QUYẾT ĐỊNH 21/2022/QĐ-UBND NGÀY 20/07/2022 SỬA ĐỔI QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 26/2020/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2022/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2020/QĐ-UBND NGÀY 03/8/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 406/TTr-TNMT ngày 19 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung điểm c (sau điểm d) khoản 2 Điều 7 như sau:
“đ) UBND cấp huyện chịu trách nhiệm tham gia ý kiến về sự phù hợp của dự án khai thác khoáng sản với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương, sự phù hợp với các quy hoạch khác và các vấn đề có liên quan thuộc địa phương quản lý; chỉ đạo UBND cấp xã nơi có khoáng sản chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức lấy ý kiến của nhân dân nơi có khoáng sản đề nghị cấp phép hoạt động khoáng sản;”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 7 như sau:
“e) UBND cấp xã chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban lãnh đạo thôn, bản, tổ dân phố, các cơ quan chuyên môn cấp huyện và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan tổ chức lấy ý kiến của Nhân dân nơi có khoáng sản đề nghị cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; việc tổ chức lấy ý kiến Nhân dân được thực hiện 01 lần khi thực hiện cấp mới (cấp lần đầu) giấy phép hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản. Kết quả lấy ý kiến của Nhân dân được tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện và đưa vào hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản.”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c khoản 3 Điều 7 như sau:
“b) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan liên quan hướng dẫn cụ thể việc lập, thẩm định và phê duyệt dự án khai thác mỏ và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh; thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế mỏ của các dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền, trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác, chế biến khoáng sản được quy định tại điểm c khoản 3 Điều này; thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình thuộc dự án khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền, trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác, chế biến khoáng sản được quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;
c) Phòng Kinh tế và Hạ tầng (Phòng Quản lý đô thị) cấp huyện chủ trì tổ chức thẩm định nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các dự án khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ từ cấp III trở lên được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính cấp huyện; thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình thuộc dự án khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ từ cấp III trở lên được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn hành chính cấp huyện.”.
4. Bổ sung Điều 7a vào sau Điều 7 như sau:
“Điều 7a. Quy định việc lấy ý kiến Nhân dân nơi có khoáng sản đề nghị cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản theo điểm e khoản 2 Điều 7
1. Thời điểm lấy ý kiến Nhân dân được quy định cụ thể như sau:
a) Trường hợp các điểm mỏ thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản, việc lấy ý kiến Nhân dân được tiến hành trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản; khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản và chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư dự án khai thác khoáng sản để cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì không phải lấy lại ý kiến nhân dân;
b) Trường hợp các mỏ thuộc khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản, việc lấy ý kiến Nhân dân được tiến hành trước khi cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; khi chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư dự án khai thác khoáng sản không phải lấy lại ý kiến nhân dân;
c) Trường hợp các mỏ đã cấp Giấy phép thăm dò nhưng chưa lấy ý kiến Nhân dân hoặc mới chỉ lấy ý kiến cho việc cấp Giấy phép thăm dò thì phải lấy ý kiến Nhân dân trước khi chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư dự án khai thác khoáng sản.
2. Đối tượng được lấy ý kiến là cử tri đại diện hộ gia đình theo quy định tại Điều 20 của Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
3. Trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến Nhân dân:
a) Trên cơ sở thông tin dự án do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp, UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã trực tiếp chỉ đạo việc lấy ý kiến Nhân dân và tổng hợp kết quả việc lấy ý kiến của Nhân dân tại địa bàn dân cư theo quy mô thôn, bản, tổ dân phố (sau đây viết tắt là thôn). Trường hợp địa điểm thực hiện Dự án thuộc địa bàn nhiều thôn trong xã thì UBND cấp xã chỉ đạo lấy ý kiến và tổng hợp kết quả đến từng thôn. Trường hợp địa điểm thực hiện Dự án thuộc địa bàn nhiều xã thì UBND từng xã chỉ đạo lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến Nhân dân của từng thôn trên địa bàn xã.
b) Các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp xã có trách nhiệm giám sát việc thực hiện và tham gia tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện việc lấy ý kiến Nhân dân đối với dự án hoạt động khoáng sản trên địa bàn theo quy định.
4. Về hình thức lấy ý kiến Nhân dân được thực hiện theo 02 hình thức quy định tại Điều 20 của Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 , cụ thể như sau:
a) Hình thức lấy ý kiến Nhân dân trực tiếp thông qua cuộc họp cử tri đại diện hộ gia đình do trưởng thôn chủ trì, phối hợp với UBND cấp xã triệu tập. Việc lấy ý kiến trực tiếp tại cuộc họp bằng hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín; trường hợp lấy ý kiến bằng hình thức bỏ phiếu kín thì mẫu phiếu lấy ý kiến theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Kết thúc hội nghị có biên bản tổng hợp kết quả lấy ý kiến theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (trong đó biên bản tổng hợp phải ghi rõ nội dung lấy ý kiến để cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác khoáng sản; vị trí, địa điểm, diện tích mỏ; tổng số đại biểu được triệu tập, số đại biểu dự, số đại biểu đồng ý, số đại biểu không đồng ý; ý kiến của các đại biểu).
b) Hình thức lấy ý kiến Nhân dân thông qua phát phiếu lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình. UBND cấp xã giao cho Trưởng thôn gửi phiếu đến người được lấy ý kiến và thu lại phiếu để tổng hợp kết quả. Mẫu phiếu lấy ý kiến do UBND cấp xã cung cấp và đóng dấu treo của UBND cấp xã theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Kết thúc thời gian lấy phiếu, Trưởng thôn có trách nhiệm thành lập ban (tổ) kiểm phiếu và lập biên bản tổng hợp phiếu xin ý kiến theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (trong đó biên bản tổng hợp ghi rõ tổng số đại biểu được lấy ý kiến, tổng số phiếu gửi lấy ý kiến, số phiếu thu về, số phiếu đồng ý, số phiếu không đồng ý).
5. Kết quả việc lấy ý kiến Nhân dân:
a) Số đại biểu đại diện cử tri hộ gia đình họp trực tiếp lấy ý kiến Nhân dân quy định tại điểm a khoản 4 Điều này phải đạt trên 50% số đại biểu đại diện cử tri hộ gia đình trong thôn được triệu tập lấy ý kiến; trường hợp không đạt 50% số đại biểu được triệu tập thì phải tổ chức lại hoặc chuyển việc lấy ý kiến sang hình thức khác cho phù hợp;
b) Số phiếu thu về đối với hình thức lấy ý kiến Nhân dân quy định tại điểm b khoản 4 Điều này phải đạt trên 50% số đại biểu đại diện cử tri hộ gia đình trong thôn được lấy ý kiến; trường hợp không đạt 50% số phiếu thu về thì phải tổ chức lại hoặc chuyển việc lấy ý kiến sang hình thức khác cho phù hợp;
c) Kết quả lấy ý kiến của Nhân dân được coi là đạt yêu cầu quy định nếu có trên 2/3 (hai phần ba) số đại biểu tham dự tại cuộc họp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này nhất trí hoặc trên tổng số phiếu đã thu về đối với hình thức lấy ý kiến quy định tại điểm b khoản 4 Điều này nhất trí.
6. Tổng hợp báo cáo kết quả lấy ý kiến Nhân dân
a) UBND cấp xã có trách nhiệm báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện lấy ý kiến Nhân dân quy định tại khoản 4 Điều này theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định, gửi UBND cấp huyện để làm cơ sở báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh.
b) Trên cơ sở tổng hợp, báo cáo của UBND cấp xã, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả và đề xuất quan điểm cụ thể về việc cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với mỏ khoáng sản đã đưa ra lấy ý kiến nhân dân gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo, đề xuất).”.
5. Bổ sung điểm c vào khoản 5 Điều 9 như sau:
“c) Báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét kiểm điểm trách nhiệm, phê bình người đứng đầu địa phương (cấp huyện, cấp xã) để hoạt động khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề xuất cơ quan cấp trên xử lý theo quy định.”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c khoản 3 Điều 10 như sau:
“a) Thanh tra, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản thực hiện việc nộp ngân sách nhà nước theo quy định; kiểm tra, xác định sản lượng kê khai hàng tháng nộp ngân sách của các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản; đôn đốc xử lý nợ đọng tiền thuế, phí, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và các nghĩa vụ tài chính khác của các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Xử lý nghiêm các hành vi gian lận, trốn tránh nghĩa vụ thuế, phí trong hoạt động khai thác khoáng sản;
c) Chỉ đạo các phòng, đơn vị trực thuộc thực hiện kiểm tra các loại sổ sách, tài liệu, chứng từ về tài chính làm cơ sở xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế của các doanh nghiệp khi tổ chức thanh tra, kiểm tra hoặc tham gia phối hợp thanh tra, kiểm tra liên quan đến nghĩa vụ tài chính của các mỏ khoáng sản được cấp phép hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh;”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 13 như sau:
“2. Trong quá trình khai thác chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về khoáng sản, pháp luật khác có liên quan và thực hiện đầy đủ các nội dung quy định trong Giấy phép khai thác khoáng sản được cấp; thực hiện kê khai, nộp các nghĩa vụ tài chính đầy đủ đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật đối với sản lượng khoáng sản khai thác của từng mỏ; thực hiện lắp đặt trạm cân và camera giám sát theo quy định.”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: – Như khoản 2 Điều 2; – Vụ pháp chế – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp; – TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh; – Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; – Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban của Đảng; – Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; – Các Ban của HĐND tỉnh; – UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị – xã hội tỉnh; – Các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; – Văn phòng UBND tỉnh: + LĐVP (CV P, PCVP-PT), TH, KTN; + Cổng thông tin điện tử tỉnh; + Lưu: VT, TN.Toàn |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Lê Ô Pích |
PHỤ LỤC
MẪU PHIẾU, MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ, MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN NƠI CÓ KHOÁNG SẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Mẫu số 01 |
Phiếu lấy ý kiến nhân dân tại hội nghị |
Mẫu số 02 |
Biên bản tổng hợp kết quả lấy ý kiến nhân dân tại hội nghị |
Mẫu số 03 |
Phiếu lấy ý kiến nhân dân thông qua hình thức phát phiếu |
Mẫu số 04 |
Biên bản tổng hợp kết quả lấy ý kiến nhân dân thông qua hình thức phát phiếu |
Mẫu số 05 |
Báo cáo kết quả tổ chức lấy ý kiến nhân dân của UBND cấp xã |
Mẫu số 01. Phiếu lấy ý kiến nhân dân tại hội nghị
UBND XÃ …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày tháng ….. năm ….. |
PHIẾU LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN
đối với đề nghị thực hiện dự án ……(1) khoáng sản…(tên khoáng sản).. tại khu vực…(2)
(Tại Hội nghị ngày tháng năm )
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số …/2022/QĐ-UBND ngày /7/2022 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh;
Căn cứ …..
Hôm nay, ngày ….tháng … năm…., thôn… tổ chức họp lấy ý kiến nhân dân với những nội dung chính sau:
– Mục đích của việc xin ý kiến: (nêu rõ mục đích để cấp phép thăm dò khoáng sản hay cấp phép khai thác khoáng sản…).
– Khu vực mỏ: mỏ khoáng sản …(tên khoáng sản) tại khu vực….(2) .
– Diện tích mỏ: .…ha.
– Trữ lượng/tài nguyên dự báo: ….tấn/m3.
– Về trách nhiệm của Chủ đầu tư trong thực hiện nghĩa vụ tài chính, trong công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh trật tự, ATGT, việc bồi thường thiệt hại (nếu có)…;
– Ý kiến của người dân: nhất trí hay không nhất trí hay có ý kiến khác(3):
…………………………………………………….…………………..……………..
………………………………………………………………………………..………
– Những đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………………………
………………………………………………………………………………………..
Lưu ý:
– (1): Nêu rõ mục đích để cấp phép thăm dò khoáng sản, hay cấp phép khai thác khoáng sản, hay cấp gia hạn giấy phép khai thác.
– (2): Ghi rõ địa danh thôn, xã, huyện của mỏ.
– (3): Trường hợp không nhất trí hoặc có ý kiến khác phải nêu rõ lý do.
Mẫu số 02. Biên bản tổng hợp kết quả lấy ý kiến nhân dân tại hội nghị
UBND XÃ …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày tháng ….. năm ….. |
BIÊN BẢN TỔNG HỢP
kết quả lấy ý kiến nhân dân đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản…(tên khoáng sản) … tại khu vực ….
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số …/2022/QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh;
Căn cứ…..
Hôm nay, ngày tháng năm …, tại thôn …đã tổ chức họp để xem xét, thống nhất việc thực hiện dự án thăm dò, khai thác khoáng sản …(tên khoáng sản)…. tại khu vực ……của doanh nghiệp (tên doanh nghiệp nếu có), với những nội dung chính sau:
– Chủ trì cuộc họp: Ông (bà)…………………chức vụ:……………………..
– Thư ký cuộc họp: Ông (bà) …………..……chức vụ:……………………..
I. Thành phần tham gia :
1. Ủy ban nhân dân xã…:
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
2. Các chi hội trong thôn:
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
3. Các đại biểu lấy ý kiến
– Tổng số đại biểu thôn được triệu tập:… người.
– Tổng số đại biểu tham dự hội nghị: … người, chiếm …% so với số đại biểu được triệu tập.
II. Nội dung cuộc họp:
1. Các căn cứ triển khai thực hiện:
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số …/2022/QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh;
Căn cứ …………….
2. Kết quả cuộc họp:
+ Có ….đại biểu (tỷ lệ %) đồng ý đối với đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản …(tên khoáng sản).
+ Có ….đại biểu (tỷ lệ %) không đồng ý đối với đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản …(tên khoáng sản). Lý do không đồng ý (nêu cụ thể lý do không đồng ý): ……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
+ Các kiến nghị, đề xuất (nếu có): …………………………..………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Biên bản được thông qua trước Hội nghị, được lập làm … bản, Ban lãnh đạo thôn …. giữ 01 bản, 02 bản gửi báo cáo UBND xã …./.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
|
CHỦ TRÌ |
ĐẠI DIỆN CÁC HỘI TRONG THÔN
|
|
T/M CHI ỦY CHI BỘ
|
ĐẠI DIỆN UBND XÃ…. |
Mẫu số 03. Phiếu lấy ý kiến nhân dân thông qua hình thức phát phiếu
UBND XÃ …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày tháng ….. năm ….. |
PHIẾU LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN
đối với đề nghị thực hiện dự án ……(1) khoáng sản…(tên khoáng sản).. tại khu vực…(2)
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số …/2022/QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh;
Căn cứ …..
Hôm nay, ngày ….tháng … năm…., thôn… tổ chức lấy ý kiến nhân dân với những nội dung chính sau:
– Họ và tên chủ hộ được lấy ý kiến:.………………………………………
– Mục đích của việc xin ý kiến: thực hiện dự án….…(1)
– Khu vực mỏ: mỏ khoáng sản …(tên khoáng sản) tại khu vực….(2) .
– Diện tích mỏ: .…ha.
– Trữ lượng/tài nguyên dự báo: ….tấn/m3.
– Về trách nhiệm của Chủ đầu tư trong thực hiện nghĩa vụ tài chính, trong công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh trật tự, ATGT, việc bồi thường thiệt hại (nếu có)…;
– Ý kiến của người dân: nhất trí hay không nhất trí hay có ý kiến khác(3):
…………………………………………………….…………………..………
………………………………………………………………………………..………
– Những đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………………………
………………………………………………………………………………………..
– Thời hạn gửi lại phiếu: thời gian gửi về trước ngày tháng năm …..
Đại diện hộ được lấy ý kiến
|
Lưu ý:
– (1): Nêu rõ mục đích để cấp phép thăm dò khoáng sản hay cấp phép khai thác khoáng sản.
– (2): Ghi rõ địa danh thôn, xã, huyện của mỏ.
– (3): Trường hợp không nhất trí hoặc có ý kiến khác phải nêu rõ lý do.
Mẫu số 04. Biên bản tổng hợp kết quả lấy ý kiến nhân dân thông qua hình thức phát phiếu
UBND XÃ ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày tháng ….. năm ….. |
BIÊN BẢN TỔNG HỢP
phiếu lấy ý kiến nhân dân đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản…(tên khoáng sản) … tại khu vực ….
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số …/2022/QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh;
Căn cứ …………….
Hôm nay, ngày tháng năm …, tại ….. Ban lãnh đạo thôn …, xã …..tổ chức kiểm phiếu lấy ý kiến nhân dân để xem xét, thống nhất việc thực hiện dự án thăm dò, khai thác khoáng sản …(tên khoáng sản)…. tại khu vực ……của doanh nghiệp (tên doanh nghiệp nếu có) kết quả như sau:
I. Thành phần tham gia :
1. Đại diện Ủy ban nhân dân xã…:
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
2. Đại diện Ban kiểm phiếu thôn….:
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
– Ông (bà)………………………chức vụ:…………………….……………..
II. Kết quả kiểm phiếu:
– Tổng số đại biểu thôn được lấy ý kiến:… người.
– Tổng số phiếu phát ra: …. phiếu, chiếm…% so với số đại biểu được lấy ý kiến.
– Tổng số phiếu thu về: …. phiếu, chiếm …% so với số phiếu phát ra.
– Tổng số phiếu hợp lệ: …. phiếu, chiếm …% so với số phiếu thu về.
– Tổng số phiếu không hợp lệ: …. phiếu, chiếm …% so với số phiếu thu về.
– Có ….phiếu (tỷ lệ %) đồng ý đối với đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản …(tên khoáng sản).
– Có ….phiếu (tỷ lệ %) không đồng ý đối với đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản …(tên khoáng sản). Lý do không đồng ý (nêu cụ thể lý do không đồng ý): ……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
+ Các kiến nghị, đề xuất (nếu có): …………………………..………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Kết quả kiểm phiếu kết thúc vào hồi …giờ… ngày……tháng… năm ….…; Biên bản kiểm phiếu được lập làm … bản, Ban lãnh đạo thôn …. giữ 01 bản, 02 bản gửi báo cáo UBND xã …./.
BAN KIỂM PHIẾU
|
CHỦ TRÌ |
T/M CHI ỦY CHI BỘ
|
ĐẠI DIỆN UBND XÃ…. |
Mẫu số 05. Báo cáo kết quả tổ chức lấy ý kiến nhân dân của UBND cấp xã
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- UBND |
……………, ngày tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với dự án …..(1) khoáng sản…(tên khoáng sản)… tại khu vực ….(2)
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số …/2022/QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh;
Căn cứ …..
Căn cứ Biên bản tổng hợp ý kiến nhân dân/Biên bản kiểm phiếu lấy ý kiến nhân dân ngày … tháng … năm …. của thôn….. đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản khu vực ……
UBND xã …. tổng hợp, báo cáo lấy ý kiến nhân dân đối với dự án ….(1) khoáng sản …(tên khoáng sản), tại khu vực …(2), với những nội dung chính sau:
1. Kết quả tổng hợp lấy ý kiến nhân dân:
– Tổng số đại biểu thôn được triệu tập/phát phiếu:… người.
– Tổng số đại biểu thôn tham dự, chiếm …% so với số đại biểu được triệu tập (trường hợp phát phiếu ghi tổng số phiếu phát ra, tổng số phiếu thu về).
– Kết quả lấy ý kiến nhân dân:
+ Có ….đại biểu (tỷ lệ %) đồng ý đối với đề nghị cho phép thực hiện dự án ….(1) khoáng sản …(tên khoáng sản), tại khu vực …(2).
+ Có ….đại biểu (tỷ lệ %) không đồng ý đối với đề nghị cho phép thực hiện dự án ….(1) khoáng sản …(tên khoáng sản), tại khu vực …(2). Lý do không đồng ý (nêu cụ thể lý do không đồng ý).
+ Các kiến nghị, đề xuất (nếu có): …………………………………………..
2. Đề xuất, kiến nghị
Trên cơ sở kết quả lấy ý kiến nhân dân đối với dự án ….(1) khoáng sản …(tên khoáng sản)…. tại khu vực nêu trên, UBND xã …nhất trí (hoặc không nhất trí) với đề nghị cấp giấy phép …thăm dò, khai thác khoáng sản …(tên khoáng sản) tại khu vực nêu trên.
(Lưu ý: trường hợp không nhất trí phải nêu rõ lý do; trường hợp có ý kiến khác với kết quả lấy ý kiến nhân dân phải nêu rõ lý rõ và chịu trách nhiệm trước ý kiến của mình).
UBND xã ….tổng hợp, báo cáo kết quả lấy ý kiến nhân dân đối với dự án ….(1) khoáng sản …(tên khoáng sản) tại khu vực …(2)./.
Nơi nhận: – Sở TN&MT (b/c); – UBND huyện… (b/c); – TT. Đảng ủy, TT HĐND xã; – Chủ tịch, PCT UBND xã; -….. – Lưu: VT, ĐC. |
TM. UBND XÃ |
Ghi chú:
– (1): Nêu rõ mục đích dự án “thăm dò khoáng sản hay khai thác khoáng sản”.
– (2): Ghi rõ địa danh thôn, xã, huyện của mỏ.
QUYẾT ĐỊNH 21/2022/QĐ-UBND NGÀY 20/07/2022 SỬA ĐỔI QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 26/2020/QĐ-UBND | |||
Số, ký hiệu văn bản | 21/2022/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 01/08/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 20/07/2022 |
Cơ quan ban hành |
Bắc Giang |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |