QUYẾT ĐỊNH 1925/QĐ-UBND VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 1925/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hà Giang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-BTTTT ngày 19 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 35/TTr-STTTT ngày 18 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định bộ chỉ số đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ Thông tin và Truyền thông; – Thường trực Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh; – Báo Hà Giang; Đài PT-TT tỉnh; – Trung tâm Thông tin – Công báo tỉnh; – Lưu: VT, KTN. |
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Đức Quý |
QUY ĐỊNH
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1925/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tương đương (sau đây gọi tắt là các sở, ngành)
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện).
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã)
Điều 3. Mục đích
Nâng cao vai trò và trách nhiệm của Thủ trưởng và cán bộ, công chức, viên chức về ứng dụng CNTT; xây dựng các cơ quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT.
Giúp UBND tỉnh, lãnh đạo của các cơ quan, đơn vị theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành;
Đánh giá việc ứng dụng CNTT nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc và giảm chi phí trong hoạt động công vụ;
Góp phần đẩy mạnh tiến trình cải cách hành chính của tỉnh Hà Giang.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện đánh giá mức độ ứng dụng CNTT
Tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng CNTT phù hợp với tình hình triển khai, thực hiện chương trình, kế hoạch và mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Cho phép các cơ quan, đơn vị tự kiểm tra kết quả đánh giá mức độ ứng dụng CNTT thông qua việc công khai cách tính điểm.
Việc đánh giá phải đảm bảo tính khoa học, công khai, khách quan, chính xác, phản ánh thực chất, đầy đủ những nội dung của việc thực hiện kế hoạch, chương trình ứng dụng CNTT cụ thể của từng đơn vị.
Chương II
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT
Điều 5. Tiêu chí và cách tính điểm đánh giá mức độ ứng dụng CNTT
Những nhóm tiêu chí chính làm cơ sở xây dựng Bộ chỉ số đánh giá mức độ ứng dụng CNTT bao gồm:
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT gồm 03 tiêu chí thành phần;
b) Ứng dụng CNTT gồm: 08 tiêu chí thành phần;
c) Trang thông tin điện tử gồm 09 tiêu chí thành phần;
d) Công tác đảm bảo an toàn thông tin gồm 06 tiêu chí thành phần;
e) Công tác lãnh chỉ đạo CNTT gồm 04 tiêu chí thành phần.
f) Nguồn nhân lực CNTT gồm 06 tiêu chí thành phần
Điểm đánh giá mức độ ứng dụng CNTT cho từng nhóm tiêu chí
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT: 100 điểm
b) Ứng dụng CNTT gồm: 500 điểm
c) Trang thông tin điện tử: 100 điểm
d) Công tác đảm bảo an toàn thông tin: 100 điểm
e) Công tác lãnh chỉ đạo CNTT: 100 điểm
f) Nguồn nhân lực CNTT: 100 điểm
Cách tính điểm đánh giá mức độ ứng dụng CNTT (phụ lục kèm theo).
Điều 6. Cơ sở đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
Các Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch, Đề án ứng dụng Công nghệ thông tin của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Phiếu thu thập số liệu, kết quả tự đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị.
Kết quả kiểm tra thực tế về tình hình ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị.
Số liệu thu thập trên các phần mềm ứng dụng CNTT.
Các tài liệu, văn bản kiểm chứng.
Điều 7. Tổ chức đánh giá
Quý IV hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng mẫu phiếu cung cấp thông tin gửi các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổng hợp và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị; báo cáo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá.
Căn cứ đánh giá mức độ ứng dụng CNTT theo Điều 6 quy định này.
Điều 8. Thực hiện xếp hạng
Việc xếp hạng đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị được tính trên cơ sở tổng số điểm của các tiêu chí và xác định theo thứ tự từ cao xuống thấp.
Xếp hạng được chia thành 03 nhóm đối tượng chính là:
a) Nhóm xếp hạng tốt: Cơ quan, địa phương có tổng điểm đạt từ 85% tổng điểm tối đa trở lên.
b) Nhóm xếp hạng khá: Cơ quan, địa phương có tổng điểm đạt từ 65% đến dưới 85% tổng điểm tối đa trở lên.
c) Nhóm xếp hạng trung bình: Cơ quan, địa phương có tổng điểm đạt từ 50% đến dưới 65% tổng điểm tối đa trở lên.
d) Nhóm xếp hạng yếu: Cơ quan, địa phương có tổng điểm đạt dưới 50% tổng điểm tối đa.
e) Cơ quan, đơn vị không gửi Phiếu đánh giá hoặc gửi Phiếu đánh giá không đúng thời gian quy định thì xếp hạng Yế
UBND tỉnh phê duyệt và công bố kết quả xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ đánh giá mức độ ứng dụng CNTT tại các cơ quan đơn, vị trên địa bàn tỉnh;
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức việc đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này.
Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị trước ngày 15 tháng 03 hàng năm.
Chỉ đạo các cơ quan báo chí phổ biến, tuyên truyền kết quả đánh giá mức độ ứng dụng CNTT hàng năm theo Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
Phân công cán bộ đầu mối theo dõi, tổng hợp, cung cấp kết quả thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị mình;
Cung cấp số liệu (có tài liệu kiểm chứng kèm theo) theo mẫu của Sở Thông tin và Truyền thông.
Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Tổ đánh giá và Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra thực tế, xác thực số liệu phục vụ công tác đánh giá.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, quyết định
PHỤ LỤC
CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quy định Bộ chỉ số đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang)
TT | Tiêu chí | Cách tính điểm | Điểm tối đa | Ghi chú |
I | Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin | 100 | ||
1.1 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được trang bị máy tính | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 40 | |
1.2 | Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 40 | |
1.3 | Tỷ lệ máy tính kết nội mạng cục bộ (LAN) | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | |
II | Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan | 500 | ||
2.1 | Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng | 80 | ||
– Tỷ lệ người dùng thường xuyên sử dụng | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ văn bản điện tử gửi liên thông | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ văn bản điện tử ký sổ gửi liên thông | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ văn bản điện tử đã xử lý | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
2.2 | Ứng dụng chữ ký số | 40 | ||
– Tỷ lệ cán bộ, công chức được cấp chữ ký số | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ người dùng thường xuyên sử dụng | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
2.3 | Quản lý cán bộ, công chức viên chức | 40 | ||
– Có phần mềm quản lý cán bộ CCVC | Điểm = Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ cán bộ, công chức được nhập vào hệ thống | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
2.4 | Quản lý tài sản | 40 | ||
– Có sử dụng phần mềm quản lý tài sản | Điểm = Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ tài sản được cập nhập vào hệ thống | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
2.5 | Thư điện tử công vụ @hagiang.gov.vn | 80 | ||
– Cơ quan có sử dụng mail công vụ | Điểm = Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ cán bộ, công chức thường xuyên đổi mật khẩu hộp thư công vụ | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng trong giao dịch công vụ | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ cán bộ, công chức được cấp hộp thư điện tử | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
2.6 | Một cửa điện tử liên thông và dịch vụ công trực tuyến | 170 | ||
– Có triển khai một cửa điện tử liên thông | Điểm = Điểm tối đa | 10 | ||
– Một cửa liên thông có kết nối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh | Điểm = Điểm tối đa | 10 | ||
– Tỷ lệ TTHC liên thông được tin học liên thông hóa hoàn toàn. | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 10 | ||
– Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến (mức độ 3) | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ hồ sơ trả trước hạn | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ hồ sơ trả đúng hạn | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ TTHC điện tử liên thông | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ hồ sơ trả qua mạng (mức độ 4) | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ TTHC mức độ 3 | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ TTHC mức độ 4 | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
2.7 | Ứng dụng chuyên ngành khác | – 1 ứng dụng đơn (ứng dụng trong một cơ quan): 02 điểm | 10 | |
2.8 | Trao đổi văn bản trên môi trường mạng | 40 | ||
– Tỷ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) trên tổng số văn bản đi/đến trong nội bộ cơ quan | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
– Tỷ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) trên tổng số văn bản đi/đến với các cơ quan bên ngoài | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | ||
III | Trang thông tin điện tử | 100 | ||
Cung cấp, cập nhật thông tin trên Website | – Kiểm tra trực tiếp trên trang thông tin điện tử theo số lượng và tần suất cập nhật tin bài
– Có tối thiểu 2 cán bộ kiểm tra. Điểm đánh giá bằng điểm trung bình của các cán bộ đánh giá |
|||
3.1 | Thông tin giới thiệu | 20 | ||
– Thông tin giới thiệu chung (sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và đơn vị trực thuộc, tóm lược quá trình hình thành và phát triển của cơ quan) | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 2.5 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
5 | ||
– Thông tin về lãnh đạo của cơ quan (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị) | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 2.5 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
5 | ||
– Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin) | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 2.5 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
5 | ||
– Thông tin chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức) | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 2.5 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
5 | ||
3.2 | Tin tức, sự kiện | – Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin trong vòng 3 ngày: điểm tối đa.
– Không thường xuyên: 05 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
10 | |
3.3 | Thông tin chỉ đạo điều hành | 10 | ||
– Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 2.5 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
5 | ||
– Thông tin chỉ đạo, điều hành: Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 1,5 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
5 | ||
3.4 | Thông tin tuyền truyền | 10 | ||
– Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 2.5 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
5 | ||
– Tuyên truyền về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 2.5 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
5 | ||
3.5 | Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực trong phạm vi quản lý nhà nước | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 05 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
10 | |
3.6 | Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật | 10 | ||
– Danh sách các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu) | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 2.5 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
5 | ||
– Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật theo lĩnh vực, ngày ban hành, cơ quan ban hành, hình thức văn bản | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 2.5 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
5 | ||
3.7 | Thông tin về dịch vụ công trực tuyến | 10 | ||
– Thông báo danh mục các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 2.5 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
5 | ||
– Với mỗi dịch vụ hành chính công hoặc dịch vụ công trực tuyến có nêu rõ quy trình, thủ tục, hồ sơ, nơi tiếp nhận, tên và thông tin giao dịch của người trực tiếp xử lý hồ sơ, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí. | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 2.5 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
5 | ||
3.8 | Lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân | 10 | ||
– Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 2.5 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
5 | ||
– Trả lời ý kiến góp ý của tổ chức cá nhân | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 2.5 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
5 | ||
3.9 | Thông tin báo cáo thống kê | – Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
– Không đầy đủ: 05 điểm. – Không cung cấp: 0 điểm. |
10 | |
IV | Công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin | 100 | ||
4.1 | Nội quy, quy chế về việc bảo đảm an toàn thông tin cá nhân áp dụng cho cán bộ, công chức trong nội bộ cơ quan | 10 | ||
– Có nội quy, quy chế | Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm | 5 | ||
– Tỷ lệ đơn vị thường xuyên sử dụng | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 5 | ||
4.2 | Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống diệt virus hay hệ thống phòng, chống truy cập trái phép | 10 | ||
– Có cài đặt | Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm | 5 | ||
– Tỷ lệ đơn vị thường xuyên sử dụng | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 5 | ||
4.3 | Nội quy bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong cơ quan | 20 | ||
– Có nội quy | Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm | 10 | ||
– Tỷ lệ đơn vị thường xuyên sử dụng | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 10 | ||
4.4 | Cán bộ phụ trách quản lý an toàn, an ninh thông tin chuyên trách hoặc kiêm nhiệm | Có: Điểm = điểm tối đa.
Không: Điểm = 0 |
20 | |
4.5 | Mạng cục bộ được bảo vệ bởi hệ thống tường lửa, hệ thống phát hiện và phòng, chống truy cập trái phép | Có: Điểm = Điểm tối đa
Không: Điểm = 0; |
20 | |
4.6 | Tỷ lệ máy tính được trang bị phần mềm diệt virus bản quyền | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | |
V | Công tác lãnh chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin | 100 | ||
5.1 | Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm | Có ban hành văn bản và cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 10 điểm. Không khai báo: 0 điểm. | 25 | |
5.2 | Văn bản chỉ đạo việc ứng dụng CNTT | Có ban hành văn bản và cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 10 điểm. Không khai báo: 0 điểm. | 25 | |
5.3 | Thành lập Ban chỉ đạo CNTT hoặc phân công lãnh đạo cơ quan phụ trách CNTT | Có ban hành văn bản và cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 10 điểm. Không khai báo: 0 điểm. | 25 | |
5.4 | Thành lập Ban biên tập trang Thông tin điện tử | Có ban hành văn bản và cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 10 điểm. Không khai báo: 0 điểm. | 25 | |
VI | Nhân lực cho ứng dụng CNTT | 100 | ||
6.1 | Có cán bộ chuyên trách CNTT | Điểm = Điểm tối đa | 10 | |
6.2 | Có cán bộ chuyên trách CNTT được hưởng chính sách CNTT theo Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND | Điểm = Điểm tối đa | 10 | |
6.3 | Trình độ chuyên môn nghiệp vụ về CNTT của cán bộ chuyên trách CNTT | – Đại học và trên đại học: điểm tối đa.
– Cao đẳng: 15 điểm – Trung cấp: 10 điểm. – Chứng chỉ CNTT: 5 điểm |
20 | |
6.4 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên sử dụng máy tính để xử lý công việc | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | |
6.5 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức đạt chuẩn kỹ năng CNTT cơ bản theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | |
6.6 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức tham gia tập huấn CNTT trong năm | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | 20 | |
Tổng điểm | 1.000 |
QUYẾT ĐỊNH 1925/QĐ-UBND VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1925/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 25/09/2017 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghệ thông tin |
Ngày ban hành | 25/09/2017 |
Cơ quan ban hành |
Hà Giang |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |