QUYẾT ĐỊNH 1814/QĐ-BYT NĂM 2020 VỀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ Y TẾ1814/QĐ-BYT
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1814/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về thí điểm tự chủ 04 bệnh viện thuộc Bộ Y tế và Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là Thông tư số 58/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính);
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quyết định này quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản cố định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm tài sản cố định (trừ xe ô tô, bao gồm cả các gói thầu thuê dịch vụ để ứng dụng công nghệ thông tin) theo quy định tại Thông tư số 58/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, do các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ Y tế thực hiện.
Điều 2. Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế
1. Quyết định mua sắm tài sản thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp Bộ của Bộ Y tế. Trường hợp Bộ Y tế chưa tổ chức thực hiện mua sắm tập trung đối với các tài sản thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp Bộ, các Đơn vị thực hiện mua sắm tài sản theo phân cấp thẩm quyền tại Quyết định này.
2. Quyết định mua sắm tài sản cố định từ nguồn kinh phí không giao tự chủ, nguồn thu sự nghiệp theo quy định được để lại để mua sắm tài sản, nguồn kinh phí chi không thường xuyên theo quy định sau:
a) Các tài sản cố định thuộc các dự án mua sắm trang thiết bị do Bộ Y tế phê duyệt;
b) Các tài sản cố định không thuộc các dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều này:
– Các tài sản cố định có đơn giá trên 1 đơn vị tài sản (sau đây gọi tắt là đơn giá) từ 2 tỷ đồng trở lên đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên;
– Các tài sản cố định có đơn giá từ 1 tỷ đồng trở lên đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên;
– Các tài sản cố định có đơn giá từ 500 triệu đồng trở lên đối với các Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ và đơn vị sự nghiệp thuộc các Cục, Tổng cục thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên.
3. Quyết định mua sắm tài sản cố định có dự toán mua sắm từ 100 triệu đồng trở lên đối với:
a) Nguồn vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu Y tế – Dân số, kinh phí chi sự nghiệp khoa học và công nghệ trong trường hợp thực hiện theo hình thức không hình thành dự án đầu tư;
b) Các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài cân đối trong chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
4. Quyết định mua sắm tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (nếu có).
Điều 3: Phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản cố định
1. Đối với các bệnh viện: Bạch Mai, Chợ Rẫy, Hữu nghị Việt Đức và Bệnh viện K
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý quyết định mua sắm tài sản cố định (trừ xe ô tô phục vụ chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định) phục vụ cho các hoạt động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của đơn vị;
b) Trong khi Bộ Y tế chưa chỉ định Chủ tịch Hội đồng quản lý, Thủ tướng Chính phủ chưa phê duyệt Đề án thí điểm tự chủ của các bệnh viện này theo quy định tại Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về thí điểm tự chủ 04 bệnh viện thuộc Bộ Y tế và Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2019 hoặc sau khi kết thúc thời gian thí điểm: Các bệnh viện thực hiện như đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và đầu tư quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và đầu tư quyết định mua sắm tài sản cố định từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn vốn vay, vốn huy động theo chế độ quy định, nguồn thu sự nghiệp theo quy định được để lại để mua sắm tài sản để phục vụ cho hoạt động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của đơn vị (trừ mua tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô).
3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên quyết định:
a) Mua sắm các tài sản cố định từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn vốn vay, vốn huy động theo chế độ quy định để phục vụ cho các hoạt động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của đơn vị (trừ mua tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô);
b) Mua sắm các tài sản cố định có đơn giá dưới 2 tỷ đồng từ nguồn thu sự nghiệp theo quy định được để lại để mua sắm tài sản, nguồn kinh phí chi không thường xuyên (trừ các tài sản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tại Điều 2 Quyết định này).
4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên quyết định:
a) Mua sắm các tài sản cố định từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để phục vụ cho các hoạt động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của đơn vị (trừ mua tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô);
b) Mua sắm các tài sản cố định có đơn giá dưới 1 tỷ đồng từ nguồn kinh phí không giao tự chủ, nguồn thu sự nghiệp theo quy định được để lại để mua sắm tài sản, nguồn kinh phí chi không thường xuyên (trừ các tài sản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tại Điều 2 Quyết định này).
5. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên quyết định:
a) Mua sắm các tài sản cố định từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (nếu có) để phục vụ cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị (trừ mua tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô);
b) Mua sắm các tài sản cố định có đơn giá dưới 500 triệu đồng từ nguồn thu sự nghiệp theo quy định được để lại để mua sắm tài sản, nguồn kinh phí chi không thường xuyên (trừ các tài sản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tại Điều 2 Quyết định này).
6. Các Tổng cục, các Cục, Văn phòng Bộ và các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục, Cục:
a) Tổng Cục trưởng, Cục trưởng, Chánh Văn phòng Bộ quyết định mua sắm các tài sản cố định có đơn giá dưới 500 triệu đồng từ nguồn thu sự nghiệp theo quy định được để lại để mua sắm tài sản (nếu có), từ kinh phí chi quản lý hành chính của đơn vị; quyết định mua sắm các tài sản cố định có đơn giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng của các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục, Tổng cục (trừ các tài sản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tại Điều 2 Quyết định này);
b) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Cục, Tổng cục được quyết định mua sắm các tài sản cố định có đơn giá dưới 100 triệu đồng.
7. Người đứng đầu bệnh viện thuộc các trường, học viện trực thuộc Bộ Y tế được quyết định mua sắm và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm tài sản cố định để bảo đảm hoạt động thường xuyên của đơn vị theo loại hình tự chủ được giao và các quy định tại Quyết định này.
8. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Ban Quản lý chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi do Bộ Y tế là chủ dự án quyết định mua sắm các tài sản cố định có dự toán mua sắm dưới 100 triệu đồng đối với các nguồn kinh phí, các chương trình, dự án quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định này.
Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Bộ trưởng Bộ Y tế, Người đứng đầu đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp, người có thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản quy định tại Điều 2, Điều 3 Quyết định này phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền quyết định của mình theo quy định.
2. Đối với các tài sản do Bộ Y tế quyết định mua sắm tập trung: đơn vị quyết định số lượng mua theo thẩm quyền quy định tại Quyết định này, gửi đơn vị được Bộ Y tế giao nhiệm vụ mua sắm tập trung để thực hiện mua sắm theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Việc quyết định mua sắm tài sản phải theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công của đơn vị.
2. Việc tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế thực hiện theo các quy định hiện hành.
3. Việc tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu phân cấp cho các đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ thực hiện như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc Người đứng đầu đơn vị có trách nhiệm thành lập Tổ thẩm định hoặc phân công cho một phòng, ban hoặc đơn vị chuyên môn của đơn vị mình để tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước khi phê duyệt;
b) Trường hợp tổ chức được giao thẩm định không đủ nhân sự hoặc nhân sự không đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật Đấu thầu năm 2013 và các văn bản hướng dẫn Luật thì tiến hành lựa chọn đơn vị tư vấn để thẩm định các nội dung trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền theo quy định;
c) Tổ thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ quy định tại Điều 78 Luật Đấu thầu năm 2013.
4. Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các đơn vị trong việc thực hiện Quyết định này.
5. Thanh tra Bộ Y tế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt và tổ chức thanh tra việc thực hiện Quyết định này theo quy định.
6. Chủ tịch Hội đồng quản lý, Người đứng đầu đơn vị hành chính, sự nghiệp có trách nhiệm phổ biến, quán triệt và thực hiện nghiêm túc quyết định này tại đơn vị, nghiêm cấm các hành vi cố tình chia nhỏ giá trị gói thầu để thực hiện việc mua sắm không đúng quy định, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng Bộ Y tế về các quyết định theo thẩm quyền được giao. Báo cáo tình hình thực hiện các gói thầu theo định kỳ hàng năm hoặc khi có yêu cầu của Bộ Y tế.
Điều 6. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành, các quy định đã ban hành trước đây có nội dung trái với các quy định tại quyết định này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 8. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số – Kế hoạch hóa gia đình và Người đứng đầu các đơn vị hành chính, sự nghiệp, bệnh viện thuộc các trường, học viện trực thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 8; – PTTg Vũ Đức Đam (để báo cáo); – Các đ/c Thứ trưởng (để p/h chỉ đạo); – Các Bộ: TC, KH-ĐT, TP; – Cổng TTĐT BYT (để đăng tải); – Lưu: VT, KH-TC. |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Long |
QUYẾT ĐỊNH 1814/QĐ-BYT NĂM 2020 VỀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ Y TẾ1814/QĐ-BYT | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1814/QĐ-BYT | Ngày hiệu lực | 21/04/2020 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính Tài chính công |
Ngày ban hành | 21/04/2020 |
Cơ quan ban hành |
Bộ y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |
|