QUYẾT ĐỊNH 203/QĐ-UBND.HC NĂM 2022 PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÙNG HUYỆN LAI VUNG, TỈNH ĐỒNG THÁP GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 09/03/2022

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 203/QĐ-UBND .HC

Đồng Tháp, ngày 09 tháng 03 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÙNG HUYỆN LAI VUNG GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật Quy hoạch đô thị năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018; Luật Kiến trúc năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/NĐ-CP; Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 về quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng; Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 392/SXD-KTQH.HTKT ngày 23 tháng 02 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Lai Vung gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; với các nội dung chính như sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng vùng huyện Lai Vung gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

2. Phạm vi ranh giới và diện tích lập quy hoạch:

2.1. Phạm vi lập quy hoạch là toàn bộ địa giới hành chính của Huyện, diện tích tự nhiên là 239Km² (Nguồn: Niên giám thống kê Đồng Tháp năm 2019), bao gồm: Thị trấn Lai Vung và 11 xã (Tân Dương, Hòa Thành, Long Hậu, Tân Phước, Hòa Long, Tân Thành, Long Thắng, Vĩnh Thới, Tân Hòa, Định Hòa, Phong Hòa).

2.2. Ranh giới quy hoạch như sau:

– Phía Bắc giáp với huyện Lấp Vò.

– Phía Nam giáp huyện Bình Tân (tỉnh Vĩnh Long) và quận Ô Môn (thành phố Cần Thơ).

– Phía Đông giáp thành phố Sa Đéc và huyện Châu Thành.

– Phía Tây giáp Sông Hậu, quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ.

3. Mục tiêu quy hoạch:

Cụ thể hoá các chủ trương, chính sách, kế hoạch, chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh và địa phương;

Phát huy lợi thế vị trí của Huyện để phát triển Kinh tế – Xã hội toàn diện, khai thác có hiệu quả mối quan hệ nội ngoại vùng, quan hệ trong nước, khai thác các thế mạnh về vị trí địa lý, giao thông, nông nghiệp, công nghiệp, nuôi trồng thủy sản, du lịch. Xây dựng nông thôn mới, tạo dựng hình ảnh của huyện Lai Vung với bề dầy lịch sử, tiềm năng phát triển, giàu truyền thống văn hóa cùng các tiền đề để phát triển du lịch.

Xây dựng cấu trúc không gian vùng, liên kết đô thị, điểm dân cư nông thôn, liên kết các cực tăng trưởng kinh tế, các vùng sản xuất tập trung, chuyên canh hàng hóa nông nghiệp theo hướng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đảm bảo sự phát triển cân đối hài hòa giữa đô thị và nông thôn; đảm bảo tính ổn định, phát triển bền vững; kết hợp chặt chẽ việc bảo đảm an ninh, quốc phòng và an toàn xã hội.

Xác định phương hướng, mục tiêu cần tập trung giải quyết cho từng lĩnh vực và các vấn đề then chốt, nhằm xây dựng các Chương trình trọng điểm, các dự án đầu tư phù hợp cho từng giai đoạn 5 năm cùng với hệ thống giải pháp mang tính đột phá để phát triển kinh tế xã hội, làm cơ sở cho việc chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ trong từng kỳ kế hoạch của các cấp lãnh đạo Huyện, Tỉnh nhằm khai thác tốt nhất về tiềm năng, nâng cao lợi thế cạnh tranh của một số sản phẩm, một số ngành, lĩnh vực và doanh nghiệp, vượt qua trở ngại thử thách, phát triển nhanh nền kinh tế, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, hòa nhập với xu thế và nhịp độ phát triển chung của Tỉnh Đồng Tháp, khu vực đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

Là cơ sở để Huyện tổ chức lập quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật cấp vùng và xây dựng các chương trình phát triển đô thị.

4. Tính chất khu vực lập quy hoạch:

Huyện Lai Vung thuộc tiểu vùng kinh tế phía Nam của tỉnh Đồng Tháp gồm các huyện Châu Thành, huyện Lấp Vò và thành phố Sa Đéc. Nằm giữa sông Tiền và sông Hậu, có Quốc lộ 54, Quốc lộ 80 đi qua tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết nối, giao thương, vận chuyển hàng hóa và lưu thông đến các khu vực lân cận, tạo điều kiện phát triển các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và du lịch; thu hút đầu tư phát triển công nghiệp (khu côn g nghiệp Sông Hậu), tạo tiền đề phát triển các loại hình dịch vụ – đô thị.

Là vùng phát triển kinh tế nông nghiệp, thủy sản tạo nguồn cung nguyên liệu dồi dào cho phát triển công nghiệp. Do nằm giữa hai nhánh sông Mê Kông nên nguồn nước ngọt dồi dào quanh năm, thuận lợi trong việc canh tác nông nghiệp, với các loại cây ăn quả, hoa màu và lúa nước.

Là một trong 04 vùng kinh tế công nghiệp trọng điểm của Tỉnh (thành phố Sa Đéc, thành phố Cao Lãnh, Tháp Mười – Cao Lãnh, Lấp Vò – Lai Vung), với lợi thế ở nguồn nguyên liệu dồi dào và hạ tầng giao thông tốt, thuận lợi cho việc nhập, xuất nguyên liệu và vận chuyển sản phẩm đến các thị trường tiêu thụ. Để đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai của ngành công nghiệp trên địa bàn, Huyện cần tập trung cải thiện h ạ tầng kỹ thuật, cung ứng nguồn nguyên liệu và môi trường đầu tư thuận lợi làm cơ sở để thu hút các nguồn lực đầu tư, thúc đẩy phát triển nhanh nhóm ngành công nghiệp.

Về phát triển hệ thống thương mại tại các khu đô thị và trung tâm các xã; chú trọng phát triển các loại hình thương mại đô thị và hình thành các khu dân cư – dịch vụ chuyên hậu cần công nghiệp, các khu dân cư – thương mại – dịch vụ mới. Kết hợp việc phát triển hạ tầng và đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới, phát triển các tuyến giao lưu kinh tế nhằm làm nền tảng phát triển các hoạt động kinh doanh thương mại và dịch vụ, là chìa khóa đảm bảo tạo thế đồng bộ, bền vững cho sự phát triển trên địa bàn Huyện.

Là Huyện có bề dày lịch sử, có điều kiện thuận lợi trong việc phát triển du lịch, do đó, Huyện cần đẩy mạnh phát triển ngành du lịch gắn với các sản phẩm địa phương, từng bước củng cố và tập trung phát triển các loại hình du lịch sinh thái – nghỉ dưỡng – trải nghiệm thân thiện với môi trường. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch, đưa du lịch thành ngành kinh tế quan trọng của huyện. Hỗ trợ hình thành các sản phẩm du lịch đặc trưng và các điểm du lịch trải nghiệm, quảng bá và giới thiệu hình ảnh địa phương…

5. Các chỉ tiêu cơ bản, các yêu cầu nghiên cứu chủ yếu, yêu cầu cụ thể và danh mục hồ sơ đồ án: Thống nhất theo Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Xây dựng tại Công văn số 392/SXD-KTQH.HTKT ngày 23 tháng 02 năm 2022.

6. Nguồn vốn, dự toán kinh phí:

6.1. Nguồn vốn: Ngân sách Tỉnh.

6.2. Dự toán kinh phí (làm tròn): 2.055.922.000 đồng (Hai tỉ, không trăm năm mươi lăm triệu, chín trăm hai mươi hai nghìn đồng). Cụ thể như sau:

– Chi phí lập Nhiệm vụ quy hoạch: 114.443.707 đồng.

– Chi phí thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch: 20.807.947 đồng.

– Chi phí lập Đồ án quy hoạch: 1.656.035.333 đồng.

– Chi phí thẩm định Đồ án quy hoạch: 97.691.431 đồng.

– Chi phí quản lý nghiệp vụ Đồ án quy hoạch: 91.669.485 đồng.

– Chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng: 30.109.733 đồng.

– Chi phí công bố Đồ án quy hoạch: 45.164.600 đồng.

(Giá trị kinh phí lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Lai Vung xác định theo Công văn số 1407/STC-TCĐT ngày 15/6/2021 của Sở Tài chính về việc góp ý nhiệm vụ quy hoạch vùng huyện Lai Vung)

7. Tiến độ và tổ chức thực hiện:

7.1. Tiến độ thực hiện:

– Nghiên cứu lập nhiệm vụ quy hoạch: Tháng 05/2021.

– Báo cáo thẩm định nhiệm vụ: Tháng 02/2022.

– Phê duyệt nhiệm vụ: Tháng 03/2022.

– Thực hiện hồ sơ quy hoạch: 09 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.

7.2. Tổ chức thực hiện:

– Cơ quan phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: UBND Tỉnh.

– Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: Sở Xây dựng.

– Chủ đồ án: UBND huyện Lai Vung.

Điều 2. UBND huyện Lai Vung (Chủ đồ án) có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức lập đồ án Quy hoạch theo đúng nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch UBND huyện Lai Vung chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– CT, các PCT/UBND Tỉnh;
– LĐVP/UBND Tỉnh;
– Lưu: VT + NC/ĐTXD.nbht

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Trí Quang

 

 

QUYẾT ĐỊNH 203/QĐ-UBND.HC NĂM 2022 PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÙNG HUYỆN LAI VUNG, TỈNH ĐỒNG THÁP GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Số, ký hiệu văn bản 203/QĐ-UBND.HC Ngày hiệu lực 09/03/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực xây dựng - đô thi
Ngày ban hành 09/03/2022
Cơ quan ban hành Đồng Tháp
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản