QUYẾT ĐỊNH 1838/QĐ-BCT NĂM 2016 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNGq

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 13/05/2016

BỘ CÔNG THƯƠNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1838/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị sửa đổi/bổ sung hoặc bãi bỏ được quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương ngày 10 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
– Sở Công Thương các tỉnh;
– Lưu: VT, PC,TTTN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Hồ Thị Kim Thoa

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1838 /QĐ-BCT ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
I Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)

1 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

2 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

3 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

4 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

5 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

6 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

7 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

8 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

9 Xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LPG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

II Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG)

10 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

11 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

12 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

13 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

14 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

15 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

16 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

17 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

18 Xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

III Khí thiên nhiên nén (CNG)

19 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

20 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

21 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

22 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

23 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

24 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

25 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

26 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG

Lưu thông hàng hóa

Vụ Thị trường trong nước

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)

1 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

2 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

3 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

4 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

5 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

6 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

7 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

8 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

9 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

10 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

11 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

12 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

13 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

14 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

15 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

16 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

17 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

18 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

19 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

20 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

21 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

22 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

23 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

24 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

II Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG)

25 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

26 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

27 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

28 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

29 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

30 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

31 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

32 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

III Khí thiên nhiên nén (CNG)

33 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

34 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

35 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

36 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

37 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

38 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

39 Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

40 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh

1

B-BCT-198944-TT

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

2

B-BCT-198929-TT

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng bán LPG chai Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

4

B-BCT-163320-TT

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

Lưu thông hàng hóa

Sở Công Thương

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

I. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)

1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG

– Trình tự thực hiện:

o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Vụ Thị trường trong nước.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Vụ Thị trường trong nước có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo Phụ lục số 03 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Tài liệu chứng minh cầu cảng thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê; Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định chai; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai hoặc hợp đồng thuê nạp LPG vào chai.

o Danh sách hệ thống phân phối, bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc hợp đồng bán LPG cho khách hàng công nghiệp và các hợp đồng đại lý kinh doanh LPG.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: Theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo mẫu Phụ lục số 03 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Có cầu cảng thuộc hệ thống cảng Việt Nam thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng thuê cầu cảng tối thiểu 05 năm.

Có kho tổng dung tích các bồn chứa tối thiểu 3.000 m3 thuộc sở hữu thương nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê của thương nhân kinh doanh khí tối thiu 01 năm để tiếp nhận khí từ tầu hoặc phương tiện vận chuyển khác.

o Có số lượng chai LPG các loại (không tính chai LPG mini) đủ điều kiện lưu thông trên thị trường thuộc sở hữu của thương nhân với tổng dung tích chứa tối thiểu 3.930.000 L (ba triệu chín trăm ba mươi nghìn lít).

o Có trạm nạp LPG vào chai thuộc sở hữu được cấp Giấy chứng nhn đủ điều kiện hoặc có hợp đồng thuê nạp LPG vào chai với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối khác. Sau 02 (hai) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG, phải có trạm nạp LPG vào chai thuộc sở hữu của thương nhân;

Có hệ thống phân phối LPG bao gồm: cửa hàng bán LPG chahoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc khách hàng công nghiệp và có tối thiểu 40 tổng đại lý hoặc đại lý kinh doanh LPG đáp ứng đủ điều kiện.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG

– Trình tự thực hiện:

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

3. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG

– Trình tự thực hiện:

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

4. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG

– Trình tự thực hiện:

o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Vụ Thị trường trong nước.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Vụ Thị trường trong nước có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG theo Phụ lục số 05 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.

Đối với thương nhân phân phối LPG kinh doanh LPG chai:

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định chai; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai hoặc hợp đồng thuê nạp LPG vào chai.

o Danh sách hệ thống phân phối, bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc hợp đồng bán LPG cho khách hàng công nghiệp và các hợp đồng đại lý kinh doanh LPG.

Đối với thương nhân phân phối LPG qua đường ống: bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG theo Phụ lục số 05 Thông tư 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

o Các bồn chứa với tổng dung tích tối thiểu 300 m3 đối với kinh doanh LPG chai; 100 m3 đối với kinh doanh LPG qua đường ống thuộc sở hữu của thương nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu một năm của thương nhân kinh doanh khí

Có số lượng chai LPG các loại (không tính chai LPG mini) đủ điều kiện lưu thông trên thị trường thuộc sở hữu của thương nhân với tổng dung tích chứa tối thiểu 2.620.000 L (hai triệu sáu trăm hai mươi nghìn lít).

Có trạm nạp LPG vào chai thuộc sở hữu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc có hợp đồng thuê nạp LPG vào chai với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối khác.

Có hệ thống phân phối LPG bao gồm: cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc khách hàng công nghiệp và có tối thiểu 20 tổng đại lý hoặc đại lý kinh doanh LPG đáp ứng đủ điều kiện.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

6. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG

– Trình tự thực hiện:

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

7. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG

– Trình tự thực hiện:

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân phân phối LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

8. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

9. Xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LPG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu LPG

– Trình tự thực hiện:

Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LPG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Vụ Thị trường trong nước (Bộ Công Thương).

o Trong thi hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LPG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LPG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu theo Phụ lục 02 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Tài liệu chứng minh có phòng thử nghiệm chất lượng thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Bộ Công Thương xác nhận đủ điều kiện thương nhân sản xuất, chế biến LPG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Giấy đề nghị xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LPG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu theo Phụ lục 02 Thông tư 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Có cơ sở sản xuất, chế biến khí theo đúng quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật về đầu tư

Có phòng thử nghiệm chất lượng thuộc sở hữu của thương nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 01 (một) năm của thương nhân, tổ chức khác có đủ năng lực để kiểm tra, thử nghiệm chất lượng khí.

o Có kho LPG với tổng dung tích các bồn chứa tối thiểu 3.000 m3 (ba nghìn mét khối) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 05 (năm) năm của thương nhân kinh doanh dịch vụ LPG để tiếp nhận LPG nhập khẩu từ tầu hoặc từ phương tiện vận chuyển khác.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

II. Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG)

10. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG

– Trình tự thực hiện:

o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Vụ Thị trường trong nước.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Vụ Thị trường trong nước có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG.

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Tài liệu chứng minh cầu cảng thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê; Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.

o Tài liệu chứng minh có xe bồn LNG hoặc đường ống vận chuyển LNG thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Có cầu cảng thuộc hệ thống cảng Việt Nam thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng thuê cầu cảng tối thiểu 05 năm.

Có kho tổng dung tích các bồn chứa tối thiểu 60.000m3 đối với LNG thuộc sở hữu thương nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê của thương nhân kinh doanh khí tối thiu 05 năm để tiếp nhận khí từ tầu hoặc phương tiện vận chuyển khác

Sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê xe bồn LNG hoặc đường ống vận chuyển LNG tối thiểu 01 (một) năm.

o Sở hữu trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

11. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG

– Trình tự thực hiện:

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

12. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG

– Trình tự thực hiện:

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

13. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

14. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG

– Trình tự thực hiện:

o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Vụ Thị trường trong nước.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Vụ Thị trường trong nước có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG theo Phụ lục số 05 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG theo Phụ lục số 05 Thông tư 03/2016/TT-BCT theo Phụ lục số 05 Thông tư 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

o Các bồn chứa với tổng dung tích tối thiểu 3.000 m3 thuộc sở hữu của thương nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 01 năm của thương nhân kinh doanh khí.

Sở hữu trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

15. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG

– Trình tự thực hiện:

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

16. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG

– Trình tự thực hiện:

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân phân phối LNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

17. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

18. Xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu LNG

– Trình tự thực hiện:

Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu LNG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Vụ Thị trường trong nước (Bộ Công Thương).

o Trong thi hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu LNG bao gồm:

o Giấy đề nghị xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu theo Phụ lục số 02 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Tài liệu chứng minh có phòng thử nghiệm chất lượng thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.

o Tài liệu chứng minh có hệ thống bơm nạp LNG để vận chuyển hoặc có hệ thống phục vụ hoạt động hóa khí để cung cấp cho khách hàng

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Bộ Công Thương xác nhận đủ điều kiện thương nhân sản xuất, chế biến LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Giấy đề nghị xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu theo Phụ lục số 02 Thông tư 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Có cơ sở sản xuất, chế biến khí theo đúng quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật về đầu tư

Có phòng thử nghiệm chất lượng thuộc sở hữu của thương nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 01 (một) năm của thương nhân, tổ chức khác có đủ năng lực để kiểm tra, thử nghiệm chất lượng khí.

Có kho LNG với tổng dung tích các bồn chứa tối thiểu 60.000 m3 (sáu mươi nghìn mét khối) để tiếp nhận LNG nhập khẩu từ tầu hoặc phương tiện vận chuyển khác, thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 05 (năm) năm của thương nhân kinh doanh dịch vụ LNG.

Có hệ thống bơm, nạp LNG để vận chuyển hoặc có hệ thống phục vụ hoạt động hóa khí để cung cấp cho khách hàng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

III. Khí thiên nhiên nén (CNG)

19. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG

– Trình tự thực hiện:

o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Vụ Thị trường trong nước.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Vụ Thị trường trong nước có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG.

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Tài liệu chứng minh cầu cảng thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê; Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.

o Tài liệu chứng minh có xe bồn CNG hoặc đường ống vận chuyển CNG thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Có cầu cảng thuộc hệ thống cảng Việt Nam thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng thuê cầu cảng tối thiểu 05 năm.

Có kho tổng dung tích các bồn chứa tối thiểu 200.000 Sm3 (hai trăm nghìn mét khối tiêu chuẩn) thuộc sở hữu thương nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê của thương nhân kinh doanh khí tối thiu 05 năm để tiếp nhận khí từ tầu hoặc phương tiện vận chuyển khác

Sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê xe bồn CNG hoặc đường ống vận chuyển CNG tối thiểu 01 (một) năm.

o Sở hữu trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

20. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG

– Trình tự thực hiện:

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

21. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG

– Trình tự thực hiện:

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

22. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

23. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG

– Trình tự thực hiện:

o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Vụ Thị trường trong nước.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Vụ Thị trường trong nước có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG theo Phụ lục số 05 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.

o Tài liệu chứng minh có xe bồn CNG hoặc đường ống vận chuyển CNG thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG theo Phụ lục số 05 Thông tư 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

o Các bồn chứa với tổng dung tích tối thiểu 10.000 Sm3 (mười nghìn mét khối tiêu chuẩn) thuộc sở hữu của thương nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 01 năm của thương nhân kinh doanh khí.

Sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê xe bồn CNG hoặc đường ống vận chuyển CNG tối thiểu 0năm

Sở hữu trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

24. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG

– Trình tự thực hiện:

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

25. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG

– Trình tự thực hiện:

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân phân phối CNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

26. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).

o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

I. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)

1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai

– Trình tự thực hiện:

o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục số 07 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.

o Tài liệu chứng minh trạm nạp LPG vào chai phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp.

o Bản sao các quy trình: nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục số 07 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thuộc sở hữu của thương nhân là thương nhân kinh doanh LPG đầu mối

Trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.

Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và có nguy cơ gây mất an toàn được kiểm định theo quy định.

Có đầy đủ các quy trình: Nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

3. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

4. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Sở Công Thương.

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải

– Trình tự thực hiện:

o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.

o Tài liệu chứng minh trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào phương tiện vận tải.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

o Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mi

Trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

o Có máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào phương tiện vận tải đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

6. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

7. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

8. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Sở Công Thương.

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

9. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG

– Trình tự thực hiện:

Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.

o Tài liệu chứng minh trạm cấp LPG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

o Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mi

Trạm cấp LPG vào phương tiện vận tải phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

10. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

11. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

12. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Sở Công Thương.

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG của thương nhân theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

13. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG

– Trình tự thực hiện:

o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 13 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Tài liệu chứng minh có kho chứa chai LPG và LPG chai thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.

o Danh sách hệ thống phân phối và các hợp đồng đại lý kinh doanh LPG.

o Bản sao hợp đồng đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 13 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Có kho với tổng sức chứa tối thiểu 2.000 chai LPG và LPG chai (trừ chai LPG mini) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 01 năm

Có hệ thống phân phối LPG, bao gồm: cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có tối thiểu 10 đại lý đáp ứng đủ điều kiện.

Có hợp đồng đại lý tối thiểu một (01) năm, còn hiệu lực với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

14. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

15. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

16. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Sở Công Thương.

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

17. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

– Trình tự thực hiện:

o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 15 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.

o Bản sao hợp đồng đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 15 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Có cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

Có hợp đồng đại lý tối thiểu 01 năm, còn hiệu lực với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

18. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

19. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

20. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Sở Công Thương.

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

21. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai

– Trình tự thực hiện:

o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục số 17 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.

o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy

o Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy, an toàn

o Đối với cửa hàng chuyên kinh doanh LPG chai phải bổ sung tài liệu chứng minh địa điểm phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục số 17 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đu mi

Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo về phòng cháy và chữa cháy, an toàn theo quy định hiện hành

Đối với cửa hàng chuyên kinh doanh LPG chai địa Điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

22. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

23. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

24. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Sở Công Thương.

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

II. Khí thiên nhiên hóa lỏng

25. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải

– Trình tự thực hiện:

o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG.

o Tài liệu chứng minh trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LNG vào phương tiện vận tải.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.

o Bản sao các quy trình: nạp LNG vào phương tiện vận tải, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh LNG đầu mối

Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.

Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định

Có đầy đủ các quy trình: Nạp LNG vào phương tiện vận tải, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

26. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

27. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

28. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Sở Công Thương.

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

29. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG

– Trình tự thực hiện:

o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG.

o Tài liệu chứng minh trạm cấp LNG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh LNG đầu mối

Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

30. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNcủa thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNbao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNtheo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNtheo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

31. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNcủa thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNbao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

32. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Sở Công Thương.

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNcủa thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNbao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

III. Khí thiên nhiên nén

33. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải

– Trình tự thực hiện:

o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG.

o Tài liệu chứng minh trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp CNG vào phương tiện vận tải.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.

o Bản sao các quy trình: nạp CNG vào phương tiện vận tải, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh CNG đầu mối

Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.

Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định

Có đầy đủ các quy trình: Nạp CNG vào phương tiện vận tải, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

34. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

35. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

36. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Sở Công Thương.

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

37. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG

– Trình tự thực hiện:

o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương.

o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG bao gồm:

o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG.

o Tài liệu chứng minh trạm cấp CNG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh CNG đầu mối

Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

38. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNcủa thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNbao gồm:

o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNtheo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNtheo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhGiấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

39. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG

– Trình tự thực hiện:

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNcủa thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNbao gồm:

o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhThay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

40. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG

– Trình tự thực hiện:

o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Sở Công Thương.

o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNcủa thương nhân.

o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

– Cách thức thực hiện:

o Nộp trực tiếp.

o Qua Bưu điện.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNbao gồm:

o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .

o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG

– Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí

 

PHỤ LỤC SỐ 02

GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI THƯƠNG NHÂN SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN LPG/LNG ĐỂ THỰC HIỆN QUYỀN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: ………………………………………………………………

Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………….  Fax: …………………………………………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: … do… cấp ngày… tháng… năm…..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LPG/LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ./.

 

 

 


Nơi nhận:

– Như trên;
– Lưu: …

….,ngày….tháng…năm…

ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN

(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 03

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU LPG/LNG/CNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: ………………………………………………………………………………………..

Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………….  Fax: …………………………………………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: … do… cấp ngày… tháng… năm…..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: …

….,ngày….tháng…năm…

ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN

(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 05

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI LPG/LNG/CNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: ……………………………………………………………………………………….

Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại:  …………………………….  Fax: …………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:… do… cấp ngày… tháng… năm……..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG/LNG/CNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: …

….,ngày….tháng…năm…

ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN

(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 07

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG VÀO CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Kính gửi: Sở Công Thương …(1)

Tên thương nhân: ………………………………………………………………………………………..

Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại:  …………………………….  Fax: …………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:… do… cấp ngày… tháng… năm……..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số… do… cấp ngày… tháng… năm…………. (2)

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016  của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:

Tên trạm nạp: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trạm nạp: ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………..  Fax: ………………………………………………..

Nhãn hiệu hàng hoá: …………………………………………………………………………………..

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: …

….,ngày….tháng…năm…

ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN

(Ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tỉnh, thành phố.

(2): Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.

 

PHỤ LỤC SỐ 09

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG/LNG/CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Kính gửi: Sở Công Thương.…

Tên thương nhân: ……………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại:  …………………………….  Fax: …………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số… do… cấp ngày… tháng… năm……………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:

Tên trạm nạp: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trạm nạp: ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………..  Fax: …………………………………………………

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: …

….,ngày….tháng…năm…

ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN

(Ký tên và đóng dấu)

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG/LNG/CNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Kính gửi: Sở Công Thương …

Tên thương nhân: ………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….

Điện thoại:  …………………………….  Fax: …………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh số:… do… cấp ngày… tháng… năm…..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG/LNG/CNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016  của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:

Tên trạm cấp: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trạm cấp: ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:  ……………………………………..  Fax: ………………………………………………..

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016  của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: …

….,ngày….tháng…năm…

ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN

(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 13

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Kính gửi: Sở Công Thương

Tên thương nhân: ………………………………………………………………………………………..

Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại:  …………………………….  Fax: …………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số… do… cấp ngày… tháng… năm…..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:

1……………………………………………………………………………………

2……………………………………………………………………………………

3……………………………………………………………………………………

Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: …

….,ngày….tháng…năm…

ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN

(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 15

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Kính gửi: Sở Công Thương

Tên thương nhân:………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:  …………………………….  Fax: …………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: … do… cấp ngày… tháng… năm…………………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:

1……………………………………………………………………………………

2……………………………………………………………………………………

3……………………………………………………………………………………

Hoặc Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG:…………………………………………………………………………………….

Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: …

….,ngày….tháng…năm…

ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN

(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 17

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Kính gửi: Sở Công Thương…

Tên thương nhân: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:  …………………………….  Fax: …………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ hợp tác xã/hộ kinh doanh  số:… do… cấp ngày… tháng… năm……………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:

1……………………………………………………………………………………

2……………………………………………………………………………………

3……………………………………………………………………………………

Hoặc Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG:……………………………………………………………………………………

Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: …

….,ngày….tháng…năm…

ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN

(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 19

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/ ĐIỀU CHỈNH/ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Kính gửi: Bộ Công Thương/Sở Công Thương…

Tên thương nhân:………………………… …..………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại:  …………………………….  Fax: …………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh  số: … do… cấp ngày… tháng… năm……………………………………………………………………

Mã số thuế : ……………………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đủ điều kiện…………………………………………………….

Đề nghị Bộ Công Thương/ Sở Công Thương xem xét cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện ……….. theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: …

….,ngày….tháng…năm…

ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

QUYẾT ĐỊNH 1838/QĐ-BCT NĂM 2016 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNGq
Số, ký hiệu văn bản 1838/QĐ-BCT Ngày hiệu lực 13/05/2016
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy nhà nước, nội vụ
Ngày ban hành 13/05/2016
Cơ quan ban hành Bộ công thương
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản