QUYẾT ĐỊNH 2089/QĐ-TTg NĂM 2021 VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2089/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Hội đồng) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Thành phần của Hội đồng thẩm định
a) Chủ tịch Hội đồng: Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam.
b) Các ủy viên Hội đồng, gồm:
– Đại diện các Bộ: Lao động – Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Đại diện các cơ quan, tổ chức: Ủy ban Dân tộc, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hiệp hội Giáo dục nghề nghiệp và Nghề công tác xã hội Việt Nam.
– Các Ủy viên phản biện: Là các chuyên gia theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, do Chủ tịch Hội đồng quyết định trên cơ sở đề xuất của Cơ quan thường trực của Hội đồng.
c) Các cơ quan nêu trên có trách nhiệm cử đại diện tham gia Hội đồng, gửi về Cơ quan thường trực của Hội đồng trước ngày 18 tháng 12 năm 2021.
2. Cơ quan thường trực của Hội đồng
– Cơ quan thường trực của Hội đồng là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Trách nhiệm và quyền hạn của Cơ quan thường trực Hội đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng
Hội đồng có nhiệm vụ tổ chức thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
4. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
Hội đồng hoạt động theo hình thức kiêm nhiệm; chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
Kinh phí hoạt động của Hội đồng thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, các thành viên Hội đồng thẩm định và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ: LĐTBXH, KHĐT, TC, NV, XD, TNMT, YT, VHTTDL, TP, GDĐT, CT, NNPTNT; – Ủy ban Dân tộc; – Tổng LĐLĐVN, Liên minh HTXVN, TƯ Hội LHPNVN, Hội Nông dân VN, Hiệp hội GDNN&NCTXHVN; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: PL, CN, NN, TCCV, KTTH, QHĐP, TKBT; – Lưu: VT, KGVX (2). Sơn. |
THỦ TƯỚNG Phạm Minh Chính |
QUYẾT ĐỊNH 2089/QĐ-TTg NĂM 2021 VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2089/QĐ-TTg | Ngày hiệu lực | 12/12/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lao động - tiền lương Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 12/12/2021 |
Cơ quan ban hành |
Thủ tướng chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |