháy chữa cháy của một số đơn vị thuộc Bộ; lp tập hun nghiệp vụ về công tác bảo vệ cho các đối tượng là cán bộ phụ trách công tác bo vệ, nhân viên bảo vệ tại cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có trụ sở bên ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội.

5.3. Bảo đảm thực hiện tốt việc chấp hành kỷ cương, kỹ luật tại cơ quan Bộ theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp và Quyết định số 2659/QĐ-BTP ngày 03/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành chun mực đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp. Duy trì thường xuyên việc kiểm tra tình hình thực hiện nội quy, quy chế, thời gian làm việc, gắn kết với công tác đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức và công tác thi đua – khen thưởng.

6. Công tác tài chính – kế toán, quản trị

6.1. Thực hiện nghiêm Luật Ngân sách nhà nước, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bn quy phạm pháp luật có liên quan; thực hiện tốt công tác quản lý nguồn kinh phí hoạt động của các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng, ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, Ngành, khối Văn phòng; kiểm soát dự toán chặt chẽ, đồng thi tạo điều kiện cho các đơn vị chủ động trong việc chi và thanh quyết toán kinh phí theo tiến độ và quy định của pháp luật. Phối hợp chặt chẽ với Cục Kế hoạch – Tài chính trong việc điều chỉnh và cấp bổ sung kinh phí, ngân sách đối với các nhiệm vụ phát sinh. Đề xuất giải pháp thực hành tiết kiệm, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức. Phối hợp Vụ Tổ chức cán bộ giải quyết dt điểm một số nội dung chưa chính xác trong sổ bảo him xã hội của cán bộ, công chức khối Văn phòng.

6.2. Thực hiện có hiệu quả công tác quản lý tài sản, cơ sở vật cht bảo đảm đáp ứng đủ các trang thiết bị làm việc cho các đơn vị thuộc khối Văn phòng theo quy định, bảo đảm không làm gián đoạn và ảnh hưởng đến việc tổ chc thực hiện nhiệm vụ; thực hiện công tác y tế, tổ chức khám sức khỏe định kỳ trong toàn cơ quan Bộ; thực hiện tốt công tác vệ sinh môi trường trong cơ quan Bộ; bảo đảm chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, chất lượng phục vụ của Nhà ăn tập thểSửa cha, cải tạo Trụ sở Bộ Tư pháp và Khu di tích của Bộ ở Tuyên Quang nhân kỷ niệm 75 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp Việt nam (28/8/1945 – 28/8/2020).

7. Công tác an ninh, trật tự, quản lý xe ôtô

7.1. Thực hiện tt công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong cơ quan Bộ; các nhiệm vụ về phòng cháy cha cháy, quốc phòng và dân quân tự vệ của Bộ.

7.2. Điều phối hiệu quả công tác quản lý xe, đáp ng kịp thời yêu cầu công việc của Lãnh đạo Bộ và các đơn vị liên quan, bảo đảm an toàn, tiết kiệm.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Văn phòng Bộ chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác. Lãnh đạo Văn phòng Bộ tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo điều hành, thường xuyên nắm bt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Văn phòng Bộ bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ và chất lượng, đồng thời, thực hiện nghiêm chủ trương về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng; thực hiện các giải pháp chăm lo đời sống cán bộ, công chức, người lao động.

2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Bộ trong việc thực hiện Kế hoạch này.

3. Căn cứ vào Kế hoạch công tác năm 2020 của Văn phòng Bộ và Phụ lục kèm theo, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Văn phòng Bộ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch của đơn vị, xác định rõ thời gian và lộ trình thực hiện nhiệm vụ, trình Lãnh đạo Văn phòng Bộ phụ trách phê duyệt, gửi về Phòng Tổng hợp – Kim soát thủ tục hành chính để theo dõi, đôn đốc; tổ chức thực hiện và thường xuyên kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện với Lãnh đạo Văn phòng Bộ.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh các nhiệm vụ mới, Chánh Văn phòng Bộ kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết.

(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2020 của Văn phòng Bộ)./.

 

PHỤ LỤC:

CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA VĂN PHÒNG BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Kế hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 167/QĐ-BTP ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

STT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

THỜI GIAN HOÀN THÀNH

SẢN PHẨM CHỦ YU

NGUN KINH PHÍ BẢO ĐẢM

GHI CHÚ

I. Công tác tham mưu, tổng hợp

1

Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác, lịch làm việc của Lãnh đạo Bộ tham dự các Hội nghị triển khai công tác tư pháp năm 2020 tại các đơn vị thuộc Bộ và các địa phương.

Ban Thư ký

Phòng Tổng hợp – KSTTHC; Phòng truyền thông

Tháng 01

Kế hoạch

Kinh phí tự chủ

2

Xây dựng Kế hoạch và điều phối việc tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp năm 2020.

Ban Thư ký

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 3

Kế hoạch

Kinh phí tự chủ

3.

– Thẩm tra tài liệu các đơn vị trình họp giao ban; xây dựng Thông báo kết luận của nh đạo Bộ tại các Hội nghị, cuộc họp giao ban cấp Vụ, giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, giao ban nh đạo Bộ.

– Chun bị nội dung phỏng vấn báo chí của Lãnh đạo Bộ.

Ban Thư ký

Phòng Tổng hợp – KSTTHC; Phòng Truyền thông và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Theo Kế hoạch của Lãnh đạo Bộ

Bài phát biểu; Thông báo kết luận; Nội dung phỏng vấn

Kinh phí tự chủ

4.

Xây dựng Quyếđịnh của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hànChương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếchỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát trin kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp ch yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020.

Phòng Tổng hợp -KSTTHC; Ban Thư ký

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 01

Quyết định, Chương trình

Kinh phí tự chủ

Đã hoàn thành

(Quyết định số 86/QĐ-BTP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

5.

Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Chỉ thị của Bộ trưởng về tổ chức Tết nguyên đán Canh Tý năm 2020.

Phòng Tng hợp – KSTTHC

Các đơn vị thuộc Văn phòng

Tháng 01

Chỉ thị

Kinh phí tự chủ

Đã hoàn thành (Chỉ thị số 01/CT-BTP ngày 03/01/2020)

6.

Chuẩn bị và tổ chức Hội nghị triển khai công tác Văn phòng Bộ Tư pháp năm 2020.

Phòng Tổng hợp -KSTTHC

Các đơn vị thuộc Văn phòng

Tháng 01

Báo cáotài liệu Hội nghị

Kinh phí tự chủ

Đã hoàn thành (Hội nghị triển khai công tác Văn phòng Bộ ngày 03/01/2020)

7.

Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về kiện toàn thành viên Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính ph, Lãnh đạo Bộ Tư pháp.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC; Ban Thư ký

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 3

Quyết định.

Kinh phí tự chủ

8.

Chuẩn bị tài liệu, bài phát biu, kết luận (nếu có) phục vụ Lãnh đạo Bộ tham dự các Kỳ họp Quốc hội, Phiên họp UBTVQH, Chính ph.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Ban Thư ký

Theo lch của QH, UBTVQH, CP.

Tài liệu, bài phát biểu, kết luận (nếu có)

Kinh phí tự chủ

9.

Xây dựng Kế hoạch thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của Bộ Tư pháp năm 2020.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 3

Quyết định, Kế hoạch

Kinh phí tự chủ

10.

Xây dựng Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của Bộ Tư pháp năm 2020.

Phòng Tng hợp – KSTTHC

Các thành viên Ban Chỉ đạo

Tháng 3

Chương trình

Kinh phí tự chủ

11.

Tng hợp, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Danh mục phân công xây dựng đề án, văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tư pháp hoặc liên tịch ban hành.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 3

Quyết định, Bản phân công

Kinh phí tự chủ

12.

Ch trì, phi hợp với Cục Kế hoạch – Tài chính thực hiện tốt công tác thẩm tra đối với các dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của một số đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi trách nhiệm được giao theo quy định.

Phòng Tổng hợp -KSTTHC

Cục Kế hoạch – Tài chính và các đơn vị có ln quan thuộc Bộ

Tháng 1 – 2

Công văn

Kinh phí tự chủ

13.

Ch trì xây dựng Báo cáo và tập hp văn kiện sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết nămtriển khai công tác năm 2020 của Ngành.

Phòng Tng hợp -KSTTHC

Ban Thư ký

Quý II; IV

Báo cáo, văn kiện Hội nghị

Kinh phí tự chủ

14.

Xây dựng Báo cáo sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở của Bộ Tư pháp.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị thuộc Bộ

Tháng 7, 12

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

15.

Kịp thời chuẩn bị các nội dung để Lãnh đạo Bộ tham dự các cuộc họp của Ban Chỉ đạo Trung ương về thực hiện QCDC ở cơ sở.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo Trung ương về thực hiện QCDC ở cơ sở

Văn bản

16.

Chủ trì xây dựng Báo cáo và tập hợp văn kiện sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết năm, triển khai công tác năm 2020 của Văn phòng khối các đơn vị thuộc Bộ.

Phòng Tổng hợp KSTTHC

Các đơn vị thuộc Văn phòng

Quý II; IV

Báo cáo sơ kết, Báo cáo tng kết

Kinh phí tự ch

17.

Xây dng Quyết định phê duyệt và công bố các sự kiện nổi bật năm 2020 của ngành Tư pháp.

Phòng Tổng hp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các Bộ, ngành, địa phương

Tháng 12

Quyết định

Kinh phí tự chủ

18.

Xây dựng Báo cáo tháng, quý, năm ca Bộ Tư pháp về việc thực hiện Nghị quyết s 01/NQ-CP; 02/NQ-CP, Nghị quyết số 139/NQ-CP và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ và các Chỉ thị, NQ khác của Đảng, Quốc hội, Chính phủ.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Theo Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP, Nghị quyết số 139/NQ-CP và Nghị quyết số 35/NQ-CP

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

19.

Xây dựng Báo cáo năm về tình hình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng năm 2020

Phòng Tng hợp-KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 12

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

20.

Xây dựng báo cáo hàng tháng về những vấn đề nổi lên trong công tác tư pháp gi Ban Nội chính Trung ương.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Hàng tháng

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

21.

Xây dựng Báo cáo kiểm điểm sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ tháng và cả năm 2020.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Theo yêu cầu của VPCP

o cáo

Kinh phí tự chủ

22.

Xây dựng các văn bản của Bộ Tư pháp trả lời kiến nghị của cử tri gửi đến các kỳ họp thứ 89 Quốc hội khóa XIV.

Phòng Tổng hợp -KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Theo yêu cầu của Ban Dân nguyện, UBTVQH, VPCP

Công văn

Kinh phí tự chủ

23.

Báo cáo của Bộ Tư pháp tng hợp kết quả gii quyết kiến nghị của cử tri gửi đến và sau Kỳ họp thứ 8, 9 Quốc hội khóa XIV.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Theo yêu cầu của Ban Dân nguyện. UBTVQH, VPCP

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

24.

Giải trình về những vấn đề liên quan đến việc gii quyết các phn ánh của cử tri, Nhân dân và các kiến nghị của Đoàn Chủ tịch UBTWMTTQVN; chuẩn bị các nội dung để Lãnh đạo Bộ tham dự các cuộc họp của Ban Dân nguyện, UBTVQvề công tác giải quyết kiến nghị của cử tri.

Phòng Tng hợp -KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Theo yêu cầu của Ban Dân nguyện. UBTVQH, VPCP

Văn bản

Kinh phí tự chủ

25.

Báo cáo của B Tư pháp v vic thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chất vấn và trả lời chất vấn tại các kỳ họp Quốc hội.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Theo yêu cầu của VPQH, VPCP

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

26.

Chuẩn bị tài liệu phục vụ các cuộc họp giao ban của Bộ.

Phòng Tổng hợp KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Theo lịch họp giao ban

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

27.

Góp ý các đề án, văn bản theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị.

Phòng Tổng hợp -KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Cả năm

Công văn

Kinh phí tự chủ

28.

– Đôđốc, theo dõi tình hình xây dựng văn bảnđề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, đề án, văn bản thuộc thm quyền ban hành của Bộ Tư pháp hoặc liên tịch ban hành.

– Đôn đốc, theo dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Tư pháp, kết luận, chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ theo Quy chế cập nhật, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ giao.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Ban Thư ký

Cả năm

Công văn

Kinh phí tự chủ

29.

Tổ chức có hiệu quả hoạt động của Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ Tư pháp.

Phòng Tổng hợp KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Cả năm

Biên bn

Kinh phí tự ch

30.

Tổ chức việc cung cấp thông tin cho công dân theo quy định của Luật, Nghị định và Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Tư pháp.

Phòng Tổng hợp -KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Cả năm

Công văn

Kinh phí tự chủ

31.

Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi Quy chế tổ chc hp trong hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp (nếu cn thiết).

Phòng Tng hp-KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 5

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

II. Công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, ứng dụng quy trình ISO và ứng dụng công nghệ thông tin

32.

Xây dựng, tổ chức trin khai hiệu quả Đề án đo lường s hài lòng của người dântổ chức đối với việc cung ng dịch vụ công thuộc phạm vi quản  nhà nước của Bộ Tư pháp.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 4

Đề án

Kinh phí tự chủ

33.

Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 3211/QĐ-BTP ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

Phòng Tổng hợp -KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Cả năm

Theo Kế hoạch

Kinh phí tự chủ

34.

Tổ chức thực hiện có hiện quả Kế hoạch kiểm soát TTHC của Bộ Tư pháp năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 3230/QĐ-BTP ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

Phòng Tổng hợp -KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

C năm

Theo Kế hoạch

Kinh phí không tự chủ

35.

Công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

Phòng Tổng hợp -KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 4

Danh mục

Kinh phí không tự chủ

36.

Trình Lãnh đạo Bộ ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của Bộ Tư pháp (thay thế Quyết định số 1603/QĐ-BTP ngày 17/7/2019).

Phòng Tổng hợp KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 9

Quyết định của Bộ trưởng Bộ tư pháp

Kinh phí tự chủ

37.

Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên và các nhiệm vụ trọng tâm năm 2020 về kiểm soát thủ tục hành chính tại các văn bản, đề án của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Kế hoạch kiểm soát TTHC của Bộ Tư pháp năm 2020.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Cả năm và theo yêu cầu

Theo Kế hoạch

Kinh phí không tự chủ

38.

Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch xây dng, mở rộng, chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp và Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng của Hệ thống thi hành án dân sự giai đoạn 2019 – 2021.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Cả năm

Công vănbáo cáo

Kinh phí tự chủ

39.

Kiện toàn Ban Chỉ đạo ISO Khối cơ quan Bộ (gồm: Văn phòng Bộ, các Vụ, Thanh tra Bộ).

Phòng Tổng hợp – KSTTHC’

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Tháng 3

Quyết định

Kinh phí tự chủ

40.

Tổ chức các lớp tập huấn kiến thức chung về Hệ thống quản lý chất lượng và Mô hình khung, kỹ năng xây dựng, chuyểđổi, áp dụng Hệ thng quản lý chất lượng và Mô hình khung cho lãnh đạo, công chức đầu mối theo dõi của các đơn vị thuộc Bộ.

Phòng Tổng hợp KSTTHC

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Quý I

Các lớp tập huđược tổ chức

Kinh phí tự chủ

41.

Ban hành Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

Phòng Tổng hợp KSTTHC

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Cả năm

Công văn, báo cáo

Kinh phí tự chủ

42.

Công bố Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

Phòng Tổng hợp -KSTTHC

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Tháng 12

Công văn, báo cáo

Kinh phí tự chủ

43.

Tiếp tục quán triệt, triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản, chỉ đạo chung về cải cách hành chính của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủBộ Nội vụTổ chức giao ban công tác ci cách hành chính hoặc thực hiện lồng ghép nội dung vào các cuộc họp giao ban cấp vụ, giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ định kỳ.

Phòng Tng hợp -KSTTHC

Ban Thư kýcác đơn vị thuộc Văn phòng

Cả năm

Báo cáo, công văn, Hội nghị

Kinh phí tự chủ

44.

Tổ chức tng kết thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về chương trình tng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 tại Bộ Tư pháp.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Theo Kế hoạch của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính ph

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

45.

Tích cực thực hiện các hoạt động tuyên truyền ci cách hành chính tại Bộ, trong đó chú trọng cải tiến và nâng cao chất lượng thông tin trên Tranthông tin Cải cách hành chính thuộc Cổng thông tin điện tử của Bộ

Phòng Tổng hợp -KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Cả năm

Báo cáo, công văn, Hội nghị, Tin bài

Kinh phí tự chủ

46.

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về thực hiện cải cách hành chính lại Bộ Tư pháp.

Phòng Tổng hợp -KSTTHC

Phòng Tổ chức – hành chính

Cả năm

Hội nghị, Tọa đàm

Kinh phí tự chủ

47.

Trình Lãnh đạo Bộ ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kim tra công tác cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp năm 2020.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị thuộc Văn phòng; Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.

Cả năm

Quyết định

Kinh phí tự chủ

48.

Chủ trì đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hin các nhiệm vụ tại Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp

Phòng Tng hợp -KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

C năm

Công văn, báo cáo

Kinh phí tự chủ

49.

Xây dựng Báo cáo về vic tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số Cải cách hành chính năm 2019 của Bộ Tư pháp.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

50.

Tổ chức các Hội nghịTọa đàm rút kinh nghiệm sau khi công bố các chỉ số PAR INDEX,

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Ngay sau khi Bộ Nội vụ và Phòng thương mại và công nghiệp VN công bố

Hội nghị, Tọa đàm

Kinh phí tự ch

51.

Xây dựng các Báo cáo cải cách hành chính của Bộ Tư pháp hàng quý, 6 tháng và năm gửi Bộ Nội vụ.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Cả năm

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

52.

Thực hiện hiệu quả Đ án t chc thực hiện cơ chế một cửa, mộcửa liên thông tại Bộ Tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ.

Phòng Tổng hợp -KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Cả năm

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

53.

Quản lý, sử dụng, khai thác Cng dịch vụ công trực tuyến. Phn mềm Một cửa điện tử của Bộ Tư pháp; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị sử dụng Phần mềm một cửa để theo dõi, công khai kết quả giải quyết các thủ tục hành chính.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Cục công ngh thông tin và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

C năm

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

54.

Rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định pháp luật để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Cả năm

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

55.

T chc Tọa đàm trin khai Thông tư số 12/2019/TT-BTP ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo đnh kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 4

Tọa đàm

Kinh phí tự chủ

III. Công tác truyền thông, phát ngôn, cung cấp thông tin báo chí và lễ tân

56.

– Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Tư pháp và Hệ thống Thi hành án dân sự (ban hành kèm theo Quyết định số 27/QĐ-BTP ngày 05/01/2018);

– Thực hiện nhiệm vụ điểm tin báo chí phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.

Phòng Truyền thông

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Cả năm

Văn bản điểm tin báo chí

Kinh phí không tự chủ

57.

Hoàn thiện trình Lãnh đạo Bộ ban hành Chiến lược đẩy mạnh truyền thông đối với các hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp đến năm 2025

Phòng Truyền thông

Báo Pháp luật Việt Nam, Cục Công nghệ thông tin, Vụ Ph biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị khác thuộc Bộ

Quý I/2020

Chiến lược

Ngân sách nhà nước

58.

Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch truyền thông năm 2020 của Bộngành Tư pháp

Phòng Truyền thông

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 3

Kế hoạch

Kinh phí không tự chủ

59.

Ban hành thông cáo báo chí văn bản quy phạm pháp luật.

Phòng Truyền thông

Các Bộ, ngành liên quan

Hàng tháng

Thông cáo báo chí

Kinh phí không tự chủ

60.

Tổ chức họp báo và gặp mặt các  quan báo chí.

Phòng Truyền thông

Phòng Tổng hợp – KSTTHC

Định kỳ hàng quý và đột xuất

Các cuộc họp báo

Kinh phí không tự chủ

61.

Chủ trphối hợp với các đơn vị, các tổ chức đoàn thể tổ chức các sự kiện, hội nghị, tọa đàm của Bộ, ngành; các buổi làm việc giữa Bộ Tư pháp vi các Đại biểu Quốc hội, cơ quan Trung ương, Bộ, ngành, địa phương.

Phòng Truyền thông

Ban Thư ký, Phòng Tng hợpKSTTHC; các đơn vị thuộc Bộ

Theo yêu cầu công tác của Bộ, ngành

Hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc họp

Kinh phí tự chủ và kinh phí không tự ch

62.

Triển khai thực hiện các hoạt động kỷ niệm 75 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp Việt nam (28/8/1945 – 28/8/2020).

Phòng Truyn thông

Các đơn vị thuộc Bộ

Quý II,III

Hội nghị, tọa đàm, các cuộc họp

Kinh phí không tự chủ

63.

Xây dựng tài liệu, kỷ yếu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.

Phòng Truyền thông

Các đơn vị thuộc Bộ

Theo yêu cu công tác của Bộ, ngành

Tài liu, kỷ yếu

Kinh phí không tự chủ

64.

Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan t chc thực hiện các hoạt động lễ tân đối ngoại phục vụ công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.

Phòng Truyền thông

Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan

C năm

Kinh phí không tự chủ

IV. Công tác tổ chức – hành chính, văn thư, lưu trữ, thi đua khen thưởng
65. – Tham mưu, đề xuất việc sp xếp, luân chuyển, điều động, đào tạo, bồi dưỡng, giải quyết chế độ, chính sách đối với công chức, người lao động theo đúng quy định.

– Tham mưu, đề xuất cử công chức đi đào tạo, bồi dưng nâncao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, quản lý hành chính nhà nước và lý luận chính trị.

– Đánh giá công chức, người lao động thuộc Văn phòng Bộ năm 2019.

 Trin khai thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của Văn phòng Bộ giai đoạn 2015 – 2021.

Phòng Tổ chức – hành chính

Các đơn vị thuộc Văn phòng Bộ

Cả năm

Quyết định; Công văn

Kinh phí tự chủ

66. Ban hành Quy chế tiếp nhận, x lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử theo Quyết định 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng chính phủ.

Phòng Tổ chức – hành chính;

Các đơn vị thuộc Bộ

Tháng 3

Quy chế

Ngân sách nhà nước

67. – Phát động phong trào thi đua, khen thưởng năm 2020, đăng ký thi đua năm 2020 và tổ chức sơ kết, tổng kết.

– Xây dựng Báo cáo sơ kết công tác thi đua 6 tháng đầu năm 2020; Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2020 và phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2021 của Văn phòng Bộ.

Phòng Tổ chức – hành chính

Các đơn vị thuộc Văn phòng Bộ

– Phát động phong trào và đăng ký thi đua: Tháng 1.

– Sơ kết, tng kết: theo Kế hoạch của Văn phòng.

Công văn, Báo cáo

Kinh phí tự chủ

68. Trin khai thực hiện tốt việc gửi nhận văn bản điện tử theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản đin tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.

Phòng Tổ chức – hành chính

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Cả năm

Công văn

Kinh phí tự ch

69. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra nghiệp vụ văn thư, lưu trữ lại các đơn vị thuộc Bộ.

Phòng Tổ chức – hành chính

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 4-9

Kế hoạch

Kinh phí tự chủ

70. Xây dựng Kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu của Lãnh đạo Bộ và các đơn vị thuộc Bộ về kho lưu trữ cơ quan.

Phòng Tổ chức – hành chính

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 10

Kế hoạch

Kinh phí tự chủ

71. Chỉnh lý, số hóa tài liệu lưu trữ.

Phòng Tổ chức – hành chính

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 12

Hồ sơ, tài liệu

Kinh phí tự chủ

72. Xây dựng Báo cáo thống kê tng hợp về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ gửi Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.

Phòng Tổ chc – hành chính

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Tháng 12

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

V. Công tác tài chính – kế toán, quản trị
73. Triển khai dự toán chi ngân sách năm 2020 đến các đơn vị sử dụng ngân sách Văn phòng Bộ.

Phòng Tài chính- kế toán

Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng

Tháng 02

Công văn, báo cáo

Kinh phí tự ch

74. Thm định dự toán năm 2020 cho các đơn vị thuộc khối sử dụng ngân sách Văn phòng.

Phòng Tài chính – Kế toán

Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng

Quý II

Công văn

Kinh phí tự chủ

75. Thực hiện công tác quản lý nguồn kinh phí hoạt động của các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng; thanh, quyết toán đúng tiến độ và theo quy định; đôn đốc các đơn vị thuộc Văn phòng và các đơn vị sử dụng ngân sách Văn phòng hoàn thành việc quyết toán sử dụng ngân sách năm 2020.

Phòng Tài chính – Kế toán

Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng

Cả năm

Kinh phí tự chủ

76. Phối hợp Vụ Tổ chức cán bộ giải quyết dứt điểm một số nội dung chưa chính xác trong sổ bảo hiểm xã hội; giải quyết kịp thời chế độ, chính sách cho công chức, người lao động thuộc khối Văn phòng.

Phòng Tài chính – Kế toán

Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng

Cả năm

Kinh phí tự chủ

77. Xây dng Báo cáo về tình hình sử dụng kinh phí ngân sách Văn png năm 2020.

Phòng Tài chính – Kế toán

Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng

Tháng 10

Báo cáo

Kinh phí tự chủ

78. Thực hiện các thủ tục liên quan đến việc mua sm, sửa chữa thông qua đấu thầu theo quy định.

Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu

Phòng i chính – Kế toánPhòng Quản trị

Cả năm

Kinh phí tự chủ

79. – Giám sát, theo dõi các hđồng dịch vụ.

– Mua sm trang cấp trang thiết bị, văn phòng phẩm phục vụ công tác của cơ quan Bộ, cán bộ, công chức khi Văn phòng Bộ.

Phòng Quản trị

Phòng Tài chính – Kế toán

Cả năm

Kinh phí tự chủ

80. Bảo trìsửa cha trang thiết bị làm việc của cán bộ, công chức Khối Văn phòng Bộ: Máy vi tính, máy in, máy photocopy, điều hoà nhiệt độ…

Phòng Quản trị

Phòng Tài chính – Kế toán

Cả năm

Kinh phí tự chủ

81. Sửa chữa, cải tạo Trụ sở Bộ Tư pháp; Khu di lch lịch sử của Bộ tại tỉnh Tuyên Quang

T chuyên gia giúp việc đấu thầu

Phòng Tài chính – Kế toánPhòng Quản trị, Phòng Bảo vệ và các đơn vị liên quan

Tháng 7

Kinh phí không tự chủ

82. Thực hiện công tác vệ sinh môi trường cơ quan Bộ

Phòng Quản trị

Các đơn vị liên quan

Cả năm

Kinh phí tự chủ

83. Thực hiện tốt công tác y tế; tổ chức khám sức khỏe định kỳ toàn cơ quan.

Phòng Quản trị

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Quý II

Kinh phí tự chủ

84. Tổ chức Nhà ăn tập thểthực hiện hạch toán theo quy định.

Phòng Quản trị

Phòng Tài chính – Kế toán

Cả năm

Kinh phí tự chủ

85. Thực hiện công tác thanh  tài sn năm 2020.

Hội đồng thanh lý tài sản

Phòng Quản trị, Phòng Tài chính – Kế toán

Cả năm

Kinh phí tự chủ

VI. Công tác an ninh, trật tự, quản lý xe ôtô
86. Bảo đảm an ninh, trật tự, bảo đảm an toàn trong công tác phòng cháchữa cháy, phòng chống cháy n, quốc phòng, dân quân tự vệ trong cơ quan Bộ.

Phòng Bảo vệ

Các đơn vị liên quan

Thực hiện thường xuyên

Kinh phí tự chủ

87. Tổ chức lớp bồi dưỡng về công tác phòng cháy, chữa cháy cho các đối tượng là ban chỉ huy, đội phòng cháy, chữa cháy và cán bộ nòng cốt làm công tác phòng cháy cha cháy của một số đơn vị thuộc Bộ.

Phòng Bảo v

Phòng Tổ chức – hành chính; các đơn vị thuộc Bộ; các đơn vị thuộc Văn phòng Bộ

Tháng 4

Lớp bồi dưỡng

Kinh phí đào tạo. bồi dưng của Bộ và kinh phí tự chủ của các đơn vị có trụ sở không đóng tại 60 Trn Phú, Ba Đình, Hà Nội

88. Tổ chức lớp tập huấn nghiệp vụ về công tác bảo vệ cho các đối tượng là cán bộ phụ trách công tác bảo v, nhân viên bo vệ tại cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có trụ s bên ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Phòng Bảo vệ

Phòng Tổ chức – hành chính; các đơn vị thuộc Bộ; các đơn vị thuộc Văn phòng Bộ

Tháng 11

Lớp bồi dưỡng

Kinh phí đào tạo, bồi dưng

89. Thực hiện tốt công tác quản lý, điều phối xe ôtô, đáp ứng kịp thời yêu cầu công việc của Lãnh đạo Bộ và các đơn vị liên quan.

Đội xe

Các đơn vị liên quan

Thực hiện thường xuyên

Kinh phí tự ch


1 Nêu tại Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01/01/2020 về tng kết công tác tư pháp năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụgiải pháp công tác năm 2020.

2 Ban hành kèm theo Quyết định s 86/QĐ-BTP naày 17/01/2020 của Bộ trưng Bộ Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH 167/QĐ-BTP PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA VĂN PHÒNG BỘ DO BỘ TƯ PHÁP BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 167/QĐ-BTP Ngày hiệu lực 22/01/2020
Loại văn bản Pháp lệnh Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 22/01/2020
Cơ quan ban hành Bộ tư pháp
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản