QUYẾT ĐỊNH 2086/QĐ-TTG NĂM 2016 PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI GIAI ĐOẠN 2016-2025 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/10/2016

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2086/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI GIAI ĐOẠN 2016 – 2025

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016 – 2025, với những nội dung chính như sau:

1. Đối tượng, phạm vi áp dụng và thời gian thực hiện

Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016 – 2025 được thực hiện tại 194 thôn, bản sinh sống tập trung các dân tộc thiểu số rất ít người (dưới đây gọi tắt là dân tộc rất ít người) trên địa bàn 93 xã thuộc 37 huyện của các tỉnh Cao Bằng, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Kon Tum (danh sách kèm theo).

Thời gian thực hiện Đề án là 10 năm (2016 – 2025), chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn I: 2016 – 2020; giai đoạn II: 2021 – 2025.

2. Mục tiêu

Duy trì, phát triển và nâng cao vị thế của các dân tộc thiểu số rất ít người; xóa đói giảm nghèo, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào một cách bền vững nhằm giảm dần sự chênh lệch về khoảng cách phát triển với các dân tộc khác trong vùng; xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các thôn, bản nơi sinh sống tập trung của đồng bào dân tộc rất ít người; góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

3. Một số chỉ tiêu chủ yếu

– Giảm tỷ lệ hộ nghèo 7% – 8%/năm. Hộ nghèo được xác định theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tưng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.

– Đến năm 2025 mức sống bình quân của các dân tộc rất ít người tương đương với các dân tộc khác trong vùng, dân tộc nào cũng có cán bộ tham gia trong hệ thống chính trị ở cơ sở.

– Đến năm 2025, 100% thôn, bản có hệ thống cầu, đường giao thông đi được 4 mùa trong năm tới trung tâm xã; có lớp học kiên cố, nhà công vụ cho giáo viên và nhà sinh hoạt cộng đồng; có điện, công trình nước tập trung, thủy lợi tưới tiêu để phục vụ sản xuất theo định hướng tiêu chí nông thôn mới; 100% số hộ gia đình được hỗ trợ phát triển sản xuất, khuyến nông, khuyến lâm.

4. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu

a) Xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng các thôn, bản phấn đu theo định hướng tiêu chí nông thôn mới

Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng ưu tiên cho các thôn, bản có tỷ lệ hộ nghèo cao, tập trung vào các hạng mục cần thiết như: Đường giao thông, cầu, cống; công trình thủy lợi và điện phục vụ sản xuất, sinh hoạt; lớp học kiên cố, nhà ở công vụ cho giáo viên; nhà sinh hoạt cộng đồng và các trang thiết bị phù hợp với văn hóa truyền thống của từng dân tộc…

b) Hỗ trợ phát triển sản xuất

– Hỗ trợ giống, một số vật tư đầu vào phục vụ chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm.

– Hỗ trợ khai hoang tạo đất sản xuất; giao khoán bảo vệ rừng và trồng rừng.

– Hỗ trợ nâng cao năng lực, trình độ sản xuất cho đồng bào.

c) Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào

Sưu tầm, phục dựng, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu, đặc sắc (nghề, lễ hội, nhạc cụ, trang phục…); tổ chức dạy và học tiếng dân tộc theo các hình thức phù hợp; cấp trang thiết bị cho 194 nhà sinh hoạt cộng đồng; thành lập và duy trì hoạt động đội văn nghệ thôn, bản; xây dựng 10 điểm thôn, bản tiêu biểu bảo tồn kiến trúc, văn hóa truyền thng.

d) Đào tạo, sử dụng cán bộ và xây dựng hệ thống chính trị cơ sở

Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, tạo nguồn cán bộ, nâng cao trình độ cho cán bộ là người dân tộc rất ít người. Phấn đấu dân tộc nào cũng có cán bộ tham gia hệ thống chính trị ở cơ sở.

đ) Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ hiện hành về giáo dục và y tế, trong đó ưu tiên cho các dân tộc rất ít người.

5. Kinh phí thực hiện Đề án

Tổng kinh phí: 1.861 tỷ đồng. Trong đó: Ngân sách trung ương hỗ trợ: 1.542 tỷ đồng; lồng ghép từ các chính sách, chương trình mục tiêu quốc gia: 264 tỷ đng; ngân sách địa phương cân đi: 55 tỷ đng.

Vốn đầu tư phát triển 1.470 tỷ đồng; vốn sự nghiệp 391 tỷ đồng.

6. Cơ chế thực hiện: Trường hợp đối tượng được hưng nhiều chính sách hỗ trợ cùng một nội dung thì chỉ được hưởng chính sách cao nhất.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban Dân tộc

– Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch, dự án thành phần cho từng năm và cả giai đoạn thực hiện Đề án.

– Chủ trì tổng hợp nhu cầu vốn hằng năm của các địa phương gửBộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ.

– Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện định kỳ hằng năm, tổng hợp kết quả thực hiện Đề án, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

– Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan cân đối, bố trí vốn đầu tư trong kế hoạch ngân sách hằng năm; hướng dẫn lồng ghép nguồn vốn các chính sách, Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn để thực hiện Đề án.

– Phối hợp với Ủy ban Dân tộc trong công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Đề án.

3. Bộ Tài chính

– Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp theo kế hoạch hằng năm cho các tỉnh có Đề án.

– Phối hợp với Ủy ban Dân tộc trong công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Đề án.

4. Các Bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nônthôn; Nội vụ; Lao động – Thương binh và Xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Y tế

– Tham gia thực hiện Đề án theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

– Phi hợp với Ủy ban Dân tộc trong công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Đề án.

5. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Kon Tum.

– Ban hành các danh mục Dự án cụ thể làm căn cứ phê duyệt, triển khai thực hiện theo tiến độ, mục tiêu của Đề án.

– Chỉ đạo lập, thẩm định, phê duyệt các Dự án thành phần theo quy định.

– Xây dựng kế hoạch hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp chung để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ có mục tiêu cho Đề án.

– Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các huyện, xã liên quan lồng ghép các nguồn kinh phí thuộc các chính sách, chương trình, dự án trên địa bàn, trin khai thực hiện các Dự án thành phn.

– Định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban Dân tộc kết quả thực hiện Đề án tại địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc Đề án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tư
ớng Chính phủ;
– Các bộ, 
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
 ương;
– Văn phòng Trung ương v
à các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– T
òa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Cơ quan 
trung ương của các Đoàn thể;
– Các Ban Chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ 
cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
– Lưu: VT
, V.III (3).

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH THÔN, BẢN
(Kèm theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

THÔN, BẢN

HUYỆN

TỈNH

1

Thôn Cà Đổng Xã Đức Hạnh Huyện Bảo Lâm

Tỉnh Cao bằng

2

Thôn Cà Pẻn A    

 

3

Thôn Cà Pẻn B    

 

4

Thôn Cà Mèng    

 

5

Thôn Khuổi Khon Xã Kim Cúc Huyện Bảo Lạc

 

6

Thôn Khau Cà Xã Hồng Trị  

 

7

Thôn Khau Chang    

 

8

Thôn Cốc Xả Dưới    

 

9

Thôn Cốc Xả Trên    

 

10

Thôn Nà Van    

 

11

Thôn Ngàm Lồm Xã Cô Ba  

 

12

Thôn Chúng Chải Xã Nàn Xỉn Huyện Xín Mần

Tỉnh Hà Giang

13

Thôn Bản Máy Xã Bản Máy Huyện Hoàng Su Phì

 

14

Thôn Nặm Nương Xã Quyết Tiến Huyện Quản Bạ

 

15

Thôn Tân Tiến    

 

16

Thôn Lùng Thàng    

 

17

Thôn Đông Tinh    

 

18

Thôn Bản Thăng Xã Tùng Vài  

 

19

Thôn Nà Trang Thị trấn Tam Sơn  

 

20

Thôn Hòa Sơn Xã Thuận Hòa Huyện Vị Xuyên

 

21

Thôn Sảng Pả A Thị trấn Mèo Vạc Huyện Mèo Vạc

 

22

Thôn Mè Nắng Xã Xín Cái  

 

23

Thôn Cờ Lẳng    

 

24

Thôn Cờ Tảng    

 

25

Thôn Lô Lô Chải Xã Lũng Cú Huyện Đồng Văn

 

26

Thôn Đoàn Kết Xã Sủng Là  

 

27

Thôn Tìa Súng Xã Lũng Táo  

 

28

Thôn 5 Thị trấn Đồng Văn  

 

29

Thôn Phù Lá Xã Tân Nam Huyện Quang Bình

 

30

Thôn Khau Làng    

 

31

Thôn Tiến Yên Xã Bằng Lang  

 

32

Thôn Mác Thượng Xã Tân Trịnh  

 

33

Thôn Tả Ngảo    

 

34

Thôn Đồng Tiến Xã Yên Thành  

 

35

Thôn Thượng Bình    

 

36

Thôn Pà Vầy Sủ    

 

37

Thôn My Bắc Xã Tân Bắc  

 

38

Thôn Nậm O    

 

39

Thôn Nm Só    

 

40

Thôn Nặm Khẳm    

 

41

Thôn Na Tho    

 

42

Thôn Thượng Sơn Xã Yên Bình  

 

43

Thôn Hạ Sơn    

 

44

Thôn Lùng Lý Xã Xuân Minh  

 

45

Thôn Trung Sơn Xã Hữu Sản Huyện Bắc Quang

 

46

Thôn Minh Hạ Xã Tân Lập  

 

47

Thôn Minh Thượng    

 

48

Thôn Chúng Chải Xã Phố Là Huyện Đồng Văn

 

49

Thôn Phố Trồ Thị trấn Phố Bảng  

 

50

Thôn Cháng Lộ Xã Sủng Cháng Huyện Yên Minh

 

51

Thôn Tiến Xuân Xã Yên Cường Huyện Bắc Mê

 

52

Thôn An Thành Xã Gia Phú Huyện Bảo Thắng

Tỉnh Lào Cai

53

Thôn Khe Luộc    

 

54

Thôn Hang Đá Xã Xuân Quang  

 

55

Thôn Nậm Tang Xã Bản Cầm  

 

56

Thôn Cốc Sâm 5 Xã Phong Niên  

 

57

Thôn Chiềng 2 Xã Võ Lao Huyện Văn Bàn

 

58

Thôn Khe Nhòi Xã Sơn Thủy  

 

59

Thôn Khe Van    

 

60

Thôn Khe Chấn 1    

 

61

Thôn Khe Chấn 2    

 

62

Thôn Ta Khun    

 

63

Thôn Nậm Cắm Xã Nậm Dạng  

 

64

Thôn Đồng Vệ Xã Chiềng Ken  

 

65

Thôn Tùn Dưới Xã Dương Quỳ  

 

66

Thôn Nậm Sang Xã Nậm Sài Huyện Sa Pa

 

67

Thôn Nậm Kéng    

 

68

Bản Mo 2 Xã Xuân Hoà Huyện Bảo Yên

 

69

Bản Nhai Thổ 1 Xã Kim Sơn  

 

70

Bản Nhai Thổ 2    

 

71

Bản AB 5    

 

72

Thôn Lao Tô Xã Tả Gia Khâu Huyện Mường Khương

 

73

Thôn Sín Pao Chải    

 

74

Thôn Lao Chải    

 

75

Thôn Sín Chải B    

 

76

Thôn Tung Chung Ph Xã Tung Chung Phố  

 

77

Thôn Páo Tủng    

 

78

Thôn Ma Lủ Thị trấn Mường Khương  

 

79

Thôn Hoáng Thền    

 

80

Thôn Cốc Ngù Xã Nậm Chẩy  

 

81

Thôn Lao Hầu Xã Thanh Bình  

 

82

Thôn Sín Chải    

 

83

Thôn Lùng Phnh Xã Lùng Phình Huyện Bắc Hà

 

84

Thôn Tà Chải 1    

 

85

Thôn Tà Chải 2    

 

86

Thôn Chỉu Cái Xã Na Hối  

 

87

Thôn Tống Thượng Xã Nậm Đét  

 

88

Thôn Cồ Dề Chải Xã Nm Mòn  

 

89

Thôn Ngải Phóng Chồ Xã Thải Giàng Ph  

 

90

Thôn 5 Xã Châu Quế Thượng Huyện Văn Yên

Tỉnh Yên Bái

91

Thôn 6    

 

92

Thôn 7    

 

93

Thôn Nà Luông Xã Linh Phú Huyện Chiêm Hóa

Tỉnh Tuyên Quang

94

Thôn Khuổi Hóp    

 

95

Thôn Thượng Minh Xã Hồng Quang Huyện Lâm Bình

 

96

Bản Pa Pe Xã Bình Lư Huyện Tam Đường

Tỉnh Lai Châu

97

Bản Hon I Xã Bản Hon  

 

98

Bản Hon II    

 

99

Bản Bãi Châu    

 

100

Bản Nà Khum    

 

101

Bản Thẳm    

 

102

Bản Đông Pao I    

 

103

Bản Đông Pao II    

 

104

Bản Chăn Nuôi    

 

105

Bản Nậm Bó Xã Lùng Thàng Huyện Sìn Hồ

 

106

Bản Can Hồ    

 

107

Bn Ma Quai Thàng Xã Ma Quai  

 

108

Bản Phìn Hồ    

 

109

Bản Phiêng Lót Xã Nậm Tăm  

 

110

Bn Pậu    

 

111

Bản Phiêng Chá    

 

112

Bản Nà Tăm 1    

 

113

Bản Nà Tăm 2    

 

114

Bản Nậm Ngập    

 

115

Bản Xeo Hai Xã Can H Huyện Mường Tè

 

116

Bản Xì Thâu Chải    

 

117

Bản Nm Sin Xã Chung Chải Huyện Mường Nhé

Tỉnh Điện Biên

118

Bản Tạng Khẻ Xã Chiềng Lao Huyện Mường La

Tỉnh Sơn La

119

Bản Huổi Tóng    

 

120

Bản Pá Kìm Xã Chiềng Muôn  

 

121

Bản Nong Quài    

 

122

Bản Huổi Liếng Xã Nặm Păm  

 

123

Bản Pá Xá Hồng Xã Chiềng Ân  

 

124

Bản Nặm Hồng Xã Chiềng Công  

 

125

Bản Nong Hùn    

 

126

Bản Huổi Lẹ Xã Nậm Giôn  

 

127

Bản Pá Bát    

 

128

Bản Co Lứa    

 

129

Bản Huổi Ngàn    

 

130

Bản Huổi Nạ Xã Hua Trai  

 

131

Bản Lọng Bong    

 

132

Bản Huổi Ban Xã Mường Trai  

 

133

Bản Pa Hát Xã Pi Toong  

 

134

Bản Tạy    

 

135

Bản Kẻ Xã Ngọc Chiến  

 

136

Bản Bung Xã Mường Giàng Huyện Quỳnh Nhai

 

137

Bản Phiêng Lanh    

 

138

Bản Sàng Xã Nậm Ét  

 

139

Bản Huổi Pao    

 

140

Bản Huổi Hẹ    

 

141

Bản Co Hèm    

 

142

Bản Huổi Tăm Xã Mường Sại  

 

143

Bản Pá Báng    

 

144

Bản Hát Dọ A    

 

145

Bn Hát Dọ B    

 

146

Bản Ban Xa Xã Liệp Tè Huyện Thuận Châu

 

147

Bản Mồng Nọi    

 

148

Bản Tát Ướt    

 

149

Bản Hiên    

 

150

Bản Bắc    

 

151

Bản Kia    

 

152

Bản Chà Lào    

 

153

Bản Song Xã Chiềng La  

 

154

Bản Huổi Khôm Xã Noong Lay  

 

155

Bản Huổi Púa    

 

156

Bản Nong Lay    

 

157

Bản Noong Giẳng    

 

158

Bản Lọng Hém    

 

159

Bản Nặm Khao Xã Tân Lập Huyện Mộc Châu

 

160

Bản Văng Môn Xã Nga My Huyện Tương Dương

Tỉnh Nghệ An

161

Bản Đửa Xã Lượng Minh  

 

162

Bản Rào Tre Xã Hương Liên Huyện Hương Khê

Tỉnh Hà Tĩnh

163

Bản Giàng II Xã Hương Vĩnh  

 

164

Bản Phú Minh Xã Thượng Hóa Huyện Minh Hóa

Tỉnh Quảng Bình

165

Bản Ón    

 

166

Bản Yên Hp    

 

167

Bn Mò ồ ồ    

 

168

Bản Lương Năng Xã Hóa Sơn  

 

169

Bản Hóa Lương    

 

170

Thôn Đặng Hóa    

 

171

Thôn Tăng Hóa    

 

172

Thôn Thuận Hóa    

 

173

Bản Dộ Xã Trọng Hóa  

 

174

Bản Tà Vờng Tà Dong    

 

175

Bản Lòm Kà Chăm    

 

176

Bản K-Ai Xã Dân Hóa  

 

177

Bản K-Vàng    

 

178

Bản Cha Lo    

 

179

Bản Ba lóc    

 

180

Bản Tà Rà    

 

181

Bản Bãi Dinh    

 

182

Thôn Yên Phong Xã Hóa Tiến  

 

183

Thôn Yên Thành    

 

184

Thôn Yên Thái    

 

185

Thôn Tân Tiến Xã Hóa Hp  

 

186

Thôn Lâm Hóa    

 

187

Thôn Lâm Khai    

 

188

Bản Cáo Xã Lâm Hóa Huyện Tuyên Hóa

 

189

Bản Chuối    

 

190

Bản Kè    

 

191

Bản Cà Xen Xã Thanh Hóa  

 

192

Bản 39 Xã Tân Trạch Huyện Bố Trạch

 

193

Thôn Đắk Mế Xã Bờ Y Huyện Ngọc Hồi

Tỉnh Kon Tum

194

Làng Le Xã Mo Ray Huyện Sa Thầy

 

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH XÃ
(Kèm theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính ph)

STT

HUYỆN

TỈNH

1

Xã Đức Hạnh Huyện Bảo Lâm

Tỉnh Cao Bằng

2

Xã Kim Cúc Huyện Bảo Lạc

 

3

Xã Hồng Trị  

 

4

Xã Cô Ba  

 

5

Xã Nàn Xn Huyện Xín Mần

Tỉnh Hà Giang

6

Xã Bản Máy Huyện Hoàng Su Phì

 

7

Xã Quyết Tiến Huyện Quản Bạ

 

8

Xã Tùng Vài  

 

9

Thị trấn Tam Sơn  

 

10

Xã Thuận Hòa Huyện Vị Xuyên

 

11

Thị trấn Mèo Vạc Huyện Mèo Vạc

 

12

Xã Xín Cái  

 

13

Xã Lũng Cú Huyện Đồng Văn

 

14

Xã Sủng Là  

 

15

Xã Lũng Táo  

 

16

Thị trấn Đồng Văn  

 

17

Xã Tân Nam Huyện Quang Bình

 

18

Xã Bằng Lang  

 

19

Xã Tân Trịnh  

 

20

Xã Yên Thành  

 

21

Xã Tân Bắc  

 

22

Xã Yên Bình  

 

23

Xã Xuân Minh  

 

24

Xã Hữu Sản Huyện Bắc Quang

 

25

Xã Tân Lập  

 

26

Xã Phố Là Huyện Đồng Văn

 

27

Thị trấn Phố Bảng  

 

28

Xã Sủng Cháng Huyện Yên Minh

 

29

Xã Yên Cường Huyện Bắc Mê

 

30

Xã Gia Phú Huyện Bảo Thắng

Tỉnh Lào Cai

31

Xã Xuân Quang  

 

32

Xã Bản Cầm  

 

33

Xã Phong Niên  

 

34

Xã Võ Lao Huyện Văn Bàn

 

35

Xã Sơn Thủy  

 

36

Xã Nậm Dạng  

 

37

Xã Chiềng Ken  

 

38

Xã Dương Quỳ  

 

39

Xã Nậm Sài Huyện Sa Pa

 

40

Xã Xuân Hoà Huyện Bảo Yên

 

41

Xã Kim Sơn  

 

42

Xã Tả Gia Khâu Huyện Mường Khương

 

43

Xã Tung Chung Phố  

 

44

Thị trấn Mường Khương  

 

45

Xã Nậm Chẩy  

 

46

Xã Thanh Bình  

 

47

Xã Lùng Phìng Huyện Bắc Hà

 

48

Xã Na Hối  

 

49

Xã Nậm Đét  

 

50

Xã Nậm Mòn  

 

51

Xã Thải Giàng Phố  

 

52

Xã Châu Quế Thượng Huyện Văn Yên

Tỉnh Yên Bái

53

Xã Linh Phú Huyện Chiêm Hóa

Tỉnh Tuyên Quang

54

Xã Hồng Quang Huyện Lâm Bình

 

55

Xã Bình Lư Huyện Tam Đường

Tỉnh Lai Châu

56

Xã Bản Hon  

 

57

Xã Lùng Thàng Huyện Sìn Hồ

 

58

Xã Ma Quai  

 

59

Xã Nậm Tăm  

 

60

Xã Can H Huyện Mường Tè

 

61

Xã Chung Chải Huyện Mường Nhé

Tỉnh Điện Biên

62

Xã Chiềng Lao Huyện Mường La

Tỉnh Sơn La

63

Xã Chiềng Muôn  

 

64

Xã Nặm Păm  

 

65

Xã Chiềng Ân  

 

66

Xã Chiềng Công  

 

67

Xã Nậm Giôn  

 

68

Xã Hua Trai  

 

69

Xã Mường Trai  

 

70

Xã Pi Toong  

 

71

Xã Ngọc Chiến  

 

72

Xã Mường Giàng Huyện Quỳnh Nhai

 

73

Xã Nậm Ét  

 

74

Xã Mường Sại  

 

75

Xã Liệp Tè Huyện Thuận Châu

 

76

Xã Chiềng La  

 

77

Xã Noong Lay  

 

78

Xã Tân Lập Huyện Mộc Châu

 

79

Xã Nga My Huyện Tương Dương

Tỉnh Nghệ An

80

Xã Lượng Minh  

 

81

Xã Hương Liên Huyện Hương Khê

Tỉnh Hà Tĩnh

82

Xã Hương Vĩnh  

 

83

Xã Thượng Hóa Huyện Minh Hóa

Tỉnh Quảng Bình

84

Xã Hóa Sơn  

 

85

Xã Trọng Hóa  

 

86

Xã Dân Hóa  

 

87

Xã Hóa Tiến  

 

88

Xã Hóa Hợp  

 

89

Xã Lâm Hóa Huyện Tuyên Hóa

 

90

Xã Thanh Hóa  

 

91

Xã Tân Trạch Huyện Bố Trạch

 

92

Xã Bờ Y Huyện Ngọc Hồi

Tỉnh Kon Tum

93

Xã Mo Ray. Huyện Sa Thầy

 

QUYẾT ĐỊNH 2086/QĐ-TTG NĂM 2016 PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI GIAI ĐOẠN 2016-2025 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 2086/QĐ-TTg Ngày hiệu lực 31/10/2016
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Văn hóa
Ngày ban hành 31/10/2016
Cơ quan ban hành Thủ tướng chính phủ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản