QUYẾT ĐỊNH 1949/QĐ-BGDĐT VỀ ĐIỀU ĐỘNG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THAM GIA KIỂM TRA CÔNG TÁC COI THI KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 17/06/2021

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1949/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU ĐỘNG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THAM GIA KIỂM TRA CÔNG TÁC COI THI KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2021 của Chính phủ;

Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 16/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chỉ đạo kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/201của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 25/5/2020, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 1465/QĐ-BGDĐT ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch tổ chức thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều động các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm (gọi tắt là các trường) làm nhiệm vụ kiểm tra công tác coi thi Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2021 tại các Hội đồng thi (có Danh sách các Trường và số lượng điều động cán bộ, viên chức kèm theo).

Điều 2. Các trường có tên trong danh sách nêu tại Điều 1 có trách nhiệm:

1. Lập danh sách cán bộ, viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định nêu tại khoản 2, mục III Công văn số 1952/BGDĐT-TTr ngày 13/5/2021 của Bộ GDĐT về hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

2. Thủ trưởng các trường chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn, điều kiện của cán bộ, viên chức khi lựa chọn, lập danh sách (theo mẫu gửi kèm) về Bộ GDĐT (qua Thanh tra Bộ) trước ngày 23/6/2021, file mềm gửi vào các địa chỉ email trong phụ lục kèm theo.

3. Chịu trách nhiệm thanh toán chế độ công tác phí, chế độ bồi dưỡng cho cán bộ, viên chức của trường tham gia đoàn kiểm tra công tác coi thi.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc Sở giáo dục, khoa học và công nghệ Bạc Liêu; Giám đốc đại học, học viện; Hiệu trưởng trường đại học, Cao đẳng Sư phạm có tên trong danh sách nêu tại Điều 1, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Ban Chỉ đạo cấp quốc gia;
– Thanh tra Chính phủ;
– Bộ Y tế;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– Các Thứ trưởng;
– Cổng TTĐT Bộ GDĐT, Thanh tra Bộ GDĐT;
– Lưu: VT, TTr.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 


Phạm Ngọc Thưởng

 

DANH SÁCH

CÁC TRƯỜNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỀU ĐỘNG THAM GIA KIỂM TRA CÔNG TÁC COI THI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-BGDĐT ngày 17/6/2021 của Bộ GDĐT)

I. Danh sách chính thức

TT

Sở GDĐT

Các trường

Số lượng điều động các trường

Tổng số

PTĐ

T. Số1

1

Hà Nội Đại học (ĐH) Quốc gia Hà Nội

1

4

680

680

2

TP. Hồ Chí Minh ĐH Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1

7

600

600

3

Hải Phòng Trường ĐH Hàng Hải Việt Nam

1

 

80

160

Trường ĐH Hải Phòng

 

1

60

Trường ĐH Dược Hải Phòng

 

1

20

4

Đà Nẵng ĐH Đà Nẵng

1

1

100

100

5

Cần Thơ Trường ĐH Cần Thơ (1)

1

1

90

90

6

Lào Cai Học viện Cảnh sát nhân dân

1

 

35

60

Trường ĐH Văn hóa Hà Nội

 

1

25

7

Lai Châu Học viện An ninh nhân dân

1

 

30

50

Trường ĐH Xây dựng

 

1

20

8

Điện Biên Trường ĐH Thủ đô Hà Nội

1

 

30

60

Trường ĐH Công đoàn

 

1

30

9

Cao Bằng ĐH Thái Nguyên (2)

1

 

20

60

Trường ĐH Giao thông vận tải

 

1

40

10

Hà Giang Trường ĐH Mỏ địa chất

1

 

45

85

Trường ĐH Nội vụ

 

1

40

11

Sơn La Trường ĐH Tây Bắc

1

 

60

110

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

 

1

50

12

Lạng Sơn Trường ĐH Luật Hà Nội

1

 

40

80

Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội

 

1

40

13

Bắc Kạn Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2

1

 

20

35

Học viện Quản lý giáo dục

 

1

15

14

Yên Bái Học viện Ngân hàng

1

 

40

70

Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông

 

1

30

15

Tuyên Quang Trường ĐH Thương mại

1

 

50

90

Trường ĐH Tân Trào

 

1

40

16

Hòa Bình Trường ĐH Kinh tế quốc dân

1

 

75

100

Trường ĐH Công nghiệp Việt – Hung

 

1

25

17

Phú Thọ Trường ĐH Thủy lợi

1

 

45

125

Trường ĐH Hùng Vương

 

1

45

Trường ĐH Công nghiệp Việt Trì

 

1

35

18

Bắc Giang Trường ĐH Y Hà Nội

1

 

40

140

Trường ĐH Nông – Lâm Bắc Giang

 

1

70

Trường Sĩ quan Chính trị

 

1

30

19

Thái Nguyên ĐH Thái Nguyên (1)

1

3

120

120

20

Vĩnh Phúc Trường ĐH Công nghệ Giao thông vận tải

1

 

50

100

Trường ĐH Hà Nội

 

1

50

21

Hải Dương Trường ĐH Sao Đỏ

1

 

70

150

Trường ĐH Hải Dương

 

1

60

Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương

 

1

10

Trường ĐH Thành Đông

 

1

10

22

Bắc Ninh Học viện Y Dược cổ truyền Việt Nam

1

 

30

110

Trường ĐH Thể dục thể thao Bắc Ninh

 

1

35

Trường ĐH Công nghệ Đông Á

 

1

25

Trường ĐH Công nghiệp dệt may Hà Nội

 

1

20

23

Hưng Yên Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

1

 

60

110

Trường ĐH Tài chính -Quản trị kinh doanh

 

1

50

24

Hà Nam Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

1

 

45

85

Trường ĐH Mở Hà Nội

 

1

40

25

Nam Định Trường ĐH Điện lực

1

 

60

140

Trường ĐH Điều Dưỡng Nam Định

 

1

30

Trường ĐH Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp

 

1

50

26

Thái Bình Học viện Tài chính

1

 

70

150

Trường ĐH Y Dược Thái Bình

 

1

20

Trường ĐH Thái Bình

 

1

60

27

Quảng Ninh Học viện Nông nghiệp Việt Nam

1

 

60

130

Trường ĐH Hạ Long

 

1

40

Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh

 

1

30

28

Ninh Bình Trường ĐH Ngoại thương

1

 

60

90

Trường ĐH Hoa Lư

 

1

30

29

Thanh Hóa Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

1

 

110

270

Trường ĐH Tài nguyên &Môi trường Hà Nội

 

1

40

Trường ĐH Hồng Đức

 

1

90

Trường ĐH VHTT&DL Thanh Hóa

 

1

30

30

Nghệ An Trường ĐH Vinh

1

 

140

230

Trường ĐH Công nghiệp Vinh

 

1

60

Trường ĐH Công nghệ Vạn Xuân

 

1

30

31

Hà Tĩnh Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh

1

 

50

120

Trường ĐH Hà Tĩnh

 

1

70

32

Quảng Bình Trường ĐH Quảng Bình

1

 

75

100

Trường ĐH Kinh tế Nghệ An

 

1

25

33

Quảng Trị ĐH Huế (2)

1

1

65

85

Trường ĐH Phú Xuân

 

1

20

34

Thừa Thiên Huế ĐH Huế (1)

1

2

110

110

35

Quảng Nam Trường ĐH Duy Tân

1

 

60

145

Trường ĐH Quảng Nam

 

1

65

Trường ĐH Phan Châu Trinh

 

1

20

36

Phú Yên Trường ĐH Phú Yên

1

 

40

90

Trường ĐH Xây dựng Miền Trung

 

1

50

37

Quảng Ngãi Trường ĐH Tài chính – Kế toán

1

 

30

110

Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng

 

1

45

Trường ĐH Phạm Văn Đồng

 

1

35

38

Bình Định Trường ĐH Quy Nhơn

1

 

70

150

 

Trường ĐH Thể dục thể thao Đà Nẵng

 

1

20

Trường ĐH Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng

 

1

20

Trường Sĩ quan thông tin

 

1

40

39

Gia Lai Học viện Hải quân

1

 

45

115

Trường ĐH YERSIN Đà Lạt

 

1

30

Trường Sĩ quan Không quân

 

1

40

40

Đắk Nông Trường ĐH Đà Lạt (2)

1

 

40

70

Trường ĐH Buôn Ma Thuột

 

1

30

41

Khánh Hòa Trường ĐH Khánh Hòa (1)

1

 

90

110

Trường ĐH Thái Bình Dương

 

1

20

42

Kon Tum Trường ĐH Đông Á

1

1

40

40

43

Đắk Lắk Trường ĐH Tây Nguyên

1

 

105

135

Phân hiệu trường ĐH Luật Hà Nội tại Đắk Lắk

 

1

30

44

Lâm Đồng Trường ĐH Đà Lạt (1)

1

1

115

115

45

Ninh Thuận Trường ĐH Nha Trang

1

1

60

60

46

Bình Thuận Trường ĐH Khánh Hòa (2)

1

 

55

95

Trường ĐH Phan Thiết

 

1

40

47

Bình Phước Phân hiệu Trường ĐH Lâm nghiệp tại Đồng Nai

1

 

45

85

Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước

 

1

40

48

Bình Dương Trường ĐH Thủ Dầu Một

1

 

65

100

Trường ĐH Bình Dương

 

1

35

49

Tây Ninh Trường Sĩ quan Công binh

1

 

50

75

Trường ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An

 

1

25

50

Đồng Nai Trường ĐH Đồng Nai

1

 

70

210

Trường ĐH Lạc Hồng

 

1

75

Trường ĐH Công nghệ Đồng Nai

 

1

65

51

Long An Trường ĐH Nguyễn Huệ

1

 

60

130

Trường ĐH Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương

 

1

50

Trường ĐH Tân Tạo

 

1

20

52

Đồng Tháp Trường ĐH Đồng Tháp

1

1

110

110

53

An Giang Trường ĐH An Giang – ĐHQG Hồ Chí Minh

1

1

125

125

54

Bà Rịa – Vũng Tàu Trường ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu

1

 

40

90

Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa – Vũng Tàu

 

1

50

55

Tiền Giang Trường ĐH Tiền Giang

1

1

120

120

56

Hậu Giang Trường ĐH Y Dược Cần Thơ

1

 

20

60

Trường ĐH Võ Trường Toản

 

1

40

57

Bến Tre Trường ĐH Cần Thơ (2)

1

1

105

105

58

Vĩnh Long Trường ĐHSP Kỹ thuật Vĩnh Long

1

 

60

100

Trường ĐH Xây dựng Miền Tây

 

1

40

59

Trà Vinh Trường ĐH Trà Vinh (1)

1

1

90

90

60

Sóc Trăng Trường ĐH Trà Vinh (2)

1

1

80

80

61

Bạc Liêu Trường ĐH Bạc Liêu

1

1

50

50

62

Kiên Giang Trường ĐH Kiên Giang

1

1

100

100

63

Cà Mau Trường ĐH Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ

1

 

45

80

Trường ĐH Nam Cần Thơ

 

1

35

TỔNG CỘNG

63

96

7.747

II. Danh sách dự phòng

TT

Tên cơ sở GDĐH

Dự kiến điều động dự phòng

Ghi chú

1

Trường ĐH Dược Hà Nội

30

 

2

Học viện Báo chí tuyên truyền

50

 

3

Học viện Kỹ thuật mật mã

30

 

4

Học viện Biên phòng

60

 

5

Trường ĐH Y tế Công cộng

30

 

6

Trường ĐH Lâm nghiệp

80

 

7

Trường ĐH Lao động – Xã hội

60

 

8

Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp

30

 

9

Học viện Hậu cần (hệ Quân sự)

50

 

10

Học viện Khoa học Quân sự (hệ Quân sự)

50

 

11

Học viện Kỹ thuật Quân sự (hệ Quân sự)

60

 

12

Trường ĐH Trần Quốc Tuấn

60

 

13

Trường Sỹ quan Pháo binh

50

 

14

Trường Sỹ quan Phòng hóa

20

 

15

Học viện Phòng không – Không quân

60

 

16

Học viện Ngoại giao

20

 

17

Học viện Phụ nữ Việt Nam

20

 

18

Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam

20

 

19

Trường ĐHSP Nghệ thuật Trung ương

60

 

20

Trường ĐH Thăng Long

60

 

21

Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam

20

 

22

Trường ĐH FPT

80

 

23

Trường ĐH Đại Nam

60

 

24

Trường ĐH PHENIKAA

80

 

25

Trường ĐHSP TDTT Hà Nội

20

 

26

Trường ĐH Tài chính – Ngân hàng Hà Nội

40

 

27

Trường ĐH Nguyễn Trãi

30

 

28

Trường ĐH Hòa Bình

50

 

29

Trường ĐH Dân lập Phương Đông

50

 

30

Trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị

40

 

31

Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp

20

 

32

Trường ĐH Sân khấu Điện ảnh Hà Nội

20

 

33

Trường ĐH Thành Đô

40

 

34

Trường ĐH Kinh Bắc

20

 

35

Học viện Chính sách và Phát triển

30

 

36

Trường ĐH Kiểm sát Hà Nội

15

 

37

Trường ĐH Phòng cháy Chữa cháy

35

 

38

Trường ĐH Quản lý và Công nghệ Hải Phòng

20

 

39

Trường ĐH Y khoa Vinh

50

 

40

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

60

 

41

Trường ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh

80

 

42

Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch

60

 

43

Trường ĐH TDTT TP. Hồ Chí Minh

20

 

44

Trường ĐH Công nghệ TP. Hồ Chí Minh

50

 

45

Nhạc viện TP. Hồ Chí Minh

10

 

46

Trường ĐH Gia Định

30

 

47

Trường ĐH Hoa Sen

90

 

48

Trường ĐH Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

10

 

49

Trường ĐH Văn Lang

120

 

50

Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn

40

 

51

Trường ĐH Quốc tế Miền Đông

30

 

52

Trường ĐH Cửu Long

40

 

53

Trường ĐH Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh

60

 

54

Trường ĐH Tây Đô

40

 

55

Trường ĐH Luật TP Hồ Chí Minh

55

 

56

Trường Sĩ quan Đặc công

30

 

57

Trường ĐH Tôn Đức Thắng

80

 

58

Học viện Cán bộ TP. Hồ Chí Minh

20

 

59

Trường ĐH An ninh nhân dân

25

 

60

Trường ĐH CN Thực phẩm TP.Hồ Chí Minh

55

 

61

Trường ĐH Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh

50

 

62

Trường ĐH Cảnh sát nhân dân

30

 

63

Trường ĐH GTVT TP.Hồ Chí Minh

30

 

64

Trường ĐH Sài Gòn

50

 

65

Trường ĐH Ngoại ngữ Tin học TP.Hồ Chí Minh

30

 

66

Trường ĐH Hùng Vương TP.Hồ Chí Minh

25

 

67

Trường ĐH Nguyễn Tất Thành

60

 

68

Trường ĐH Tài Chính – Marketing

50

 

69

Trường ĐH Văn hóa TP.Hồ Chí Minh

20

 

70

Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng

35

 

71

Trường ĐH Văn Hiến

50

 

72

Trường ĐH Kinh tế TP.Hồ Chí Minh

100

 

73

Trường ĐH Mở TP.Hồ Chí Minh

50

 

74

Học viện Hàng không

25

 

75

Trường ĐH Kinh tế – Tài chính TP.Hồ Chí Minh

25

 

76

Trường ĐH Sư phạm TP.Hồ Chí Minh

55

 

77

Trường ĐH TN&MT TP.Hồ Chí Minh

25

 

78

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh

50

 

79

Trường ĐH Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh

40

 

80

Trường ĐH Kiến trúc TP.Hồ Chí Minh

30

 

81

Trường ĐH Công nghệ Miền Đông

30

 

Tổng cộng

3.485

 

(Danh sách gồm có 123 trường chính thức và 81 cơ sở trường dự phòng)

 

PHỤ LỤC

MẪU DANH SÁCH CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THAM GIA ĐOÀN KIỂM TRA CÔNG TÁC COI THI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 20212
(Kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-BGDĐT ngày 17/6/2021 của Bộ GDĐT)

TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
——–

 

 

DANH SÁCH

Tham gia Đoàn kiểm tra công tác coi thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tại Hội đồng thi….……………

TT

Họ và tên

Chức vụ, đơn vị công tác

Nhiệm vụ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Nguyễn Văn

A

Phó Hiệu trưởng

Trưởng đoàn

2

Bùi Văn

B

Trưởng phòng Thanh tra

Phó Trưởng đoàn

3

Hoàng Thị

C

Giảng viên Khoa

Thành viên

4

5

Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)

…….. Ngày …. tháng 6 năm 2021
Thủ trưởng
(Ký tên và đóng dấu)

 


1 Tổng số trong đó đã bao gồm Trưởng đoàn (TĐ) hoặc Phó Trưởng đoàn (PTĐ). Ví dụ ĐH Quốc gia Hà Nội trong số 680 cán bộ, viên chức được điều động đã bao gồm TĐ, PTĐ; Trường ĐH Hải Phòng trong số 60 cán bộ, viên chức đã có 01 PTĐ.

2 Lưu ý khi lập và gửi danh sách các bộ, viên chức về Bộ:

– Lập danh sách đúng mẫu trên file word, phông chữ tiếng Việt Times New Roman; không thêm, bớt cột (chú ý thống nhất để tên ở một cột riêng).

– Danh danh các trường nộp về Bộ GDĐT (qua Thanh tra) trước ngày 23/6/2021 bao gồm 01 file word kèm theo 01 bản dấu đỏ gửi về địa chỉ email của cán bộ theo dõi các trường: dqtam@moet.gov.vn (Đỗ Quang Tám – 0913984469); thminh@moet.gov.vn (Trần Hải Minh – 0902123666); nbngan@moet.gov.vn (Nguyễn Bích Ngân – 0915486606); ntnguyen@moet.gov.vn (Nguyễn Thị Nguyên – 0972.035.689); hatuan@moet.gov.vn (Hoàng Anh Tuấn – 0978738688); trandinhquan@moet.gov.vn (Trần Đình Quân – 0902101919). Nếu có khó khăn, vướng mắc trao đổi qua điện thoại trực thanh tra thi 0877836798.

QUYẾT ĐỊNH 1949/QĐ-BGDĐT VỀ ĐIỀU ĐỘNG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THAM GIA KIỂM TRA CÔNG TÁC COI THI KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 1949/QĐ-BGDĐT Ngày hiệu lực 17/06/2021
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giáo dục - đào tạo
Ngày ban hành 17/06/2021
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản