QUYẾT ĐỊNH 1788/QĐ-TTG NĂM 2013 PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG ĐẾN NĂM 2020 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1788/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
KẾ HOẠCH
XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Kế hoạch này bao gồm các đối tượng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng sau đây:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm làng nghề, làng có nghề);
b) Bệnh viện;
c) Bãi rác;
d) Cơ sở giam giữ, cải tạo phạm nhân; Trường, Trung tâm giáo dưỡng; Trung tâm huấn luyện nghiệp vụ thuộc lực lượng Công an nhân dân;
đ) Cơ sở bảo trợ xã hội; Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội;
e) Các đơn vị huấn luyện quân sự từ cấp quân khu trở lên; các cơ sở xử lý vũ khí, chế tài, trang thiết bị quân sự.
2. Kế hoạch này không bao gồm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến mức phải bị tạm đình chỉ hoặc cấm hoạt động theo quy định của pháp luật.
II. MỤC TIÊU
1. Rà soát, phát hiện và tập trung xử lý triệt để, dứt điểm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên phạm vi cả nước;
2. Hoàn thiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật về xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
3. Phấn đấu đến năm 2020 không còn cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
III. NGUYÊN TẮC XỬ LÝ
1. Xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải được triển khai đồng bộ với các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn phát sinh mới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Việc rà soát, phát hiện cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải được tiến hành một cách thường xuyên, liên tục, kịp thời.
2. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có trách nhiệm thực hiện xử lý triệt để. Trong thời gian xử lý triệt để, cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải áp dụng ngay các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và chịu sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và của cộng đồng; đồng thời bảo đảm quyền lợi chính đáng của người lao động; trường hợp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến mức phải bị tạm thời đình chỉ hoặc cấm hoạt động thì sẽ bị tạm thời đình chỉ hoặc cấm hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Nhà nước có trách nhiệm bố trí kinh phí từ ngân sách, kết hợp đẩy mạnh xã hội hóa, huy động nguồn lực quốc tế để xử lý và khắc phục triệt để ô nhiễm đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích; đồng thời có chính sách hỗ trợ phù hợp, tạo điều kiện để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thực hiện xử lý triệt để.
IV. NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH
1. Giai đoạn đến năm 2015:
a) Xử lý triệt để, dứt điểm 229 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý, bao gồm:
– 13 cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng chưa hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ, phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2014. Quá thời hạn trên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ quy định của pháp luật hiện hành quyết định tạm thời đình chỉ hoặc cấm hoạt động;
– 20 bãi rác, 10 bệnh viện gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng chưa hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg, hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2015;
– 08 bãi rác cấp tỉnh quản lý, 05 bệnh viện trực thuộc các Bộ, 42 bệnh viện tuyến Trung ương và tuyến tỉnh, 02 bệnh viện tư nhân, 21 trung tâm chữa bệnh, giáo dục, lao động – xã hội, trung tâm bảo trợ xã hội và 108 cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý tại Mục 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2015.
b) Phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý triệt để đối với các cơ sở mới được rà soát, thống kê:
– Phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý triệt để đối với 27 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này;
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo phân cấp thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
c) Tiếp tục rà soát thống kê, bổ sung hàng năm danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh phải xử lý triệt để:
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tiếp tục rà soát, phát hiện các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, phê duyệt theo thẩm quyền và lập hồ sơ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
– Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, chủ động phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục rà soát, phát hiện cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và lập hồ sơ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Giao Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh hàng năm thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ theo đề nghị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Tổ chức xử lý triệt để, dứt điểm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh hàng năm.
đ) Kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng:
– Từ năm 2014, bổ sung chỉ tiêu giảm phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong bộ chỉ tiêu về phát triển kinh tế – xã hội của địa phương;
– Xử lý nghiêm cơ quan, tổ chức, cá nhân về trách nhiệm để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
2. Giai đoạn 2016 – 2020:
a) Xử lý triệt để, dứt điểm 222 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý, bao gồm:
– Hoàn thành xử lý 104 bãi rác cấp huyện quản lý, 118 bệnh viện tuyến huyện đã được phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý tại Mục 2, Phụ lục I kèm theo Quyết định này;
– Hoàn thành xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh được rà soát, thống kê hàng năm đến năm 2020.
b) Tiếp tục rà soát, thống kê, phê duyệt danh mục và tổ chức xử lý triệt để, dứt điểm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh hàng năm.
c) Tổng hợp, đánh giá chỉ tiêu hoàn thành xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong bộ chỉ tiêu về phát triển kinh tế – xã hội hàng năm của địa phương.
d) Đẩy mạnh kiểm soát, chấm dứt tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng:
– Tăng cường xử lý nghiêm cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm trong việc để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
– Tổng hợp, đánh giá chỉ tiêu giảm phát sinh các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong bộ chỉ tiêu về phát triển kinh tế – xã hội hàng năm của địa phương.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường quản lý, kiểm soát chặt chẽ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong giai đoạn xử lý triệt để:
a) Hướng dẫn, đôn đốc cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thực hiện nghiêm các yêu cầu sau đây:
– Áp dụng ngay các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Xây dựng kế hoạch xử lý triệt để của cơ sở, báo cáo cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để. Kế hoạch phải chi tiết đến từng tháng, bảo đảm hoàn thành xử lý triệt để theo đúng tiến độ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt.
– Niêm yết bản tóm tắt kế hoạch xử lý triệt để tại cơ sở và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
– Định kỳ 6 tháng báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch xử lý triệt để với cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để để theo dõi, giám sát.
b) Thường xuyên thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và kế hoạch xử lý triệt để tại cơ sở; xử lý nghiêm các vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Đẩy mạnh công khai thông tin xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng:
a) Công khai thông tin về cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải xử lý triệt để trên các phương tiện thông tin đại chúng;
b) Công khai kết quả thanh tra, kiểm tra việc xử lý triệt để của cơ sở trên các phương tiện thông tin đại chúng và tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
c) Hàng năm, công khai thông tin rộng rãi về tiến độ, kết quả xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của từng Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
a) Về xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng:
– Hướng dẫn áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong thời gian thực hiện biện pháp xử lý triệt để;
– Quy định về cơ chế giám sát của cộng đồng đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong thanh tra, kiểm tra và xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
– Có cơ chế công khai thông tin đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
– Hoàn thiện cơ chế, chính sách về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước cho thực hiện các dự án xử lý ô nhiễm triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích;
– Chính sách ưu đãi, hỗ trợ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khi triển khai xử lý ô nhiễm triệt để;
– Chính sách bảo đảm quyền lợi của người lao động, người dân bị ảnh hưởng tại cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khi thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để;
– Hướng dẫn việc thống kê, đánh giá hàng năm chỉ tiêu hoàn thành xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
b) Về kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng:
– Hướng dẫn việc thống kê, đánh giá hàng năm chỉ tiêu giảm phát sinh cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
– Xây dựng cơ chế xác định và xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại địa phương.
4. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính thực hiện Kế hoạch:
a) Kinh phí xử lý triệt để ô nhiễm môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do cơ sở tự chi trả;
b) Tăng cường huy động nguồn vốn xã hội hóa và cơ chế hợp tác công – tư (PPP), huy động vốn ODA, vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, bố trí vốn ngân sách nhà nước để xử lý triệt để các cơ sở thuộc khu vực công ích gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đối với phần thuộc trách nhiệm của Nhà nước;
c) Áp dụng cơ chế tài chính, chính sách linh hoạt đối với từng dự án cụ thể trong quá trình thực hiện Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
d) Bảo đảm bố trí đủ kinh phí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cho hoạt động thanh tra, kiểm tra, rà soát, thống kê lập danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh; theo dõi, đôn đốc việc xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tăng cường, củng cố Ban Chỉ đạo liên ngành thực hiện Kế hoạch trên cơ sở kiện toàn lại Ban Chỉ đạo liên ngành theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ; bổ sung thành viên là đại diện lãnh đạo Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam.
Ban Chỉ đạo liên ngành có Văn phòng giúp việc đặt tại Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Môi trường) do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập và ban hành Quy chế hoạt động.
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ điều kiện thực tế quyết định việc thành lập Ban Chỉ đạo xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của Bộ, địa phương.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ:
a) Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành và địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch; thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành;
b) Hướng dẫn, chỉ đạo các Bộ, ngành và địa phương quản lý, kiểm soát chặt chẽ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong giai đoạn xử lý triệt để; rà soát, thống kê, lập danh mục và biện pháp xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh;
c) Chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình ban hành cơ chế chính sách, pháp luật về xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cơ chế công khai thông tin việc xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thực hiện công khai thông tin thường xuyên danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên cổng thông tin điện tử của Bộ;
d) Chủ trì thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường tại các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thanh tra trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc chỉ đạo, tổ chức rà soát, lập danh mục, xử lý triệt để hoặc để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; đánh giá tính hiệu quả, tiến độ triển khai các dự án xử lý ô nhiễm triệt để được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí;
đ) Chủ trì, phối hợp với Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, các cơ quan thông tin báo chí công khai thông tin về cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; tiến độ xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại các Bộ, ngành và địa phương;
e) Phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh theo đề nghị của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo phân công của Thủ tướng Chính phủ;
g) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xây dựng và triển khai cơ chế huy động nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác để hỗ trợ thực hiện xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích;
h) Theo dõi, tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Tài chính rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh xã hội hóa, đa dạng hóa nguồn lực tài chính cho công tác xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; hoàn thiện quy định của pháp luật về sử dụng ngân sách để triển khai dự án xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; trước mắt tập trung nghiên cứu, đề xuất sửa đổi cơ chế chính sách về tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn vay; bổ sung cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là đối tượng được ưu tiên vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam để thực hiện dự án xử lý triệt để ô nhiễm.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung chỉ tiêu hoàn thành xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, chỉ tiêu giảm phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong bộ chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia, địa phương và hướng dẫn tổ chức thực hiện; căn cứ khả năng ngân sách để bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển trong kế hoạch hàng năm; huy động và thu hút nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác nhằm xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích.
5. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách bảo đảm quyền lợi của người lao động tại cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khi thực hiện biện pháp xử lý triệt để; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức rà soát, thống kê, lập danh mục và biện pháp xử lý đối với các cơ sở bảo trợ xã hội, Trung tâm chữa bệnh – giáo dục – lao động xã hội.
6. Các Bộ: Công an, Quốc phòng, có nhiệm vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức rà soát, thống kê, lập danh mục và biện pháp xử lý đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng;
b) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thanh tra, kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải xử lý triệt để thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện các biện pháp không để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng.
7. Các Bộ: Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế có nhiệm vụ:
a) Chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình ban hành cơ chế, chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
b) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, lập danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thực hiện các biện pháp không để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc thẩm quyền quản lý.
8. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình ban hành cơ chế, chính sách, pháp luật về khoa học, công nghệ nhằm hỗ trợ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thực hiện xử lý triệt để.
9. Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, các cơ quan thông tin báo chí tăng cường phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện công khai thông tin về tình hình xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên phạm vi cả nước, đặc biệt là các cơ sở không thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, xử lý triệt để theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
10. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn đã được phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý, có nhiệm vụ:
a) Tổ chức quán triệt nội dung Kế hoạch tới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn, cơ quan, tổ chức có liên quan; rà soát, phát hiện, phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn theo phân cấp; tổ chức cưỡng chế, tạm thời đình chỉ hoạt động hoặc cấm hoạt động đối với các trường hợp cố tình chậm hoàn thành xử lý triệt để theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện các biện pháp không để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn;
b) Chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình ban hành cơ chế chính sách, pháp luật về xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn;
c) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn; thực hiện công khai thông tin về cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và tiến độ xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương;
d) Bố trí kịp thời kinh phí từ nguồn sự nghiệp môi trường cho hoạt động thanh tra, kiểm tra, rà soát lập danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh hàng năm; hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện xử lý triệt để đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn; bố trí hỗ trợ vốn từ ngân sách của địa phương để xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
11. Cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để chịu trách nhiệm về tiến độ xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo danh mục và biện pháp xử lý đã được phê duyệt, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ:
a) Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của cơ sở theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian xử lý triệt để;
b) Hướng dẫn, giám sát việc xây dựng và thực hiện Kế hoạch xử lý triệt để của cơ sở;
c) Chỉ đạo tổ chức niêm yết tại cơ sở và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
d) Thực hiện công khai thông tin về cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên các cơ quan báo chí;
đ) Chủ động đề xuất hoặc quyết định theo thẩm quyền cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ cho từng dự án xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc phạm vi trách nhiệm.
12. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có trách nhiệm:
a) Thực hiện ngay các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong thời gian xử lý triệt để theo danh mục và biện pháp xử lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Báo cáo ngay cơ quan chỉ đạo thực hiện xử lý triệt để về kế hoạch xử lý triệt để của cơ sở; định kỳ 6 tháng báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch để kiểm tra, theo dõi, giám sát;
c) Thực hiện xử lý triệt để, đảm bảo hoàn thành theo đúng nội dung, tiến độ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt;
d) Niêm yết bản tóm tắt kế hoạch xử lý triệt để tại cơ sở và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở đang hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng để theo dõi, giám sát.
13. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị – xã hội và cộng đồng dân cư phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành, địa phương giám sát việc xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại từng bộ, ngành, địa phương.
14. Các Bộ, ngành, địa phương hàng năm kiểm điểm, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch theo phân công, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT, THỐNG KÊ CÓ TIẾN ĐỘ XỬ LÝ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được rà soát, thống kê và phê duyệt tiến độ xử lý ô nhiễm triệt để đến năm 2015
TT |
Tên cơ sở |
Địa chỉ |
Loại hình hoạt động |
Đơn vị thực hiện xử lý triệt để |
Cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để |
Biện pháp xử lý triệt để |
Thời hạn xử lý |
Biện pháp xử lý tạm thời trong thời hạn xử lý triệt để |
|
An Giang | |||||||
1 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh An Giang |
Số 2 đường Lê Lợi, phường Mỹ Bình, Tp. Long Xuyên, An Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh An Giang |
UBND tỉnh An Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013 – 2015 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất thải rắn y tế |
2 |
Bệnh viện tim mạch An Giang |
Phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh An Giang |
UBND tỉnh An Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, đầu tư lò đốt rác y tế nguy hại |
2013 – 2015 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất thải rắn y tế |
3 |
Bãi rác thị xã Tân Châu |
Xã Long Phú, thị xã Tân Châu |
Bãi rác |
UBND thị xã Tân Châu |
UBND tỉnh An Giang |
Đóng cửa, cải tạo phục hồi bãi rác cũ, xây dựng khu vực xử lý rác mới |
2013 – 2014 |
Thực hiện che chắn, đậy bạt và đóng cửa không tiếp nhận rác mới |
|
Bà Rịa – Vũng Tàu | |||||||
4 |
Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Sang |
Tổ 7, ấp Phước Thái, xã Phước Tỉnh |
Chế biến hải sản |
Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Sang |
UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
5 |
Công ty TNHH Hoàng Vương |
Tổ 11, ấp Lò Vôi, xã Phước Hưng, huyện Long Điền |
Sơ chế hải sản |
Công ty TNHH Hoàng Vương |
UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Thu gom, xử lý triệt để nước thải; vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải |
6 |
Chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Nga |
Ấp An Thạch, xã An Ngãi, huyện Long Điền |
Chế biến hải sản |
Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Nga |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
7 |
Chi nhánh 1 Doanh nghiệp tư nhân Bình Thanh |
Ấp Phước Thái, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền |
Sơ chế hải sản |
Doanh nghiệp tư nhân Bình Thanh |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Thu gom, xử lý triệt để nước thải; vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải |
8 |
Công ty TNHH Thương mại Chí Nguyên |
Ấp Phước Lợi, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền |
Sơ chế hải sản |
Công ty TNHH Thương mại Chí Nguyên |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Thu gom, xử lý triệt để nước thải; vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải |
9 |
Công ty TNHH Phước Mạnh |
Tổ 3, ấp Phước Lợi, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền |
Sơ chế hải sản |
Công ty TNHH Phước Mạnh |
UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Thu gom, xử lý triệt để nước thải; vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải |
10 |
Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Nhất |
Xã Phước Hưng, huyện Long Điền |
Chế biến hải sản |
Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Nhất |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải |
11 |
Chi nhánh Công ty TNHH TMSX Thuận Huệ |
Số 81, tỉnh lộ 44, Khu phố Long Hiệp, thị trấn Long Điền |
Sơ chế hải sản |
Công ty TNHH TMSX Thuận Huệ |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 -2014 |
Giảm công suất sản xuất |
12 |
Chi nhánh 4 – Doanh nghiệp tư nhân Minh Hải |
Tổ 01, ấp Hải Sơn, xã Phước Hưng, huyện Long Điền |
Sơ chế hải sản |
Doanh nghiệp tư nhân Minh Hải |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 -2014 |
Giảm công suất sản xuất |
13 |
Doanh nghiệp tư nhân Bình Thi |
Xã Phước Hưng, huyện Long Điền |
Chế biến hải sản |
Doanh nghiệp tư nhân Bình Thi |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Thu gom, xử lý triệt để nước thải; vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải |
14 |
Doanh nghiệp tư nhân sản xuất chế biến hải sản 30/4 |
Xã Phước Hưng, huyện Long Điền |
Chế biến hải sản |
Doanh nghiệp tư nhân sản xuất chế biến hải sản 30/4 |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 -2014 |
Giảm công suất sản xuất |
15 |
Doanh nghiệp tư nhân Đức Mạnh |
Xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền |
Chế biến hải sản |
Doanh nghiệp tư nhân Đức Mạnh |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Thu gom, xử lý triệt để nước thải; vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải |
16 |
Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Hoàn |
Xã Phước Hưng, huyện Long Điền |
Chế biến bột cá |
Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Hoàn |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
17 |
Doanh nghiệp tư nhân Đại Hưng |
Xã Hòa Hưng, huyện Xuyên Mộc |
Chế biến tinh bột mì |
Doanh nghiệp tư nhân Đại Hưng |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
18 |
Hộ kinh doanh Đặng Văn Tuyển |
Xã Phước Hưng, huyện Long Điền |
Chế biến hải sản |
Hộ kinh doanh Đặng Văn Tuyển |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
19 |
Hộ kinh doanh Đỗ Thị Len |
Xã Phước Hưng, huyện Long Điền |
Chế biến hải sản |
Hộ kinh doanh Đỗ Thị Len |
UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
20 |
Hộ kinh doanh Phạm Văn Công |
Xã Phước Hưng, huyện Long Điền |
Chế biến hải sản |
Hộ kinh doanh Phạm Văn Công |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
21 |
Hộ kinh doanh Ngô Thị Tốt |
Xã Phước Hưng, huyện Long Điền |
Chế biến hải sản |
Hộ kinh doanh Ngô Thị Tốt |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
22 |
Hộ kinh doanh Hoàng Huy Lý |
Xã Phước Hưng, huyện Long Điền |
Chế biến hải sản |
Hộ kinh doanh Hoàng Huy Lý |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước, thải, khí thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
23 |
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Lụa |
Xã Phước Hưng, huyện Long Điền |
Chế biến hải sản |
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Lụa |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
24 |
Hộ kinh doanh Trần Thị Vui |
Xã Phước Hưng, huyện Long Điền |
Chế biến hải sản |
Hộ kinh doanh Trần Thị Vui |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
25 |
Hộ kinh doanh Lê Đẳng |
Xã Phước Hưng, huyện Long Điền |
Chế biến hải sản |
Hộ kinh doanh Lê Đẳng |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
26 |
Nhà máy chế biến thủy sản Hoàng Khang |
Ấp Làng Cát, xã Tân Hải, huyện Tân Thành |
Chế biến thủy sản |
Công ty TNHH Phước An |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
27 |
Công ty TNHH thủy sản Changhua Việt Nam |
Phường 12, thành phố Vũng Tàu |
Chế biến thủy sản |
Công ty TNHH thủy sản Changhua Việt Nam |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
28 |
Doanh nghiệp tư nhân Liêm Chính |
KCN Mỹ Xuân A, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành |
Cơ khí |
Doanh nghiệp tư nhân Liêm Chính |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2014 |
Xử lý sơ bộ khí thải trước khi thải ra môi trường |
29 |
Công ty TNHH sản xuất bao bì, giấy nhựa Vũng Tàu |
KCN Đông Xuyên, phường Rạch Dừa, thành phố Vũng Tàu |
Sản xuất bao bì, giấy, nhựa |
Công ty TNHH sản xuất bao bì, giấy nhựa Vũng Tàu |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2014 |
Xử lý sơ bộ khí thải trước khi thải ra môi trường |
30 |
Công ty dược phẩm Leung Kai Food |
KCN Mỹ Xuân A2, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành |
Dược phẩm |
Công ty dược phẩm Leung Kai Food |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2014 |
Xử lý sơ bộ khí thải trước khi thải ra môi trường |
|
Bắc Giang | |||||||
31 |
Bệnh viện Tâm Thần tỉnh Bắc Giang |
Xã Song Mai, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Bắc Giang |
UBND tỉnh Bắc Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý sơ bộ nước thải |
32 |
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng Bắc Giang |
Xã Quế Nham, Tân Yên, tỉnh Bắc Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Bắc Giang |
UBND tỉnh Bắc Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý sơ bộ nước thải |
33 |
Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Bắc Giang |
Xã Ngọc Châu, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang |
Trung tâm giáo dục lao động xã hội |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang |
UBND tỉnh Bắc Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý sơ bộ nước thải |
34 |
Bãi xử lý và chôn lấp rác tập trung thành phố Bắc Giang |
Xã Đa Mai, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang |
Bãi rác |
UBND thành phố Bắc Giang |
UBND tỉnh Bắc Giang |
Chôn lấp hợp vệ sinh |
2013 |
Xử lý sơ bộ nước rỉ rác |
|
Bắc Ninh | |||||||
35 |
Công ty CP giấy Thuận Thành |
Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh |
Sản xuất giấy, bột giấy |
Công ty CP giấy Thuận Thành |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
Di dời sang địa điểm mới |
2013 |
Dừng công đoạn sản xuất tại vị trí cũ |
36 |
Cụm công nghiệp Phú Lâm |
Xã Phú Lâm, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh |
Cụm công nghiệp |
BQL Cụm công nghiệp Phú Lâm |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung |
2013 |
Các cơ sở trong cụm công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải tạm thời |
|
Bình Dương | |||||||
37 |
Công ty TNHH Cao su Mardec Sài Gòn |
Ấp 3, xã Trừ Văn Thố, huyện Bến Cát, Bình Dương |
Chế biến mủ cao su |
Công ty TNHH Cao su Mardec Sài Gòn |
UBND tỉnh Bình Dương |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất cho phù hợp với hệ thống xử lý nước thải hiện có |
38 |
Công ty CP Greatree Industrial |
Khu phố 1B, phường An Phú, thị xã Thuận An |
Sản xuất, gia công, chế biến đồ gỗ gia dụng xuất khẩu |
Công ty CP Greatree Industrial |
UBND tỉnh Bình Dương |
Cải tạo hệ thống xử lý khí thải lò hơi |
2013 |
Giảm công suất sản xuất cho phù hợp với hệ thống xử lý nước thải hiện có |
39 |
Công ty TNHH Hà Hải |
Ấp Cựa Gà, xã Tam Luận, huyện Dầu Tiếng |
Chế biến mủ cao su |
Công ty TNHH Hải Hà |
UBND tỉnh Bình Dương |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
40 |
Công ty TNHH Cao su Minh Tân |
Ấp 6, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng |
Chế biến mủ cao su |
Công ty TNHH Cao su Minh Tân |
UBND tỉnh Bình Dương |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
41 |
Cơ sở chế biến bột mì Hùng Mạnh |
Ấp Ninh Dưỡng, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, Bình Dương |
Chế biến bột mỳ |
Cơ sở chế biến bột mì Hùng Mạnh |
UBND tỉnh Bình Dương |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất cho phù hợp với hệ thống xử lý nước thải hiện có |
42 |
Hộ kinh doanh cá thể Anh Tuấn |
Ấp An Điền, huyện Bến Cát, Bình Dương |
Sản xuất cuộn giấy |
Hộ kinh doanh cá thể Anh Tuấn |
UBND tỉnh Bình Dương |
Ngừng hoạt động |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường |
43 |
Công ty TNHH nông sản Đài Việt |
Xã Lai Hưng, huyện Bến Cát |
Chăn nuôi gia súc |
Công ty TNHH nông sản Đài Việt |
UBND tỉnh Bình Dương |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm quy mô chăn nuôi |
44 |
Nhà máy chế biến mủ cao su – DNTN Phúc Thành Vinh |
Ấp Vườn Vũ, xã Tân Mỹ, huyện Tân Uyên |
Chế biến mủ cao su |
DNTN Phúc Thành |
UBND tỉnh Bình Dương |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
45 |
Công ty TNHH Minh Trường |
Xã Lai Uyên, huyện Bến Cát |
Chế biến hạt điều |
Công ty TNHH Minh Trường |
UBND tỉnh Bình Dương |
Ngừng hoạt động |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường |
46 |
Công ty TNHH MTV nguyên liệu gỗ Sài Gòn tại Bình Dương |
Khu phố Bình Thung, phường Bình An, Bình Dương |
Sản xuất, chế biến gỗ |
Công ty TNHH MTV nguyên liệu gỗ Sài Gòn tại Bình Dương |
UBND tỉnh Bình Dương |
Xây dựng hệ thống xử lý khí thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
47 |
Công ty CP sản xuất gỗ nhân tạo Tiến Phát |
Ấp Bàu Bàng, xã Lai Uyên, huyện Bến Cát, Bình Dương |
Sản xuất gỗ nhân tạo |
Công ty CP sản xuất gỗ nhân tạo Tiến Phát |
UBND tỉnh Bình Dương |
Cải tạo hệ thống xử lý khí thải lò hơi |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
48 |
Công ty TNHH Đại Phước Tài |
Ấp Tân Minh, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, Bình Dương |
Chế biến mủ cao su |
Công ty TNHH Đại Phước Tài |
UBND tỉnh Bình Dương |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất |
|
Bình Định | |||||||
49 |
Khu chế biến thủy sản tập trung Tam Quan Bắc |
Thôn Thiện Chánh 1, xã Tam Quan Bắc, huyện Hoài Nhơn, Bình Định |
Chế biến thủy sản |
Cụm công nghiệp huyện Hoài Nhơn |
UBND tỉnh Bình Định |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung; Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phát sinh từ các cơ sở sản xuất |
2013 |
Giảm công suất sản xuất; xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
|
Bình Thuận | |||||||
50 |
Bệnh viện đa khoa khu vực Nam Bình Thuận |
Xã Đức Chính, huyện Đức Linh, Bình Thuận |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Bình Thuận |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải |
2013-2014 |
Không nâng quy mô giường bệnh; Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
51 |
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Bình Thuận |
Nguyễn Hội, thành phố Phan Thiết |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Bình Thuận |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn y tế |
2013-2014 |
Không nâng quy mô giường bệnh; Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
52 |
Bệnh viện đa khoa Tâm Phúc |
Đường Ngô Sỹ Liên, phường Đức Thắng, thành phố Phan Thiết |
Khám chữa bệnh |
Công ty TNHH Bệnh viện Tâm Phúc |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải hiện có; Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn y tế nguy hại |
2013-2014 |
Không nâng quy mô giường bệnh; Tăng cường vận hành hệ thống xử lý nước thải đảm bảo đạt QCCP |
53 |
Bệnh viện đa khoa An Phước |
Đường Trần Phú, phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết |
Khám chữa bệnh |
Công ty TNHH Bệnh viện An Phước |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải hiện có; Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn y tế nguy hại |
2013-2014 |
Không nâng quy mô giường bệnh; Tăng cường vận hành hệ thống xử lý nước thải đảm bảo đạt QCCP |
54 |
Trại nuôi heo giống Sông Phan |
Xã Sông Phan, huyện Hàm Tân, Bình Thuận |
Chăn nuôi gia súc |
Ông Nguyễn Xuân Tường |
UBND huyện Hàm Tân |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất sản xuất; Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
55 |
Trang trại chăn nuôi heo giống và hậu bị Song Hà |
Thôn Nam Hà, xã Đông Hà, huyện Đức Linh, Bình Thuận |
Chăn nuôi gia súc |
Doanh nghiệp tư nhân Song Hà |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất hoạt động; Tăng cường vận hành hệ thống xử lý nước thải đảm bảo đạt QCCP |
56 |
Trang trại chăn nuôi heo nái đẻ Nam Hà |
Xã Tân Hà, huyện Hàm Tân, Bình Thuận |
Chăn nuôi gia súc |
Ông Từ Nam |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất hoạt động; Tăng cường vận hành hệ thống xử lý nước thải đảm bảo đạt QCCP |
57 |
Trang trại chăn nuôi heo hậu bị Phước Dung |
Thôn Dân Trí, xã Thuận Hòa, huyện Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận |
Chăn nuôi gia súc |
Công ty TNHH trang trại chăn nuôi heo hậu bị Phước Dung |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất hoạt động; Tăng cường vận hành hệ thống xử lý nước thải đảm bảo đạt QCCP |
58 |
Trang trại chăn nuôi heo công nghiệp Bình Dương |
Xã Tân Xuân, huyện Hàm Tân, Bình Thuận |
Chăn nuôi gia súc |
Công ty TNHH TM&DV Bình Dương |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất hoạt động; Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
59 |
Trang trại heo giống Nam Bắc |
Thôn Suối Tứ, xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân, Bình Thuận |
Chăn nuôi gia súc |
Ông Lê Giang Nam |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất hoạt động; Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
60 |
Trang trại heo giống Phú Hùng Mạnh |
Thôn Suối Tứ, xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân, Bình Thuận |
Chăn nuôi gia súc |
Ông Nguyễn Mạnh Hùng |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất hoạt động; Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
61 |
Trang trại chăn nuôi heo – cá Bình Thuận |
Thị trấn Võ Xu, huyện Đức Linh, Bình Thuận |
Chăn nuôi gia súc |
Công ty TNHH Hồng Thiên Phúc |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất hoạt động; Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
62 |
Trang trại chăn nuôi heo nái đẻ Cường Hoa |
Thôn Dân Bình, xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam, Bình Thuận |
Chăn nuôi gia súc |
Công ty chăn nuôi Cường Hoa |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất hoạt động; Tăng cường vận hành hệ thống xử lý nước thải đảm bảo đạt QCCP |
63 |
Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản Duy Cường |
Xã Trà Tân, huyện Đức Linh, Bình Thuận |
Chăn nuôi gia súc |
Công ty CP chăn nuôi Duy Cường |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đảm bảo QCCP |
2013 |
Giảm công suất hoạt động; Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
64 |
Khu chế biến thủy sản Nam cảng cá Phan Thiết |
Khu Nam Cảng cá Phan Thiết, Đạc Đạo, Phan Thiết, Bình Thuận |
Chế biến thủy sản |
Công ty CP xây lắp thủy sản Việt Nam |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2015 |
Tạm thời không cấp phép xây dựng đối với các cơ sở trong khu chế biến cho đến khi đầu tư xong hệ thống xử lý nước thải; Xử lý sơ bộ nước thải nước khi thải ra môi trường |
65 |
Cơ sở chế biến cao su Long Châu |
Cụm Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp Đức Hạnh, huyện Đức Linh, Bình Thuận |
Chế biến cao su |
DNTN Long Châu |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2014 |
Giảm công suất hoạt động; Xử lý nước thải sơ bộ và lưu chứa trong phạm vi cơ sở, không thải ra môi trường |
66 |
Bãi rác Bình Tú, thành phố Phan Thiết |
Thôn Tiến Bình, xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết, Bình Thuận |
Bãi rác |
Công ty TNHH MTV Công trình đô thị Phan Thiết |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Xây dựng bãi chôn lấp hợp vệ sinh |
2013-2015 |
Chôn lấp, phun chế phẩm sinh học; Thu gom, xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
|
Bộ Quốc phòng | |||||||
67 |
Bệnh viện quân y 7B, Quân khu 7 |
Đường Nguyễn Ái Quốc, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
Khám chữa bệnh |
Quân khu 7 |
Bộ Quốc phòng |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Vận hành hệ thống xử lý nước thải cũ |
68 |
Bệnh viện quân y 87/BTL Hải Quân |
Đường Tuệ Tĩnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Khám chữa bệnh |
BTL Hải Quân |
Bộ Quốc phòng |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Vận hành hệ thống xử lý nước thải cũ |
|
Cà Mau | |||||||
69 |
Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Minh Châu |
KCN Hòa Trung, ấp Hòa Trung, xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau |
Chế biến thủy sản |
Công ty TNHH chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Minh Châu |
UBND tỉnh Cà Mau |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Quy định hạn chế loại hình chế biến tiêu thụ nhiều nước |
70 |
Nhà máy chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Biển Tây |
Cụm công nghiệp Sông Đốc, thị trấn Sông Đốc |
Chế biến thủy sản |
Công ty TNHH MTV thủy sản Tư Thao |
UBND tỉnh Cà Mau |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Quy định hạn chế loại hình chế biến tiêu thụ nhiều nước |
71 |
Xí nghiệp đông lạnh Cà Mau V |
Số 969 đường Lý Thường Kiệt, phường 6, T.p Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
Chế biến thủy sản |
Công ty Cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau |
UBND tỉnh Cà Mau |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Quy định hạn chế loại hình chế biến tiêu thụ nhiều nước |
72 |
Nhà máy Chế biến thủy sản xuất khẩu Quốc Ái |
Xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau |
Chế biến thủy sản |
Công ty TNHH Chế biến xuất nhập khẩu thủy sản Quốc Ái |
UBND tỉnh Cà Mau |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Quy định hạn chế loại hình chế biến tiêu thụ nhiều nước |
73 |
Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Nhật Đức |
Số 234 Quốc lộ 1A, ấp Cây Trâm, xã Bình Định, tỉnh Cà Mau |
Chế biến thủy sản |
Công ty TNHH Nhật Đức |
UBND tỉnh Cà Mau |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Quy định hạn chế loại hình chế biến tiêu thụ nhiều nước |
74 |
Phân xưởng II – Công ty cổ phần Việt Nam Organics |
KCN Hòa Trung, ấp Hòa Trung, xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau |
Chế biến thủy sản |
Công ty cổ phần Việt Nam Organics |
UBND tỉnh Cà Mau |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
75 |
Nhà máy sản xuất Chytin-D- Glucosamine Jbichera Cà Mau |
Ấp Hòa Trung, xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau |
Chế biến thủy sản |
Công ty cổ phần quốc tế Jbichem |
UBND tỉnh Cà Mau |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
|
Đắk Lắk | |||||||
76 |
Bệnh viện Đại học Tây Nguyên |
Số 567 Lê Duẩn, phường Ea Tam. Tp Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Đại học Tây Nguyên, Bộ Giáo dục và Đào tạo |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2014 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
77 |
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Đắk Lắk |
Km 4, tỉnh lộ 1, phường Thành Nhất, Tp Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải |
2013-2014 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
78 |
Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Đắk Lắk |
Số 07 Nguyễn Chí Thanh, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2014 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải, ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
79 |
Bệnh viện đa khoa khu vực 333 |
Km 61, xã Ea Đar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2014 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
80 |
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Đắk Lắk |
Km 4, tỉnh lộ 1, phường Thành Nhất, Tp Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải |
2013-2014 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
81 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn thành phố Buôn Ma Thuột |
Xã Cư Bur, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
Bãi rác |
Công ty TNHH MTV Quản lý Đô thị và Môi trường Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Đóng cửa bãi rác và xây dựng các công trình xử lý chất thải |
2013 |
Xây dựng, lắp đặt ô chôn lấp mới đúng quy trình kỹ thuật; Xây dựng khu xử lý chất thải y tế; Phun chế phẩm sinh học để giảm thiểu ô nhiễm |
|
Đắk Nông | |||||||
82 |
Nhà máy sản xuất đũa giấy thuộc Công ty TNHH MTV Gia Nghĩa |
Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp BMC |
Sản xuất giấy và bột giấy |
Công ty TNHH MTV Gia Nghĩa |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cho phép |
2013 |
Sử dụng chế phẩm, hóa chất; xây dựng bể chứa chống thấm |
|
Đồng Nai | |||||||
83 |
Công ty TNHH sản xuất hàng mây gỗ Đồng Nai – Bochang |
Khu công nghiệp Biên Hòa, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ |
Công ty TNHH sản xuất hàng mây gỗ Đồng Nai – Bochang |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 333/QĐ- UBND ngày 11/02/2009 |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
84 |
Xí nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu Long Bình (Công ty Lobimex) |
Khu công nghiệp Loteco, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ |
Công ty Lobimex |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 333/QĐ- UBND ngày 11/02/2009 |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
85 |
Công ty TNHH giấy Hưng Long |
Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
Sản xuất giấy, bột giấy |
Công ty TNHH giấy Hưng Long |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 333/QĐ- UBND ngày 11/02/2009; Lắp đặt các thiết bị đo lưu lượng và quan trắc tự động, liên tục một số thông số ô nhiễm đặc trưng |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
86 |
Công ty TNHH Thái Nguyên 1 |
Khu công nghiệp Bàu Xéo, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai |
Sản xuất, kinh doanh |
Công ty TNHH Thái Nguyên 1 |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 333/QĐ- UBND ngày 11/02/2009 |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
87 |
Công ty liên doanh dinh dưỡng nông nghiệp quốc tế TNHH (ANCO) |
Khu công nghiệp Sông Mây, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai |
Chế biến thức ăn chăn nuôi |
Công ty liên doanh dinh dưỡng nông nghiệp quốc tế TNHH (ANCO) |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 333/QĐ- UBND ngày 11/02/2009 |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
88 |
Công ty cổ phần chăn nuôi heo Phú Sơn |
Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai |
Chăn nuôi gia súc |
Công ty cổ phần chăn nuôi heo Phú Sơn |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày 11/02/2009; Lắp đặt các thiết bị đo lưu lượng và quan trắc tự động, liên tục một số thông số ô nhiễm đặc trưng |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
89 |
Công ty TNHH IL KWANG VINA |
Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai |
Sản xuất, kinh doanh |
Công ty TNHH IL KWANG VINA |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 333/QĐ- UBND ngày 11/02/2009 |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
90 |
Công ty TNHH Shin Fung industrial |
KCN Sông Mây, huyện Trảng Bom |
Sản xuất, kinh doanh |
Công ty TNHH Shin Fung industrial |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 3706/QĐ- UBND ngày 11/12/2009 |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
91 |
Công ty TNHH công nghiệp Việt Shuenn |
KCN Hố Nai, huyện Trảng Bom |
Sản xuất, kinh doanh |
Công ty TNHH công nghiệp Viet Shuenn |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 3706/QĐ- UBND ngày 11/12/2009; Lắp đặt thiết bị đo lưu lượng và quan trắc tự động, liên tục một số thông số ô nhiễm đặc trưng đối với nước thải |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
92 |
Công ty cổ phần thương mại và tư vấn đầu tư IMC |
Cụm Công nghiệp Vật liệu xây dựng, xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai |
Sản xuất, kinh doanh |
Công ty cổ phần thương mại và tư vấn đầu tư IMC |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 3706/QĐ- UBND ngày 11/12/2009 |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
93 |
Công ty liên doanh TNHH Nafovanny (Công ty liên doanh nuôi và phát triển khỉ Việt Nam) |
Xã Tam Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
Sản xuất, kinh doanh |
Công ty liên doanh nuôi và phát triển khỉ Việt Nam |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 3931/QĐ- UBND ngày 30/12/2009; Lắp đặt thiết bị đo lưu lượng và quan trắc tự động, liên tục một số thông số ô nhiễm đặc trưng đối với nước thải |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
94 |
Công ty TNHH An Thiên Lý |
KCN Bàu Xéo, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai |
Sản xuất, kinh doanh |
Công ty TNHH An Thiên Lý |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 3931/QĐ- UBND ngày 30/12/2009 |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
95 |
Xưởng sơ chế mủ cao su Tân Định |
Xã Xuân Định, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai |
Chế biến mủ cao su |
Công ty TNHH MTV Cao su Công nghiệp |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 3931/QĐ- UBND ngày 30/12/2009 |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
96 |
Công ty TNHH Dong Yang Việt Nam |
Km80, phường Xuân Bình, Quốc lộ 1A, thị xã Long Thành, Đồng Nai |
Sản xuất, kinh doanh |
Công ty TNHH Dong Yang Việt Nam |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 414/QĐ– UBND ngày 07/02/2012 |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
97 |
Công ty CP đường Biên Hòa |
KCN Biên Hòa 1, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
Mía đường |
Công ty CP đường Biên Hòa |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 3705/QĐ- UBND ngày 11/12/2009 |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
98 |
Xí nghiệp liên doanh bia Power Đồng Nai |
Phường Long Bình, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
Sản xuất bia |
Công ty CP bia Sài Gòn Đồng Nai |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 3705/QĐ- UBND ngày 11/12/2009 |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
99 |
Công ty chế biến XNK nông sản thực phẩm Đồng Nai (Donafood) |
Phường Long Bình, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
Chế biến nông sản |
Công ty chế biến XNK nông sản thực phẩm Đồng Nai |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 333/QĐ- UBND ngày 11/02/2009 |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
100 |
Công ty CP mía đường La Ngà |
Xã La Ngà, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai |
Mía đường |
Công ty CP mía đường La Ngà |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 3705/QĐ- UBND ngày 11/12/2009 |
2013 |
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất |
|
Đồng Tháp | |||||||
101 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn thị xã Sa Đéc |
Xã Tân Phú, thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp |
Bãi rác |
Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp số 1 |
UBND tỉnh Đồng Tháp |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2014 |
Đã xây dựng hồ chứa nước rỉ rác, xử lý tạm thời bằng hồ sinh học |
|
Gia Lai | |||||||
102 |
Bệnh viện Y dược cổ truyền và phục hồi chức năng tỉnh Gia Lai |
Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Gia Lai |
UBND tỉnh Gia Lai |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn |
2013 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
103 |
Bệnh viện đa khoa khu vực An Khê |
Thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Gia Lai |
UBND tỉnh Gia Lai |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn |
2013 |
Đã xây dựng xong hệ thống xử lý chất thải |
104 |
Bệnh viện đa khoa khu vực Ayun Pa |
Thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Gia Lai |
UBND tỉnh Gia Lai |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn |
2013 |
Đã xây dựng xong hệ thống xử lý chất thải |
105 |
Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội |
Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai |
Trung tâm giáo dục lao động xã hội |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai |
UBND tỉnh Gia Lai |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn |
2013 |
Đã xây dựng xong hệ thống xử lý chất thải |
106 |
Trung tâm Phòng – Chống bệnh xã hội tỉnh Gia Lai |
Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai |
Trung tâm giáo dục lao động xã hội |
Sở Y tế tỉnh Gia Lai |
UBND tỉnh Gia Lai |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn |
2013 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
107 |
Bãi rác thành phố Pleiku |
Xã Gào, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND thành phố Pleiku |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp bãi rác |
2013 |
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng |
|
Hà Giang | |||||||
108 |
Bãi rác thành phố Hà Giang |
Thị xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang |
Bãi rác |
UBND thành phố Hà Giang |
UBND tỉnh Hà Giang |
Đóng cửa bãi rác |
2013 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
109 |
Bệnh viện Điều dưỡng – Phục hồi chức năng tỉnh |
Thôn Vạt, xã Việt Lâm, huyện Vị Xuyên, Hà Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Giang |
UBND tỉnh Hà Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2015 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
|
Hà Nam | |||||||
110 |
Bệnh viện Lao và bệnh Phổi |
Xã Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Nam |
UBND tỉnh Hà Nam |
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải |
2013-2014 |
Xử lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường. Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải |
111 |
Bệnh viện Phong và Da Liễu |
Phường Trần Hưng Đạo, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Nam |
UBND tỉnh Hà Nam |
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường. Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải |
|
Hải Dương | |||||||
112 |
Doanh nghiệp tư nhân gà tươi Mạch Hoạch |
Xã Tuấn Hưng, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương |
Chế biến gia cầm |
Doanh nghiệp tư nhân gà tươi Mạch Hoạch |
UBND tỉnh Hải Dương |
Xử lý nước thải và chất thải rắn |
2013 |
Đình chỉ các hoạt động sản xuất gây ô nhiễm môi trường cho đến khi xử lý triệt để ô nhiễm môi trường |
113 |
Công ty TNHH may Trấn An |
Phường Bình Hàn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương |
Dệt may |
Công ty TNHH may Trấn An |
UBND tỉnh Hải Dương |
Đầu tư hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung |
2013 |
Đẩy nhanh tiến độ dự án |
114 |
Doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ Hương Nguyên |
Khu 2, phường cẩm Thượng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương |
Sản xuất, kinh doanh |
Doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ Hương Nguyên |
UBND tỉnh Hải Dương |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Đẩy nhanh tiến độ dự án |
|
Hậu Giang |
|||||||
115 |
Bệnh viện lao và bệnh phổi tỉnh Hậu Giang |
Khu vực 4, Phường 3, TP. Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hậu Giang |
UBND tỉnh Hậu Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2014 |
Đã xây dựng xong hệ thống thu gom, chưa lắp đặt thiết bị xử lý |
116 |
Bãi rác Hỏa Tiến |
Xã Hỏa Tiến, Thành Phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang |
Bãi rác |
Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Công trình đô thị Hậu Giang |
UBND tỉnh Hậu Giang |
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác |
2013-2014 |
Khẩn trương hoàn thành dự án khắc phục ô nhiễm đã được ngân sách hỗ trợ |
|
Hưng Yên | |||||||
117 |
Trung tâm chữa bệnh giáo dục lao động xã hội tỉnh Hưng Yên |
Xã Xuân Trúc, huyện Ân Thi, Hưng Yên |
Trung tâm Giáo dục – Lao động – Xã hội |
Sở Lao động Thương binh xã hội Hưng Yên |
UBND tỉnh Hưng Yên |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn |
2013-2014 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị có chức năng để xử lý chất thải rắn |
|
Khánh Hòa | |||||||
118 |
Bệnh viện giao thông vận tải Nha Trang |
Thành phố Nha Trang |
Khám chữa bệnh |
Cục Y tế Giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải |
UBND tỉnh Khánh Hòa |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn y tế |
2013-2015 |
Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý chất thải rắn cho đến khi hoàn thành xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn |
|
Lâm Đồng | |||||||
119 |
Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch (Đà Lạt) |
Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2014 |
Xây dựng bể tự hoại |
|
Lào Cai | |||||||
120 |
Trung tâm chữa bệnh, lao động xã hội thành phố Lào Cai |
Thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai |
Trung tâm giáo dục lao động xã hội |
UBND thành phố Lào Cai |
UBND tỉnh Lào Cai |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn |
2013-2015 |
Nước thải xử lý bằng bể tự hoại, rác thải được đốt thủ công |
121 |
Trung tâm giáo dục Sở Lao động thương binh xã hội tỉnh Lào Cai |
Huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai |
Trung tâm giáo dục lao động xã hội |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Lào Cai |
UBND tỉnh Lào Cai |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn |
2013-2015 |
Nước thải xử lý bằng bể tự hoại, rác thải được đốt thủ công |
|
Long An | |||||||
122 |
Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Long An |
Số 34 Bạch Đằng, phường 2, Thành phố Tân An, tỉnh Long An |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Long An |
UBND tỉnh Long An |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2014 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
123 |
Công ty TNHH Cơ khí chính xác Mien Hua |
Phường Tân Khánh, TP Tân An, tỉnh Long An |
Sản xuất nhôm định hình |
Công ty TNHH Cơ khí chính xác Mien Hua |
UBND tỉnh Long An |
Buộc di dời công đoạn nấu nhôm, nhúng keo bề mặt và các công đoạn phát sinh nước thải sản xuất |
2013 |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
124 |
Công ty CP Ngọc Phong |
KCN Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An |
Khu Công nghiệp |
Công ty CP Ngọc Phong |
UBND tỉnh Long An |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Thu gom nước thải về hồ sinh thái |
125 |
Công ty TNHH MTV Hoàng Gia Long An |
Xã Mỹ Hạnh Nam, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An |
Cụm Công nghiệp |
Công ty TNHH MTV Hoàng Gia Long An |
UBND tỉnh Long An |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Các doanh nghiệp thứ cấp xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung |
126 |
Lò giết mổ DNTN Năm Xuân |
Huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An |
Giết mổ gia súc |
Lò giết mổ DNTN Năm Xuân |
UBND tỉnh Long An |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
127 |
Xí nghiệp chế biến Thủy sản Trọng Nhân |
Số 31, Nguyễn Thị Bảy, phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An |
Chế biến thủy sản |
Xí nghiệp chế biến Thủy sản Trọng Nhân |
UBND tỉnh Long An |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
128 |
Cơ sở giết mổ Huỳnh Lắm |
Ấp 4, Xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc |
Giết mổ gia súc |
Cơ sở giết mổ Huỳnh Lắm |
UBND tỉnh Long An |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
|
Nam Định | |||||||
129 |
Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Định |
Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
130 |
Bệnh viện Tâm thần |
Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
131 |
Bệnh viện Lao và Phổi |
Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
132 |
Bệnh viện Phụ sản |
Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
133 |
Bệnh viện Mắt |
Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
|
Nghệ An | |||||||
134 |
Trung tâm giáo dục lao động xã hội II |
Xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An |
Trung tâm giáo dục lao động xã hội |
Sở Lao động Thương binh xã hội Nghệ An |
UBND tỉnh Nghệ An |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2014 |
Xử lý tạm thời qua bể tự hoại |
|
Ninh Bình | |||||||
135 |
Bệnh viện Tâm thần tỉnh |
Phường Phúc Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Ninh Bình |
UBND tỉnh Ninh Bình |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế |
2013 |
Xử lý tạm thời bằng chế phẩm sinh học BIO-EM. |
|
Ninh Thuận | |||||||
136 |
Bệnh viện giao thông vận tải Tháp Chàm |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, Ninh Thuận |
Khám chữa bệnh |
Cục Y tế Giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải |
UBND tỉnh Ninh Thuận |
Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013-2015 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường; hợp đồng với đơn vị chức năng xử lý chất thải rắn y tế |
|
Phú Yên | |||||||
137 |
Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Phú Yên |
Thông Long Thủy, xã An Phú, tp Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Phú Yên |
UBND tỉnh Phú Yên |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế |
2013-2015 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
|
Quảng Bình | |||||||
138 |
Chợ Ba Đồn |
Thị trấn Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình |
Chợ |
UBND huyện Quảng Trạch |
UBND tỉnh Quảng Bình |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường |
2013-2015 |
Thu gom, xử lý sơ bộ chất thải |
139 |
Chợ Đồng Hới |
Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Chợ |
Ban Quản lý Chợ thành phố Đồng Hới |
UBND tỉnh Quảng Bình |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường |
2013-2015 |
Thu gom, xử lý sơ bộ chất thải |
|
Quảng Nam | |||||||
140 |
Bệnh viện đa khoa miền núi phía bắc Quảng Nam |
Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Quảng Nam |
UBND tỉnh Quảng Nam |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2014 |
Tiếp tục xử lý nước thải qua hệ thống cũ |
141 |
Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Nam |
Phường An Mỹ, thành phố Quảng Nam, tỉnh Quảng Nam |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Quảng Nam |
UBND tỉnh Quảng Nam |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2014 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
142 |
Nhà máy tuyển rửa cát – Chi nhánh Vicosimex miền Trung |
KCN Tam Hiệp, Núi Thành, Quảng Nam |
Sản xuất vật liệu xây dựng |
Nhà máy tuyển rửa cát – Chi nhánh Vicosimex miền Trung |
UBND tỉnh Quảng Nam |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Giảm công suất cho phù hợp với công suất của hệ thống xử lý nước thải hiện có |
|
Quảng Trị | |||||||
143 |
Bệnh viện điều dưỡng Cửa Tùng |
Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Quảng Trị |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải |
2013-2014 |
Xử lý sơ bộ nước thải, khử khuẩn trước khi thải ra môi trường |
144 |
Lò giết mổ gia súc phường 2, thị xã Quảng Trị |
Phường 2, thành phố Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị |
Giết mổ gia súc |
Lò giết mổ gia súc phường 2, thị xã Quảng Trị |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý nước thải bằng hầm biogas |
145 |
Lò giết mổ gia súc phường 1, Đông Hà |
Phường 1, Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị |
Giết mổ gia súc |
Lò giết mổ gia súc phường 1, thành phố Đông Hà |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý nước thải bằng hồ lắng và hồ sinh học |
146 |
Nhà máy tinh bột sắn Focosev Hải Lăng |
Huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị |
Chế biến bột sắn |
Công ty TNHH MTV thực phẩm và đầu tư FOCOSEV |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý nước thải bằng hồ sinh học kỵ khí và các hồ sinh học tùy nghi |
147 |
Hợp tác xã giết mổ gia súc thị trấn Khe Sanh |
Huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị |
Giết mổ gia súc |
Hợp tác xã giết mổ gia súc thị trấn Khe Sanh |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
148 |
Chợ Khe Sanh |
Huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị |
Chợ |
Ban Quản lý Chợ Khe Sanh |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Thu gom, xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
149 |
Chợ Bồ Bản |
Huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị |
Chợ |
Ban Quản lý Chợ Bồ Bản |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Thu gom, xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
150 |
Chợ Mỹ Chánh |
Huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị |
Chợ |
Ban Quản lý Chợ Mỹ Chánh |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Cải tạo tuyến thu gom và xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Thu gom, xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
151 |
Chợ Cam Lộ |
Huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị |
Chợ |
Ban Quản lý Chợ Cam Lộ |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Thu gom, xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
152 |
Chợ Cầu |
Huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị |
Chợ |
BQL Chợ Cầu |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Thu gom, xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
|
Sóc Trăng | |||||||
153 |
Bãi rác phường 7 thành phố Sóc Trăng |
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 7, thành phố Sóc Trăng |
Bãi rác |
Công ty TNHH MTV Công trình đô thị Sóc Trăng |
UBND tỉnh Sóc Trăng |
Đóng cửa và lập dự án xử lý ô nhiễm triệt để |
2013-2015 |
Đầu tư hệ thống xử lý tạm thời nước rỉ rác, thực hiện các biện pháp giảm thiểu mùi hôi phát sinh |
|
Sơn La | |||||||
154 |
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Sơn La |
Thành phố Sơn La, Sơn La |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2014 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
155 |
Trung tâm giáo dục lao động tỉnh Sơn La |
Huyện Mai Sơn, Sơn La |
Trung tâm giáo dục lao động |
Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2014 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
156 |
Trung tâm giáo dục lao động thành phố Sơn La |
Thành phố Sơn La, Sơn La |
Trung tâm giáo dục lao động |
Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2014 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
157 |
Trung tâm giáo dục lao động huyện Mai Sơn |
Huyện Mai Sơn, Sơn La |
Trung tâm giáo dục lao động |
Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2014 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
158 |
Trung tâm giáo dục lao động huyện Bắc Yên |
Huyện Bắc Yên, Sơn La |
Trung tâm giáo dục lao động |
Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2014 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
159 |
Trung tâm giáo dục lao động huyện Phù Yên |
Huyện Phù Yên, Sơn La |
Trung tâm giáo dục lao động |
Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2014 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
160 |
Trung tâm giáo dục lao động huyện Mộc Châu |
Huyện Mộc Châu, Sơn La |
Trung tâm giáo dục lao động |
Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2014 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
161 |
Trung tâm giáo dục lao động huyện Thuận Châu |
Huyện Thuận Châu, Sơn La |
Trung tâm giáo dục lao động |
Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2014 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
162 |
Trung tâm giáo dục lao động huyện Mường La |
Huyện Mường La, Sơn La |
Trung tâm giáo dục lao động |
Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2014 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
163 |
Trung tâm giáo dục lao động huyện Sông Mã |
Huyện Sông Mã, Sơn La |
Trung tâm giáo dục lao động |
Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2014 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
164 |
Trung tâm giáo dục lao động huyện Yên Châu |
Huyện Yên Châu, Sơn La |
Trung tâm giáo dục lao động |
Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2014 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
165 |
Trung tâm giáo dục lao động huyện Sốp Cộp |
Huyện Sốp Cộp, Sơn La |
Trung tâm giáo dục lao động |
Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2014 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
166 |
Trung tâm giáo dục lao động huyện Quỳnh Nhai |
Huyện Quỳnh Nhai, Sơn La |
Trung tâm giáo dục lao động |
Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2014 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
|
Thái Bình | |||||||
167 |
Bệnh viện Y học cổ truyền |
Phường Kỳ Bá, thành phố Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
168 |
Bệnh viện Tâm thần |
Phường Quang trung, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
169 |
Bệnh viện Phụ sản |
Phường Quang Trung, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
170 |
Bệnh viện Nhi |
Phường Quang Trung, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
|
Thái Nguyên | |||||||
171 |
Bệnh viện Tâm thần |
Phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Nguyên |
UBND tỉnh Thái Nguyên |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013 |
Xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường; Xử lý sơ bộ chất thải y tế, chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý |
172 |
Doanh nghiệp tư nhân Phương Tân |
Tổ 31, phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên |
Chế biến xỉ thải |
Doanh nghiệp tư nhân Phương Tân |
UBND tỉnh Thái Nguyên |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, nâng cấp dây chuyên nghiền, nâng cấp nhà xưởng |
2013 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
173 |
Xưởng tuyển xỉ chì |
Xóm 8, xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương |
Chế biến xỉ chì |
Công ty TNHH Hồng Hưng |
UBND tỉnh Thái Nguyên |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Không hoạt động sản xuất |
174 |
Công ty cổ phần cốp pha thép Việt Trung |
Phường Phú Xá, thành phố Thái Nguyên |
Sản xuất cốp pha thép |
Công ty cổ phần cốp pha thép Việt Trung |
UBND tỉnh Thái Nguyên |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
|
Thanh Hóa | |||||||
175 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa |
Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn Y tế |
2013 |
Thu gom xử lý qua hệ thống bể lắng, bể tự hoại |
176 |
Bệnh viện Mắt |
Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Xây dựng công trình thu gom xử lý nước thải y tế |
2013-2014 |
Thu gom xử lý qua hệ thống bể lắng, bể tự hoại |
177 |
Bệnh viện Da liễu Thanh Hóa |
Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Xây dựng công trình thu gom xử lý nước thải y tế |
2013-2014 |
Thu gom xử lý qua hệ thống bể lắng, bể tự hoại |
|
Thừa Thiên Huế | |||||||
178 |
Bệnh viện Y học cổ truyền Thừa Thiên Huế |
Số 322 Nguyễn Trãi, Tây Lộc, thành phố Huế |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế |
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Y tế |
2013-2014 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
|
Tây Ninh | |||||||
179 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Tây Ninh |
Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh |
Khám chữa bệnh |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Tây Ninh |
UBND tỉnh Tây Ninh |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế |
2013 |
Vận hành thường xuyên 1 hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường |
180 |
Bệnh viện Y học cổ truyền Tây Ninh |
Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh |
Khám chữa bệnh |
Bệnh viện Y học cổ truyền Tây Ninh |
UBND tỉnh Tây Ninh |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế |
2013 |
Vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường |
181 |
Bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng tỉnh Tây Ninh |
Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh |
Khám chữa bệnh |
Bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng tỉnh Tây Ninh |
UBND tỉnh Tây Ninh |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế |
2013 |
Vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường |
|
Trà Vinh | |||||||
182 |
Công ty TNHH sản xuất thương mại Định An |
Ấp chợ, xã Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh |
Sản xuất, kinh doanh |
Công ty TNHH sản xuất thương mại Định An |
UBND tỉnh Trà Vinh |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013 |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, công suất 80m3/ ngày đêm |
|
Yên Bái | |||||||
183 |
Nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên Bình |
Xã Vũ Linh, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái |
Chế biến tinh bột sắn |
Công ty TNHH Thương mại Đầu tư Yên Bình |
UBND tỉnh Yên Bái |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2014 |
Giảm công suất sản xuất, đồng thời có các giải pháp khác để giảm thiểu ô nhiễm môi trường. |
184 |
Nhà máy chế biến tinh bột sắn Văn Yên |
Xã Mậu Đông, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái |
Chế biến tinh bột sắn |
Công ty Cổ phần Nông lâm sản thực phẩm Yên Bái |
UBND tỉnh Yên Bái |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2014 |
Giảm công suất sản xuất, đồng thời có các giải pháp khác để giảm thiểu ô nhiễm môi trường. |
|
Hà Giang | |||||||
185 |
Trung tâm chữa bệnh giáo dục lao động xã hội tỉnh Hà Giang |
Thôn Nà Trà, xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang |
Trung tâm giáo dục lao động xã hội |
Sở Lao động, Thương binh, Xã hội tỉnh Hà Giang |
UBND tỉnh Hà Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
186 |
Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Hà Giang |
Phường Quang Trung, Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang |
Trung tâm bảo trợ xã hội |
Sở Lao động, Thương binh, Xã hội tỉnh Hà Giang |
UBND tỉnh Hà Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
2. Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được rà soát, thống kê và phê duyệt tiến độ xử lý ô nhiễm triệt để đến năm 2020
TT |
Tên cơ sở |
Địa chỉ |
Loại hình hoạt động |
Đơn vị thực hiện xử lý triệt để |
Cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để |
Biện pháp xử lý triệt để |
Thời hạn xử lý |
Biện pháp xử lý tạm thời trong thời hạn xử lý triệt để |
|
An Giang | |||||||
1 |
Bệnh viện đa khoa Thành phố Long Xuyên |
Số 09 Hải Thượng Lãn Ông, phường Mỹ Xuyên, Tp. Long Xuyên, An Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh An Giang |
UBND tỉnh An Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất thải rắn y tế |
2 |
Bệnh viện đa khoa thị xã Tân Châu |
Tỉnh lộ 953 ấp Long Thành B, TT. Tân Châu, thị xã Tân Châu, An Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh An Giang |
UBND tỉnh An Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất thải rắn y tế |
3 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Phú Tân |
Thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân, An Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh An Giang |
UBND tỉnh An Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất thải rắn y tế |
4 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Thoại Sơn |
Xã Thoại Giang, huyện Thoại Sơn, An Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh An Giang |
UBND tỉnh An Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, đầu tư lò đốt rác y tế nguy hại |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất thải rắn y tế |
5 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Chợ Mới |
Thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, An Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh An Giang |
UBND tỉnh An Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, đầu tư lò đốt rác y tế nguy hại |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất thải rắn y tế |
6 |
Bệnh viện đa khoa huyện An Phú |
Thị trấn An Phú, huyện An Phú, An Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh An Giang |
UBND tỉnh An Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, đầu tư lò đốt rác y tế nguy hại |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất thải rắn y tế |
7 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Châu Thành |
Thị trấn An Châu, huyện Châu Thành, An Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh An Giang |
UBND tỉnh An Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, đầu tư lò đốt rác y tế nguy hại |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất thải rắn y tế |
8 |
Bãi rác thị trấn Phú Mỹ |
Thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân, An Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Phú Tân |
UBND tỉnh An Giang |
Đóng cửa, cải tạo phục hồi bãi rác cũ, xây dựng khu vực xử lý rác mới |
2013-2017 |
Thực hiện che chắn, đậy bạt và đóng cửa không tiếp nhận rác mới |
9 |
Bãi rác thị trấn An Phú |
Thị trấn An Phú, huyện An Phú, An Giang |
Bãi rác |
UBND huyện An Phú |
UBND tỉnh An Giang |
Đóng cửa, cải tạo phục hồi bãi rác cũ, xây dựng khu vực xử lý rác mới |
2013-2017 |
Thực hiện che chắn, đậy bạt và đóng cửa không tiếp nhận rác mới |
10 |
Bãi rác thị trấn Bình Long |
Thị trấn Bình Long, huyện An Phú, An Giang |
Bãi rác |
UBND huyện An Phú |
UBND tỉnh An Giang |
Đóng cửa, cải tạo phục hồi bãi rác cũ, xây dựng khu vực xử lý rác mới |
2013-2017 |
Thực hiện che chắn, đậy bạt và đóng cửa không tiếp nhận rác mới |
11 |
Bãi rác thị trấn Cái Dầu |
Thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú, An Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Châu Phú |
UBND tỉnh An Giang |
Đóng cửa, cải tạo phục hồi bãi rác cũ, xây dựng khu vực xử lý rác mới |
2013-2017 |
Thực hiện che chắn, đậy bạt và đóng cửa không tiếp nhận rác mới |
12 |
Bãi rác thị trấn Núi Sập |
Thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn, An Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Thoại Sơn |
UBND tỉnh An Giang |
Đóng cửa, cải tạo phục hồi bãi rác cũ, xây dựng khu vực xử lý rác mới |
2013-2017 |
Thực hiện che chắn, đậy bạt và đóng cửa không tiếp nhận rác mới |
13 |
Bãi rác thị trấn Chợ Mới |
Thi trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, An Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Chợ Mới |
UBND tỉnh An Giang |
Đóng cửa, cải tạo phục hồi bãi rác cũ, xây dựng khu vực xử lý rác mới |
2013-2017 |
Thực hiện che chắn, đậy bạt và đóng cửa không tiếp nhận rác mới |
|
Bắc Giang | |||||||
14 |
Bệnh viện đa khoa huyện Yên Thế |
Huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Bắc Giang |
UBND tỉnh Bắc Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ nước thải |
15 |
Bệnh viện đa khoa huyện Tân Yên |
Huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Bắc Giang |
UBND tỉnh Bắc Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ nước thải |
16 |
Bãi rác thải tập trung huyện Việt Yên |
Thị trấn Bích Động, huyện Việt Yên, Bắc Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Việt Yên |
UBND tỉnh Bắc Giang |
Chôn lấp hợp vệ sinh |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ nước rỉ rác |
17 |
Bãi chôn lấp rác thải tập trung thị trấn Thắng – Hiệp Hòa |
Xã Ngọc Sơn, thị trấn Thắng, xã Lương Phong, huyện Hiệp Hòa, Bắc Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Hiệp Hòa |
UBND tỉnh Bắc Giang |
Chôn lấp hợp vệ sinh |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ nước rỉ rác |
|
Bạc Liêu | |||||||
18 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Hòa Bình |
Ấp thị trấn A, thị trấn Hòa Bình, huyện Hòa Bình, Bạc Liêu |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu |
UBND tỉnh Bạc Liêu |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
|
Cà Mau | |||||||
19 |
Bãi rác thị trấn Đầm Dơi |
Khóm IV, thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau |
Bãi rác |
UBND huyện Đầm Dơi |
UBND tỉnh Cà Mau |
Đóng cửa bãi rác |
2013-2016 |
Không tiếp nhận thêm rác và phun chế phẩm sinh học để giảm mùi hôi và rác mau phân hủy |
20 |
Bãi rác thị trấn Năm Căn |
Khóm Cái Nai, thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau |
Bãi rác |
UBND huyện Năm Căn |
UBND tỉnh Cà Mau |
Cải tạo bãi rác thành bãi trung chuyển rác, chở về Nhà máy xử lý rác thành phố Cà Mau để xử lý |
2013-2016 |
Không tiếp nhận thêm rác và phun chế phẩm sinh học để giảm mùi hôi |
21 |
Bãi rác thị trấn Cái Nước |
Thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau |
Bãi rác |
UBND huyện Cái Nước |
UBND tỉnh Cà Mau |
Cải tạo bãi rác thành bãi trung chuyển rác, chở về Nhà máy xử lý rác thành phố Cà Mau để xử lý |
2013-2016 |
Không tiếp nhận thêm rác và phun chế phẩm sinh học để giảm mùi hôi |
22 |
Bãi rác thị trấn Thới Bình |
Khóm 8, thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau |
Bãi rác |
UBND huyện Thới Bình |
UBND tỉnh Cà Mau |
Cải tạo bãi rác thành bãi trung chuyển rác, chở về Nhà máy xử lý rác thành phố Cà Mau để xử lý |
2013-2016 |
Không tiếp nhận thêm rác và phun chế phẩm sinh học để giảm mùi hôi |
|
Cao Bằng | |||||||
23 |
Bệnh viện đa khoa huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng |
Thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Cao Bằng |
UBND tỉnh Cao Bằng |
Cải tạo hệ thống cống rãnh thu gom, đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung |
2013-2017 |
Xử lý bằng bể tự hoại |
24 |
Bệnh viện đa khoa huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng |
Thị trấn Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Cao Bằng |
UBND tỉnh Cao Bằng |
Đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung |
2013-2017 |
Xử lý bằng bể tự hoại |
25 |
Bệnh viện đa khoa huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng |
Xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Băng |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Cao Bằng |
UBND tỉnh Cao Bằng |
Xây dựng hộ thống xử lý nước thải tập trung |
2013-2017 |
Xử lý bằng bể tự hoại |
26 |
Bệnh viện đa khoa huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
Thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Băng |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Cao Bằng |
UBND tỉnh Cao Bằng |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung |
2013-2017 |
Xử lý bằng bể tự hoại |
27 |
Bệnh viện đa khoa huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng |
Thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Cao Bằng |
UBND tỉnh Cao Bằng |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung |
2013-2017 |
Xử lý bằng bể tự hoại |
28 |
Bệnh viện đa khoa huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng |
Thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Cao Bằng |
UBND tỉnh Cao Bằng |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung |
2013-2017 |
Xử lý bằng bể tự hoại |
29 |
Bãi rác thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng |
Đồi Khuôn Tùng, xã Bế Triều, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng |
Bãi rác |
UBND huyện Hòa An |
UBND tỉnh Cao Bằng |
Cải tạo, nâng cấp bãi chôn lấp rác thải và hệ thống thu gom xử lý nước rỉ |
2013-2017 |
Phun chế phẩm EM, rắc vôi bột, lấp đất |
30 |
Bãi chôn lấp rác thải thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng |
Kéo Lả, thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng |
Bãi rác |
UBND huyện Trà Lĩnh |
UBND tỉnh Cao Bằng |
Cải tạo, nâng cấp bãi chôn lấp rác thải và hoàn thiện hệ thống thu gom xử lý nước rỉ rác |
2013-2017 |
Phun chế phẩm EM, rắc vôi bột, lấp đất |
|
Đắk Lắk | |||||||
31 |
Bệnh viện đa khoa huyện M’Đrắk |
Thị trấn M’Đrắk, huyện M’Đrắk, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
32 |
Bệnh viện đa khoa huyện Krông Ana |
Thôn Đạt Lý 2, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
33 |
Bệnh viện đa khoa huyện Ea Súp |
Thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
34 |
Bệnh viện đa khoa huyện Ea H’leo |
82 Điện Biên Phủ, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’leo, tỉnh ĐăkLắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
35 |
Bệnh viện đa khoa huyện Krông Năng |
Thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
36 |
Bệnh viện đa khoa huyện Krông Bông |
Thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
37 |
Bệnh viện đa khoa huyện Cư M’gar |
Số 78 Cách Mạng Tháng 8, thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
38 |
Bệnh viện đa khoa huyện Ea Kar |
Khối 2, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
39 |
Bệnh viện đa khoa huyện Cư Kuin |
Km13, quốc lộ 27, Ea Ktur, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
40 |
Bệnh viện đa khoa huyện Lắk |
Thôn 3, thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
41 |
Bệnh viện đa khoa huyện Krông Pắk |
Số 147 Lê Duẩn, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
42 |
Bệnh viện đa khoa huyện Buôn Đôn |
Thôn Ea Duốt, xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
43 |
Bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ |
Số 12 Nơ Trang Long, phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại |
44 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn huyện Ea Kar |
Khối 4, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk |
Bãi rác |
UBND huyện Ea Kar |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Xây dựng công trình xử lý chất thải rắn |
2013-2018 |
Phun các chế phẩm sinh học để giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực bãi chôn lấp |
|
Đắk Nông | |||||||
45 |
Bệnh viện đa khoa huyện Cư Jút |
Thị trấn EaT’linh, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Nông |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2018 |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải |
46 |
Bệnh viện đa khoa huyện Đăk G’long |
xã Quảng Khê, huyện ĐăkG’long |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Nông |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2018 |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải |
47 |
Bệnh viện đa khoa huyện Krông Nô |
Thị trấn Đắk Mâm, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Nông |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2018 |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải |
48 |
Bệnh viện đa khoa huyện Đăk R’lấp |
Thị trấn Kiến Đức, huyện Đăk R’lấp, tỉnh Đắk Nông |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Nông |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2018 |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải |
49 |
Bệnh viện đa khoa huyên Đăk Mil |
Thị trấn Đăk Mil, huyện Đăk Mil, tỉnh Đắk Nông |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Nông |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2018 |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải |
50 |
Bệnh viện đa khoa huyện Tuy Đức |
Thị trấn Đăk Buk so, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Nông |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2018 |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải |
51 |
Bệnh viện đa khoa huyện Đăk Song |
Thị trấn Đức An, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đắk Nông |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2018 |
Xây dựng, cải tạo lại hệ thống xử lý chất thải |
52 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn huyện Cư Jút |
Xã Cư Nia, huyện Cư Jút, Đắk Nông |
Bãi rác |
UBND huyện Cư Jút |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Đóng cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh |
2013-2018 |
Sử dụng các hóa chất, xử lý cục bộ tại Bãi chôn lấp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường |
53 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn huyện Đăk G’long |
Xã Quảng Khê, huyện Đăk Glong, Đắk Nông |
Bãi rác |
UBND huyện Đắk Knông |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Đóng cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh |
2013-2018 |
Sử dụng các hóa chất, xử lý cục bộ tại Bãi chôn lấp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường |
54 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn huyện Krông Nô |
Xã Buôn Choah, huyện Krông Nô Đắk Nông |
Bãi rác |
UBND huyện Krông Nô |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Đóng cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh |
2013-2018 |
Sử dụng các hóa chất, xử lý cục bộ tại Bãi chôn lấp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường; xây dựng các mô hình nhỏ thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt |
55 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn huyện Đăk Song |
Xã Nâm N’Jang, huyện Đăk Song, Đắk Nông |
Bãi rác |
UBND Huyện Đăk Song |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Đóng cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh |
2013-2018 |
Sử dụng các hóa chất, xử lý cục bộ tại Bãi chôn lấp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường; xây dựng các mô hình nhỏ thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt |
56 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn huyện Đăk R’lấp |
Thôn 8, thị trấn Kiến Đức, huyện Đăk R’lấp, Đắk Nông |
Bãi rác |
UBND Huyện Đăk R’lấp |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Đóng cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh |
2013-2018 |
Sử dụng các hóa chất, xử lý cục bộ tại Bãi chôn lấp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường; xây dựng các mô hình nhỏ thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt |
57 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn huyện Đắk Mil |
Xã Đắk Lao, huyện Đăk Mil, Đắk Nông |
Bãi rác |
UBND Huyện Đăk Mil |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Đóng cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh |
2013-2018 |
Sử dụng các hóa chất, xử lý cục bộ tại Bãi chôn lấp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường; xây dựng các mô hình nhỏ thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt |
58 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn huyện Tuy Đức |
Xã Quảng Tâm, huyện Tuy Đức, Đắk Nông |
Bãi rác |
UBND huyện Tuy Đức |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Đóng cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh |
2013-2018 |
Sử dụng các hóa chất, xử lý cục bộ tại Bãi chôn lấp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường; xây dựng các mô hình nhỏ thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt |
|
Đồng Tháp | |||||||
59 |
Bệnh viện đa khoa huyện Hồng Ngự |
Xã Thướng Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp |
UBND tỉnh Đồng Tháp |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Không có |
60 |
Bệnh viện đa khoa Lấp Vò |
Xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp |
UBND tỉnh Đồng Tháp |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Tạm thời lưu chứa nước thải (đã xây dựng hồ chứa) cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải |
61 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn Đập đá huyện Cao Lãnh |
xã Mỹ Thọ huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
Bãi rác |
Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp số 1 |
UBND tỉnh Đồng Tháp |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Đã xây dựng hồ chứa nước rỉ rác |
62 |
Bãi Rác Thanh Bình |
Xã Tân Phú, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp |
Bãi rác |
Công ty TNHH MTV Tấn Phát |
UBND tỉnh Đồng Tháp |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn |
2013-2017 |
Đã xây dựng hồ chứa nước rỉ rác |
63 |
Bãi rác thị xã Hồng Ngự |
Xã Bình Thạnh, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp |
Bãi rác |
Ban Quản lý công trình công cộng thị xã Hồng Ngự |
UBND tỉnh Đồng Tháp |
Mở rộng, nâng cấp bãi rác đang hoạt động |
2013-2017 |
Đã xây dựng hồ chứa nước rỉ rác |
|
Gia Lai | |||||||
64 |
Bệnh viện đa khoa huyện Mang Yang |
Huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Gia Lai |
UBND tỉnh Gia Lai |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn |
2013-2016 |
Đã xây dựng xong hệ thống xử lý chất thải |
65 |
Bệnh viện đa khoa huyện Đắc Pơ |
Huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Gia Lai |
UBND tỉnh Gia Lai |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn |
2013-2016 |
Đã xây dựng xong hệ thống xử lý chất thải |
66 |
Bãi rác thị xã An Khê |
Thôn An Thượng, xã Song An, huyện An Khê, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND huyện An Khê |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ |
67 |
Bãi rác thị xã Ayun Pa |
Xã Sao lao, thị xã Ayun Pa, huyện Ayun Pa, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND thị xã Ayun Pa |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên) |
68 |
Bãi rác huyện Chư Sê |
Xã la Pai, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND huyện Chư Sê |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên) |
69 |
Bãi rác huyện Đăk Đoa |
Xã Tân Bình, huyện Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND huyện Đăk Đoa |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên) |
70 |
Bãi rác huyện Chư Păh |
Xã Hoà Phúm huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND huyện Chư Păh |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên) |
71 |
Bãi rác huyện Đức Cơ |
Thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND huyện Đức Cơ |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên) |
72 |
Bãi rác huyện Mang Yang |
Thị trấn Kon Downg, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND huyện Mang Yang |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2018 |
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên) |
73 |
Bãi rác huyện Đắc Pơ |
Xã An Thành, huyện Đắc Pơ, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND huyện Đắc Pơ |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2018 |
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên) |
74 |
Bãi rác huyện Chư Pưh |
Xã Chư Don, huyện Chư Pư, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND huyện Chư Pưh |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2019 |
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên) |
75 |
Bãi rác huyện Phú Thiện |
Xã Ia Ake, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND huyện Phú Thiện |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2019 |
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên) |
76 |
Bãi rác huyện Chư Prông |
Thị trấn Chư Prông, huyện Chư Prong, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND huyện Chư Prông |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2019 |
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên) |
77 |
Bãi rác huyện Krông Pa |
Xẵ Phú Cần, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND huyện Krông Pa |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2019 |
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên) |
78 |
Bãi rác huyện Ia Grai |
Thị trấn la Grai, huyện la Grai, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND huyện la Grai |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2019 |
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên) |
79 |
Bãi rác huyện K’bang |
Xã Đông, huyện K’bang, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND huyện K’bang |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2019 |
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên) |
80 |
Bãi rác huyện la Pa |
Huyện la Pa, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND huyện la Pa |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2019 |
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên) |
81 |
Bãi rác huyện Kông Chro |
Xã Ya Ma, huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai |
Bãi rác |
UBND huyện Kông Chro |
UBND tỉnh Gia Lai |
Nâng cấp, cải tạo xây dựng mới |
2013-2019 |
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên) |
|
Hà Giang | |||||||
82 |
Bãi rác huyện Vị Xuyên |
Huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Vị Xuyên |
UBND tỉnh Hà Giang |
Nâng cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải |
2013-2016 |
Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý |
83 |
Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Quang |
Thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Giang |
UBND tỉnh Hà Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2018 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
|
Hà Nam | |||||||
84 |
Bệnh viện đa khoa thành phố Phủ Lý |
Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Nam |
UBND tỉnh Hà Nam |
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường. Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải |
85 |
Bệnh viện đa khoa Nam Lý |
Xã Tiến Thắng, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Nam |
UBND tỉnh Hà Nam |
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường. Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải |
86 |
Bệnh viện đa khoa huyện Lý Nhân |
Huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Nam |
UBND tỉnh Hà Nam |
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường. Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải |
87 |
Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Liêm |
Huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Nam |
UBND tỉnh Hà Nam |
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường. Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải |
88 |
Bệnh viện đa khoa huyện Kim Bảng |
Huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Nam |
UBND tỉnh Hà Nam |
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường. Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải |
|
Hà Tĩnh | |||||||
89 |
Bệnh viện đa khoa thành phố Hà Tĩnh |
Phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh |
UBND tỉnh Hà Tĩnh |
Xây dựng lò đốt chất thải rắn y tế và hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Hợp đồng với đơn vị xử lý chất thải nguy hại, thu gom và xử lý lắng lọc sơ bộ nước thải. |
90 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn thị trấn Kỳ Anh |
Thị trấn Kỳ Anh, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh |
Bãi rác |
Công ty Môi trường đô thị Kỳ Anh |
UBND tỉnh Hà Tĩnh |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Lắng lọc sơ bộ qua các hồ sinh học |
|
Hậu Giang | |||||||
91 |
Bệnh viện đa khoa huyện Long Mỹ |
Thị trấn Long Mỹ huyện Long Mỹ tỉnh Hậu Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hậu Giang |
UBND tỉnh Hậu Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải nhưng chưa vận hành (đang nâng cấp bệnh viện và hệ thống thu gom) |
92 |
Bệnh viện đa khoa huyện Phụng Hiệp |
Thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hậu Giang |
UBND tỉnh Hậu Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Nước thải được xử lý bằng hầm tự hoại |
93 |
Bãi rác Kinh Cùng |
Thị trấn Kinh Cùng, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang |
Bãi rác |
Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Công trình đô thị Hậu Giang |
UBND tỉnh Hậu Giang |
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác và các ô chôn lấp rác đúng kỹ thuật |
2013-2017 |
Đã xây dựng đê bao ngăn cách; phun chế phẩm xử lý mùi hôi |
94 |
Bãi rác Tân Long |
Xã Tân Long, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang |
Bãi rác |
Công ty TNHH MTV Công trình đô thị thành phố Cần Thơ |
UBND tỉnh Hậu Giang |
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác và các ô chôn lấp rác đúng kỹ thuật |
2013-2017 |
Thi công đáy chống thấm và phủ bạt sau khi lấp đầy ô chứa rác |
95 |
Bãi rác Long Mỹ |
Thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang |
Bãi rác |
Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Công trình đô thị Hậu Giang |
UBND tỉnh Hậu Giang |
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác |
2013-2017 |
Khẩn trương hoàn thành dự án khắc phục ô nhiễm đã được ngân sách hỗ trợ |
|
KonTum | |||||||
96 |
Bệnh viện đa khoa khu vực huyện Ngọc Hồi |
Thị trấn Plei K ần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Kon Tum |
UBND tỉnh Kon Tum |
Cải tạo hệ thống xử lý khí thải |
2013-2017 |
Vận hành lò đốt đúng công suất, đúng quy trình kỹ thuật |
97 |
Bãi rác huyện Đăk Glei |
Xã Đăk Man, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum |
Bãi rác |
UBND huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum |
UBND tỉnh Kon Tum |
Đóng cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới |
2013-2017 |
Phun chế phẩm vi sinh để xử lý mùi hôi. |
|
Lâm Đồng | |||||||
98 |
Bệnh viện Y học cổ truyền Bảo Lộc |
Huyện Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Xây dựng bể tự hoại |
|
Lào Cai | |||||||
99 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Si Ma Cai |
Huyện Si Ma Cai, Lào Cai |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Lào Cai |
UBND tỉnh Lào Cai |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn |
2013-2018 |
Xử lý nước thải qua bể tự hoại, chất thải rắn được đốt thủ công |
100 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Sapa |
Huyện Sapa, tỉnh Lào Cai |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Lào Cai |
UBND tỉnh Lào Cai |
Xậy dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn |
2013-2018 |
Xử lý nước thải qua bể tự hoại, chất thải rắn được đốt thủ công |
101 |
Bệnh viện đa khoa huyện Mường Khương |
Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Lào Cai |
UBND tỉnh Lào Cai |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn |
2013-2018 |
Xử lý nước thải qua bể tự hoại, chất thải rắn được đốt thủ công |
|
Long An | |||||||
102 |
Bãi rác huyện Vĩnh Hưng |
Thị trấn Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng |
Bãi rác |
UBND huyện Vĩnh Hưng |
UBND tỉnh Long An |
Di dời và xử lý địa điểm ô nhiễm |
2013-2016 |
Phủ bạt chống thấm |
103 |
Bãi rác huyện Bến Lức |
Xã Lương Bình, huyện Bến Lức, tỉnh Long An |
Bãi rác |
UBND huyện Bến Lức |
UBND tỉnh Long An |
Di dời và xử lý địa điểm ô nhiễm |
2013-2017 |
Thu gom, lưu chứa nước thải về các hầm chứa |
104 |
Bãi rác huyện Đức Huệ |
Thị trấn Đông Thành, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An |
Bãi rác |
UBND huyện Đức Huệ |
UBND tỉnh Long An |
Di dời và xử lý địa điểm ô nhiễm |
2013-2017 |
Phủ bạt chống thấm |
|
Nam Định |
|
|
|
|
|
|
|
105 |
Bệnh viện đa khoa huyện Ý Yên |
Huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
106 |
Bệnh viện đa khoa Nghĩa Hưng |
Huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
107 |
Bệnh viện đa khoa Xuân Trường |
Huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
108 |
Bệnh viện đa khoa Nghĩa Bình |
Huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
109 |
Bệnh viện đa khoa Mỹ Lộc |
Huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
110 |
Bệnh viện đa khoa Giao Thủy |
Huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
111 |
Bệnh viện đa khoa Nam Trực |
Huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
112 |
Bệnh viện đa khoa Thành phố Nam Định |
Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
113 |
Bệnh viện đa khoa Trực Ninh |
Huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
114 |
Bệnh viện đa khoa Vụ Bản |
Huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
115 |
Bệnh viện đa khoa Hải Hậu |
Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Nam Định |
UBND tỉnh Nam Định |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. |
|
Nghệ An | |||||||
116 |
Bãi rác thị xã Thái Hòa |
Thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An |
Bãi rác |
UBND thị xã Thái Hòa |
UBND tỉnh Nghệ An |
Di chuyển sang vị trí mới và đóng cửa bãi rác cũ |
2013-2016 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
117 |
Bãi rác thị xã Cửa Lò |
Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An |
Bãi rác |
UBND thị xã Cửa Lò |
UBND tỉnh Nghệ An |
Xây dựng hệ thống xử lý môi trường |
2013-2016 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
|
Ninh Bình | |||||||
118 |
Bãi rác thung Quèn Khó |
Xã Đông Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình |
Bãi rác |
UBND thị xã Tam Điệp |
UBND tỉnh Ninh Bình |
Xây dựng hệ thống xử lý nước rỉ rác |
2013-2016 |
Sử dụng chế phẩm EM phân hủy rác, phun thuốc khử mùi. |
|
Phú Thọ | |||||||
119 |
Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Khê |
Thị trấn Sông Thao, huyện Cẩm Khê, Phú Thọ |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Phú Thọ |
UBND tỉnh Phú Thọ |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ chất thải, khử khuẩn trước khi thải ra môi trường |
120 |
Bệnh viện đa khoa huyện Yên Lập |
Thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Phú Thọ |
UBND tỉnh Phú Thọ |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ chất thải, khử khuẩn trước khi thải ra môi trường |
121 |
Bệnh viện đa khoa huyện Tân Sơn |
Thị trấn Tân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Phú Thọ |
UBND tỉnh Phú Thọ |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ chất thải, khử khuẩn trước khi thải ra môi trường |
122 |
Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Ba |
Thị trấn Đồng Xuân, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Phú Thọ |
UBND tỉnh Phú Thọ |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ chất thải, khử khuẩn trước khi thải ra môi trường |
123 |
Bệnh viện đa khoa huyện Tam Nông |
Xã Cổ Tiết, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Phú Thọ |
UBND tỉnh Phú Thọ |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ chất thải, khử khuẩn trước khi thải ra môi trường |
124 |
Bệnh viện đa khoa huyện Hạ Hòa |
Thị trấn Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Phú Thọ |
UBND tỉnh Phú Thọ |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ chất thải, khử khuẩn trước khi thải ra môi trường |
125 |
Bệnh viện đa khoa huyện Đoan Hùng |
Thị trấn Đoan Hùng, huyện Đoan Hùng, Phú Thọ |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Phú Thọ |
UBND tỉnh Phú Thọ |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ chất thải, khử khuẩn trước khi thải ra môi trường |
126 |
Bãi xử lý rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh huyện Yên Lập |
Huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ |
Bãi rác |
UBND huyện Yên Lập |
UBND tỉnh Phú Thọ |
Nâng cấp, cải tạo, xử lý rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh |
2013-2016 |
Ngưng tiếp nhận rác, khoanh vùng cô lập |
127 |
Bãi rác thải sinh hoạt huyện Đoan Hùng |
Huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ |
Bãi rác |
UBND huyện Đoan Hùng |
UBND tỉnh Phú Thọ |
Nâng cấp, cải tạo, xử lý rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh |
2013-2016 |
Ngưng tiếp nhận rác, khoanh vùng cô lập |
|
Phú Yên | |||||||
128 |
Bệnh viện đa khoa Thị xã Sông Cầu |
Thị xã Sông cầu, tỉnh Phú Yên |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Phú Yên |
UBND tỉnh Phú Yên |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế |
2013-2018 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
|
Quảng Bình | |||||||
129 |
Bãi rác Cửa Truông |
Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình |
Bãi rác |
UBND cấp quận/huyện |
UBND tỉnh Quảng Bình |
Đóng cửa, xử lý nước thải, khí thải |
2013-2016 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
130 |
Bãi rác Quảng Long |
Xã Quảng Long, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình |
Bãi rác |
UBND cấp quận/huyện |
UBND tỉnh Quảng Bình |
Đóng cửa, xử lý nước thải, khí thải |
2013-2016 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
131 |
Bãi rác huyện Quảng Trạch |
Xã Quảng Tiến, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình |
Bãi rác |
UBND cấp quận/huyện |
UBND tỉnh Quảng Bình |
Nâng cấp, cải tạo, xử nước thải, khí thải |
2013-2016 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
132 |
Bãi rác huyện Tuyên Hóa |
Lưu Thuận, Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình |
Bãi rác |
UBND cấp quận/huyện |
UBND tỉnh Quảng Bình |
Nâng cấp, cải tạo, xử nước thải, khí thải |
2013-2016 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
133 |
Bãi rác huyện Minh Hóa |
Xã Hồng Hóa, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình |
Bãi rác |
UBND cấp quận/huyện |
UBND tỉnh Quảng Bình |
Nâng cấp, cải tạo, xử nước thải, khí thải |
2013-2016 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
134 |
Bãi rác Khu du lịch Phong Nha |
Xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình |
Bãi rác |
UBND cấp quận/huyện |
UBND tỉnh Quảng Bình |
Nâng cấp, cải tạo, xử nước thải, khí thải |
2013-2016 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
135 |
Bãi rác huyện Thanh Trạch |
Xã Thanh Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình |
Bãi rác |
UBND cấp quận/huyện |
UBND tỉnh Quảng Bình |
Nâng cấp, cải tạo, xử nước thải, khí thải |
2013-2016 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn phát tán nước rỉ rác |
136 |
Bãi rác huyện Lệ Thủy |
Xã Trường Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình |
Bãi rác |
UBND cấp quận/huyện |
UBND tỉnh Quảng Bình |
Nâng cấp, cải tạo, xử nước thải, khí thải |
2013-2016 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
137 |
Bãi rác huyện Quảng Ninh |
Xã Vĩnh Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình |
Bãi rác |
UBND cấp quận/huyện |
UBND tỉnh Quảng Bình |
Nâng cấp, cải tạo, xử nước thải, khí thải |
2013-2016 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
|
Quảng Nam | |||||||
138 |
Bệnh viện đa khoa huyện Tiên Phước |
Thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Quảng Nam |
UBND tỉnh Quảng Nam |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
139 |
Bệnh viện đa khoa huyện Thăng Bình |
Thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Quảng Nam |
UBND tỉnh Quảng Nam |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
140 |
Bệnh viện Đa khoa thành phố Tam Kỳ |
Phường An Sơn, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Quảng Nam |
UBND tỉnh Quảng Nam |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
141 |
Bệnh viện đa khoa Vĩnh Đức |
Thị trấn Vĩnh Điện, huyện Điện Bàn |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Quảng Nam |
UBND tỉnh Quảng Nam |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Tiếp tục nuôi cấy vi sinh và giảm công suất giường bệnh |
|
Quảng Trị | |||||||
142 |
Bãi rác thị trấn Khe Sanh |
Huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị |
Bãi rác |
UBND huyện Hướng Hóa |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Đóng cửa toàn bộ bãi rác cũ và xây dựng bãi rác mới |
2013-2016 |
Khoanh vùng, cô lập khống chế ô nhiễm |
143 |
Bãi rác thị trấn Hải Lăng |
Huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị |
Bãi rác |
UBND huyện Hải Lăng |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Đóng cửa toàn bộ bãi rác cũ và xây dựng bãi rác mới |
2013-2016 |
Khoanh vùng, cô lập khống chế ô nhiễm |
144 |
Bãi rác huyện Đakrông |
Huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị |
Bãi rác |
UBND huyện Đakrông |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Đóng cửa toàn bộ bãi rác cũ và xây dựng bãi rác mới |
2013-2016 |
Khoanh vùng, cô lập khống chế ô nhiễm |
145 |
Bãi rác thị trấn Hồ Xá |
Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị |
Bãi rác |
UBND huyện Vĩnh Linh |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Đóng cửa toàn bộ bãi rác cũ và xây dựng bãi rác mới |
2013-2016 |
Khoanh vùng, cô lập khống chế ô nhiễm |
146 |
Bãi rác thị trấn Ái Tử |
Huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị |
Bãi rác |
UBND huyện Triệu Phong |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Đóng cửa toàn bộ bãi rác cũ và xây dựng bãi rác mới |
2013-2016 |
Khoanh vùng, cô lập khống chế ô nhiễm |
147 |
Bãi rác thị trấn Cam Lộ |
Huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị |
Bãi rác |
UBND huyện Cam Lộ |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Đóng cửa toàn bộ bãi rác cũ và xây dựng bãi rác mới |
2013-2016 |
Nâng cấp cải tạo bãi rác thị trấn Cam lộ |
148 |
Bãi rác thị trấn Gio Linh |
Huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị |
Bãi rác |
UBND huyện Gio Linh |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Đóng cửa toàn bộ bãi rác cũ và xây dựng bãi rác mới |
2013-2016 |
Nâng cấp cải tạo bãi rác thị trấn Gio Linh |
|
Sóc Trăng | |||||||
149 |
Bãi rác thị xã Vĩnh Châu |
Phường Vĩnh Phước, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng |
Xử lý chất thải |
Công ty TNHH MTV Công trình đô thị Sóc Trăng |
UBND tỉnh Sóc Trăng |
Lập dự án xử lý ô nhiễm triệt để |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường |
|
Sơn La | |||||||
150 |
Bệnh viện đa khoa II huyện Phù Yên |
Thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên, Sơn La |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2017 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
151 |
Bệnh viện đa khoa huyện Mai Sơn |
Thị trấn Mai Sơn, huyện Mai Sơn, Sơn La |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2017 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
152 |
Bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu |
Thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu, Sơn La |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2017 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
153 |
Bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu |
Thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu, Sơn La |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2017 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
154 |
Bệnh viện đa khoa Thảo Nguyên Mộc Châu |
Thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu, Sơn La |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2017 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
155 |
Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên |
Thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên, Sơn La |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2017 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
156 |
Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Nhai |
Thị trấn Phiềng Lanh, huyện Quỳnh Nhai, Sơn La |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2017 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
157 |
Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Châu |
Thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu, Sơn La |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2017 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
158 |
Bệnh viện đa khoa huyện Sông Mã |
Thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, Sơn La |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2017 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
159 |
Bệnh viện đa khoa huyện Sốp Cộp |
Thị trấn Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp, Sơn La |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2017 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
160 |
Bệnh viện đa khoa huyện Mường La |
Thị trấn Mường La, huyện Mường La, Sơn La |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh Sơn La |
Xử lý rác thải y tế và nước thải |
2013-2017 |
Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế |
|
Thái Bình | |||||||
161 |
Bệnh viện đa khoa Hưng Nhân |
Thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
162 |
Bệnh viện đa khoa Hưng Hà |
Thị trấn Hưng Hà, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
163 |
Bệnh viện đa khoa Quỳnh Phụ |
Thị trấn Quỳnh Côi, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
164 |
Bệnh viện đa khoa Phụ Dực |
Thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
165 |
Bệnh viện đa khoa Thái Ninh |
Xã Thái Ninh, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
166 |
Bệnh viện đa khoa Đông Hưng |
Thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
167 |
Bệnh viện đa khoa Kiến Xương |
Thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
168 |
Bệnh viện đa khoa Tiền Hải |
Xã Tây Giang, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
169 |
Bệnh viện đa khoa Nam Tiền Hải |
Xã Nam Trung, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
170 |
Bệnh viện đa khoa huyện Vũ Thư |
Thị trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
171 |
Bệnh viện đa khoa Thái Thụy |
Thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
172 |
Bệnh viện đa khoa thành phố Thái Bình |
Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thái Bình |
UBND tỉnh Thái Bình |
Nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế |
2013-2016 |
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn |
173 |
Bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt thị trấn Quỳnh Côi |
Thị trấn Quỳnh Côi, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình |
Bãi rác |
UBND huyện Quỳnh Phụ |
UBND tỉnh Thái Bình |
Cải tạo, di dời |
2013-2018 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
174 |
Bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt thị trấn An Bải |
Thị trấn An Bải, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình |
Bãi rác |
UBND huyện Quỳnh Phụ |
UBND tỉnh Thái Bình |
Cải tạo, di dời |
2013-2018 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
175 |
Bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt thị trấn Đông Hưng |
Thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình |
Bãi rác |
UBND huyện Đông Hưng |
UBND tỉnh Thái Bình |
Cải tạo, di dời |
2013-2018 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
176 |
Bãi chôn lấp rác thải thị trấn Hưng Hà |
Thị trấn Hưng Hà, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình |
Bãi rác |
UBND huyện Hưng Hà |
UBND tỉnh Thái Bình |
Cải tạo, di dời |
2013-2018 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
177 |
Bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt thị trấn Hưng Nhân |
Thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình |
Bãi rác |
UBND huyện Hưng Hà |
UBND tỉnh Thái Bình |
Cải tạo, di dời |
2013-2018 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
178 |
Bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt thị trấn Diêm Điền |
Thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy |
Bãi rác |
UBND huyện Thái Thụy |
UBND tỉnh Thái Bình |
Cải tạo, di dời |
2013-2018 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
179 |
Bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt thị trấn Kiến Xương |
Thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình |
Bãi rác |
UBND huyện Kiến Xương |
UBND tỉnh Thái Bình |
Cải tạo, di dời |
2013-2018 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
180 |
Bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt thị trấn Tiền Hải |
Thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình |
Bãi rác |
UBND huyện Tiền Hài |
UBND tỉnh Thái Bình |
Cải tạo, di dời |
2013-2018 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
181 |
Bãi chôn lấp rác thải thị trấn Vũ Thư |
Thị trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình |
Bãi rác |
UBND huyện Vũ Thư |
UBND tỉnh Thái Bình |
Cải tạo, di dời |
2013-2018 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
182 |
Bệnh viện đa khoa huyện Hậu Lộc |
Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn Y tế |
2013-2016 |
Thu gom xử lý qua hệ thống bể lắng, bể tự hoại |
183 |
Bệnh viện đa khoa thị xã Bỉm Sơn |
Thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn Y tế |
2013-2016 |
Thu gom xử lý qua hệ thống bể lắng, bể tự hoại |
184 |
Bãi rác Cồn Quán |
Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
Bãi rác |
UBND thành phố Thanh Hóa |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Đóng cửa bãi rác, thu gom, xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học |
2013-2018 |
Phun hóa chất vi sinh giảm mùi, phủ bạt toàn bộ bãi rác tránh nước mưa thấm vào bãi rác |
185 |
Bãi rác núi Voi |
Thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
Bãi rác |
UBND thị xã Bỉm Sơn |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Đóng cửa bãi rác, thu gom, xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học |
2013-2017 |
Phun hóa chất vi sinh giảm mùi |
186 |
Bãi rác thị xã Sầm Sơn |
Thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
Bãi rác |
UBND thị xã Sầm Sơn |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Đóng cửa bãi rác, thu gom, xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học |
2013-2017 |
Phun hóa chất vi sinh giảm mùi; Thu gom nước rỉ rác về các hồ sinh học xử lý; cải tạo hệ thống hồ sinh học để xử lý nước rỉ rác |
187 |
Khu bãi rác và xử lý chất thải huyện Hậu Lộc |
Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa |
Bãi rác |
UBND huyện Hậu Lộc |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Đóng cửa bãi rác, thu gom, xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học |
2013-2017 |
Phun hóa chất vi sinh giảm mùi |
188 |
Bãi chứa rác thải thị trấn Bến Sung (Khu phố Vĩnh Long) |
Khu phố Vĩnh Long- thị trấn Bến Sung, tỉnh Thanh Hóa |
Bãi rác |
UBND thị trấn Bến Sung |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Đóng cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh |
2013-2017 |
Phun hóa chất vi sinh giảm mùi |
|
Thừa Thiên Huế | |||||||
189 |
Bệnh viện huyện Quảng Điền |
Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế |
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và lò đốt chất thải rắn y tế |
2013-2017 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
190 |
Bãi rác thị trấn Sịa |
Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền, Thừa Thiên Huế |
Bãi rác |
UBND huyện Quảng Điền |
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
Đóng cửa bãi chôn lấp và có phương án xử lý môi trường nước và không khí tại khu vực bãi chôn lấp cũ |
2013-2016 |
Sử dụng hóa chất khử mùi có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
191 |
Bãi rác Khe Tre |
Huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế |
Bãi rác |
UBND huyện Nam Đông |
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
Đóng cửa bãi chôn lấp và có phương án xử lý môi trường nước và không khí tại khu vực bãi chôn lấp cũ |
2013-2016 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
192 |
Bãi rác xã Phú Hải |
Xã Phú Hải, huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế |
Bãi rác |
UBND huyện Phú Vang |
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
Đóng cửa bãi chôn lấp và có phương án xử lý môi trường nước và không khí tại khu vực bãi chôn lấp cũ |
2013-2016 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
193 |
Bãi rác khu vực Vinh Hưng – Vinh Giang, huyện Phú Lộc |
Xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế |
Bãi rác |
UBND huyện Phú Lộc phối hợp với Sở TNMT tỉnh |
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
Đóng cửa, xây dựng điểm trung chuyển có mái che hoặc lò đốt chất thải quy mô nhỏ |
2013-2018 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
194 |
Bãi rác khu vực Lộc Điền, Điền Hương huyện Phong Điền |
Xã Điền Lộc huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huê |
Bãi rác |
UBND huyện Phong Điền phối hợp với Sở TNMT tỉnh |
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
Đóng cửa, xây dựng điểm trung chuyển có mái che hoặc lò đốt chất thải quy mô nhỏ |
2013-2018 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện, pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
195 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn Thủy Phương |
Phường Thủy Phương, Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế |
Bãi rác |
UBND thị xã Hương Thủy phối hợp với Sở TNMT tỉnh |
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
Đóng cửa bãi chôn lấp, nâng cấp hệ thống nước rỉ rác, xây dựng bãi chôn lấp mới hợp vệ sinh |
2013-2018 |
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác |
|
Tây Ninh | |||||||
196 |
Bệnh viện đa khoa huyện Trảng Bàng |
Huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Tây Ninh |
UBND tỉnh Tây Ninh |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế |
2013-2016 |
Vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường |
197 |
Bệnh viện huyện Châu Thành |
Huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Tây Ninh |
UBND tỉnh Tây Ninh |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế |
2013-2016 |
Vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường |
198 |
Bệnh viện huyện Hòa Thành |
Huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Tây Ninh |
UBND tỉnh Tây Ninh |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế |
2013-2016 |
Vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường |
199 |
Bệnh viện huyện Dương Minh Châu |
Huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Tây Ninh |
UBND tỉnh Tây Ninh |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế |
2013-2016 |
Vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường |
200 |
Bệnh viện huyện Tân Biên |
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Tây Ninh |
UBND tỉnh Tây Ninh |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế |
2013-2016 |
Vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường |
201 |
Bệnh viện huyện Tân Châu |
Huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Tây Ninh |
UBND tỉnh Tây Ninh |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế |
2013-2016 |
Vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường |
|
Trà Vinh | |||||||
202 |
Bệnh viện đa khoa Duyên Hải |
Thị trấn Duyên Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Trà Vinh |
UBND tỉnh Trà Vinh |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải; đầu tư lò đốt rác thải y tế. |
2013-2017 |
Đang đầu tư xây dựng bệnh viện mới (di dời địa điểm) |
203 |
Bãi rác khóm 4, thị trấn Càng Long, huyện Càng Long |
Khóm 4, thị trấn Càng Long, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh |
Bãi rác |
UBND huyện Càng Long |
UBND tỉnh Trà Vinh |
Đóng cửa bãi rác và cải tạo chất lượng môi trường khu vực |
2013-2016 |
Đóng cửa và cải thiện chất lượng môi trường khu vực |
|
Yên Bái | |||||||
204 |
Bãi rác thải huyện Trấn Yên |
Xã Báo Đáp, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái |
Bãi rác |
UBND huyện Trấn Yên |
UBND tỉnh Yên Bái |
Xử lý nước rỉ rác và áp dụng kỹ thuật chôn lấp hợp vệ sinh |
2013-2018 |
San gạt lu lèn để giảm thể tích rác, phun hóa chất diệt ruồi muỗi, côn trùng và phủ đất ngay sau khi rác đã được san gạt, lu lèn để giảm thiểu ô nhiễm môi trường. |
205 |
Bãi rác thải thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên |
Khu phố 5, thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên, Yên Bái |
Bãi rác |
UBND huyện Văn Yên |
UBND tỉnh Yên Bái |
Xử lý nước rỉ rác và áp dụng kỹ thuật chôn lấp hợp vệ sinh |
2013-2018 |
San gạt lu lèn để giảm thể tích rác, phun hóa chất diệt ruồi muỗi, côn trùng và phủ đất ngay sau khi rác đã được san gạt, lu lèn để giảm thiểu ô nhiễm môi trường. |
206 |
Bãi rác thải thị xã Nghĩa Lộ |
Xã Nghĩa Phúc, thị xã Nghĩa Lộ, Yên Bái |
Bãi rác |
UBND thị xã Nghĩa Lộ |
UBND tỉnh Yên Bái |
Xử lý nước rỉ rác và áp dụng kỹ thuật chôn lấp hợp vệ sinh |
2013-2018 |
San gạt lu lèn để giảm thể tích rác, phun hóa chất diệt ruồi muỗi, côn trùng và phủ đất ngay sau khi rác đã được san gạt, lu lèn để giảm thiểu ô nhiễm môi trường. |
207 |
Bãi rác thị trấn Yên Bình |
Tổ 15, thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, Yên Bái |
Bãi rác |
UBND huyện Yên Bình |
UBND tỉnh Yên Bái |
Xử lý ô nhiễm môi trường đối với lượng rác thải tồn lưu và đóng cửa bãi rác |
2013-2018 |
Dừng tiếp nhận rác thải và san gạt lu lèn để giảm thể tích rác, phun hóa chất diệt ruồi muỗi, côn trùng và phủ đất ngay sau khi rác đã được san gạt, lu lèn để giảm thiểu ô nhiễm môi trường. |
|
Hà Giang | |||||||
208 |
Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Văn |
Huyện Vị Xuyên, Hà Giang, tỉnh Hà Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Giang |
UBND tỉnh Hà Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2019 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
209 |
Bệnh viện đa khoa huyện Hoàng Su Phì |
Tổ 3, thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Giang |
UBND tỉnh Hà Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2019 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
210 |
Bệnh viện đa khoa huyện Xín Mần |
Thị trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Giang |
UBND tỉnh Hà Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2019 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
211 |
Bệnh viện đa khoa Nà Chì (huyện Xín Mần) |
Xã Nà Chì, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Giang |
UBND tỉnh Hà Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2019 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
212 |
Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Mê |
Thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Giang |
UBND tỉnh Hà Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2019 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
213 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Đồng Văn |
Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang |
Khám chữa bệnh |
Sở Y tế tỉnh Hà Giang |
UBND tỉnh Hà Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2019 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
214 |
Bãi rác huyện Bắc Quang |
Huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Bắc Quang |
UBND tỉnh Hà Giang |
Nâng cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải |
2013-2019 |
Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý |
215 |
Bãi rác huyện Quang Bình |
Huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Quang Bình |
UBND tỉnh Hà Giang |
Nâng cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải |
2013-2019 |
Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý |
216 |
Bãi rác huyện Mèo Vạc |
Huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Mèo Vạc |
UBND tỉnh Hà Giang |
Nâng cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải |
2013-2019 |
Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý |
217 |
Bãi rác huyện Bắc Mê |
Huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Bắc Mê |
UBND tỉnh Hà Giang |
Nâng cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải |
2013-2019 |
Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý |
218 |
Bãi rác huyện Đồng Văn |
Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Đồng Văn |
UBND tỉnh Hà Giang |
Nâng cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải |
2013-2019 |
Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý |
219 |
Bãi rác huyện Hoàng Su Phì |
Huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Hoàng Su Phì |
UBND tỉnh Hà Giang |
Nâng cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải |
2013-2019 |
Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý |
220 |
Bãi rác huyện Quản Bạ |
Huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Quản Bạ |
UBND tỉnh Hà Giang |
Nâng cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải |
2013-2019 |
Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý |
221 |
Bãi rác huyện Xín Mần |
Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Xín Mần |
UBND tỉnh Hà Giang |
Nâng cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải |
2013-2019 |
Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý |
222 |
Bãi rác huyện Yên Minh |
Huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang |
Bãi rác |
UBND huyện Yên Minh |
UBND tỉnh Hà Giang |
Nâng cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải |
2013-2019 |
Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỐI VỚI 27 CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG MỚI ĐƯỢC RÀ SOÁT, THỐNG KÊ THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên cơ sở |
Địa chỉ |
Lĩnh vực hoạt động |
Đơn vị thực hiện xử lý triệt để |
Cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để |
Biện pháp xử lý triệt để |
Thời hạn xử lý |
Biện pháp xử lý tạm thời trong thời hạn xử lý triệt để |
Bà Rịa – Vũng Tàu | ||||||||
1 |
Khu công nghiệp Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 (IZICO) |
Phường 8, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Khu công nghiệp |
Công ty Đầu tư và khai thác hạ tầng khu công nghiệp Đông Xuyên và Phú Mỹ I |
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Giảm công suất cho phù hợp với công suất của hệ thống xử lý khí thải hiện có |
|
Bắc Ninh | |||||||
2 |
Công ty cổ phần tập đoàn Hanaka |
Khu công nghiệp Hanaka, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh |
Sản xuất các thiết bị, linh kiện điện, điện tử |
Công ty cổ phần tập đoàn Hanaka |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Giảm công suất hoặc tạm dừng công đoạn gây ô nhiễm nghiêm trọng |
|
Bình Phước | |||||||
3 |
Khu công nghiệp Minh Hưng – Hàn Quốc |
Xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước |
Chế biến nông sản thực phẩm |
Công ty TNHH C&N Vina |
UBND tỉnh Bình Phước |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Giảm công suất cho phù hợp với công suất của hệ thống xử lý nước thải hiện có; Tất cả doanh nghiệp chưa đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN phải xử lý sơ bộ nước thải và lưu giữ tạm thời trước khi đấu nối |
|
Bình Thuận | |||||||
4 |
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng và Khoáng sản Bình Thuận |
Thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận |
Sản xuất vật liệu xây dựng |
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng và Khoáng sản Bình Thuận |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Giảm công suất cho phù hợp với công suất hệ thống xử lý nước thải hiện có |
5 |
Cảng cá Phan Thiết |
Số 75 Trưng Trắc, Tp. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận |
Cảng cá |
Ban quản lý Cảng cá Phan Thiết |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải |
|
Bộ Quốc phòng | |||||||
6 |
Bệnh viện 121 |
Thành phố Cần Thơ, tỉnh Cần Thơ |
Khám chữa bệnh |
Cục Hậu cần/Quân khu 9 |
Bộ Quốc phòng |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế |
2013-2018 |
Vận hành hết công suất của hệ thống cũ hiện có |
7 |
Kho xăng dầu và khu bảo dưỡng phương tiện thuộc Lữ đoàn 972 |
Khu CN Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
Đơn vị vận tải chiến lược của Bộ Quốc phòng |
Cục Vận tải/Tổng cục Hậu cần |
Bộ Quốc phòng |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và hệ thống thu hồi hơi xăng |
2013-2018 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
|
Cần Thơ | |||||||
8 |
KCN Trà Nóc I và Trà Nóc II |
Số 102 đường 30/4, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Khu công nghiệp |
Công ty TNHH MTV Xây dựng Hạ tầng KCN cần Thơ |
UBND tỉnh Cần Thơ |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Các doanh nghiệp xử lý sơ bộ nước thải trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung của KCN |
|
Thành phố Đà Nẵng | |||||||
9 |
Bệnh viện Giao thông vận tải Đà Nẵng |
Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng |
Khám chữa bệnh |
Cục Y tế Giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải |
UBND thành phố Đà Nẵng |
Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013-2018 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường; hợp đồng với đơn vị chức năng xử lý chất thải rắn y tế |
10 |
Công ty Thuốc lá Đà Nẵng |
Số 01 Đỗ Thúc Tịnh, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng |
Sản xuất thuốc lá |
Công ty Thuốc lá Đà Nẵng |
UBND tp Đà Nẵng |
Cải tạo hệ thống xử lý khí thải |
2013-2017 |
Giảm công suất cho phù hợp với công suất của hệ thống xử lý khí thải hiện có |
11 |
Công ty Cổ phần Procimex Việt Nam |
Lô C1 – Khu công nghiệp DVTS Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng |
Chế biến thủy sản |
Công ty Cổ phần Procimex Việt Nam |
UBND tp Đà Nẵng |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Vận hành hệ thống xử lý nước thải trước khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN |
12 |
Khu công nghiệp Hòa Khánh |
Thành phố Đà Nẵng |
Khu công nghiệp |
Công ty Phát triển và Khai thác hạ tầng KCN Đà Nẵng |
UBND tp Đà Nẵng |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Giảm công suất cho phù hợp với công suất của hệ thống xử lý khí thải hiện có |
|
Đắk Nông | |||||||
13 |
Khu công nghiệp Tâm Thắng |
Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
Khu công nghiệp |
Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Tâm Thắng |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2016 |
Các doanh nghiệp xử lý sơ bộ nước thải trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung của KCN |
|
Hà Giang | |||||||
14 |
Công ty Cổ phần Giấy Hải Hà |
Cụm công nghiệp Nam Quang, tỉnh Hà Giang |
Sản xuất giấy |
Công ty Cổ phần Giấy Hải Hà |
UBND tỉnh Hà Giang |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường |
|
TP. Hà Nội | |||||||
15 |
Bệnh viện Nam Thăng Long, Tổng công ty xây dựng Thăng Long |
Số 40 Tân Xuân, Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội |
Khám chữa bệnh |
Tổng công ty xây dựng Thăng Long |
UBND thành phố Hà Nội |
Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013-2018 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường; hợp đồng với đơn vị chức năng xử lý chất thải rắn y tế |
16 |
Khu xử lý chất thải Nam Sơn |
Số 282 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội |
Cơ sở xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nguy hại |
Công ty CP Môi trường Đô thị và công nghiệp 10 – Urenco 10 |
UBND thành phố Hà Nội |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Giảm công suất hoặc tạm dừng công đoạn gây ô nhiễm nghiêm trọng |
17 |
Cảng hàng không Nội Bài |
Số 200 Nguyễn Sơn, Long Biên, Hà Nội |
Đầu tư và khai thác hạ tầng |
Tổng công ty hàng không Việt Nam |
UBND thành phố Hà Nội |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Giảm công suất hoặc tạm dừng công đoạn gây ô nhiễm nghiêm trọng |
|
Nghệ An | |||||||
18 |
Công ty cổ phần bia Hà Nội-Nghệ An |
Khu B, Khu công nghiệp Nam Cấm, Khu kinh tế Đông Nam, tỉnh Nghệ An |
Sản xuất bia |
Công ty cổ phần bia Hà Nội-Nghệ An |
UBND tỉnh Nghệ An |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Vận hành thường xuyên hệ thống xử lý Chất thải |
19 |
Công ty Phát triển khu công nghiệp Nghệ An |
Số 16, đường Lê Hoàn, phường Hưng Phúc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An |
Khu công nghiệp |
Công ty Phát triển khu công nghiệp Nghệ An |
UBND tỉnh Nghệ An |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Yêu cầu các cơ sở xây dựng hệ thống XLCT sơ bộ trước khi thải ra môi trường |
|
Phú Yên | |||||||
20 |
Khu công nghiệp Hòa Hiệp |
Số 87- 89, Phan Đình Phùng, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên |
Khu công nghiệp |
Trung tâm Dịch vụ công ích, BQL KKT tỉnh Phú Yên |
UBND tỉnh Phú Yên |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Giảm công suất cho phù hợp với hệ thống xử lý nước thải hiện có |
|
Quảng Trị | |||||||
21 |
Khu công nghiệp Quán Ngang |
Huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị |
Khu công nghiệp |
Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung |
2013-2018 |
Yêu cầu các cơ sở trong Khu công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải sơ bộ trước khi thải ra môi trường |
|
Tây Ninh | |||||||
22 |
Công ty TNHH Hóa chất và Môi trường Vũ Hoàng |
Lô 109, đường số 5, KCX&CN Linh Trung III, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh |
Sản xuất hóa chất |
Công ty TNHH Hóa chất và Môi trường Vũ Hoàng |
UBND tỉnh Tây Ninh |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN |
23 |
Khu công nghiệp Linh Trung III |
Xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh |
Khu công nghiệp |
Công ty Liên doanh Sepzone – Linh Trung |
UBND tỉnh Tây Ninh |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Giảm công suất cho phù hợp với hệ thống xử lý nước thải hiện có |
|
Thành phố Hồ Chí Minh | |||||||
24 |
Bệnh viện Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh |
Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh |
Khám chữa bệnh |
Cục Y tế Giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải |
UBND thành phố Hồ Chí Minh |
Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013-2018 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường; hợp đồng với đơn vị chức năng xử lý chất thải rắn y tế |
25 |
Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và KCN Việt Nam (IDICO) |
Số 151 Ter Nguyễn Đình Chiểu – Quận 3 – Tp. Hồ Chí Minh |
Đầu tư và khai thác hạ tầng |
Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và KCN Việt Nam (IDICO) |
UBND TP Hồ Chí Minh |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Ngăn chặn tình trạng nước thải chảy tràn vào hố thu gom nước mưa |
26 |
Xí nghiệp Đầu máy Sài Gòn, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam |
540/21, Cách Mạng Tháng 8, Phường 11, Quận 3 TP Hồ Chí Minh |
Đầu tư và khai thác hạ tầng |
Tổng Công ty đường sắt Việt Nam |
UBND thành phố Hồ Chí Minh |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải |
2013-2017 |
Giảm công suất hoặc tạm dừng công đoạn gây ô nhiễm nghiêm trọng |
|
Thành phố Hải Phòng | |||||||
27 |
Bệnh viện Giao thông vận tải Hải Phòng |
Quận Hồng Hàng, Thành phố Hải Phòng |
Khám chữa bệnh |
Cục Y tế Giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải |
UBND thành phố Hải Phòng |
Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn y tế |
2013-2018 |
Xử lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường; hợp đồng với đơn vị chức năng xử lý chất thải rắn y tế |
QUYẾT ĐỊNH 1788/QĐ-TTG NĂM 2013 PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG ĐẾN NĂM 2020 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1788/QĐ-TTg | Ngày hiệu lực | 01/10/2013 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Doanh nghiệp Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 01/10/2013 |
Cơ quan ban hành |
Thủ tướng chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |