QUYẾT ĐỊNH 21/2021/QĐ-UBND SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 22/2017/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2021/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 17 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2017/QĐ-UBND NGÀY 02/8/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp: Số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND) tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 5 như sau:
“a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật hằng năm trên địa bàn tỉnh, gửi về Bộ Tư pháp trước ngày 30 tháng 01 để theo dõi, tổng hợp.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“1. Sở Tư pháp:
a) Căn cứ vào Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật hàng năm của UBND tỉnh; lĩnh vực trọng tâm, liên ngành theo dõi tình hình thi hành pháp luật; hoặc khi có những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành về tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kiểm tra tình hình thi hành pháp luật theo sự phân công của UBND tỉnh.”
2. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện:
a) Thực hiện việc kiểm tra tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực, địa phương mình.
b) Cử cán bộ, công chức có chuyên môn, nghiệp vụ tham gia Đoàn kiểm tra liên ngành về tình hình thi hành pháp luật theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền.
3. Các tổ chức, cá nhân là đối tượng được kiểm tra:
a) Phối hợp với Đoàn kiểm tra trong quá trình thực hiện hoạt động kiểm tra
b) Thực hiện các nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ và khoản 5 Điều 8 Thông tư số 14/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật
1. Sở Tư pháp:
a) Chủ trì, tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
b) Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh:
a) Thực hiện các kiến nghị trong hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật của cơ quan có thẩm quyền ở ngành, lĩnh vực quản lý.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật các sở, ban, ngành tỉnh có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị trong hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
3. UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
a) Thực hiện các kiến nghị trong hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật của cơ quan cấp trên.
b) Đôn đốc, theo dõi việc thực hiện các kiến nghị trong hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật của cơ quan, tổ chức trên địa bàn.
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị trong hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật về Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND cùng cấp.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c khoản 1, Điều 11 như sau:
“b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo tình hình theo dõi thi hành pháp luật hằng năm thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương mình về Sở Tư pháp để tổng hợp, xây dựng báo cáo của UBND tỉnh.
Báo cáo hằng năm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện gửi về Sở Tư pháp chậm nhất vào ngày 03 tháng 12 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu báo cáo tính từ ngày 01 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 11 của kỳ báo cáo
c) Sở Tư pháp tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh để tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành, báo cáo Bộ Tư pháp trước ngày 10 tháng 12 hằng năm.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 12 như sau:
“6. Thông tin về tình hình thi hành pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi đến UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) khi có vấn đề phát sinh cần được xử lý hoặc đột xuất khi có yêu cầu”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 6 năm 2021.
Điều 3. Trách nhiệm triển khai thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Văn phòng Chính phủ; – Cục KTVBQPPL – Bộ Tư pháp; – TT. Tỉnh ủy; (B/c) – TT. HĐND tỉnh; (B/c) – Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lai Châu; – Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; – Báo Lai Châu, Đài PTTH tỉnh; – Công báo tỉnh; – Lưu: VT, Th3. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
QUYẾT ĐỊNH 21/2021/QĐ-UBND SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 22/2017/QĐ-UBND | |||
Số, ký hiệu văn bản | 21/2021/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 28/06/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 17/06/2021 |
Cơ quan ban hành |
Lai Châu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |