QUYẾT ĐỊNH 2060/QĐ-BVHTTDL NĂM 2020 QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TỔ CHỨC CÁC ĐẠI HỘI THỂ THAO, CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ DO VIỆT NAM ĐĂNG CAI SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 21/07/2020

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2060/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TỔ CHỨC CÁC ĐẠI HỘI THỂ THAO, CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ DO VIỆT NAM ĐĂNG CAI SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
– Các Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;
– Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục TDTT;
– Sở VHTTDL, VHTT, VHTTTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia;
– Lưu: VT, TCTDTT, Hổ.120.

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Ngọc Thiện

 

QUY ĐỊNH

VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TỔ CHỨC CÁC ĐẠI HỘI THỂ THAO, CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ DO VIỆT NAM ĐĂNG CAI SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2060/QĐ-BVHTTDL, ngày 21 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước.

2. Tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công), bao gồm: Đại hội thể thao toàn quốc, giải thể thao quốc tế, giải thể thao quốc gia và hội thi thể dục thể thao quần chúng quốc gia.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 3. Hướng dẫn áp dụng

1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức dịch vụ sự nghiệp công được ban hành để sử dụng vào việc xây dựng dự toán tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước.

2. Định mức kinh tế – kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về lao động, cơ sở vật chất, trang thiết bị, vật tư để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng công việc nhất định, trong một điều kiện cụ thể của việc tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước.

3. Định mức kinh tế – kỹ thuật tại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị xem xét, xác định định mức cho phù hợp để làm cơ sở cho việc xây dựng dự toán của việc tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước.

4. Kinh phí tổ chức dịch vụ sự nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

5. Trong trường hợp có những phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí, báo cáo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế – kỹ thuật

1. Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao số 26/2018/QH14.

2. Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.

3. Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao.

4. Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Luật Lao động.

5. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

6. Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.

Điều 5. Nguyên tắc xây dựng định mức kinh tế – kỹ thuật

1. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ được giao.

2. Các nội dung, định mức bảo đảm tính đúng, tính đủ, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tính chất, nhiệm vụ được giao.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 6. Tiêu chí, tiêu chuẩn dịch vụ sự nghiệp công

1. Về tổ chức và quản lý

Cơ quan, đơn vị, tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn, y tế, an ninh trật tự.

2. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị

Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm tiêu chuẩn Việt Nam hoặc phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao quốc tế hoặc đạt tiêu chuẩn quốc tế.

3. Về chất lượng dịch vụ sự nghiệp công:

a) Phù hợp quy mô, yêu cầu, tính chất của dịch vụ sự nghiệp công.

b) Đảm bảo các yếu tố chuyên môn, kỹ thuật, chất lượng tổ chức.

c) Đáp ứng nhu cầu hưởng thụ thể dục thể thao của nhân dân.

d) Đảm bảo tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi tổ chức.

Điều 7. Nội dung dịch vụ sự nghiệp công

1. Giai đoạn chuẩn bị: Lựa chọn địa điểm tổ chức; thành lập Ban Chỉ đạo (nếu có), Ban Tổ chức, các Tiểu ban chuyên môn; xây dựng dự toán kinh phí; xây dựng kế hoạch chi tiết; ban hành Điều lệ thi đấu; tổng hợp các đoàn đăng ký tham gia; chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân lực, các điều kiện về hậu cần; thông tin, truyền thông.

2. Giai đoạn thi đấu: Tổ chức lễ khai mạc; tổ chức thi đấu; tổ chức bế mạc, trao thưởng.

3. Giai đoạn kết thúc: Báo cáo tổng kết; thanh toán, quyết toán kinh phí.

Điều 8. Quy trình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công

1. Đại hội Thể thao toàn quốc:

a) Bước 1: Khảo sát địa điểm tổ chức, xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Bước 2: Thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban, xây dựng quy chế, kế hoạch và dự toán kinh phí.

c) Bước 3: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban.

d) Bước 4: Xây dựng Điều lệ chung, Điều lệ môn, tổ chức tập huấn chuyên môn.

e) Bước 5: Triển khai công tác truyền thông, họp báo.

g) Bước 6: Họp trưởng đoàn, tập huấn giám sát, trọng tài, nhân viên chuyên môn, nhân viên phục vụ.

h) Bước 7: Tổ chức lễ khai mạc

i) Bước 8: Tổ chức thi đấu.

k) Bước 9: Tổ chức lễ bế mạc, trao thưởng.

l) Bước 10: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban rút kinh nghiệm.

m) Bước 11: Thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định.

2. Giải thi đấu thể thao quốc tế tổ chức tại Việt Nam:

a) Bước 1: Khảo sát địa điểm.

b) Bước 2: Thành lập Ban Chỉ đạo (nếu có), Ban Tổ chức, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí.

c) Bước 3: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức.

d) Bước 4: Xây dựng Điều lệ, tổ chức tập huấn chuyên môn.

e) Bước 5: Triển khai công tác truyền thông, họp báo.

g) Bước 6: Họp trưởng đoàn, tập huấn giám sát, trọng tài, nhân viên chuyên môn, nhân viên phục vụ.

h) Bước 7: Tổ chức lễ khai mạc.

i) Bước 8: Tổ chức thi đấu.

k) Bước 9: Tổ chức lễ bế mạc, trao thưởng.

l) Bước 10: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức rút kinh nghiệm.

m) Bước 11: Thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định.

3. Giải thi đấu thể thao quốc gia:

a) Bước 1: Khảo sát địa điểm.

b) Bước 2: Xây dựng, ban hành Điều lệ

c) Bước 3: Thành lập Ban Tổ chức, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí.

d) Bước 4: Họp Ban Tổ chức.

e) Bước 5: Triển khai công tác truyền thông.

g) Bước 6: Họp trưởng đoàn, tập huấn giám sát, trọng tài, nhân viên chuyên môn, nhân viên phục vụ.

h) Bước 7: Tổ chức lễ khai mạc.

i) Bước 8: Tổ chức thi đấu.

k) Bước 9: Tổ chức lễ bế mạc, trao thưởng.

l) Bước 10: Họp Ban Tổ chức rút kinh nghiệm.

m) Bước 11: Thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định.

4. Hội thi thể dục thể thao quần chúng quốc gia:

a) Bước 1: Khảo sát địa điểm.

b) Bước 2: Thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí.

c) Bước 3: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban.

d) Bước 4: Xây dựng Điều lệ chung, Điều lệ môn.

e) Bước 5: Triển khai công tác truyền thông, họp báo.

g) Bước 6: Họp trưởng đoàn, tập huấn chuyên môn.

h) Bước 7: Tổ chức lễ khai mạc.

i) Bước 8: Tổ chức thi đấu.

k) Bước 9: Tổ chức lễ bế mạc, trao thưởng.

l) Bước 10: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban rút kinh nghiệm.

m) Bước 11: Thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định.

Điều 9. Định mức kinh tế – kỹ thuật

1. Định mức kinh tế – kỹ thuật của dịch vụ sự nghiệp công bao gồm định mức lao động, định mức cơ sở vật chất, định mức trang thiết bị, định mức vật tư.

2. Định mức kinh tế – kỹ thuật chi tiết thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo. Cụ thể như sau:

TT

Nội dung/Môn thể thao

Số phụ lục

Ghi chú

1

Đại hội Thể thao toàn quốc ( Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban)

Phụ lục 1

2

Aerobic

Phụ lục 2

3

Bắn cung

Phụ lục 3

4

Bắn súng

Phụ lục 4

5

Bi sắt

Phụ lục 5

6

Billard-Snooker

Phụ lục 6

7

Bơi

Phụ lục 7

8

Bóng bàn

Phụ lục 8

9.1

Bóng chuyền trong nhà

Phụ lục 9.1

9.2

Bóng chuyền bãi biển

Phụ lục 9.2

10.1

Bóng đá

Phụ lục 10.1

10.2

Bóng đá Futsal

Phụ lục 10.2

10.3

Bóng đá Bãi biển

Phụ lục 10.3

11.1

Bóng ném trong nhà

Phụ lục 11.1

11.2

Bóng ném bãi biển

Phụ lục 11.2

12.1

Bóng rổ 3×3

Phụ lục 12.1

12.2

Bóng rổ 5×5

Phụ lục 12.2

13

Bowling

Phụ lục 13

14

Boxing

Phụ lục 14

15

Canoeing

Phụ lục 15

16

Cầu lông

Phụ lục 16

17

Cầu mây

Phụ lục 17

18.1

Cờ vua

Phụ lục 18.1

18.2

Cờ vây

Phụ lục 18.2

19

Cờ tướng

Phụ lục 19

20

Cử tạ

Phụ lục 20

21

Đá cầu

Phụ lục 21

22

Đấu kiếm

Phụ lục 22

23

Điền kinh

Phụ lục 23

24

Golf

Phụ lục 24

25

Judo

Phụ lục 25

26

Jujitsu

Phụ lục 26

27

Karate

Phụ lục 27

28

Khiêu vũ thể thao

Phụ lục 28

29

Kickboxing

Phụ lục 29

30

Kurash

Phụ lục 30

31

Lặn

Phụ lục 31

32

Muay

Phụ lục 32

33

Nhảy cầu

Phụ lục 33

34

Pencak Silat

Phụ lục 34

35

Quần vợt

Phụ lục 35

36

Rowing

Phụ lục 36

37

Sailing

Phụ lục 37

38

Sambo

Phụ lục 38

39

Taekwondo

Phụ lục 39

40

Thể dục nghệ thuật

Phụ lục 40

41

Thể dục dụng cụ

Phụ lục 41

42

Thể hình

Phụ lục 42

43

Thuyền truyền thống

Phụ lục 43

44

Vật

Phụ lục 44

45

Vovinam

Phụ lục 45

46.1

Xe đạp đường trường

Phụ lục 46.1

46.2

Xe đạp địa hình

Phụ lục 46.2

47

Wushu

Phụ lục 47

48

Hội thi thể thao

Phụ lục 48

49

Đẩy gậy

Phụ lục 49

50

Kéo co

Phụ lục 50

51

Lân sư rồng

Phụ lục 51

52

Judo khiếm thị, Bóng đá khiếm thị, Quần vợt xe lăn, Boccia xe lăn

Phụ lục 52

53

Bơi người khuyết tật

Phụ lục 53

54

Bóng bàn người khuyết tật

Phụ lục 54

55

Cầu lông người khuyết tật

Phụ lục 55

56

Cử tạ người khuyết tật

Phụ lục 56

57

Cờ vua người khuyết tật

Phụ lục 57

58

Điền kinh người khuyết tật

Phụ lục 58

59

Dù lượn

Phụ lục 59

60

Ô tô địa hình

Phụ lục 60

61

Câu cá thể thao

Phụ lục 61

62

Vật dân tộc

Phụ lục 62

63

Võ cổ truyền

Phụ lục 63

Điều 10. Triển khai thực hiện

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định./.

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH 2060/QĐ-BVHTTDL NĂM 2020 QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TỔ CHỨC CÁC ĐẠI HỘI THỂ THAO, CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ DO VIỆT NAM ĐĂNG CAI SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 2060/QĐ-BVHTTDL Ngày hiệu lực 21/07/2020
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Thể thao
Ngày ban hành 21/07/2020
Cơ quan ban hành Bộ văn hóa - thể thao và du lịch
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản