QUYẾT ĐỊNH 1800/QĐ-BGDĐT NĂM 2014 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 26/06/2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1800/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 6 năm 2014.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Bộ Tư pháp;
– Lưu: VT, Vụ KHCNMT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Quang Quý

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Kèm theo Quyết định số 1800/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1 Thủ tục xét tặng Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học. Giáo dục và Đào tạo Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1. Thủ tục xét tặng Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học.

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi công văn thông báo về việc tổ chức xét tặng Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học của năm tổ chức giải.

Bước 2: Các giảng viên trẻ lập hồ sơ và nộp cho cơ sở giáo dục đại học.

Bước 3: Cơ sở giáo dục đại học thành lập hội đồng đánh giá xét chọn đề tài và thông báo rộng rãi tại đơn vị kết quả xét chọn.

Bước 4: Cơ sở giáo dục đại học gửi Hồ sơ tham gia xét tặng Giải thưởng về Bộ Giáo dục và Đào tạo và gửi bản điện tử công văn của đơn vị vào hộp thư của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Email: vukhcns@moet.edu.vn;

Bước 5: Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ tham gia xét tặng giải thưởng.

Bước 6: Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng đánh giá và xét giải gồm 2 vòng để xét chọn giải Nhất,Nhì, Ba và Khuyến khích.

Bước 7: Tổ chức trao tặng Giải thưởng

1.2. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.

1.3. Hồ sơ:

a) Hồ sơ gồm:

– Đơn tham gia xét tặng Giải thưởng của chủ nhiệm đề tài (Phụ lục II).

– Báo cáo tổng kết đề tài (Phụ lục I) kèm theo các tài liệu khoa học liên quan (nếu có): 09 bản/01 đề tài.

– Công văn và danh mục đề tài gửi tham gia xét tặng Giải thưởng của cơ sở giáo dục đại học (Phụ lục III).

– Thông tin kết quả nghiên cứu của đề tài (Phụ lục I- mẫu 3).

– Đĩa CD lưu nội dung báo cáo tổng kết đề tài và thông tin về giảng viên trẻ thực hiện đề tài.

– Hồ sơ nghiệm thu đề tài (bản photo): Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu, Biên bản nghiệm thu, bản nhận xét của phản biện, các phiếu đánh giá nghiệm thu đề tài.

– Các minh chứng về kết quả nghiên cứu và sản phẩm của đề tài.

b) Số lượng: 01 bộ (09 bản/01 đề tài).

1.4. Thời hạn giải quyết:

Tiếp nhận hồ sơ trước ngày 30 tháng 6 của năm tổ chức Giải thưởng.

Thời gian đánh giá đề tài và xét tặng Giải thưởng: Từ tháng 7 đến tháng 10 của năm tổ chức Giải thưởng.

Thời gian tổ chức Lễ trao Giải thưởng : Vào tháng 11 của năm tổ chức Giải thưởng.

1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Thẩm quyền quyết định: Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính (TTHC): Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c) Cơ sở giáo dục đại học là đơn vị phối hợp thực hiện (giải quyết) thủ tục hành chính.

1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở giáo dục đại học và các giảng viên trẻ.

1.7. Mẫu đơn, công văn, báo cáo tổng kết đề tài, thông tin kết quả nghiên cứu, phiếu đánh giá đề tài, phiếu đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhất và phiếu đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhì:

– Mẫu Đơn tham gia xét tặng Giải thưởng của chủ nhiệm đề tài.

– Mẫu Báo cáo tổng kết đề tài.

– Mẫu Công văn và danh mục đề tài gửi tham gia xét tặng Giải thưởng của cơ sở giáo dục đại học.

– Mẫu Thông tin kết quả nghiên cứu.

1.8. Phí, lệ phí: Không.

1.9. Kết quả thực hiện TTHC:

– Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Huy hiệu Tuổi trẻ sáng tạo của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh kèm theo tiền thưởng 7 triệu đồng đối với giảng viên trẻ đoạt giải nhất;

– Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và bằng khen của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh kèm theo tiền thưởng 5 triệu đồng đối với giảng viên trẻ đoạt giải nhì;

– Giấy chứng nhận của Bộ Giáo dục và Đào tạo kèm theo tiền thưởng 3 triệu đồng đối với giảng viên trẻ đoạt giải ba;

– Giấy chứng nhận của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo kèm theo tiền thưởng 2 triệu đồng đối với giảng viên trẻ đoạt Giải khuyến khích;

– Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho cơ sở giáo dục đại học về thành tích nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ.

1.10. Điều kiện thực hiện TTHC:

– Giảng viên tham gia xét tặng Giải thưởng là giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học, không quá 35 tuổi (tính tròn theo năm dương lịch) tại thời điểm nộp hồ sơ xét tặng Giải thưởng;

– Đề tài gửi tham gia xét tặng Giải thưởng là đề tài cấp Trường, cấp Bộ hoặc tương đương, cấp Quốc gia hoặc đề tài nhánh của đề tài cấp Quốc gia do giảng viên trẻ làm chủ nhiệm;

– Đề tài chưa gửi tham gia bất kỳ giải thưởng cấp quốc gia, quốc tế nào khác tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tặng Giải thưởng;

– Đề tài đã được nghiệm thu chính thức không quá 02 năm (tính tròn theo năm dương lịch) tại thời điểm nộp hồ sơ xét tặng Giải thưởng và được đánh giá từ loại tốt trở lên;

– Mỗi đề tài nghiên cứu khoa học có thể do 01 hay nhiều giảng viên trẻ thực hiện nhưng phải có 01 chịu trách nhiệm chính và tổng số người tham gia thực hiện không quá 03.

1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

1.12. Liên hệ: Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

ĐT: 04.3869557;

Email: vukhcns@moet.edu.vn ; vukhcn@moet.gov.vn ;

 

Các mẫu báo cáo tổng kết, thông tin kết quả nghiên cứu, đơn, công văn, phiếu đánh giá đề tài, phiếu đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhất và phiếu đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhì.

Phụ lục I

Báo cáo tổng kết đề tài

(Kèm theo Thông tư số 14/2014/TT– BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2014)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——–

BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI

1. Báo cáo tổng kết đề tài là cơ sở để hội đồng đánh giá kết quả thực hiện đề tài xét tặng Giải thưởng của giảng viên. Báo cáo tổng kết phải phản ánh đầy đủ nội dung, kết quả thực hiện đề tài và phải được đóng thành quyển.

2. Hình thức của báo cáo tổng kết đề tài

2.1. Khổ giấy A4 (210 x 297 mm); đóng bìa mica.

2.2. Số trang tối đa là 80 trang (không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục); phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13; paragraph 1,3 – 1,5 line; lề trái 3 cm; lề trên, lề dưới, lề phải 2 cm.

2.3. Số thứ tự của trang ở chính giữa trang, phía trên.

2.4. Tài liệu tham khảo và phụ lục (nếu có): tối đa là 50 trang; Tên các tác giả nước ngoài nêu trong báo cáo tổng kết phải viết theo đúng tiếng nước đó.

2.5. Báo cáo tổng kết nếu được viết bằng tiếng nước ngoài thì yêu cầu phải có bản dịch ra Tiếng Việt.

3. Báo cáo tổng kết đề tài được trình bày theo trình tự sau:

3.1. Bìa báo cáo

a) Trang bìa chính (Phụ lục I – mẫu 1).

b) Trang bìa phụ (Phụ lục I- mẫu 2).

c) Thông tin kết quả nghiên cứu (Phụ lục I- mẫu 3).

d) Quyết định nghiệm thu đề tài (photo).

đ) Biên bản nghiệm thu chính thức đề tài (photo).

3.2. Mục lục.

3.3. Danh mục bảng biểu.

3.4. Danh mục những từ viết tắt (xếp theo thứ tự bảng chữ cái).

3.5. Mở đầu: Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài; lý do lựa chọn đề tài; mục tiêu đề tài; phương pháp nghiên cứu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

3.6. Kết quả nghiên cứu và phân tích (bàn luận) kết quả: Trình bày thành các chương 1, 2, 3,…; nêu các kết quả nghiên cứu đạt được và đánh giá về các kết quả này.

3.7. Kết luận và kiến nghị:

a) Phần kết luận: kết luận về các nội dung nghiên cứu đã thực hiện. Đánh giá những đóng góp mới của đề tài và khả năng ứng dụng của kết quả nghiên cứu.

b) Phần kiến nghị: các đề xuất được rút ra từ kết quả nghiên cứu. Đề xuất về các nghiên cứu tiếp theo; các biện pháp cần thiết để có thể ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn đời sống và sản xuất; các kiến nghị về cơ chế, chính sách.

3.8. Tài liệu tham khảo: tài liệu tham khảo là danh mục sách, báo, tài liệu các loại được sử dụng để tham khảo trong quá trình nghiên cứu. Cần sắp xếp các nguồn tài liệu và các sách xuất bản đã tham khảo để tiến hành đề tài, được trình bày theo thứ tự: họ và tên tác giả, nhan đề, các yếu tố về xuất bản. Các văn bản được xếp theo trình tự: văn bản pháp qui; sách, báo, tạp chí; bài viết của các tác giả…; trong mỗi loại được xếp theo thứ tự bảng chữ cái.

3.9. Phụ lục (nếu có) bao gồm các bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, bảng liệt kê các tư liệu… để minh họa cho báo cáo tổng kết đề tài.

 

Phụ lục I – mẫu 1

Trang bìa chính của Báo cáo tổng kết đề tài

(Kèm theo Thông tư số 14/2014/TT– BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2014)

 

<TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC>

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THAM GIA XÉT TẶNG

GIẢI THƯỞNG “TÀI NĂNG KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM”

DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ NĂM ….

 

<TÊN ĐỀ TÀI>

 

Thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ:

Chủ nhiệm đề tài:           < học hàm, học vị, họ và tên giảng viên trẻ>

Năm nghiệm thu đề tài:

 

 

 

 

 

 

Phụ lục I – mẫu 2

Trang bìa phụ của Báo cáo tổng kết đề tài

(Kèm theo Thông tư số 14/2014/TT– BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2014)

 

<TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC>

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THAM GIA XÉT TẶNG

GIẢI THƯỞNG “TÀI NĂNG KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM”

DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ NĂM ….

 

<TÊN ĐỀ TÀI>

Thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ:

 

 

Chủ nhiệm đề tài:           < học hàm, học vị, họ và tên giảng viên>

Năm nghiệm thu đề tài:

Nam, Nữ:

Dân tộc:

 

 

Phụ lục I – mẫu 3

Thông tin kết quả nghiên cứu của đề tài

(Kèm theo Thông tư số 14/2014/TT– BGDĐT ngày 05 tháng 5  năm 2014)

ĐƠN VỊ  …
——–

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

1. Thông tin chung:

– Tên đề tài:

– Chủ nhiệm đề tài:

– Năm nghiệm thu đề tài:

– Đơn vị công tác:

2. Mục tiêu đề tài:

 

3. Tính mới và sáng tạo:

 

4. Kết quả nghiên cứu:

 

5. Đóng góp về mặt kinh tế – xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và khả năng áp dụng của đề tài:

 

6. Công bố khoa học của giảng viên trẻ từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ họ tên tác giả, nhan đề và các yếu tố về xuất bản nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu có):

 

 

Xác nhận của cơ sở giáo dục đại học

(ký tên và đóng dấu)

Ngày        tháng        năm

Chủ nhiệm đề tài

(ký, họ và tên)

 

Phụ lục II

Đơn tham gia xét tặng

Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho giảng viên trẻ

(Kèm theo Thông tư số 14/2014/TT– BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2014)

ĐƠN VỊ ….
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

, ngày        tháng      năm

 

Kính gửi:

Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

Tên tôi (chủ nhiệm đề tài) là:

Sinh ngày …..  tháng ….. năm …..

Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………

Chuyên ngành: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ:  ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại (cố định, di động): ……………………………………………………..

Địa chỉ email:………………………………………………………………………………..

Tôi (chúng tôi) làm đơn này đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo cho tôi (chúng tôi) được gửi đề tài nghiên cứu khoa học để tham gia xét tặng Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho giảng viên trẻ năm ……..

Tên đề tài:

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Tôi (chúng tôi) xin cam đoan đây là đề tài cấp ….. do tôi (chúng tôi) thực hiện được nghiệm thu năm …….Đề tài này chưa được trao  bất kỳ một giải thưởng nào khác tại thời điểm nộp hồ sơ. Nếu sai, tôi (chúng tôi) xin chịu trách nhiệm trước đơn vị và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

 

Xác nhận của cơ sở giáo dục đại học

(ký tên và đóng dấu)

Người làm đơn

(Giảng viên trẻ chủ nhiệm đề tài

ký và ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục III

Công văn của đơn vị gửi tham gia xét tặng

Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho giảng viên trẻ

(Kèm theo Thông tư số 14/2014/TT– BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2014)

ĐƠN VỊ ….
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:

, ngày        tháng      năm

 

Kính gửi:

Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

1. Báo cáo về hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ (trong năm trước năm tổ chức Giải thưởng và trong năm tổ chức Giải thưởng)  

1.1. Đánh giá tình hình xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ. Cụ thể:

a) Kế hoạch và nội dung tổ chức hội nghị, hội thảo về nghiên cứu khoa học, thành tích tham gia các giải thưởng khoa học và công nghệ của giảng viên trẻ;

b) Tình hình triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào thực tiễn của giảng viên trẻ.

c) Thống kê về công bố các kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ trong 2 năm gần nhất.

2. Danh mục đề tài gửi tham gia xét tặng Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho giảng viên trẻ năm ….

STT

Tên đề tài

Chủ nhiệm đề tài

Đề tài cấp

Năm nghiệm thu

1

2

3

 


Nơi nhận:
– Như trên,
– Lưu…

Hiệu trưởng

(ký tên và đóng dấu)

– Ghi chú:

Gửi bản điện tử Công văn của trường về địa chỉ: vukhcns@moet.edu.vn.

 

Phụ lục IV

Phiếu đánh giá đề tài tham gia xét tặng

Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam”

(Kèm theo Thông tư số 14/2014/TT– BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2014)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ

ĐỀ TÀI THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG “TÀI NĂNG KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM” DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ NĂM …  

1. Họ tên thành viên hội đồng:

2. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):

3. Tên đề tài, mã số:

4. Đánh giá của thành viên hội đồng:

TT

Nội dung đánh giá

Điểm tối đa

Điểm đánh giá

1

Tổng quan tình hình nghiên cứu, lý do lựa chọn đề tài (yêu cầu phải có phân tích, đánh giá được đầy đủ các hạn chế của các kết quả nghiên cứu trước ở trong nước và trên thế giới, chỉ ra được vấn đề cần nghiên cứu và các đề xuất mới của tác giả …).

15

2

Mục tiêu đề tài

10

3

Phương pháp nghiên cứu

10

4

Nội dung khoa học

35

5

Đóng góp về mặt kinh tế – xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng

15

6

Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài

5

7

Điểm thưởng (có công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên các tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nước, kết quả ứng dụng và chuyển giao công nghệ, …).

10

Cộng

100

Ghi chú:

a) Xếp giải (theo điểm trung bình cuối cùng): đề tài được xem xét xếp giải nhất, giải nhì: từ 90 điểm trở lên; giải ba: từ 80 điểm đến dưới 90 điểm; giải khuyến khích: từ 70 điểm đến dưới 80 điểm; không đạt giải: dưới 70 điểm.

b) Trường hợp điểm của các thành viên Hội đồng chênh lệch > 15 điểm so với điểm trung bình ban đầu coi là điểm không hợp lệ và không được tính vào tổng số điểm hợp lệ.

5. Ý kiến và kiến nghị khác:

 

 

Ngày         tháng       năm

(ký tên)

 

Phụ lục V

Phiếu đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhất Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam”

(Kèm theo Thông tư số 14/2014/TT– BGDĐT ngày 05 tháng 5  năm 2014)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN ĐỀ TÀI ĐẠT GIẢI NHẤT GIẢI THƯỞNG “TÀI NĂNG KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM” DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ NĂM …

Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ:

1. Họ tên thành viên hội đồng:

2. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):

3. Kết quả đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhất:

Số TT

Mã số đề tài

Tên đề tài

Giảng viên trẻ thực hiện – Đơn vị

Đồng ý xét chọn giải nhất

Ghi chú

1

 

 

2

 

 

 

 

Ghi chú:

Điều kiện để một đề tài được xét chọn giải nhất phải có số phiếu đồng ý của hội đồng đạt từ 70% trở lên.

 

4. Ý kiến khác:

 

 

Ngày         tháng       năm

(ký tên)

 

Phụ lục VI

Phiếu đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhì

Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam”

(Kèm theo Thông tư số 14/2014/TT– BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2014)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN ĐỀ TÀI ĐẠT GIẢI NHÌ GIẢI THƯỞNG “TÀI NĂNG KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM” DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ NĂM …

Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ:

1. Họ tên thành viên hội đồng:

2. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):

3. Tổng số đề tài tham gia xét giải thuộc Nhóm ngành…:

4. Kết quả đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhì (đối với các đề tài không đạt giải nhất):

Số TT

Mã số đề tài

Tên đề tài

Giảng viên trẻ thực hiện –  Đơn vị

Đồng ý xét giải nhì

Ghi chú

1

 

 

2

 

 

 

 

Ghi chú: 

Điều kiện để một đề tài được xét giải nhì phải có số phiếu đồng ý của hội đồng đạt trên 50 %.

 

5. Ý kiến khác:

 

 

Ngày         tháng       năm

(ký tên)

 

QUYẾT ĐỊNH 1800/QĐ-BGDĐT NĂM 2014 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số, ký hiệu văn bản 1800/QĐ-BGDĐT Ngày hiệu lực 26/06/2014
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy nhà nước, nội vụ
Giáo dục - đào tạo
Ngày ban hành 26/05/2014
Cơ quan ban hành Bộ giáo dục vào đào tạo
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản