QUYẾT ĐỊNH 2001/QĐ-UBND NĂM 2020 VỀ PHÊ DUYỆT KHUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 5 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 06/08/2020

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2001/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KHUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 5 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt khung Chương trình giáo dục địa phương từ lớp 1 đến lớp 5 tỉnh Thừa Thiên Huế trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (có khung Chương trình giáo dục địa phương kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai biên soạn Tài liệu giáo dục địa phương từng lớp trong khung Chương trình Giáo dục địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế đã được phê duyệt tại Quyết định này. Việc biên soạn thực hiện theo đúng các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa và Thể thao; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Bộ GD&ĐT (báo cáo);
– TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
– Các PCT UBND tỉnh;
– Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
– Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
– Lưu: VT, GD.

CHỦ TỊCH

Phan Ngọc Thọ

 

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH

GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 5 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 06/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế).

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Triển khai tổ chức biên soạn Chương trình giáo dục địa phương (CTGDĐP) từ lớp 1 đến lớp 5 (tiểu học) và đưa vào giảng dạy trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong toàn tỉnh nhằm trang bị cho học sinh những hiểu biết về đặc điểm lịch sử văn hóa thiên nhiên và con người Thừa Thiên Huế, bồi dưỡng cho học sinh tình yêu quê hương, ý thức tìm hiểu và vận dụng những điều đã học để góp phần giải quyết những vấn đề của địa phương.

2. Mục tiêu cụ thể

Trang bị cho học sinh những hiểu biết cơ bản về văn hóa, lịch sử truyền thống, các vấn đề về địa lí, kinh tế, hướng nghiệp, chính trị – xã hội, môi trường, con người của Thừa Thiên Huế. Thông qua đó bồi dưỡng cho học sinh tình yêu quê hương, đất nước, tìm hiểu và vận dụng những điều đã học để góp phần bảo tồn những giá trị văn hóa Huế, góp phần xây dựng văn hóa, kinh tế – xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ngày càng phát triển giàu mạnh.

Chương trình GDĐP tỉnh Thừa Thiên Huế cùng với các môn học khác trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 góp phần tạo điều kiện để học sinh được phát triển hài hòa cả thể chất và tinh thần, hình thành các năng lực, phẩm chất học sinh được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Bên cạnh đó, phát triển cho học sinh năng lực thích ứng với cuộc sông, năng lực tổ chức các hoạt động; năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội; vận dụng kiến thức (tự nhiên, văn hóa, xã hội) vào thực tiễn, ứng xử với tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường tại địa phương. Hỗ trợ những đổi mới về nội dung, phương pháp dạy học, cách thức đánh giá những kiến thức về địa phương.

Triển khai thực hiện nội dung GDĐP theo đúng tiến độ triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

II. CÁC YÊU CẦU VÀ ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG

1. Quán triệt quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đổi mới giáo dục nói chung, đổi mới chương trình, sách giáo khoa nói riêng

Quán triệt quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam; tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam.

Quán triệt quan điểm định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số 29 của Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) năm 2013.

Cụ thể hóa mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục của chương trình giáo dục địa phương; bảo đảm tính liên thông giữa các cấp học, lớp học, môn học và hoạt động giáo dục.

Căn cứ chương trình phổ thông 2018 cả về mạch kiến thức và phương pháp tiếp cận, gắn với thực tiễn địa phương và phù hợp với xu thế giáo dục tiên tiến trên thế giới, bảo đảm tốt nhất lợi ích của người học.

2. Phát triển phẩm chất và năng lực người học, đảm bảo hài hòa giữa “dạy chữ”, “dạy người” và tiếp cận nghề nghiệp

a) Thực hiện đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, tài liệu giáo dục địa phương được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, xác định các mức độ khác nhau của mỗi năng lực tương thích với từng cấp học và từng môn học.

b) Cùng với các môn học khác trong chương trình giáo dục phổ thông, tài liệu giáo dục địa phương góp phần tạo điều kiện để học sinh được phát triển hài hòa cả thể chất và tinh thần. Học sinh được giáo dục toàn diện đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản; được rèn luyện, phát triển các phẩm chất. Đặc biệt coi trọng giáo dục truyền thống cách mạng, lịch sử, văn hóa, địa lý địa phương, các giá trị văn hóa truyền thống cũng như tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội.

3. Cấu trúc, nội dung tài liệu phải đảm bảo chuẩn hóa, hiện đại hóa, trình bày những vấn đề cơ bản hoặc thời sự về văn hóa, lịch sử, địa lý, kinh tế, xã hội, môi trường,… của địa phương bổ sung cho nội dung giáo dục bắt buộc chung thống nhất trong cả nước, đảm bảo tính chỉnh thể, linh hoạt, thống nhất trong và giữa các cấp học

a) Đảm bảo kế thừa những tài liệu giáo dục địa phương hiện hành.

b) Nội dung giáo dục theo hướng hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi và trình độ nhận thức của học sinh; tăng cường thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Nội dung giáo dục được lựa chọn là những tri thức cơ bản, đảm bảo vừa phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông vừa gắn với thực tiễn địa phương trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đề cao tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.

c) Chương trình được xây dựng theo một chỉnh thể, nhất quán theo các cấp học từ tiểu học đến trung học phổ thông, làm theo từng lớp và đảm bảo theo đúng thời lượng đã quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

d) Bám sát định hướng nội dung giáo dục địa phương theo Công văn số 1106/BGDĐT-GDTrH ngày 20/3/2019 và Công văn số 3536/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại các Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 15/02/2019 về Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 15/02/2019 về Biên soạn và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong chương trình giáo dục phổ thông của UBND tỉnh và các Thông báo số 55/TB-UBND ngày 9/3/2019 và Công văn số 7598/UBND-GD ngày 16/10/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế trong các phiên làm việc với Ngành Giáo dục và Đào tạo về các vấn đề giáo dục truyền thông văn hóa, lịch sử, đạo đức, con người Huế.

III. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

1. Thực hiện lồng ghép, tích hập trong nội dung Hoạt động trải nghiệm được giảng dạy từ lớp 1 đến lớp 5: Lớp 1-2 có 5 chủ đề và tổng kết. Lớp 3-5 có 7 chủ đề và tổng kết.

2. Phương án biên soạn:

Biên soạn theo lớp (từ lớp 1 đến lớp 5), mỗi khối lớp có 01 cuốn tài liệu (nội dung bao hàm các lĩnh vực về văn hóa, lịch sử, truyền thống địa phương; các vấn đề về địa lý, kinh tế, hướng nghiệp của địa phương; các vấn đề chính trị – xã hội, môi trường của địa phương gồm các mạch kiến thức về Văn học-Nghệ thuật, Lịch Sử-Văn hóa, Địa lý- Kinh tế, Chính trị – Xã hội, Môi trường, Hướng nghiệp.

3. Chương trình địa phương từ lớp 1 đến lớp 5 (tiểu học)

a) Chương trình địa phương cấp tiểu học được thiết kế thành các chủ đề với mục tiêu nhằm nâng cao kinh nghiệm sống và những hiểu biết của các em trong các lĩnh vực lịch sử, văn hóa, địa lí, kinh tế, môi trường địa phương… giúp các em có cơ hội vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn hàng ngày mà các em gặp ở địa phương. Chương trình được thiết kế theo nguyên tắc đồng tâm khuếch tán. Học sinh sẽ được trải nghiệm với những vấn đề đang tồn tại, nảy sinh xung quanh các em và ngày càng mở rộng, phức tạp hơn thể hiện trong mối quan hệ con người với con người, con người với tự nhiên, con người với văn hóa xã hội địa phương. Học sinh được trải nghiệm các chủ đề mang tính trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng. Theo đó, học sinh sẽ có cơ hội sử dụng tối đa các giác quan trong việc tiếp nhận, chuyển hóa thông tin và biểu đạt chúng dưới các dạng thức khác nhau qua đó nhằm giáo dục phẩm chất, năng lực cho người học.

b) Mạch nội dung giáo dục địa phương cấp tiểu học:

Lich sử – Văn hóa

– Trò chơi dân gian địa phương

– Dân ca địa phương

– Di tích lịch sử địa phường (xã/huyện/tỉnh)

– Lễ hội địa phương (xã/huyện/tỉnh)

– Danh nhân địa phương (xã/huyện/tỉnh)

– Truyền thống giáo dục, khoa cử ở địa phương

– Truyền thống bảo vệ đất nước địa phương

– Lịch sử hình thành và phát triển, truyền thống quê hương

– Phong tục, tập quán địa phương

Địa lý – Kinh tế – Môi trường – Hướng nghiệp

– Trải nghiệm không gian địa phương (thôn/làng; xã; huyện; tỉnh)

– Danh lam thắng cảnh (xã/huyện/tỉnh)

– Làng nghề địa phương (xã/huyện/tỉnh)

-Tộc người (xã/huyện/tỉnh)

– Địa lí, dân cư

– Cảnh quan thiên nhiên, môi trường tự nhiên

Chính trị – Xã hội

– Trải nghiệm không gian lớp học, cơ cấu tổ chức trường học

– Dòng họ

– Trải nghiệm thăm cơ quan công quyền địa phương (UBND xã)

– Chính sách an sinh xã hội

– Giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống, kĩ năng sống

– Xây dựng nếp sống văn minh, tôn trọng kỉ cương, pháp luật

LỚP MỘT:

STT

Chủ đề

Yêu cầu cần đt

1

Nơi sinh sống của em – Nêu được địa chỉ nhà

– Mô tả được cảnh vật (môi trường) quanh nhà em

– Kể tên được những người hàng xóm

– Thực hiện được một số việc làm phù hợp nơi em sống

2

Hàng xóm láng giềng của em – Biết được nghề nghiệp, công việc của một số người hàng xóm

– Mô tả được hình dáng, cử chỉ/điệu bộ của một số người hàng xóm

– Biết cách xưng hô, giao tiếp phù hợp

– Nhận biết được ý nghĩa, tình cảm hàng xóm láng giềng

3

Ngôi trường của em – Biết được tên trường, đặc điểm cảnh vật, đường sá, môi trường xung quanh khu vực trường

– Mô tả được khung cảnh của ngôi trường em học (cổng trường, sân trường, lớp học…)

– Biết được các phòng chức năng, công việc của những người làm trong trường

– Mô tả được hình ảnh thầy/cô hoặc bạn học ở ngôi trường của mình.

4

Khu chợ gần nhà em – Tên, quang cảnh, đường xá quanh chợ (quan sát môi trường của khu chợ gần nhà)

– Các mặt hàng, hoạt động chính của chợ

– Biết được nguyên tắc mua đồ phải trả tiền

– Mô tả được khung cảnh họp chợ/mua sắm ở khu chợ

5

Cảnh đẹp quê em – Nêu cảnh đẹp quê em

– Mô tả cảnh đẹp

– Bày tỏ cảm xúc về cảnh đẹp

– Nêu những việc làm phù hợp để bảo vệ giữ gìn cảnh đẹp quê em.

6

Tổng kết

LỚP HAI:

STT

Nội dung

Yêu cầu cần đạt

1

Người dân quê em – Kể tên các dòng họ quê em

– Kể tên những nghề phổ biến của người dân quê em

– Biết được những đức tính tốt đẹp của người dân quê em

– Biết cách giao tiếp phù hợp với mọi người

2

Thiên nhiên quê em – Nêu được một số loại cây trồng phổ biến nơi em sống

– Kể tên con sông, con kênh, suối, hồ, đồi, núi, cánh đồng… quê em

– Bày tỏ được tình cảm, suy nghĩ tích cực về thiên nhiên và môi trường quê em

– Đề xuất và thực hiện một số việc làm phù hợp để giữ gìn và bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên quê em

3

Thời tiết quê em – Biết được các đặc trưng thời tiết theo mùa (nhiệt độ, hiện tượng nắng, mưa) của địa phương (yếu tố thời tiết cực đoan của miền Trung)

– Nêu được dấu hiệu các mùa quê em (qua trang phục người dân mặc, qua các hiện tượng thời tiết)

– Biết cách lựa chọn trang phụ phù hợp với thời tiết

– Có kĩ năng cơ bản để ứng phó với các kiểu thời tiết

4

Dòng họ của em – Nêu được tên họ nội và tên họ ngoại

– Biết cách gọi tên và danh xưng thành viên thuộc dòng họ nội, họ ngoại (trong phạm vi 3 đời).

– Biết vẽ cây gia phả 3 đời

– Kể tên một số hoạt động liên quan đến dòng họ mà em được tham gia (đám giỗ, đám cưới, mừng thọ…)

– Bày tỏ được tình cảm và tự hào về dòng họ và cách thành viên trong họ tộc.

5

Giao thông ở địa phương em – Kể tên các loại hình và phương tiện giao thông mà em thấy ở địa phương em

– Nhận biết được một số biển báo giao thông quen thuộc hàng ngày em vẫn tiếp xúc

– Biết được các quy định an toàn cần thực hiện khi tham gia giao thông

– Ứng xử văn minh khi tham gia giao thông

6

Tổng kết

LỚP BA.

STT

Nội dung

Yêu cầu cần đt

1

Trò chơi dân gian ở quê hương em – Kể tên được các trò chơi dân gian trên quê hương em

– Mô tả được một số trò chơi tiêu biểu mà em biết

– Biết được ý nghĩa của các trò chơi dân gian trên quê hương

2

Các bài hát dân ca quê hương em – Kể tên được một số bài hát dân ca tiêu biểu trên quê hương em

– Thực hành và tập hát được một số bài hát dân ca tiêu biểu trên quê hương em

– Nhận biết được các loại hình nghệ thuật diễn xướng dân gian trên quê hương (ca Huế, hò Huế,…)

– Có khả năng giới thiệu về một (hoặc một số) loại hình nghệ thuật trong những không gian, thời gian phù hợp ở mức độ đơn giản

3

Ngày Tết cổ truyền trên quê hương em – Biết được Tết trên quê hương em

– Kể tên được một số công việc mà gia đình cần chuẩn bị trong dịp Tết

– Mô tả được những gì là đặc trưng của Tết trên quê hương mình (không khí Tết, quang cảnh xung quanh nơi sống, các mặt hàng và vật dụng đặc trưng của Tết…)

– Thực hành được các phong tục Tết theo tìm hiểu của cá nhân

– Cảm xúc của em về Tết cổ truyền

4

Kể chuyện danh nhân quê hương em – Kể tên được các danh nhân tiêu biểu trên quê hương em thời xưa

– Trình bày được thông tin cơ bản về công trạng, thành tích/đóng góp nổi bật của các danh nhân

– Kể lại được một câu chuyện hoàn chỉnh về một danh nhân mà em biết

– Rút ra được bài học quan trọng từ tấm gương các danh nhân được học

5

Tìm hiểu về các dòng họ lớn, tiêu biểu trên quê hương em – Kể tên được các dòng họ lớn, tiêu biểu trên quê hương em

– Nhận biết được những đóng góp lớn của các dòng họ lớn, tiêu biểu trên quê hương em (trên các lĩnh vực chính trị, quân sự, khoa cử, văn hóa…)

– Kể được tên một số danh nhân tiêu biểu cùng những di tích, đền thờ còn lại ngày nay gắn với các dòng họ lớn, tiêu biểu.

– Chỉ ra được những hoạt động sinh hoạt của các dòng họ lớn, tiêu biểu trên quê hương em.

– Rút ra được bài học cho bản thân khi tìm hiểu về truyền thống và thành tích của các dòng họ lớn, tiêu biểu trên quê hương em.

6

Các danh lam, thắng cảnh nổi tiếng trên quê hương em – Kể được tên một số danh lam, thắng cảnh nổi tiếng trên quê hương em

– Biết được vị trí, địa điểm của các danh lam, thắng cảnh nổi tiếng trên quê hương em

– Mô tả được một cách đơn giản vẻ đẹp, nét đặc trưng của một danh lam, thắng cảnh tiêu biểu mà em biết

– Đề xuất được một số việc làm phù hợp để giữ gìn và bảo vệ giá trị của các danh lam, thắng cảnh trên quê hương em

– Nêu được những ứng xử phù hợp khi đến tham quan các danh lam, thắng cảnh.

7

Các di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng trên quê hương em – Kể được tên các di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng trên quê hương em

– Biết được vị trí của di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng trên quê hương em

– Mô tả được một cách đơn giản về một di tích lịch sử văn hóa tiêu biểu mà em biết

– Đề xuất và thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng trên quê hương em

– Nêu được những ứng xử phù hợp khi đến tham quan di tích lịch sử văn hóa.

8

Tng kết

LỚP BỐN:

STT

Nội dung

Yêu cầu cần đạt

1

Lễ hội truyền thống trên quê hương em – Kể tên các lễ hội truyền thống tiêu biểu trên quê hương em

– Mô tả tiến trình và những nghi thức cơ bản của một lễ hội

– Kể lại một trò chơi, hoạt động tiêu biểu trong lễ hội

– Chỉ ra những hiện tượng không đúng/thiếu văn minh trong lễ hội

– Nêu những việc nên/không nên làm để tham gia lễ hội văn minh, lịch sự hơn

2

Kể chuyện những tấm gương thành đạt trên quê hương em (thời hiện đại) – Kể tên một số tấm gương thành đạt trên quê hương em thời hiện đại

– Trình bày được thông tin cơ bản về thành tích, đóng góp nổi bật của các tấm gương tiêu biểu

– Kể một câu chuyện về một tấm gương tiêu biểu mà em biết

– Rút ra được bài học từ những tấm gương thành đạt trên quê hương mà em được học

3

Tìm hiểu về các nghề truyền thống ở quê em – Kể tên một số nghề truyền thống tiêu biểu ở quê hương em

– Nêu địa điểm/công việc chuyên trách của một số làng nghề truyền thống nổi tiếng trên quê hương em.

– Mô tả mặt hàng/sản phẩm của một số làng nghề truyền thống nổi tiếng trên quê hương em.

– Rút ra bài học từ việc tìm hiểu công việc lao động mà em học được

4

Tìm hiểu về tổ chức làng xã quê em – Mô tả vị trí, tên gọi, chức năng của nhà văn hóa khu dân cư nơi em sống.

– Chỉ ra những việc làm thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cô, bác làm nhiệm vụ chung của làng xã (Trưởng thôn/Trưởng khu phố, Bí thư/Phụ trách đội Thiếu niên tiền phong của xã…)

– Tập phỏng vấn về công việc của những người phụ trách các việc chung của xóm, khu phố…

5

Cuộc sống lao động sản xuất trên quê hương em – Kể những công việc sản xuất của người dân trên quê hương em (làm ruộng, làm vườn, chăn nuôi, làm nghề thủ công, kinh doanh buôn bán…)

– Giới thiệu cuộc sống lao động sản xuất một ngày thường nhật trên quê hương em.

– Mô tả một công việc cụ thể của người nông dân mà em quan sát được.

– Nhận biết thế mạnh sản xuất và công việc phổ biến, đặc thù trong lao động, sản xuất trên quê hương em theo tìm hiểu từ những người xung quanh.

– Biết trân trọng công sức lao động của người dân trong việc tạo ra hàng hóa, của cải phục vụ đời sống.

– Rút ra bài học từ việc công việc lao động sản xuất của người dân của địa phương.

6

Ứng phó với biến đổi thời tiết, thiên tai trên quê hương em – Kể tên những hiện tượng liên quan đến biến đổi thời tiết, thiên tai trên quê hương em

– Mô tả mức độ nguy hiểm, thiệt hại từ những biến đổi thời tiết, thiên tai trên quê hương

– Chỉ ra những việc làm nhằm phòng tránh và khắc phục thiệt hại từ những biến đổi thời tiết, thiên tai trên quê hương.

– Nêu các việc cần làm, các nguyên tắc cần nhớ khi ứng phó với biến đổi thời tiết, thiên tai xảy ra trong khu vực em sống.

– Rút ra một số bài học cho bản thân trong việc tự bảo vệ mình trước các hiện tượng thiên tai, biến đổi khí hậu

7

Chào mừng bạn đên với xã/phường/thị trấn quê mình – Trình bày được tên gọi, vị trí địa lí, diện tích xã/phường/thị trấn quê em

– Mô tả được nét chính về khí hậu, tài nguyên, dân cư của xã/phường/thị trấn của mình

– Kể được tên các thôn/làng/khu phố trong xã/phường/thị trấn của mình

– Trình bày được những nét chính về lịch sử thành lập xã/phường/thị trấn

– Giới thiệu được những lễ hội, trò chơi dân gian, phong tục tập quán tiêu biểu của xã/phường/thị trấn

– Viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về xã/phường/thị trấn mình cho các bạn ở địa phương khác.

8

Tổng kết

LỚP NĂM:

STT

Nội dung

Yêu cầu cần đt

1

Tìm hiểu về truyền thống đánh giặc giữ nước quê hương em – Kể tên được các trận đánh/sự kiện cùng với địa điểm diễn ra tiêu biểu cho truyền thống đánh giặc giữ nước trên quê hương em.

– Kể được một số tấm gương các vị anh hùng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu cho truyền thống đánh giặc giữ nước trên quê hương em.

– Trình bày vắn tắt được chiến công một số tấm gương các vị anh hùng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu cho truyền thống đánh giặc, giữ nước trên quê hương em.

– Rút ra được một số bài học từ việc tìm hiểu truyền thống đánh giặc giữ nước ở quê hương em

2

Tìm hiểu về truyền thống giáo dục, khoa cử quê hương em – Kể tên một số di tích minh chứng cho truyền thống giáo dục, khoa cử của quê hương

– Kể được một số tấm gương hiếu học, khoa bảng đỗ đạt tiêu biểu trên quê hương em.

– Liên hệ truyền thống giáo dục, khoa cử của quê hương xưa với tình hình hiện nay qua phong trào khuyến học, các thành tích về giáo dục của địa phương hiện nay.

– Rút ra bài học từ việc tìm hiểu truyền thống giáo dục, khoa cử ở quê hương em

3

Tìm hiểu phong tục tập quán ở địa phương em – Kể tên một số phong tục tập quán tiêu biểu trên quê hương em (cưới hỏi, tang lễ, thói quen kiêng kị…)

– Mô tả được nét chính về một phong tục, tập quán tiêu biểu.

– Biết phỏng vấn/hỏi người lớn trong gia đình và hàng xóm về phong tục địa phương

– Rút ra bài học và kĩ năng cần lưu ý để thực hành phong tục đúng đắn, văn minh (thuần phong mỹ tục).

4

Tìm hiểu về cơ quan nhà nước ở địa phương – Chỉ được vị trí, tên gọi và thời gian làm việc của UBND phường/xã quê em

– Mô tả được quanh cảnh xung quanh trụ sở UBND phường/xã quê em

– Kể tên các phòng/ban ở trụ sở UBND phường/xã quê em

– Mô tả vắn tắt chức năng, nhiệm vụ của một số văn phòng ở trụ sở UBND phường/xã mà em quan tâm

– Tập phỏng vấn các nhân vật có trọng trách ở trụ sở UBND phường/xã của em

– Thực hành giao tiếp, hỏi và trao đổi về thủ tục giấy tờ khi được đóng vai là cán bộ của UBND phường/xã ở quê hương em

5

Môi trường và sự phát triển bền vững trên quê hương em – Kể được những yếu tố thuộc về môi trường xung quanh em.

– Nhận biết được tầm quan trọng và sự ảnh hưởng của môi trường đối với cuộc sống của mình và mọi người.

– Chỉ ra được những hiện tượng làm ảnh hưởng đến môi trường sống xung quanh em (ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước, rác thải…)

– Nhận biết được những tác động xấu của môi trường ở địa phương em đến cuộc sống của mình và mọi người.

– Chỉ ra được những việc làm nhằm hạn chế và giảm thiểu những tác động xấu của môi trường ở địa phương em đến cuộc sống.

– Rút ra một số bài học cho bản thân trong việc bảo vệ môi trường sống xung quanh mình.

6

Đặc sản quê hương – Kể tên những món ăn ngon, đặc sản nổi tiếng trên quê hương em.

– Chỉ ra những nét đặc sắc, độc đáo trong các món ăn ngon, thứ quà đặc trưng đó.

– Giới thiệu một cách ngắn gọn cách làm/chế biến một món ăn, thức quà tiêu biểu của quê hương em trên cơ sở những trải nghiệm thực tế.

– Biết trân trọng, tự hào về những đặc sản nổi tiếng của quê hương và học được cách giới thiệu những đặc sản của quê hương mình.

7

Chào mừng bạn đến với Thừa Thiên Huế – Trình bày tên gọi, vị trí địa lí, diện tích của tỉnh Thừa Thiên Huế

– Mô tả nét chính về khí hậu, tài nguyên, dân cư của tỉnh của mình

– Kể tên các quận/huyện, trung tâm hành chính trong tỉnh của mình

– Trình bày được những nét chính về lịch sử thành lập tỉnh Thừa Thiên Huế

– Giới thiệu được những nét chính về các địa danh tiêu biểu, danh nhân tiêu biểu của tỉnh Thừa Thiên Huế.

– Giới thiệu những lễ hội, trò chơi dân gian, phong tục tập quán tiêu biểu của tỉnh Thừa Thiên Huế.

– Giới thiệu những hình ảnh sinh hoạt hay phong cảnh đặc biệt của tỉnh Thừa Thiên Huế bằng các sản phẩm.

– Viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về tỉnh mình cho các bạn ở tỉnh khác.

8

Tổng kết

IV. ĐỊNH HƯỚNG VỀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC

Giáo dục địa phương áp dụng các phương pháp tích cực hoá hoạt động của học sinh, trong đó giáo viên đóng vai trò tổ chức, hưóng dẫn hoạt động cho học sinh, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề để khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện năng lực, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ được để phát triển.

Các hoạt động học tập được tổ chức trong và ngoài khuôn viên nhà trường bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành đảm bảo phù hợp thực hiện 3 nội dung: lý thuyết (giảng dạy tại lớp học có ứng dụng công nghệ thông tin, hình ảnh minh họa, tạo sự sinh động và yêu thích của học sinh), thực địa (tổ chức tham quan, đi thực tế, hoạt động cộng đồng) và viết thu hoạch (viết bài thu hoạch cảm nhận về nội dung được thực địa, tổ chức thi đố vui để học, thi hùng biện về văn hóa, di sản… của Thừa Thiên Huế).

Tùy theo mục tiêu, tính chất của hoạt động, học sinh được tổ chức làm việc độc lập, làm việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp nhưng phải bảo đảm mỗi học sinh được tạo điều kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế./.

QUYẾT ĐỊNH 2001/QĐ-UBND NĂM 2020 VỀ PHÊ DUYỆT KHUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 5 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Số, ký hiệu văn bản 2001/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 06/08/2020
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giáo dục - đào tạo
Ngày ban hành 06/08/2020
Cơ quan ban hành Thừa Thiên Huế
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản