QUYẾT ĐỊNH 1860/QĐ-TTG NĂM 2017 VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “THÍ ĐIỂM CẤP RA-ĐI-Ô CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, BIÊN GIỚI” DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1860/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “THÍ ĐIỂM CẤP RA-ĐI-Ô CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, BIÊN GIỚI”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Thí điểm cấp ra-đi-ô cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới” (sau đây gọi tắt là Đề án) với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
Tuyên truyền, phổ biến kịp thời các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nói chung, công tác dân tộc và chính sách dân tộc nói riêng; góp phần phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, xóa đói giảm nghèo, phát triển bền vững; nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận xã hội; ổn định chính trị vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Ra-đi-ô cấp cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi được sản xuất theo các tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp, băng tần số hoạt động của ra-đi-ô phải đảm bảo thu được sóng AM, FM và sóng SW (sóng ngắn) của Đài Tiếng nói Việt Nam và Đài phát thanh – truyền hình địa phương; dễ sử dụng, dùng được pin sạc và nguồn điện.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN
1. Đối tượng thụ hưởng
– Già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, các chức sắc tôn giáo ở các thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực III ở các tỉnh được chọn điểm.
– Bí thư chi bộ, chi hội trưởng chi hội phụ nữ, Bí thư chi đoàn thanh niên, chi hội trưởng chi hội cựu chiến binh, chi hội trưởng chi hội nông dân; trưởng ban công tác mặt trận; cán bộ tư pháp, cán bộ văn hóa thông tin ở các thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực III, xã biên giới ở tỉnh được lựa chọn thí điểm.
– Đồn, trạm, đội công tác biên phòng và các đồng chí bộ đội biên phòng tăng cường xuống xã biên giới ở tỉnh được lựa chọn thí điểm.
Mỗi đối tượng thụ hưởng được cấp 01 chiếc ra-đi-ô.
2. Phạm vi, thời gian thực hiện Đề án
Đề án được triển khai thí điểm ở 10 tỉnh thuộc 4 khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và duyên hải miền Trung gồm: Cao Bằng, Hà Giang, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Nam, Kon Tum, Đắk Nông, Ninh Thuận, Trà Vinh, Kiên Giang.
Thời gian thực hiện Đề án: 05 năm (2017 – 2021).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Đề án do ngân sách trung ương đảm bảo.
2. Thực hiện việc mua ra-đi-ô, pin sạc, vận chuyển, cấp phát và quản lý Đề án theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn các Luật
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN này.
1. Ủy ban Dân tộc là cơ quan chủ trì thực hiện Đề án có trách nhiệm:
– Phối hợp với Đài Tiếng nói Việt Nam xác định tiêu chí kỹ thuật ra-đi-ô đáp ứng yêu cầu theo nội dung của Đề án.
– Triển khai thực hiện lựa
– Phối hợp với Ủy ban nhân dân 10 tỉnh được lựa chọn thí điểm rà soát, tổng hợp số lượng, địa chỉ và thẩm định danh sách các đối tượng thụ hưởng ra-đi-ô đảm chọn đơn vị cung cấp ra-đi-ô đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và mục tiêu của Đề án theo quy định của pháp luật.bảo đúng đối tượng quy định.
– Phối hợp với Đài Tiếng nói Việt Nam và các bộ, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá hiệu quả, rút kinh nghiệm sau khi thực hiện Đề án, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Đài Tiếng nói Việt Nam có trách nhiệm:
– Đảm bảo phủ sóng Tiếng nói Việt Nam đến các khu vực cấp ra-đi-ô theo Đề án này.
– Phối hợp với Ủy ban Dân tộc xác định tiêu chí kỹ thuật ra-đi-ô, kiểm tra, nghiệm thu và quản lý chất lượng ra-đi-ô cấp cho đối tượng thụ hưởng.
– Phối hợp với Ủy ban Dân tộc, các bộ ngành và địa phương liên quan tổ chức đánh giá hiệu quả Đề án, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc bố trí kinh phí thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật.
4. Các bộ, ngành liên quan:
Trên cơ sở nội dung của Đề án, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của bộ, ngành phối hợp với Ủy ban Dân tộc tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thực hiện thí điểm cấp ra-đi-ô có nhiệm vụ:
Chỉ đạo, hướng dẫn lựa chọn và quản lý các đối tượng được thụ hưởng kiểm tra giám sát việc tổ chức thực hiện Đề án trên địa bàn, nhằm khai thác, sử dụng ra-đi-ô hiệu quả.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện Đề án, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh: Cao Bằng, Hà Giang, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Nam, Kon Tum, Đắk Nông, Ninh Thuận, Trà Vinh, Kiên Giang; – Ban Tuyên giáo Trung ương; – Văn phòng Trung ương Đảng; – Văn phòng Quốc hội; – Hội đồng dân tộc của Quốc hội; – Kiểm toán nhá nước; – Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan trung ương của các đoàn thể; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TKBT, KTTH, QHĐP, TH; – Lưu: VT, KGVX (2).KN |
THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
QUYẾT ĐỊNH 1860/QĐ-TTG NĂM 2017 VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “THÍ ĐIỂM CẤP RA-ĐI-Ô CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, BIÊN GIỚI” DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1860/QĐ-TTg | Ngày hiệu lực | 23/11/2017 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Văn hóa |
Ngày ban hành | 23/11/2017 |
Cơ quan ban hành |
Thủ tướng chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |