QUYẾT ĐỊNH 2114/QĐ-BKHCN NĂM 2015 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 20/08/2015

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2114/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ)

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ).

Các thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này được ban hành tại Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 19/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và Thông tư số 17/2014/TT-BKHCN ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 19/8/2013.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
– Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
– Trung tâm Tin học (để cập nhật);
– Lưu VT, TCCB, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Việt Thanh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2114/QĐ-BKHCN ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ:

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Thủ tục hành chính cấp trung ương
1 Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện dự án hỗ trợ thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Hoạt động khoa học và công nghệ

Bộ Khoa học và Công nghệ

2 Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện dự án hỗ trợ hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Hoạt động khoa học và công nghệ

Bộ Khoa học và Công nghệ

3 Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện dự án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Hoạt động khoa học và công nghệ

Bộ Khoa học và Công nghệ

4 Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện dự án hỗ trợ tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Hoạt động khoa học và công nghệ

Bộ Khoa học và Công nghệ

5 Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện các dự án phục vụ công tác quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Hoạt động khoa học và công nghệ

Bộ Khoa học và Công nghệ

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1. Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện dự án hỗ trợ thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Trên cơ sở thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ về các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (sau đây viết tắt là Chương trình), tổ chức, cá nhân có điều kiện và năng lực thực hiện dự án xây dựng hồ sơ dự án gửi về cơ quan có thẩm quyền như sau:

a) Đối với dự án do tổ chức, cá nhân thuộc bộ, ngành chủ trì thực hiện, hồ sơ dự án gửi về cơ quan chủ quản thuộc bộ, ngành của tổ chức, cá nhân đó (qua các đơn vị đầu mối quản lý về khoa học và công nghệ của các bộ, ngành);

b) Đối với các dự án do tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện tại địa phương, hồ sơ dự án được gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (qua Sở Khoa học và Công nghệ);

c) Đối với các dự án do tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, điểm b nêu trên, hồ sơ dự án được gửi trực tiếp về Bộ Khoa học và Công nghệ.

Bước 2. Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình và điều kiện, nhu cầu thực tế của bộ ngành, địa phương thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình; tổng hợp các dự án vào kế hoạch khoa học và công nghệ hằng năm của bộ, ngành, địa phương; lập danh mục các dự án và gửi kèm hồ sơ của các dự án tham gia Chương trình về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Văn phòng các chương trình KH&CN quốc gia) để xem xét, quyết định.

Đối với trường hợp đột xuất và cấp thiết ngoài kế hoạch, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi danh mục và hồ sơ dự án đến Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, hỗ trợ từ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia nếu nội dung dự án phù hợp với quy định về việc hỗ trợ của các Quỹ này.

Bước 3Trên cơ sở đề xuất của các tổ chức, cá nhân, bộ, ngành, địa phương Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục các dự án, lập Hội đồng thẩm định, đánh giá hồ sơ dự án.

Bước 4: Căn cứ vào việc đánh giá hồ sơ dự án, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định giao cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án và kinh phí thực hiện dự án.

b) Cách thức thực hiện:

Hồ sơ dự án được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 19/8/201của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (sau đây viết tắt là Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần Hồ sơ dự án bao gồm:

– Phiếu đăng ký thực hiện dự án;

– Thuyết minh dự án;

– Tài liệu chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trường hợp kinh phí thực hiện dự án cần huy động từ nguồn khác ngoài nguồn kinh phí của Chương trình).

* Số lượng hồ sơ dự án: 01 bộ hồ sơ gốc.

d) Thời hạn giải quyết:

Không quy định thời hạn.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký tham gia Chương trình.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng các chương trình KH&CN quốc gia, Vụ Tổ chức cán bộ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án và kinh phí thực hiện dự án.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Phiếu đăng ký chủ trì thực hiện dự án;

– Thuyết minh dự án.

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Tiêu chí, điều kiện chung:

– Đối với cơ sở, đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã thành lập (sau đây viết tắt là tổ chức ươm tạo): Phải có quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có điều lệ tổ chức và hoạt động, phương án tổ chức ươm tạo và kinh doanh, nguồn tài chính hợp pháp đảm bảo hoạt động;

– Đối với tổ chức ươm tạo chưa được thành lập: Phải có đề án thành lập (trong đó nêu rõ phương án tổ chức ươm tạo và kinh doanh, phương án huy động nguồn tài chính hợp pháp đảm bảo hoạt động).

* Đối với cơ sở ươm tạo:

– Về cơ sở vật chất: Có hệ thống cơ sở hạ tầng và các trang thiết bị phù hợp với lĩnh vực công nghệ ươm tạo (văn phòng cho thuê, các trang thiết bị văn phòng cơ bản; hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc, phòng thí nghiệm, khu sản xuất thử nghiệm);

– Về tài chính: Có nguồn tài chính hợp pháp để đảm bảo chi hoạt động thường xuyên của tổ chức ít nhất 03 năm;

– Về nhân lực: Bố trí tối thiểu một cán bộ quản lý chuyên trách, có kinh nghiệm thực tế phù hợp với lĩnh vực ươm tạo và trình độ quản lý đáp ứng yêu cầu và có đội ngũ chuyên gia tư vấn trong các lĩnh vực: công nghệ, pháp luật, tài chính, thị trường, quản trị doanh nghiệp phù hợp với lĩnh vực công nghệ ươm tạo mà cơ sở ươm tạo thực hiện.

* Đối với đầu mối ươm tạo:

– Về cơ sở vật chất: Có văn phòng làm việc và các trang thiết bị cơ bản phục vụ cho hoạt động của đầu mối ươm tạo;

– Về tài chính: Có nguồn tài chính hợp pháp đảm bảo chi cho hoạt động thường xuyên của tổ chức ít nhất 02 năm;

– Về nhân lực: Có cán bộ quản lý chuyên trách và có đội ngũ cán bộ, chuyên gia tham gia hoạt động ươm tạo đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với hoạt động, lĩnh vực công nghệ do đầu mối ươm tạo tổ chức thực hiện.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.

– Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

– Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 12/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

– Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 19/8/201của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

– Thông tư số 17/2014/TT-BKHCN ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 19/8/2013.

2. Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện dự án hỗ trợ hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Trên cơ sở thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ về các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tổ chức, cá nhân có điều kiện và năng lực thực hiện dự án xây dựng hồ sơ dự án gửi về cơ quan có thẩm quyền như sau:

a) Đối với dự án do tổ chức, cá nhân thuộc bộ, ngành chủ trì thực hiện, hồ sơ dự án gửi về cơ quan chủ quản thuộc bộ, ngành của tổ chức, cá nhân đó (qua các đơn vị đầu mối quản lý về khoa học và công nghệ của các bộ, ngành);

b) Đối với các dự án do tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện tại địa phương, hồ sơ dự án được gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (qua Sở Khoa học và Công nghệ);

c) Đối với các dự án do tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, điểm b nêu trên, hồ sơ dự án được gửi trực tiếp về Bộ Khoa học và Công nghệ.

Bước 2. Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình và điều kiện, nhu cầu thực tế của bộ ngành, địa phương thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình; tổng hợp các dự án vào kế hoạch khoa học và công nghệ hằng năm của bộ, ngành, địa phương; lập danh mục các dự án và gửi kèm hồ sơ của các dự án tham gia Chương trình về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Văn phòng Chương trình) để xem xét, quyết định.

Đối với trường hợp đột xuất và cấp thiết ngoài kế hoạch, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi danh mục và hồ sơ dự án đến Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, hỗ trợ từ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia nếu nội dung dự án phù hợp với quy định về việc hỗ trợ của các Quỹ này.

Bước 3. Hằng năm, căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình, trên cơ sở đề xuất của các bộ, ngành, địa phương và thuyết minh tại hồ sơ dự án:

a) Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục các dự án, lập Hội đồng thẩm định, đánh giá hồ sơ dự án;

b) Bộ Khoa học và công nghệ căn cứ vào quy mô, nội dung, phạm vi ảnh hưởng của dự án quyết định dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý hay ủy quyền bộ, ngành, địa phương quản lý theo phân cấp quản lý dự án thuộc Chương trình được quy định tại Điều 4 Thông tư này:

– Đối với các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kinh phí thực hiện dự án để bố trí các dự án vào kế hoạch năm; trực tiếp quản lý, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện dự án;

– Đối với các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền bộ, ngành, địa phương quản lý, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình và giao cho bộ, ngành, địa phương trực tiếp quản lý, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện dự án.

Bước 4: Căn cứ vào việc đánh giá hồ sơ dự án, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định giao cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án và kinh phí thực hiện dự án.

b) Cách thức thực hiện:

Hồ sơ dự án được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần Hồ sơ dự án bao gồm:

– Phiếu đăng ký thực hiện dự án;

– Thuyết minh dự án;

– Tài liệu chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trường hợp kinh phí thực hiện dự án cần huy động từ nguồn khác ngoài nguồn kinh phí của Chương trình).

* Số lượng hồ sơ dự án: 01 bộ hồ sơ gốc.

d) Thời hạn giải quyết:

Không quy định thời hạn.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký tham gia Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng các chương trình KH&CN quốc gia, Vụ Tổ chức cán bộ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án và kinh phí thực hiện dự án.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Phiếu đăng ký chủ trì thực hiện d án

– Thuyết minh dự án

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Đối với dự án hỗ trợ phát triển ý tưởng hình thành vật mẫu:

– Đề xuất ý tưởng, giải pháp kỹ thuật để làm ra vật mẫu (ý tưởng được thuyết minh rõ ràng, có cơ sở khoa học và thực tiễn, có giải pháp công nghệ phù hợp để tạo ra vật mẫu);

– Cam kết hoàn thiện công nghệ từ vật mẫu đã tạo ra.

* Đối với dự án nghiên cứu hoàn thiện công nghệ, sản phẩm mới:

– Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ trên cơ sở các sáng chế, giải pháp hữu ích, giải pháp kỹ thuật, kết quả khoa học và công nghệ, hoặc hoạt động nghiên cứu giải mã công nghệ;

– Hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới làm cơ sở để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

* Đối với dự án ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ:

– Dự án được xây dựng dựa trên công nghệ do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp có khả năng ứng dụng và sản xuất kinh doanh để hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

– Có hồ sơ thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Trong hồ sơ phải trình bày rõ về cơ cấu tổ chức, tài chính, nhân lực, phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được thành lập (những nội dung liên quan đến kết quả khoa học và công nghệ là cơ sở để chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ).

* Tiêu chí, điều kiện khác:

– Tổ chức, cá nhân phải chứng minh được nguồn lực và năng lực tổ chức thực hiện dự án;

– Tổ chức, cá nhân chủ trì dự án đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm a, b, khoản 1 Điều này phải có cam kết bằng văn bản về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ từ công nghệ, sản phẩm mới là kết quả của dự án hoặc chuyển giao công nghệ đó cho tổ chức, cá nhân khác để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.

– Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

– Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 12/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

– Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 19/8/201của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

– Thông tư số 17/2014/TT-BKHCN ngày 16/6/2014 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 19/8/2013.

3. Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện dự án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

a) Trình tự, cách thức thực hiện:

Bước 1. Trên cơ sở thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ về các dự án thuộc Chương trình, tổ chức, cá nhân có điều kiện và năng lực thực hiện dự án xây dựng hồ sơ dự án gửi về cơ quan có thẩm quyền như sau:

a) Đối với dự án do tổ chức, cá nhân thuộc bộ, ngành chủ trì thực hiện, hồ sơ dự án gửi về cơ quan chủ quản thuộc bộ, ngành của tổ chức, cá nhân đó (qua các đơn vị đầu mối quản lý về khoa học và công nghệ của các bộ, ngành);

b) Đối với các dự án do tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện tại địa phương, hồ sơ dự án được gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (qua Sở Khoa học và Công nghệ);

c) Đối với các dự án do tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, điểm b nêu trên, hồ sơ dự án được gửi trực tiếp về Bộ Khoa học và Công nghệ.

Bước 2. Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình và điều kiện, nhu cầu thực tế của bộ ngành, địa phương thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình; tổng hợp các dự án vào kế hoạch khoa học và công nghệ hằng năm của bộ, ngành, địa phương; lập danh mục các dự án và gửi kèm hồ sơ của các dự án tham gia Chương trình về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Văn phòng Chương trình) để xem xét, quyết định.

Đối với trường hợp đột xuất và cấp thiết ngoài kế hoạch, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi danh mục và hồ sơ dự án đến Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, hỗ trợ từ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia nếu nội dung dự án phù hợp với quy định về việc hỗ trợ của các Quỹ này.

Bước 3. Hằng năm, căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình, trên cơ sở đề xuất của các bộ, ngành, địa phương và thuyết minh tại hồ sơ dự án:

a) Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục các dự án, lập Hội đồng thẩm định, đánh giá hồ sơ dự án;

b) Bộ Khoa học và công nghệ căn cứ vào quy mô, nội dung, phạm vi ảnh hưởng của dự án quyết định dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý hay ủy quyền bộ, ngành, địa phương quản lý theo phân cấp quản lý dự án thuộc Chương trình được quy định tại Điều 4 Thông tư này:

– Đối với các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kinh phí thực hiện dự án để bố trí các dự án vào kế hoạch năm; trực tiếp quản lý, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện dự án;

– Đối với các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền bộ, ngành, địa phương quản lý, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình và giao cho bộ, ngành, địa phương trực tiếp quản lý, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện dự án.

Bước 4: Căn cứ vào việc đánh giá hồ sơ dự án, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định giao cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án và kinh phí thực hiện dự án.

b) Cách thức thực hiện:

Hồ sơ dự án được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần Hồ sơ dự án bao gồm:

– Phiếu đăng ký thực hiện dự án;

– Thuyết minh dự án;

– Tài liệu chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trường hợp kinh phí thực hiện dự án cần huy động từ nguồn khác ngoài nguồn kinh phí của Chương trình).

* Số lượng hồ sơ dự án: 01 bộ hồ sơ gốc.

d) Thời hạn giải quyết:

Không quy định thời hạn.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký tham gia Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng các chương trình KH&CN quốc gia, Vụ Tổ chức cán bộ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án và kinh phí thực hiện dự án.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Phiếu đăng ký chủ trì thực hiện d án

– Thuyết minh dự án

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Đã được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

– Có phương án phát triển sản xuất kinh doanh trên cơ sở công nghệ mà doanh nghiệp sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.

– Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

– Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 12/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

– Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 19/8/201của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

– Thông tư số 17/2014/TT-BKHCN ngày 16/6/2014 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 19/8/2013.

4. Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện dự án hỗ trợ tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

a) Trình tự, cách thức thực hiện:

Bước 1. Trên cơ sở thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ về các dự án thuộc Chương trình, tổ chức, cá nhân có điều kiện và năng lực thực hiện dự án xây dựng hồ sơ dự án gửi về cơ quan có thẩm quyền như sau:

a) Đối với dự án do tổ chức, cá nhân thuộc bộ, ngành chủ trì thực hiện, hồ sơ dự án gửi về cơ quan chủ quản thuộc bộ, ngành của tổ chức, cá nhân đó (qua các đơn vị đầu mối quản lý về khoa học và công nghệ của các bộ, ngành);

b) Đối với các dự án do tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện tại địa phương, hồ sơ dự án được gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (qua Sở Khoa học và Công nghệ);

c) Đối với các dự án do tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, điểm b nêu trên, hồ sơ dự án được gửi trực tiếp về Bộ Khoa học và Công nghệ.

Bước 2. Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình và điều kiện, nhu cầu thực tế của bộ ngành, địa phương thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình; tổng hợp các dự án vào kế hoạch khoa học và công nghệ hằng năm của bộ, ngành, địa phương; lập danh mục các dự án và gửi kèm hồ sơ của các dự án tham gia Chương trình về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Văn phòng Chương trình) để xem xét, quyết định.

Đối với trường hợp đột xuất và cấp thiết ngoài kế hoạch, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi danh mục và hồ sơ dự án đến Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, hỗ trợ từ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia nếu nội dung dự án phù hợp với quy định về việc hỗ trợ của các Quỹ này.

Bước 3. Hằng năm, căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình, trên cơ sở đề xuất của các bộ, ngành, địa phương và thuyết minh tại hồ sơ dự án:

a) Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục các dự án, lập Hội đồng thẩm định, đánh giá hồ sơ dự án;

b) Bộ Khoa học và công nghệ căn cứ vào quy mô, nội dung, phạm vi ảnh hưởng của dự án quyết định dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý hay ủy quyền bộ, ngành, địa phương quản lý theo phân cấp quản lý dự án thuộc Chương trình được quy định tại Điều 4 Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN .

– Đối với các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kinh phí thực hiện dự án để bố trí các dự án vào kế hoạch năm; trực tiếp quản lý, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện dự án;

– Đối với các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền bộ, ngành, địa phương quản lý, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình và giao cho bộ, ngành, địa phương trực tiếp quản lý, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện dự án.

Bước 4: Căn cứ vào việc đánh giá hồ sơ dự án, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định giao cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án và kinh phí thực hiện dự án.

b) Cách thức thực hiện:

Hồ sơ dự án được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần Hồ sơ dự án bao gồm:

– Phiếu đăng ký thực hiện dự án;

– Thuyết minh dự án;

– Tài liệu chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trường hợp kinh phí thực hiện dự án cần huy động từ nguồn khác ngoài nguồn kinh phí của Chương trình).

* Số lượng hồ sơ dự án: 01 bộ hồ sơ gốc.

d) Thời hạn giải quyết:

Không quy định thời hạn.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký tham gia Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng các chương trình KH&CN quốc gia, Vụ Tổ chức cán bộ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án và kinh phí thực hiện dự án.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Phiếu đăng ký chủ trì thực hiện d án

– Thuyết minh dự án

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Đối tượng tham gia thực hiện dự án là tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ;

– Tổ chức khoa học và công nghệ đã xây dựng đề án nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.

– Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

– Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 12/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

– Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 19/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

– Thông tư số 17/2014/TT-BKHCN ngày 16/6/2014 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 19/8/2013.

5. Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện các dự án phục vụ công tác quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

aTrình tự, cách thức thực hiện:

Bước 1. Trên cơ sở thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ về các dự án thuộc Chương trình, tổ chức, cá nhân có điều kiện và năng lực thực hiện dự án xây dựng hồ sơ dự án gửi về cơ quan có thẩm quyền như sau:

a) Đối với dự án do tổ chức, cá nhân thuộc bộ, ngành chủ trì thực hiện, hồ sơ dự án gửi về cơ quan chủ quản thuộc bộ, ngành của tổ chức, cá nhân đó (qua các đơn vị đầu mối quản lý về khoa học và công nghệ của các bộ, ngành);

b) Đối với các dự án do tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện tại địa phương, hồ sơ dự án được gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (qua Sở Khoa học và Công nghệ);

c) Đối với các dự án do tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, điểm b nêu trên, hồ sơ dự án được gửi trực tiếp về Bộ Khoa học và Công nghệ.

Bước 2. Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình và điều kiện, nhu cầu thực tế của bộ ngành, địa phương thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình; tổng hợp các dự án vào kế hoạch khoa học và công nghệ hằng năm của bộ, ngành, địa phương; lập danh mục các dự án và gửi kèm hồ sơ của các dự án tham gia Chương trình về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Văn phòng Chương trình) để xem xét, quyết định.

Đối với trường hợp đột xuất và cấp thiết ngoài kế hoạch, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi danh mục và hồ sơ dự án đến Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, hỗ trợ từ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia nếu nội dung dự án phù hợp với quy định về việc hỗ trợ của các Quỹ này.

Bước 3. Hằng năm, căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình, trên cơ sở đề xuất của các bộ, ngành, địa phương và thuyết minh tại hồ sơ dự án:

a) Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục các dự án, lập Hội đồng thẩm định, đánh giá hồ sơ dự án;

b) Bộ Khoa học và công nghệ căn cứ vào quy mô, nội dung, phạm vi ảnh hưởng của dự án quyết định dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý hay ủy quyền bộ, ngành, địa phương quản lý theo phân cấp quản lý dự án thuộc Chương trình được quy định tại Điều 4 Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN:

– Đối với các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kinh phí thực hiện dự án để bố trí các dự án vào kế hoạch năm; trực tiếp quản lý, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện dự án;

– Đối với các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền bộ, ngành, địa phương quản lý, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình và giao cho bộ, ngành, địa phương trực tiếp quản lý, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện dự án.

Bước 4: Căn cứ vào việc đánh giá hồ sơ dự án, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định giao cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án và kinh phí thực hiện dự án.

b) Cách thức thực hiện:

Hồ sơ dự án được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1, Điều 12 Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần Hồ sơ dự án bao gồm:

– Phiếu đăng ký thực hiện dự án;

– Thuyết minh dự án;

– Tài liệu chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trường hợp kinh phí thực hiện dự án cần huy động từ nguồn khác ngoài nguồn kinh phí của Chương trình).

* Số lượng hồ sơ dự án: 01 bộ hồ sơ gốc.

d) Thời hạn giải quyết:

Thời gian gửi danh mục và hồ sơ dự án muộn nhất trước ngày 20 tháng 6 hằng năm.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký tham gia Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng các chương trình KH&CN quốc gia, Vụ Tổ chức cán bộ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án và kinh phí thực hiện dự án.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Phiếu đăng ký chủ trì thực hiện d án

– Thuyết minh dự án

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Đáp ứng điều kiện về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất để triển khai công tác điều tra, khảo sát, thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu, thông tin, tuyên truyền;

– Có phương pháp điều tra, khảo sát, phân tích, đánh giá khoa học.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.

– Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

– Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 12/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

– Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 19/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

– Thông tư số 17/2014/TT-BKHCN ngày 16/6/2014 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 19/8/2013.

 

PHỤ LỤC I

PHIẾU ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–

….., ngày      tháng      năm 20…

PHIẾU ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Tham gia Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN
và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Kính gửi:……………………………………………………[1]

1. Tên dự án:…………………………..…………………………………

(Tên dự án được xác định theo các nhóm dự án quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 Thông tư)

2. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án

Tên:……………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………………………………

E-mail:…………………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………………

Đại diện pháp lý (đối với tổ chức):……………………………………

3. Tài liệu kèm theo

a) Thuyết minh dự án;

b) Tài liệu chứng minh về việc tham gia thực hiện dự án của tổ chức, cá nhân khác (nếu có);

c) Tài liệu chứng minh khả năng huy động kinh phí từ nguồn ngoài ngân sách để thực hiện dự án (nếu có).

Chúng tôi cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ là đúng sự thật và cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong quá trình triển khai dự án.

 

 

Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án

(Ký, họ tên và đóng dấu nếu có)

 

PHỤ LỤC II

THUYẾT MINH DỰ ÁN

Tham gia Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên dự án:…………………………………………………………………..

(Tên dự án được xác định theo các nhóm dự án quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 Thông tư).

2. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án:

Tên đầy đủ: …………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………E-mail: …………………………………………….

Số tài khoản: …………………………………………………………..………

Đại diện pháp lý: ……………………..Chức vụ: ……………………………..

3. Thời gian thực hiện:…tháng; từ tháng… năm 201…đến tháng… năm 201…

4. Cơ quan chủ quản của tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án:

……………………………………………………………………………

5. Cấp quản lý:

– Bộ Khoa học và Công nghệ:

– Bộ, ngành:

– Cấp tỉnh, thành phố:

6. Dự kiến kinh phí thực hiện:

Tổng kinh phí thực hiện dự án: ………………… đồng.

Trong đó:

– Từ ngân sách Trung ương:……………………đồng;

– Từ ngân sách địa phương: ……………………đồng;

– Từ nguồn kinh phí khác: ……………………..đồng.

7. Những nội dung về tiêu chí, điều kiện của dự án

(Đề nghị thuyết minh, giải trình rõ về việc đáp ứng các tiêu chí, điều kiện của dự án quy định tại Thông tư).

II. PHẦN THUYẾT MINH CHI TIẾT

1. Căn cứ xây dựng dự án

(Căn cứ pháp lý: Chủ trương, chính sách, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của ngành, địa phương, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm;

Căn cứ thực tiễn: Nhu cầu của tổ chức, cá nhân, bộ, ngành, địa phương; vấn đề và nhiệm vụ đặt ra cần giải quyết và tính cấp thiết cần xây dựng và triển khai dự án).

2. Mục tiêu của dự án

(Mục tiêu chung, cụ thể và mục tiêu nhân rộng từ kết quả dự án)

3. Nội dung của dự án

– Nêu đầy đủ những nội dung cần triển khai, các bước công việc cần thực hiện;

– Nêu rõ nội dung đề nghị được hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (từ nguồn Trung ương hay địa phương) và giải trình về sự cần thiết đề nghị được hỗ trợ;

– Nội dung do tổ chức, cá nhân dùng nguồn lực của mình để thực hiện;

– Nội dung huy động kinh phí từ tổ chức, cá nhân khác để thực hiện.

4. Phương án triển khai dự án

a) Phương án tổ chức thực hiện: ………….…………………………

b) Phương án về chuyên môn: …..…………………………………

c) Phương án về tài chính: ………………………………………….

– Kinh phí từ ngân sách nhà nước:

+ Trung ương:

+ Địa phương:

– Kinh phí từ nguồn khác:

5. Tiến độ thực hiện dự án

STT

Các nội dung của dự án

Mục tiêu/kết quả/sản phẩm phải đạt

Thời gian

(bắt đầu-kết thúc)

6. Sản phẩm, kết quả của dự án

STT

Kết quả, sản phẩm và các tiêu chí đánh giá chủ yếu

Đơn vị đo

Mức phải đạt

Ghi chú

7. Kinh phí thực hiện dự án

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung chi

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Nguồn kinh phí

ĐP

Khác

Tổng

8. Đối tượng tham gia/ hưởng lợi/sử dụng kết quả của dự án:

………………………………………………………………………………

9. Dự kiến hiệu quả kinh tế – xã hội

(Hiệu quả kinh tế-xã hội và khả năng nhân rộng từ kết quả của dự án)

………………………………………………………………………………

10. Dự báo rủi ro và giải pháp phòng ngừa

(Dự báo các rủi ro có thể xảy ra gây ảnh hưởng tới hiệu quả của dự án; các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro).

………………………………………………………………………………

11. Kiến nghị

(Các kiến nghị, đề xuất để đảm bảo thực hiện hiệu quả dự án).

………………………………………………………………………………

 

Ngày….. tháng…. năm 201…

Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án

(Ký, họ tên và đóng dấu nếu có)

Ngày….. tháng…. năm 201…

Bộ, ngành, địa phương

(Ký và đóng dấu)

 


[1] Bộ, ngành (đối với dự án của tổ chức, cá nhân thuộc bộ, ngành Trung ương); Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với dự án dự kiến triển khai ở địa phương).

QUYẾT ĐỊNH 2114/QĐ-BKHCN NĂM 2015 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số, ký hiệu văn bản 2114/QĐ-BKHCN Ngày hiệu lực 20/08/2015
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
Ngày ban hành 20/08/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản