QUYẾT ĐỊNH 2138/QĐ-TTG NĂM 2021 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG SRÊPỐK THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2138/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG SRÊPỐK THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Srêpốk thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Tài nguyên nước được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng, giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, giữa các địa phương trong cùng lưu vực; bảo đảm phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam đã tham gia.
2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác để xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực; bảo đảm đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử dụng nước.
3. Điều hòa, phân bổ nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, khả năng của nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao giá trị của nước, bảo đảm an ninh tài nguyên nước và thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Bảo vệ tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và văn hóa trên lưu vực.
5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh trên lưu vực sông Srêpốk.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm an ninh tài nguyên nước trên lưu vực sông, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước một cách phù hợp, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế – xã hội và văn hóa, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và tác hại do nước gây ra, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm hài hòa lợi ích cho các địa phương, các đối tượng khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nhằm nâng cao giá trị kinh tế của nước, bảo đảm an ninh tài nguyên nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia đối với lưu vực sông Srêpốk.
b) Bảo vệ tài nguyên nước, từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội và văn hóa.
c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống sụt, lún do khai thác nước dưới đất.
d) Quản lý, vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu giám sát thực hiện quy hoạch, một số chỉ số an ninh tài nguyên nước của lưu vực sông phù hợp.
đ) Phấn đấu đạt được một số chỉ tiêu cơ bản của quy hoạch, gồm:
– 60% vị trí duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông được giám sát tự động, trực tuyến, 40% còn lại được giám sát định kỳ.
– 100% các nguồn nước liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải.
– 100% công trình khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định.
– 100% hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa không được san lấp được công bố.
– 70% nguồn nước được cắm mốc thuộc đối tượng phải cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
a) Duy trì, phát triển tài nguyên nước, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh tài nguyên nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.
b) Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội và giảm thiểu tối đa tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên cơ sở quản trị thông minh.
c) Bổ sung và nâng cao một số chỉ tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong khu vực; bảo đảm an ninh tài nguyên nước, nâng cao giá trị của nước phù hợp với xu hướng phát triển chung của thế giới.
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Chức năng nguồn nước
a) Các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia trên lưu vực sông Srêpốk gồm: Ea Krông Nô, Ea Krông Ana, Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, văn hóa, du dịch, kinh doanh dịch vụ, thủy điện, giao thông thủy. Chức năng cơ bản của từng nguồn nước, đoạn sông được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Các nguồn nước dưới đất trên lưu vực sông Srêpốk có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, tưới cây công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ.
b) Các nguồn nước nội tỉnh khi quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính hệ thống và phù hợp với chức năng nguồn nước quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
c) Các đối tượng khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước phải tuân thủ chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Quản lý, bảo vệ, phát triển, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh nước cho các mục đích khai thác, sử dụng đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội và văn hóa trên lưu vực sông, cụ thể như sau:
a) Tổng lượng nước có thể khai thác, sử dụng trên toàn lưu vực ứng với tần suất 50% là 19.038 triệu m3; ứng với tần suất 85% là 12.029 triệu m3 (chi tiết quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
Dự kiến nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030 theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này; lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này. Ưu tiên phân bổ cho mục đích cấp nước sinh hoạt, các mục đích thiết yếu, mục đích sử dụng nước có hiệu quả kinh tế cao đối với các khu vực xảy ra thiếu nước.
b) Trường hợp xảy ra thiếu nước nghiêm trọng, căn cứ hiện trạng nguồn nước, bản tin dự báo về tình hình khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước, mức độ hạn hán, thiếu nước, lượng nước tích trữ trong các hồ chứa hiện có trên lưu vực sông, khả năng khai thác nước dưới đất các địa phương phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng phương án sử dụng nguồn nước hiện có, nguồn nước dự phòng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định phương án điều hòa, phân bổ nước phù hợp.
3. Quản lý, khai thác, sử dụng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông
Việc khai thác, sử dụng nước phải bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông, suối quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Trường hợp xây dựng mới các công trình khai thác, sử dụng nước, căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định giá trị dòng chảy tối thiểu sau công trình theo thẩm quyền, bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông quy định tại Quyết định này. Trường hợp cần thực hiện dự án mới có chuyển nước sang lưu vực khác để phát triển kinh tế – xã hội phải tính toán bảo đảm cân bằng nước, dòng chảy tối thiểu và bổ sung vào quy hoạch này theo quy định.
4. Quản lý, khai thác, sử dụng nước dưới đất bảo đảm không vượt quá trữ lượng có thể khai thác quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này và không vượt quá mực nước giới hạn cho phép theo quy định.
5. Nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước
Trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước tại một số khu vực do hoạt động khai thác, sản xuất, xả nước thải vào nguồn nước, thì sử dụng nguồn nước dự phòng từ nguồn nước dưới đất quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
6. Công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước
a) Các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước trong Quy hoạch này gồm các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 500.000 m3 trở lên, các công trình thủy điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt cho các mục đích khác từ 50.000 m3/ngày trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất từ 3.000 m3/ngày trở lên.
b) Các công trình đang khai thác, sử dụng nước cần nâng cao khả năng tích nước, trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước theo nhiệm vụ của từng công trình. Phải có phương án vận hành công trình để bảo đảm cấp nước cho hạ lưu theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp xảy ra thiếu nước.
c) Trong kỳ quy hoạch, nghiên cứu bổ sung các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết khoảng 28,2 triệu m3 trở lên, trong đó trên tiểu lưu vực sông thượng Ea Krông Ana với dung tích khoảng 2,7 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông hạ Ea Krông Ana với dung tích khoảng 5,4 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông thượng Srêpốk với dung tích khoảng 11,5 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông hạ Srêpốk với dung tích khoảng 1,3 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông thượng Ea H’leo với dung tích khoảng 1,6 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông hạ Ea H’Leo với dung tích khoảng 4,6 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông Ia Đrăng với dung tích khoảng 1,1 triệu m3 trở lên.
Danh mục công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước được quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.
7. Bảo vệ tài nguyên nước
Việc khai thác, sử dụng phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, sự lưu thông dòng chảy, các hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị đa dạng sinh học phù hợp với chức năng nguồn nước trong kỳ Quy hoạch như sau:
a) Quản lý chặt chẽ rừng đầu nguồn, phấn đấu duy trì tỷ lệ che phủ rừng là nguồn sinh thủy trên lưu vực sông, đặc biệt là tại thượng lưu các sông Ea Krông Nô, Ea Krông Ana, Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp.
b) Quản lý không gian tiêu thoát nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối gồm: Ea Krông Nô, Ea Krông Ana, Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp. Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông không được gây cản trở dòng chảy, thu hẹp quá 5% bề rộng lòng sông. Các sông, suối khác căn cứ vào tầm quan trọng phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, điều hòa, cảnh quan môi trường cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét, quyết định việc quản lý không gian tiêu thoát nước cho phù hợp.
c) Quản lý, giám sát các cơ sở sản xuất có hoạt động xả nước thải, thu gom, xử lý nước thải đô thị xả vào nguồn nước để bảo đảm chức năng nguồn nước theo quy định.
d) Công bố, quản lý chặt chẽ danh mục các hồ, ao không được san lấp, các hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học.
8. Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông và sụt, lún đất do khai thác nước dưới đất
a) Thực hiện biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông.
b) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, không để phát sinh hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở bờ, bồi lấp sông, suối.
c) Thực hiện việc khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, dừng khai thác nước dưới đất đối với các vùng đã xảy ra sụt, lún đất do khai thác nước dưới đất và không xây mới các công trình khai thác đối với vùng liền kề, vùng đã xảy ra sụt, lún đất; có kế hoạch, lộ trình điều chỉnh khai thác nước dưới đất hợp lý tại những khu vực có nguy cơ sụt lún, ô nhiễm, hạ thấp mực nước quá mức.
9. Giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước và chất lượng nước
Xây dựng và duy trì mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Thực hiện việc giám sát dòng chảy, chất lượng nước ở các vị trí trên các sông, suối theo quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Hoàn thiện thể chế, chính sách, các quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài nguyên nước
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn; tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước, tái sử dụng nước. Sửa đổi, bổ sung cơ chế tài chính; cơ chế thu hút, huy động các nguồn lực tài chính trong khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
b) Rà soát, bổ sung các cơ chế về sử dụng nguồn nước xuyên biên giới.
c) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch.
2. Điều hòa, phân bổ, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái sử dụng nước góp phần bảo đảm an ninh tài nguyên nước
a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số để hỗ trợ ra quyết định điều hòa phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Srêpốk.
b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Srêpốk.
c) Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Srêpốk thông qua việc kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước, xả nước thải theo quy định.
d) Nâng cao khả năng tích nước, trữ nước của các hồ chứa nước hiện có trên nguyên tắc bảo đảm an toàn; bổ sung, xây dựng mới công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước bảo đảm đa mục tiêu, phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
đ) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa trên các sông, suối thuộc lưu vực sông Srêpốk để nâng cao khả năng cấp nước cho hạ du, phòng, chống lũ và thích ứng với biến đổi khí hậu.
e) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.
g) Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái, ưu tiên thực hiện tại thượng lưu các sông Ea Krông Nô, Ea Krông Ana, Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp.
h) Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước trên lưu vực sông Srêpốk.
i) Lập hành lang bảo vệ nguồn nước và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông Srêpốk theo quy định.
k) Tổ chức điều tra, đánh giá, quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh.
l) Khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và trám lấp các lỗ khoan thăm dò, khai thác không còn sử dụng theo quy định.
m) Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
n) Chuyển đổi sản xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước.
o) Tăng cường thu gom, xử lý nước thải đô thị.
3. Khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế
a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới, nghiên cứu chuyển giao khoa học, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ đánh giá thực hiện, rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy định.
c) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
d) Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền phù hợp chức năng nguồn nước, mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định này. Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung khác của Quy hoạch.
đ) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh trên lưu vực xây dựng phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trong trường hợp hạn hán thiếu nước; thực hiện đo đạc, quan trắc dòng chảy, chất lượng nước; chỉ đạo, tổ chức điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông.
e) Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục các hồ thủy lợi, thủy điện trên lưu vực sông Srêpốk phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết.
g) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo cáo, đề xuất tháo gỡ vướng mắc, bất hợp lý trên thực tế (nếu có); thẩm định, tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh mục các công trình khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước do các Bộ, ngành, địa phương có nhu cầu đề xuất trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch này đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định điều chỉnh.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Rà soát, điều chỉnh hoặc đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác có khai thác, sử dụng nước phù hợp với Quy hoạch này.
b) Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo thiết kế của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn trên lưu vực; lập, điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi và công trình thủy lợi trên lưu vực sông Srêpốk theo thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch khác có liên quan.
c) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng chống tác hại của nước do thiên tai gây ra theo quy định pháp luật về đê điều và phòng, chống thiên tai.
d) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, chuyển đổi sản xuất để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
đ) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
3. Bộ Xây dựng rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước thải đô thị trên lưu vực phù hợp với Quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị theo thẩm quyền.
4. Bộ Công Thương trong quá trình lập, điều chỉnh các quy hoạch tổng thể về năng lượng và phát triển điện lực có khai thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá, bảo đảm phù hợp với khả năng đáp ứng nguồn nước trên lưu vực sông Srêpốk.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công để triển khai thực hiện Quy hoạch.
6. Bộ Tài chính chủ trì căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách nhà nước tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách theo quy định.
7. Các Bộ, ngành khác có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về tài nguyên nước tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất, bổ sung danh mục công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước ngoài quy định tại điểm a khoản 6 mục III Điều 1 Quyết định này để đưa vào quy hoạch tỉnh theo quy định.
b) Căn cứ điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội tại từng khu vực, đoạn sông cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ sung chức năng cơ bản của nguồn nước quy định tại Phụ lục I phù hợp với thực tế và nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
c) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
d) Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định.
đ) Tổ chức giám sát các đối tượng khai thác, sử dụng nước trên lưu vực thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước theo quy định.
e) Chỉ đạo lập, điều chỉnh, quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp với Quy hoạch này.
g) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.
h) Triển khai các biện pháp bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định.
i) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phương án phân bổ kinh phí thực hiện Quy hoạch từ nguồn ngân sách địa phương cho các nội dung địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
k) Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quốc phòng, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại giao; – Ủy ban sông Mê Công Việt Nam; – HĐND, UBND các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, KTTH, KGVX, QHQT; – Lưu: VT, NN (2b). Tuynh |
KT. THỦ TƯỚNG Lê Văn Thành |
PHỤ LỤC I
CHỨC NĂNG CƠ BẢN NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Nguồn nước |
Chiều dài (km) |
Vị trí (xã, huyện, tỉnh) |
Chức năng |
Mục tiêu chất lượng nước tối thiểu cần đạt được theo quy định tại QCVN 08 – MT:2015/BTNMT |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Giai đoạn 2021-2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
||||
I |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana | ||||||
1 |
Sông Ea Krông Ana đoạn 1 |
80 |
Ea Tân, Krông Năng, Đắk Lắk |
Tân Lập, Krông Búk, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
2 |
Sông Ea Krông Ana đoạn 2 |
32 |
Tân Lập, Krông Búk, Đắk Lắk |
Hòa Tân, Krông Bông, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
3 |
Sông Ea Kar |
32 |
Cư Huê, Ea Kar, Đắk Lắk |
Ea Kly, Krông Pắc, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
4 |
Sông Ea Krông Bông |
102 |
Yang Mao, Krông Bông, Đắk Lắk |
Vụ Bổn, Krông Pắc, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
5 |
Sông Ea Krông |
33 |
Tân Lập, Kon Rẫy, Kon Tum |
Krông Búk, Krông Pắc, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
6 |
Sông Ea Kuăng |
35 |
Cư Bao, Thị Buôn Hồ, Đắk Lắk |
Ea Kuăng, Krông Pắc, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
7 |
Sông Ea Uy |
32 |
Ea Kênh, Krông Pắc, Đắk Lắk |
Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
8 |
Sông Ea Krông Pắk |
95 |
Cư San, M’Đrắk, Đắk Lắk |
Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
II |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana | ||||||
1 |
Sông Ea Krông Ana đoạn 3 |
65 |
Hòa Tân, Krông Bông, Đắk Lắk |
Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng cho thủy điện (5) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
2 |
Sông Ea Puôi |
35 |
Hòa Đông, Krông Pắc, Đắk Lắk |
Hòa Hiệp, Cư Kuin, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
3 |
Sông Đắk Phơi |
46 |
Đắk Phơi, Lắk, Đắk Lắk |
Buôn Tría, Lắk, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
III |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô | ||||||
1 |
Sông Ea Krông Nô đoạn 1 |
194 |
Đạ Chais, Lạc Dương, Lâm Đồng |
Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
2 |
Sông Đắk Rohyo |
35 |
Đắk Phơi, Lắk, Đắk Lắk |
Đắk Nuê, Lắk, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
3. |
Sông Da R’Mang |
86 |
Đắk Ha, Đăk Glong, Đắk Nông |
Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện, |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
IV |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô | ||||||
1 |
Sông Ea Krông Nô đoạn 2 |
194 |
Nam Ka, Lắk, Đắk Lắk |
Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
2 |
Sông Đắk Rí |
68 |
Đắk Hòa, Đắk Song, Đắk Nông |
Đức Xuyên, Krông Nô, Đắk Nông |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
3 |
Sông Chu Tát |
51 |
Đắk Hòa, Đắk Song, Đắk Nông |
Nâm N’Đir, Krông Nô, Đắk Nông |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
V |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk | ||||||
1 |
Sông Srêpốk đoạn 1 |
85 |
Buôn Choah, Krông Nô, Đắk Nông |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
2 |
Sông Ea Knir |
56 |
Hòa Thắng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk |
Hòa Xuân, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
3 |
Sông Ea Ndrich |
41 |
Đắk R’La, Đắk Mil, Đắk Nông |
Ea Pô, Cư Jút, Đắk Nông |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
4 |
Sông Đắk Hua |
70 |
Cư Dliê M’nông, Cư M’gar, Đắk Lắk |
Ea Huar, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
5 |
Sông Đắk Sour |
72 |
Nâm N’Jang, Đắk Song, Đắk Nông |
Đắk Sôr, Krông Nô, Đắk Nông |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt,
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
6 |
Sông Ea Tul |
86 |
Pong Drang, Krông Búk, Đắk Lắk |
Ea Wer, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
7 |
Sông Ea Gan |
54 |
Đức Mạnh, Đắk Mil, Đắk Nông |
Tâm Thắng, Cư Jút, Đắk Nông |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
VI |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk | ||||||
1 |
Sông Srêpốk đoạn 2 |
101 |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
2 |
Sông Đắk Ki Na |
91 |
Đắk Lao, Đắk Mil, Đắk Nông |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
3 |
Sông Đắk Na |
41 |
Đắk Wil, Cư Jút, Đắk Nông |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
4 |
Sông Đắk Đăm |
111 |
Thuận Hạnh, Đắk Song, Đắk Nông |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
5. |
Sông Đắk Klau |
75 |
Thị trấn Đắk Mil, Đắk Mil, Đắk Nông |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
VII |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H’leo | ||||||
1 |
Sông Ea H’Leo đoạn 1 |
75 |
Ea Tân, Krông Năng, Đắk Lắk |
Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
2 |
Sông Ea H’ Leo đoạn 2 |
60 |
Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk |
Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
3 |
Sông Ea Rốk |
53 |
Ea Tir, Ea H’leo, Đắk Lắk |
Ya Tờ Mốt, Ea Súp, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
4 |
Sông Ea Wy |
43 |
Ea Nam, Ea H’leo, Đắk Lắk |
Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
5 |
Sông Ia H’ Leo |
89 |
Dlê Yang, Ea H’leo, Đắk Lắk |
Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
6 |
Sông Ea Súp |
113 |
Ea Ngai, Krông Búk, Đắk Lắk |
Cư KBang, Ea Súp, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt,
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
7 |
Sông Ea Khai |
69 |
Ea Nam, Ea H’leo, Đắk Lắk |
Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
VIII |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H’Leo | ||||||
1 |
Sông Ea H’ Leo đoạn 3 |
135 |
Ia Lốp, Ea Súp, Đắk Lắk |
Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
2 |
Sông Ia Te Mốt |
40 |
Ea Bung, Ea Súp, Đắk Lắk |
Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
3 |
Sông Đắk Ruê |
49 |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
Ea Bung, Ea Súp, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
IX |
Lưu vực sông Ia Lốp | ||||||
1 |
Sông Ia Lốp đoạn 1 |
69 |
Ia Glai, Chư Sê, Gia Lai |
Ia Dreng, Chư Pưh, Gia Lai |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
2 |
Sông Ia Lốp đoạn 2 |
52 |
Ia Dreng, Chư Pưh, Gia Lai |
Ia Lốp, Ea Súp, Đắk Lắk |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
HạngA2 |
3 |
Sông Ia Lô |
38 |
Ia Ko, Chư Sê, Gia Lai |
Ia Lâu, Chư Prông, Gia Lai |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
4 |
Sông Ia Glé |
79 |
Ia Băng, Đăk Đoa, Gia Lai |
Ia Piơr, Chư Prông, Gia Lai |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
5 |
Sông Ia Meur |
93 |
Ia Băng, Đăk Đoa, Gia Lai |
Ia Mơ, Chư Prông, Gia Lai |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
X |
Lưu vực sông Ia Đrăng | ||||||
1 |
Sông Ia Đrăng đoạn 1 |
49 |
Gào, Thành phố Pleiku, Gia Lai |
Ia Drăng, Chư Prông, Gia Lai |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
2 |
Sông Ia Đrăng đoạn 2 |
44 |
Ia Drăng, Chư Prông, Gia Lai |
Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
3 |
Sông Ia Kreng |
50 |
Ia Din, Đức Cơ, Gia Lai |
Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
4 |
Sông Ia Púch đoạn 1 |
55 |
Ia Kênh, Thành phố Pleiku, Gia Lai |
Bình Giáo, Chư Prông, Gia Lai |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
5 |
Sông Ia Púch đoạn 2 |
23 |
Bình Giáo, Chư Prông, Gia Lai |
Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
XI |
Hồ tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ Lắk |
|
Thị trấn Liên Sơn, Lắk, Đắk Lắk |
Thị trấn Liên Sơn, Lắk, Đắk Lắk |
(1) Tạo cảnh quan |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
PHỤ LỤC II
LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng đến năm 2030 (triệu m3)
TT |
Vùng quy hoạch |
Lượng nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3) |
||||
Nước dưới đất |
Nước mặt (tần suất 50%) |
Nước mặt (tần suất 85%) |
Tổng lượng nước (tần suất 50%) |
Tổng lượng nước (tần suất 85%) |
||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) = (1) + (2) |
(5) = (1) + (3) |
|
|
Toàn vùng quy hoạch |
2.196 |
16.842 |
9.834 |
19.038 |
12.029 |
I |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana |
244 |
2.004 |
1.262 |
2.248 |
1.505 |
1 |
Sông Ea pal |
58 |
481 |
303 |
539 |
361 |
2 |
Sông Ea Uy |
39 |
321 |
202 |
360 |
241 |
3 |
Sông Ea Krông Ana đoạn 1 |
104 |
859 |
541 |
964 |
645 |
4 |
Sông Ea Krông Ana đoạn 2 |
43 |
343 |
216 |
385 |
258 |
II |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana |
56 |
1.008 |
546 |
1.064 |
602 |
1 |
Sông Ea Puôi |
17 |
302 |
164 |
319 |
181 |
2 |
Sông Đăk Phơi |
16 |
282 |
153 |
298 |
168 |
3 |
Sông Ea Krông Ana đoạn 3 |
23 |
423 |
229 |
447 |
253 |
III |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô |
113 |
3.646 |
2.884 |
3.759 |
2.997 |
1 |
Sông Đa R’Mang |
39 |
1.276 |
1.009 |
1.315 |
1.049 |
2 |
Sông Ea Krông Nô đoạn 1 |
74 |
2.370 |
1.875 |
2.444 |
1.948 |
IV |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô |
90 |
707 |
195 |
797 |
285 |
1 |
Sông Đăk Rí |
37 |
290 |
80 |
327 |
117 |
2 |
Sông Chur Tát |
12 |
97 |
27 |
109 |
39 |
3 |
Sông Ea Krông Nô đoạn 2 |
41 |
320 |
88 |
361 |
129 |
V |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk |
660 |
1.834 |
1.115 |
2.494 |
1.775 |
1 |
Sông Đắk Sour |
145 |
403 |
245 |
549 |
391 |
2 |
Sông Ea Tour |
76 |
211 |
128 |
287 |
204 |
3 |
Sông Ea Knia |
88 |
238 |
145 |
308 |
214 |
4 |
Sông Ea Ndrich |
78 |
220 |
134 |
299 |
213 |
5 |
Sông Ea Tul |
119 |
330 |
201 |
449 |
320 |
6 |
Sông Đăk Hua |
86 |
238 |
145 |
324 |
231 |
7 |
Sông Srêpốk đoạn 1 |
68 |
194 |
117 |
278 |
202 |
VI |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk |
142 |
1.174 |
504 |
1.316 |
647 |
1 |
Sông Đăk Ki Na |
54 |
446 |
192 |
500 |
245 |
2 |
Sông Đăk Na |
24 |
223 |
96 |
248 |
122 |
3 |
Sông Srêpốk đoạn 2 |
64 |
505 |
216 |
567 |
280 |
VII |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H’leo |
327 |
2.040 |
1.115 |
2.367 |
1.442 |
1 |
Sông Ea Kuê |
105 |
653 |
357 |
757 |
462 |
2 |
Sông Ea Khal |
65 |
408 |
223 |
473 |
288 |
3 |
Sông Ea H’leo đoạn 1 |
87 |
544 |
297 |
631 |
384 |
4 |
Sông Ea H’leo đoạn 2 |
70 |
435 |
238 |
506 |
308 |
VIII |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H’Leo |
2 |
593 |
331 |
595 |
333 |
1 |
Sông Ea H’leo đoạn 3 |
2 |
593 |
331 |
595 |
333 |
IX |
Lưu vực sông Ia Lốp |
307 |
1.455 |
702 |
1.762 |
1.009 |
1 |
Sông Ia Meur |
117 |
553 |
267 |
669 |
383 |
2 |
Sông Ia Lốp |
190 |
902 |
435 |
1.093 |
626 |
X |
Lưu vực sông Ia Đrăng |
255 |
2.381 |
1.180 |
2.636 |
1.434 |
1 |
Sông Ia Kreng |
89 |
833 |
413 |
923 |
502 |
2 |
Sông Ia Đrăng |
166 |
1.548 |
767 |
1.713 |
932 |
2. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tháng đến năm 2030 ứng với các tần suất nước đến
TT |
Vùng quy hoạch |
Tần suất |
Lượng nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3) |
Cả năm (triệu m3) |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
|
Toàn lưu vực |
50% |
826 |
424 |
338 |
292 |
434 |
954 |
1.665 |
2.790 |
3.248 |
3.633 |
2.672 |
1.761 |
19.038 |
85% |
532 |
280 |
225 |
195 |
284 |
604 |
1.034 |
1.732 |
2.029 |
2.293 |
1.692 |
1.128 |
12.029 |
||
I |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana |
50% |
131 |
63 |
47 |
41 |
61 |
106 |
118 |
192 |
256 |
398 |
476 |
359 |
2.248 |
85% |
88 |
42 |
31 |
28 |
41 |
71 |
79 |
128 |
171 |
266 |
319 |
240 |
1.505 |
||
1 |
Sông Ea pal |
50% |
31 |
15 |
11 |
10 |
15 |
26 |
28 |
46 |
61 |
95 |
114 |
86 |
539 |
85% |
21 |
10 |
8 |
7 |
10 |
17 |
19 |
31 |
41 |
64 |
77 |
58 |
361 |
||
2 |
Sông Ea Uy |
50% |
21 |
10 |
8 |
7 |
10 |
17 |
19 |
31 |
41 |
64 |
76 |
57 |
360 |
85% |
14 |
7 |
5 |
4 |
7 |
11 |
13 |
21 |
27 |
43 |
51 |
38 |
241 |
||
3 |
Sông Ea Rrông Ana đoạn 1 |
50% |
56 |
27 |
20 |
18 |
26 |
46 |
51 |
82 |
110 |
171 |
204 |
154 |
964 |
85% |
38 |
18 |
14 |
12 |
18 |
31 |
34 |
55 |
74 |
114 |
136 |
103 |
645 |
||
4 |
Sông Ea Krông Ana đoạn 2 |
50% |
23 |
11 |
8 |
7 |
11 |
18 |
20 |
33 |
44 |
68 |
82 |
61 |
385 |
85% |
15 |
7 |
5 |
5 |
7 |
12 |
13 |
22 |
29 |
46 |
55 |
41 |
258 |
||
II |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana |
50% |
60 |
30 |
23 |
19 |
25 |
48 |
62 |
106 |
137 |
193 |
206 |
155 |
1.064 |
85% |
34 |
17 |
13 |
11 |
14 |
27 |
35 |
60 |
78 |
109 |
117 |
88 |
602 |
||
1 |
Sông Ea Puôi |
50% |
18 |
9 |
7 |
6 |
8 |
14 |
18 |
32 |
41 |
58 |
62 |
46 |
319 |
85% |
10 |
5 |
4 |
3 |
4 |
8 |
10 |
18 |
23 |
33 |
35 |
26 |
181 |
||
2 |
Sông Đăk Phơi |
50% |
17 |
8 |
6 |
5 |
7 |
13 |
17 |
30 |
38 |
54 |
58 |
43 |
298 |
85% |
10 |
5 |
4 |
3 |
4 |
8 |
10 |
17 |
22 |
30 |
33 |
25 |
168 |
||
3 |
Sông Ea Krông Ana đoạn 3 |
50% |
25 |
13 |
10 |
8 |
11 |
20 |
26 |
44 |
58 |
81 |
87 |
65 |
447 |
85% |
14 |
7 |
5 |
5 |
6 |
11 |
15 |
25 |
33 |
46 |
49 |
37 |
253 |
||
III |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô |
50% |
175 |
114 |
101 |
91 |
126 |
220 |
332 |
544 |
613 |
708 |
431 |
302 |
3.759 |
85% |
140 |
91 |
81 |
73 |
100 |
175 |
265 |
434 |
489 |
564 |
344 |
241 |
2.997 |
||
1 |
Sông Đa R’Mang |
50% |
61 |
40 |
35 |
32 |
44 |
77 |
116 |
190 |
215 |
248 |
151 |
106 |
1.315 |
85% |
49 |
32 |
28 |
25 |
35 |
61 |
93 |
152 |
171 |
197 |
120 |
84 |
1.049 |
||
2 |
Sông Ea Krông Nô đoạn 1 |
50% |
114 |
74 |
66 |
59 |
82 |
143 |
216 |
354 |
399 |
460 |
280 |
196 |
2.444 |
85% |
91 |
59 |
52 |
47 |
65 |
114 |
172 |
282 |
318 |
367 |
224 |
157 |
1.948 |
||
IV |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô |
50% |
42 |
27 |
23 |
19 |
21 |
36 |
67 |
109 |
127 |
158 |
98 |
70 |
797 |
85% |
15 |
10 |
8 |
7 |
8 |
13 |
24 |
39 |
45 |
57 |
35 |
25 |
285 |
||
1 |
Sông Đăk Rí |
50% |
17 |
11 |
9 |
8 |
9 |
15 |
28 |
45 |
52 |
65 |
40 |
29 |
327 |
85% |
6 |
4 |
3 |
3 |
3 |
5 |
10 |
16 |
19 |
23 |
14 |
10 |
117 |
||
2 |
Sông Chur Tát |
50% |
6 |
4 |
3 |
3 |
3 |
5 |
9 |
15 |
17 |
22 |
13 |
10 |
109 |
85% |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
3 |
5 |
6 |
8 |
5 |
3 |
39 |
||
3 |
Sông Ea Krông Nô đoạn 2 |
50% |
19 |
12 |
10 |
8 |
10 |
16 |
30 |
49 |
58 |
72 |
44 |
32 |
361 |
85% |
7 |
4 |
4 |
3 |
3 |
6 |
11 |
18 |
21 |
26 |
16 |
11 |
129 |
||
V |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk |
50% |
126 |
73 |
60 |
49 |
59 |
114 |
193 |
322 |
404 |
480 |
361 |
254 |
2.494 |
85% |
89 |
52 |
43 |
35 |
42 |
81 |
137 |
229 |
287 |
342 |
257 |
181 |
1.775 |
||
1 |
Sông Đăk Sour |
50% |
28 |
16 |
13 |
11 |
13 |
25 |
42 |
71 |
89 |
106 |
79 |
56 |
549 |
85% |
20 |
12 |
9 |
8 |
9 |
18 |
30 |
50 |
63 |
75 |
57 |
40 |
391 |
||
2 |
Sông Ea Tour |
50% |
14 |
8 |
7 |
6 |
7 |
13 |
22 |
37 |
46 |
55 |
42 |
29 |
287 |
85% |
10 |
6 |
5 |
4 |
5 |
9 |
16 |
26 |
33 |
39 |
30 |
21 |
204 |
||
3 |
Sông Ea Knia |
50% |
15 |
9 |
7 |
6 |
7 |
14 |
24 |
40 |
50 |
59 |
45 |
31 |
308 |
85% |
11 |
6 |
5 |
4 |
5 |
10 |
17 |
28 |
35 |
41 |
31 |
22 |
214 |
||
4 |
Sông Ea Ndrich |
50% |
15 |
9 |
7 |
6 |
7 |
14 |
23 |
39 |
48 |
58 |
43 |
31 |
299 |
85% |
11 |
6 |
5 |
4 |
5 |
10 |
16 |
27 |
34 |
41 |
31 |
22 |
213 |
||
5 |
Sông Ea Tul |
50% |
23 |
13 |
11 |
9 |
11 |
21 |
35 |
58 |
73 |
86 |
65 |
46 |
449 |
85% |
16 |
9 |
8 |
6 |
8 |
15 |
25 |
41 |
52 |
62 |
46 |
33 |
320 |
||
6 |
Sông Đăk Hua |
50% |
16 |
10 |
8 |
6 |
8 |
15 |
25 |
42 |
52 |
62 |
47 |
33 |
324 |
85% |
12 |
7 |
6 |
4 |
5 |
11 |
18 |
30 |
37 |
44 |
33 |
24 |
231 |
||
7 |
Sông Srêpốk đoạn 1 |
50% |
14 |
9 |
7 |
5 |
7 |
13 |
21 |
36 |
45 |
53 |
40 |
28 |
278 |
85% |
10 |
6 |
5 |
3 |
4 |
10 |
16 |
26 |
32 |
38 |
29 |
21 |
202 |
||
VI |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk |
50% |
66 |
37 |
30 |
24 |
30 |
59 |
101 |
171 |
215 |
258 |
192 |
133 |
1.316 |
85% |
32 |
18 |
15 |
12 |
15 |
29 |
50 |
84 |
106 |
127 |
94 |
66 |
647 |
||
1 |
Sông Đăk Ki Na |
50% |
25 |
14 |
12 |
9 |
12 |
22 |
39 |
65 |
82 |
98 |
73 |
51 |
500 |
85% |
12 |
7 |
6 |
4 |
6 |
11 |
19 |
32 |
40 |
48 |
36 |
25 |
245 |
||
2 |
Sông Đăk Na |
50% |
13 |
7 |
5 |
4 |
5 |
12 |
19 |
33 |
41 |
48 |
37 |
25 |
248 |
85% |
6 |
3 |
2 |
2 |
2 |
6 |
9 |
16 |
20 |
24 |
18 |
12 |
122 |
||
3 |
Sông Srêpốk đoạn 2 |
50% |
27 |
15 |
12 |
10 |
12 |
24 |
41 |
70 |
88 |
106 |
79 |
55 |
539 |
85% |
13 |
7 |
6 |
5 |
6 |
11 |
19 |
33 |
41 |
49 |
37 |
25 |
251 |
||
VII |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H’leo |
50% |
91 |
35 |
26 |
25 |
37 |
87 |
190 |
363 |
468 |
511 |
347 |
187 |
2.367 |
85% |
55 |
21 |
16 |
15 |
23 |
53 |
116 |
221 |
285 |
311 |
211 |
114 |
1.442 |
||
1 |
Sông Ea Kuê |
50% |
29 |
11 |
8 |
8 |
12 |
28 |
61 |
116 |
150 |
164 |
111 |
60 |
757 |
85% |
18 |
7 |
5 |
5 |
7 |
17 |
37 |
71 |
91 |
100 |
68 |
37 |
462 |
||
2 |
Sông Ea Khal |
50% |
18 |
7 |
5 |
5 |
7 |
17 |
38 |
73 |
94 |
102 |
69 |
37 |
473 |
85% |
11 |
4 |
3 |
3 |
5 |
11 |
23 |
44 |
57 |
62 |
42 |
23 |
288 |
||
3 |
Sông Ea H’leo đoạn 1 |
50% |
24 |
9 |
7 |
7 |
10 |
23 |
51 |
97 |
125 |
136 |
92 |
50 |
631 |
85% |
15 |
6 |
4 |
4 |
6 |
14 |
31 |
59 |
76 |
83 |
56 |
31 |
384 |
||
4 |
Sông Ea H’leo đoạn 2 |
50% |
20 |
8 |
6 |
5 |
8 |
19 |
40 |
77 |
100 |
109 |
74 |
40 |
506 |
85% |
12 |
4 |
4 |
3 |
5 |
12 |
25 |
47 |
61 |
67 |
45 |
24 |
308 |
||
VIII |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H’leo |
50% |
23 |
9 |
7 |
6 |
9 |
22 |
48 |
91 |
118 |
129 |
87 |
47 |
595 |
85% |
13 |
5 |
4 |
3 |
5 |
12 |
27 |
51 |
66 |
72 |
49 |
26 |
333 |
||
IX |
Lưu vực sông Ia Lốp |
50% |
52 |
19 |
13 |
12 |
27 |
94 |
206 |
340 |
361 |
326 |
201 |
112 |
1.762 |
85% |
30 |
11 |
8 |
7 |
16 |
54 |
118 |
194 |
207 |
187 |
115 |
64 |
1.009 |
||
1 |
Sông Ia Meur |
50% |
20 |
7 |
5 |
5 |
10 |
36 |
78 |
129 |
137 |
124 |
76 |
42 |
669 |
85% |
11 |
4 |
3 |
3 |
6 |
20 |
45 |
74 |
79 |
71 |
44 |
24 |
383 |
||
2 |
Sông Ia Lốp |
50% |
32 |
12 |
8 |
7 |
17 |
58 |
127 |
211 |
224 |
202 |
125 |
69 |
1.093 |
85% |
18 |
7 |
5 |
4 |
10 |
33 |
73 |
121 |
128 |
116 |
71 |
40 |
626 |
||
X |
Lưu vực sông Ia Đrăng |
50% |
62 |
18 |
9 |
8 |
37 |
168 |
347 |
550 |
547 |
473 |
274 |
145 |
2.636 |
85% |
34 |
10 |
5 |
4 |
20 |
91 |
189 |
299 |
297 |
257 |
149 |
79 |
1.434 |
||
1 |
Sông Ia Kreng |
50% |
22 |
6 |
3 |
3 |
13 |
59 |
122 |
193 |
191 |
166 |
96 |
51 |
923 |
85% |
12 |
3 |
2 |
1 |
7 |
32 |
66 |
105 |
104 |
90 |
52 |
28 |
502 |
||
2 |
Sông Ia Đrăng |
50% |
40 |
12 |
6 |
5 |
24 |
109 |
226 |
358 |
355 |
307 |
178 |
94 |
1.713 |
85% |
22 |
6 |
3 |
3 |
13 |
59 |
123 |
195 |
193 |
167 |
97 |
51 |
932 |
PHỤ LỤC III
DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Đoạn sông |
Chiều dài (km) |
Điểm quy định dòng chảy tối thiểu |
Vị trí (xã, huyện, tỉnh) |
Dòng chảy tối thiểu (m3/s) |
I |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana | ||||
1 |
Sông Ea Krông Ana đoạn 1 |
80 |
Ranh giới xã Tân Lập và xã Ea Blang | Tân Lập, Krông Búk, Đắk Lắk |
0,34 |
2 |
Sông Ea Krông Ana đoạn 2 |
32 |
Trước nhập lưu sông Ea Enon | Hòa Tân, Krông Bông, Đắk Lắk |
5,68 |
3 |
Sông Ea Kar |
32 |
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana | Ea Kly, Krông Pắc, Đắk Lắk |
0,31 |
4 |
Sông Ea Krông Bông |
102 |
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana | Vụ Bổn, Krông Pắc, Đắk Lắk |
1,54 |
5 |
Sông Ea Krông |
33 |
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana | Krông Búk, Krông Pắc, Đắk Lắk |
0,18 |
6 |
Sông Ea Kuăng |
35 |
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana | Ea Kuăng, Krông Pắc, Đắk Lắk |
0,20 |
7 |
Sông Ea Uy |
32 |
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana | Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk |
2,15 |
8 |
Sông Ea Krông Pắk |
95 |
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana | Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk |
1,27 |
II |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana | ||||
1 |
Sông Ea Krông Ana đoạn 3 |
65 |
Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô | Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk |
7,58 |
2 |
Sông Ea Puôi |
35 |
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana | Hòa Hiệp, Cư Kuin, Đắk Lắk |
0,45 |
3 |
Sông Đắk Phơi |
46 |
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana | Buôn Tría, Lắk, Đắk Lắk |
0,53 |
III |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô | ||||
1 |
Sông Ea Krông Nô đoạn 1 |
194 |
Trước nhập lưu sông Da R’ Mang | Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng |
6,57 |
2 |
Sông Đắk Rohyo |
35 |
Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô | Đắk Nuê, Lắk, Đắk Lắk |
0,72 |
3 |
Sông Da R’ Mang |
86 |
Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô | Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng |
7,24 |
IV |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô | ||||
1 |
Sông Ea Krông Nô đoạn 2 |
194 |
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana | Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk |
19,16 |
2 |
Sông Đắk Rí |
68 |
Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô | Đức Xuyên, Krông Nô, Đắk Nông |
1,97 |
3 |
Sông Chu Tát |
51 |
Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô | Nâm N’Đir, Krông Nô, Đắk Nông |
0,54 |
V |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk | ||||
1 |
Sông Srêpốk đoạn 1 |
85 |
Sau nhập lưu sông Đắk Hua | Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
27,00 |
2 |
Sông Ea Knir |
56 |
Trước nhập lưu sông Srêpốk | Hòa Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk |
0,25 |
3 |
Sông Ea Ndrich |
41 |
Trước nhập lưu sông Srêpốk | Ea Pô, Cư Jút, Đắk Nông |
0,16 |
4 |
Sông Đắk Hua |
70 |
Trước nhập lưu sông Srêpốk | Ea Huar, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
0,29 |
5 |
Sông Đắk Sour |
72 |
Trước nhập lưu sông Srêpốk | Đắk Sôr, Krông Nô, Đắk Nông |
1,58 |
6 |
Sông Ea Tul |
86 |
Trước nhập lưu sông Srêpốk | Ea Wer, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
1,43 |
7 |
Sông Ea Gan |
54 |
Trước nhập lưu sông Srêpốk | Tâm Thắng, Cư Jút, Đắk Nông |
0,22 |
VI |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk | ||||
1 |
Sông Srêpốk đoạn 2 |
101 |
Cửa ra sông Srêpốk tại biên giới | Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
27,00 |
2 |
Sông Đắk Ki Na |
91 |
Trước nhập lưu sông Srêpốk | Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
0,61 |
3 |
Sông Đắk Na |
41 |
Trước nhập lưu sông Srêpốk | Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
0,25 |
4 |
Sông Đắk Đăm |
111 |
Trước nhập lưu sông Srêpốk | Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
0,37 |
5 |
Sông Đắk Klau |
75 |
Trước nhập lưu sông Srêpốk | Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
0,50 |
VII |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H’leo | ||||
1 |
Sông Ea H’ Leo đoạn 1 |
75 |
Sau nhập lưu sông Ea Soup | Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk |
0,90 |
2 |
Sông Ea H’ Leo đoạn 2 |
60 |
Trước nhập lưu sông Ea H’leo | Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk |
5,89 |
3 |
Sông Ea Rốk |
53 |
Trước nhập lưu sông Ia H’leo | Ya Tờ Mốt, Ea Súp, Đắk Lắk |
0,41 |
4 |
Sông Ea Wy |
43 |
Trước nhập lưu sông Ia H’leo | Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk |
0,25 |
5 |
Sông Ia H’ Leo |
89 |
Trước nhập lưu sông Ia H’leo | Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk |
1,55 |
6 |
Sông Ea Súp |
113 |
Trước nhập lưu sông Ia H’leo | Cư KBang, Ea Súp, Đắk Lắk |
2,01 |
7 |
Sông Ea Khal |
69 |
Trước nhập lưu sông Ia H’leo | Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk |
0,73 |
VIII |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H’Leo | ||||
1 |
Sông Ea H’ Leo đoạn 3 |
135 |
Cửa ra sông Ia H’leo tại biên giới | Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk |
7,64 |
2 |
Sông Ia Te Mốt |
40 |
Trước nhập lưu sông Ia H’leo | Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk |
0,45 |
3 |
Sông Đắk Ruê |
49 |
Cửa ra sông Đắk Ruê tại biên giới | Ea Bung, Ea Súp, Đắk Lắk |
0,49 |
IX |
Lưu vực sông Ia Lốp | ||||
1 |
Sông Ia Lốp đoạn 1 |
69 |
Ranh giới huyện Chư Sê và Chư Puh | Ia Dreng, Chư Pưh, Gia Lai |
0,21 |
2 |
Sông Ia Lốp đoạn 2 |
52 |
Trước nhập lưu sông Ia Lốp | Ia Lốp, Ea Súp, Đắk Lắk |
4,13 |
3 |
Sông Ia Lô |
38 |
Trước nhập lưu sông Ia Lốp | Ia Lâu, Chư Prông, Gia Lai |
0,39 |
4 |
Sông Ia Glé |
79 |
Trước nhập lưu sông Ia Lốp | Ia Piơr, Chư Prông, Gia Lai |
0,63 |
5 |
Sông Ia Meur |
93 |
Trước nhập lưu sông Ia Lốp | Ia Mơ, Chư Prông, Gia Lai |
1,62 |
X |
Lưu vực sông Ia Đrăng | ||||
1 |
Sông Ia Đrăng đoạn 1 |
49 |
Trước nhập lưu sông Ia Mul | Ia Drăng, Chư Prông, Gia Lai |
0,03 |
2 |
Sông Ia Đrăng đoạn 2 |
44 |
Cửa ra sông Ia Đrăng tại biên giới | Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai |
0,41 |
3 |
Sông Ia Kreng |
50 |
Trước nhập lưu sông Ia Đăng | Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai |
0,11 |
4 |
Sông Ia Púch đoạn 1 |
55 |
Trước nhập lưu suối Ia Kanh | Bình Giáo, Chư Prông, Gia Lai |
0,05 |
5 |
Sông Ia Púch đoạn 2 |
23 |
Trước nhập lưu sông Ia Đăng | Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai |
0,15 |
PHỤ LỤC IV
NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Vùng quy hoạch |
Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3) |
Cả năm (triệu m3) |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
|
Toàn vùng quy hoạch |
154 |
390 |
424 |
361 |
224 |
350 |
194 |
96 |
195 |
75 |
78 |
166 |
2.708 |
I |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana |
40 |
81 |
88 |
78 |
49 |
79 |
42 |
19 |
38 |
15 |
15 |
41 |
585 |
1 |
Sinh hoạt |
1,67 |
1,51 |
1,67 |
1,62 |
1,67 |
1,62 |
1,67 |
1,67 |
1,62 |
1,67 |
1,62 |
1,67 |
19,69 |
2 |
Công nghiệp |
3,14 |
2,83 |
3,14 |
3,04 |
3,14 |
3,04 |
3,14 |
3,14 |
3,04 |
3,14 |
3,04 |
3,14 |
36,93 |
3 |
Nông nghiệp |
34,72 |
76,46 |
83,33 |
73,71 |
44,54 |
74,24 |
37,31 |
14,61 |
32,91 |
9,85 |
10,00 |
36,30 |
527,98 |
II |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana |
28 |
45 |
49 |
37 |
24 |
40 |
19 |
12 |
19 |
7 |
8 |
27 |
315 |
1 |
Sinh hoạt |
0,72 |
0,65 |
0,72 |
0,69 |
0,72 |
0,69 |
0,72 |
0,72 |
0,69 |
0,72 |
0,69 |
0,72 |
8,44 |
2 |
Công nghiệp |
3,98 |
3,60 |
3,98 |
3,85 |
3,98 |
3,85 |
3,98 |
3,98 |
3,85 |
3,98 |
3,85 |
3,98 |
46,89 |
3 |
Nông nghiệp |
23,41 |
41,24 |
44,02 |
32,48 |
18,93 |
35,10 |
14,04 |
7,16 |
14,50 |
2,77 |
3,83 |
22,60 |
260,07 |
III |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô |
12 |
37 |
39 |
29 |
14 |
22 |
11 |
6 |
16 |
4 |
5 |
12 |
208 |
1 |
Sinh hoạt |
0,42 |
0,38 |
0,42 |
0,41 |
0,42 |
0,41 |
0,42 |
0,42 |
0,41 |
0,42 |
0,41 |
0,42 |
4,99 |
2 |
Công nghiệp |
1,66 |
1,50 |
1,66 |
1,61 |
1,66 |
1,61 |
1,66 |
1,66 |
1,61 |
1,66 |
1,61 |
1,66 |
19,53 |
3 |
Nông nghiệp |
9,61 |
35,01 |
37,03 |
26,89 |
12,21 |
20,11 |
9,04 |
3,96 |
14,47 |
2,26 |
2,85 |
10,17 |
183,60 |
IV |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô |
7 |
22 |
23 |
19 |
10 |
16 |
9 |
4 |
10 |
3 |
3 |
7 |
133 |
1 |
Sinh hoạt |
0,25 |
0,23 |
0,25 |
0,24 |
0,25 |
0,24 |
0,25 |
0,25 |
0,24 |
0,25 |
0,24 |
0,25 |
2,94 |
2 |
Công nghiệp |
1,17 |
1,06 |
1,17 |
1,14 |
1,17 |
1,14 |
1,17 |
1,17 |
1,14 |
1,17 |
1,14 |
1,17 |
13,82 |
3 |
Nông nghiệp |
5,47 |
20,76 |
21,85 |
17,44 |
8,63 |
14,91 |
7,58 |
2,16 |
8,92 |
1,41 |
1,66 |
5,73 |
116,50 |
V |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk |
28 |
91 |
100 |
82 |
48 |
68 |
43 |
23 |
50 |
20 |
22 |
33 |
609 |
1 |
Sinh hoạt |
3,08 |
2,78 |
3,08 |
2,98 |
3,08 |
2,98 |
3,08 |
3,08 |
2,98 |
3,08 |
2,98 |
3,08 |
36,26 |
2 |
Công nghiệp |
10,81 |
9,76 |
10,81 |
10,46 |
10,81 |
10,46 |
10,81 |
10,81 |
10,46 |
10,81 |
10,46 |
10,81 |
127,26 |
3 |
Nông nghiệp |
14,33 |
78,71 |
85,88 |
69,05 |
34,14 |
54,32 |
28,77 |
8,93 |
36,70 |
6,39 |
8,91 |
19,33 |
445,46 |
VI |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk |
5 |
22 |
24 |
25 |
16 |
25 |
15 |
4 |
10 |
3 |
4 |
6 |
159 |
1 |
Sinh hoạt |
0,44 |
0,40 |
0,44 |
0,43 |
0,44 |
0,43 |
0,44 |
0,44 |
0,43 |
0,44 |
0,43 |
0,44 |
5,20 |
2 |
Công nghiệp |
0,77 |
0,70 |
0,77 |
0,75 |
0,77 |
0,75 |
0,77 |
0,77 |
0,75 |
0,77 |
0,75 |
0,77 |
9,08 |
3 |
Nông nghiệp |
4,07 |
20,97 |
22,61 |
24,03 |
14,64 |
23,54 |
13,62 |
2,78 |
9,25 |
2,16 |
2,36 |
5,10 |
145,13 |
VII |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H’leo |
13 |
49 |
54 |
45 |
27 |
43 |
24 |
12 |
28 |
10 |
10 |
16 |
333 |
1 |
Sinh hoạt |
0,76 |
0,69 |
0,76 |
0,74 |
0,76 |
0,74 |
0,76 |
0,76 |
0,74 |
0,76 |
0,74 |
0,76 |
9,00 |
2 |
Công nghiệp |
3,53 |
3,19 |
3,53 |
3,42 |
3,53 |
3,42 |
3,53 |
3,53 |
3,42 |
3,53 |
3,42 |
3,53 |
41,60 |
3 |
Nông nghiệp |
9,15 |
45,07 |
49,29 |
40,52 |
23,20 |
39,34 |
19,78 |
8,16 |
23,91 |
5,85 |
5,85 |
11,98 |
282,09 |
VIII |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H’Leo |
6 |
5 |
7 |
8 |
9 |
16 |
7 |
5 |
4 |
4 |
4 |
7 |
82 |
1 |
Sinh hoạt |
0,10 |
0,09 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
1,17 |
2 |
Công nghiệp |
0,80 |
0,72 |
0,80 |
0,77 |
0,80 |
0,77 |
0,80 |
0,80 |
0,77 |
0,80 |
0,77 |
0,80 |
9,40 |
3 |
Nông nghiệp |
5,02 |
4,14 |
6,46 |
7,14 |
8,34 |
14,77 |
6,17 |
4,34 |
3,23 |
2,62 |
2,78 |
6,57 |
71,57 |
IX |
Lưu vực sông Ia Lốp |
9 |
23 |
24 |
24 |
17 |
29 |
16 |
6 |
11 |
4 |
4 |
9 |
177 |
1 |
Sinh hoạt |
0,47 |
0,43 |
0,47 |
0,46 |
0,47 |
0,46 |
0,47 |
0,47 |
0,46 |
0,47 |
0,46 |
0,47 |
5,57 |
2 |
Công nghiệp |
2,15 |
1,94 |
2,15 |
2,08 |
2,15 |
2,08 |
2,15 |
2,15 |
2,08 |
2,15 |
2,08 |
2,15 |
25,28 |
3 |
Nông nghiệp |
6,47 |
20,55 |
21,36 |
21,90 |
14,82 |
26,52 |
13,58 |
3,53 |
8,22 |
1,52 |
1,36 |
6,30 |
146,12 |
X |
Lưu vực sông Ia Đrăng |
6 |
15 |
16 |
14 |
9 |
13 |
8 |
5 |
8 |
4 |
4 |
6 |
106 |
1 |
Sinh hoạt |
0,88 |
0,80 |
0,88 |
0,85 |
0,88 |
0,85 |
0,88 |
0,88 |
0,85 |
0,88 |
0,85 |
0,88 |
10,39 |
2 |
Công nghiệp |
2,22 |
2,01 |
2,22 |
2,15 |
2,22 |
2,15 |
2,22 |
2,22 |
2,15 |
2,22 |
2,15 |
2,22 |
26,14 |
3 |
Nông nghiệp |
3,06 |
12,22 |
12,79 |
10,54 |
5,68 |
9,58 |
4,60 |
1,61 |
4,97 |
0,78 |
0,86 |
3,17 |
69,86 |
PHỤ LỤC V
LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng đến năm 2030
TT |
Vùng quy hoạch |
Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3) |
|||||||
Tần suất nước đến 50% |
Tần suất nước đến 85% |
||||||||
Sinh hoạt |
Công nghiệp |
Nông nghiệp |
Tổng |
Sinh hoạt |
Công nghiệp |
Nông nghiệp |
Tổng |
||
|
Toàn vùng quy hoạch |
103,65 |
365,93 |
2243,84 |
2703 |
103,66 |
321,95 |
1936,84 |
2362 |
1 |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana |
19,70 |
36,94 |
527,98 |
585 |
19,70 |
33,24 |
441,64 |
495 |
2 |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana |
8,44 |
46,89 |
260,07 |
315 |
8,44 |
38,67 |
217,35 |
264 |
3 |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô |
4,99 |
19,53 |
183,59 |
208 |
4,99 |
19,53 |
183,60 |
208 |
4 |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô |
2,94 |
13,82 |
116,50 |
133 |
2,94 |
13,82 |
116,50 |
133 |
5 |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk |
36,26 |
127,26 |
443,59 |
607 |
36,26 |
114,54 |
362,29 |
513 |
6 |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk |
5,20 |
9,08 |
143,02 |
157 |
5,20 |
8,17 |
121,10 |
134 |
7 |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H’leo |
9,00 |
41,60 |
282,10 |
333 |
9,00 |
37,44 |
235,15 |
282 |
8 |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H’Leo |
1,17 |
9,40 |
71,57 |
82 |
1,17 |
7,74 |
55,15 |
64 |
9 |
Lưu vực sông Ia Lốp |
5,57 |
25,28 |
146,12 |
177 |
5,57 |
25,28 |
146,12 |
177 |
10 |
Lưu vực sông Ia Đrăng |
10,39 |
26,14 |
69,31 |
106 |
10,39 |
23,53 |
57,96 |
92 |
2. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng đến năm 2030
TT |
Vùng quy hoạch |
Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng (triệu m3) |
Cả năm (triệu m3) |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
I |
Tần suất nước đến 50% | |||||||||||||
|
Toàn vùng quy hoạch |
198 |
101 |
199 |
79 |
83 |
171 |
159 |
395 |
423 |
327 |
214 |
355 |
2703 |
1 |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana |
42,09 |
19,38 |
37,58 |
14,63 |
14,68 |
41,08 |
39,50 |
80,93 |
88,11 |
78,39 |
49,32 |
78,92 |
585 |
2 |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana |
18,72 |
11,85 |
19,06 |
7,45 |
8,38 |
27,29 |
28,09 |
45,54 |
48,70 |
37,03 |
23,61 |
39,65 |
315 |
3 |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô |
11,13 |
6,04 |
16,48 |
4,34 |
4,86 |
12,25 |
11,69 |
36,89 |
39,12 |
28,90 |
14,29 |
22,13 |
208 |
4 |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô |
8,99 |
3,58 |
10,30 |
2,82 |
3,04 |
7,14 |
6,89 |
22,06 |
23,27 |
18,82 |
10,05 |
16,29 |
133 |
5 |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk |
45,39 |
25,55 |
52,97 |
23,01 |
25,18 |
35,95 |
30,95 |
94,28 |
102,50 |
63,45 |
37,27 |
70,59 |
607 |
6 |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk |
15,34 |
4,50 |
10,95 |
3,88 |
4,05 |
6,82 |
5,79 |
22,62 |
24,33 |
18,04 |
15,73 |
25,24 |
157 |
7 |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H’leo |
24,06 |
12,44 |
28,08 |
10,13 |
10,02 |
16,27 |
13,43 |
49,01 |
53,58 |
44,69 |
27,48 |
43,51 |
333 |
8 |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H’Leo |
7,06 |
5,23 |
4,10 |
3,52 |
3,64 |
7,47 |
5,92 |
4,96 |
7,36 |
8,01 |
9,24 |
15,64 |
82 |
9 |
Lưu vực sông Ia Lốp |
16,19 |
6,14 |
10,76 |
4,13 |
3,90 |
8,91 |
9,08 |
22,95 |
23,97 |
24,44 |
17,43 |
29,06 |
177 |
10 |
Lưu vực sông Ia Đrăng |
8,85 |
5,86 |
9,12 |
5,03 |
5,01 |
7,42 |
7,31 |
16,17 |
11,85 |
5,55 |
9,93 |
13,74 |
106 |
II |
Tần suất nước đến 85% | |||||||||||||
|
Toàn vùng quy hoạch |
131 |
99 |
186 |
80 |
82 |
159 |
151 |
360 |
379 |
293 |
174 |
270 |
2362 |
1 |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana |
27,97 |
17,11 |
32,57 |
13,07 |
12,74 |
35,19 |
34,57 |
69,76 |
75,17 |
66,89 |
42,19 |
67,35 |
495 |
2 |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana |
10,73 |
10,27 |
16,39 |
6,54 |
7,17 |
23,25 |
24,23 |
39,04 |
41,45 |
31,52 |
20,12 |
33,75 |
264 |
3 |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô |
11,13 |
6,04 |
16,48 |
4,34 |
4,86 |
12,25 |
11,69 |
36,89 |
39,12 |
28,90 |
14,29 |
22,13 |
208 |
4 |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô |
8,99 |
3,58 |
10,30 |
2,82 |
3,04 |
7,14 |
6,89 |
22,06 |
23,27 |
18,82 |
10,05 |
16,29 |
133 |
5 |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk |
28,44 |
29,44 |
52,73 |
27,29 |
28,74 |
37,92 |
34,40 |
88,17 |
94,49 |
54,13 |
21,50 |
15,83 |
513 |
6 |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk |
12,72 |
3,51 |
8,99 |
2,98 |
3,04 |
5,40 |
4,69 |
18,99 |
20,28 |
19,30 |
13,51 |
21,05 |
134 |
7 |
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H’leo |
5,06 |
11,95 |
25,24 |
9,99 |
9,67 |
14,98 |
13,00 |
43,22 |
46,70 |
39,14 |
24,52 |
38,13 |
282 |
8 |
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H’Leo |
1,33 |
4,39 |
3,42 |
2,93 |
2,92 |
6,17 |
5,09 |
4,28 |
6,08 |
6,64 |
7,68 |
13,12 |
64 |
9 |
Lưu vực sông Ia Lốp |
16,19 |
6,14 |
10,76 |
4,13 |
3,90 |
8,91 |
9,08 |
22,95 |
23,97 |
24,44 |
17,43 |
29,06 |
177 |
10 |
Lưu vực sông Ia Đrăng |
8,76 |
6,22 |
8,98 |
5,52 |
5,46 |
7,52 |
7,48 |
14,98 |
8,37 |
3,08 |
2,64 |
12,87 |
92 |
PHỤ LỤC VI
NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Khu vực có nguy cơ ô nhiễm |
Khu vực dự phòng |
Lượng nước dự phòng (triệu m3) |
1 |
Thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai | Thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai |
0,26 |
Xã Ia Pnôn, xã Ia Kriêng huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai |
0,35 |
||
2 |
Thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk | Thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk |
0,05 |
Xã Ea Ral, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk |
0,15 |
||
3 |
Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
1,13 |
Xã Cư ÊBur, xã Cư Suê, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk; xã Quảng Tiến, thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk |
0,40 |
||
4 |
Thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk | Thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk |
0,11 |
Xã Krông Buk, huyện Krông Pắc tỉnh Đắk Lắk |
0,10 |
||
5 |
Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk | Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk |
0,04 |
Xã Đắk Liêng, xã Đắk Phơi, xã Đắk Nuê, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk |
0,29 |
||
6 |
Thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk | Thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk |
0,05 |
Xã Ea Bông, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk |
0,04 |
||
7 |
Thị trấn Đam rông, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng | Thị trấn Đam rông, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng |
0,06 |
|
Tổng |
3,03 |
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Hồ chứa, đập dâng
TT |
Tên công trình |
Loại hình công trình |
Vị trí (xã, huyện, tỉnh) |
Dung tích (triệu m3) |
Công suất lắp máy (MW) |
Nguồn nước khai thác |
Mục đích khai thác |
I |
Đang khai thác, sử dụng tài nguyên nước | ||||||
1 |
Thủy điện Ea Soup 3 |
Thủy điện |
Xã Ea Tir, huyện Ea H’leo và xã Ea Kuêh, huyện Cư Mgar, tỉnh Đắk Lắk |
2,46 |
6,4 |
Suối Ea Súp |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
2 |
Thủy điện Ea Tul 4 |
Thủy điện |
Xã Tân Hòa, Cuor nia, huyện Buôn Đôn; xã Ea Mnang, Quảng Hiệp, huyện Cư Mgar, tỉnh Đắk Lắk |
0,19 |
6 |
Suối Ea Tul |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
3 |
Thủy điện Srêpốk 4 |
Thủy điện |
Xã Ea Wer, Tân Hòa, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk; xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
25,94 |
80 |
Srepok |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
4 |
Thủy điện Ea Đrăng 2 |
Thủy điện |
Ea Wy, Ea H’leo, Đắk Lắk |
3,28 |
6,4 |
Suối Ea Đrăng |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
5 |
Thủy điện Ea Kar |
Thủy điện |
Yang Mao, Krông Bông, Đắk Lắk |
0,085 |
3 |
Suối Ea Kar |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
6 |
Thủy điện Buôn Kuốp |
Thủy điện |
Xã Ea Na, Dray Sáp, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk; xã Nam Đà, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông |
63,24 |
280 |
Sông Srêpốk |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
7 |
Thủy điện Buôn Tua Srah |
Thủy điện |
Xã Nam Ka, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk; xã Quảng Phú, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông |
786,9 |
86 |
Sông Krông Nô |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
8 |
Thủy điện Hòa Phú |
Thủy điện |
Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông và xã Hòa Phú, thành phố Ban Mê Thuật, tỉnh Đắk Lắk |
5,01 |
29 |
Sông Srêpốk |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
9 |
Thủy điện Srêpốk 4A |
Thủy điện |
Các xã Ea Wer, Ea Huar, Krong Na, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk |
3,94 |
64 |
Sông Srêpốk |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
10 |
Thủy điện Krông Nô 3 |
Thủy điện |
Đạ Tông, Đam Rông, Lâm Đồng |
18,64 |
18 |
Sông Ea Krông Nô |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
11 |
Thủy điện Krông Nô 2 |
Thủy điện |
Xã Đưng Knớ, huyện Lạc Dương, Lâm Đồng và xã Krông Nô, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk |
9,356 |
30 |
Sông Ea Krông Nô |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
12 |
Thủy điện Srêpốk 3 |
Thủy điện |
Xã Tân Hòa, Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk; xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
218,99 |
200 |
Sông Srêpốk |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
13 |
Thủy điện Krông K’mar |
Thủy điện |
Các xã Hòa Sơn và Khuê Ngọc Điền, huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk |
0,82 |
12 |
Sông Ea Krong Kmar |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
14 |
Hồ Dray H’linh 1 |
Thủy điện |
Xã Hòa Phú, thành phố Ban Mê Thuật, tỉnh Đắk Lắk; xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
2,28 |
12 |
Sông Srêpốk |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
15 |
Hồ Srêpốk 4 |
Thủy điện |
Huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk; huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
25,94 |
80 |
Sông Srêpốk |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
16 |
Hồ Dray H’Linh 2 |
Thủy điện |
Ea Pô, Cư Jút, Đắk Nông |
2,28 |
16 |
Sông Srêpốk |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
17 |
Hồ Dray H’Linh 3 |
Thủy điện |
Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
2,28 |
6 |
Sông Srêpốk |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
18 |
Hồ Đắk R’tih |
Thủy điện |
Huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông |
139 |
144 |
Suối Đắk R’tih |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
19 |
Hồ Đắk Rung |
Thủy điện |
Nâm N’Jang, Đắk Song, Đắk Nông |
6,74 |
8 |
Suối Đắk Rung |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
20 |
Hồ Đắk Rung 1 |
Thủy điện |
Trường Xuân, Đắk Song, Đắk Nông |
1,6 |
6 |
Suối Đắk Rung |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
21 |
Hồ Đắk K’long |
Thủy điện |
Quảng Khê, Đắk G’long, Đắk Nông |
0,283 |
9 |
Suối Đắk K’long |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
22 |
Hồ Chư Pông Krông |
Thủy điện |
Huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk; huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông |
2,9 |
8 |
Sông Krông Nô |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
23 |
Hồ Đắk Sor 2 |
Thủy điện |
Xã Long Sơn, huyện Đắk Mil và xã Nam Xuân, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông |
– |
7,5 |
Suối Đắk Sor |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
24 |
Hồ Nam Long |
Thủy điện |
Các xã Nâm N’Dir, Đức Xuyên, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông |
– |
9 |
Suối Đắk Pri |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
25 |
Hồ Đắk Sor 4 |
Thủy điện |
Xã Đắk R’la, huyện Đắk Mil và xã Nam Xuân, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông |
0,59 |
7 |
Suối Đắk Sor |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
26 |
Hồ Đắk Mê 1+2 |
Thủy điện |
Đạ Long, Đam Rông, Lâm Đồng |
– |
7 |
Suối Đắk Tar |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
27 |
Hồ Yan Tan Sien |
Thủy điện |
Đưng K’Nớ, Lạc Dương, Lâm Đồng |
0,355 |
19,5 |
Suối Yan Tann Sien |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
28 |
Hồ Ia Puch 3 |
Thủy điện |
Ia O, Chư Prông, Gia Lai |
0,117 |
6,6 |
Suối Ia Puch |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
29 |
Hồ Hoàng Ân |
Thủy lợi |
Ia Phìn, Chư Prông, Gia Lai |
5,8 |
– |
Sông Ia Đrăng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
30 |
Hồ Plei Pai |
Thủy lợi |
Thị trấn Chư Prông, Chư Prông, Gia Lai |
13,28 |
– |
Sông Ia Lốp |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
31 |
Hồ Ia Mơr |
Thủy lợi |
Thị trấn Chư Prông, Chư Prông, Gia Lai |
4,06 |
– |
Sông Ia Lốp |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
32 |
Hồ Ia Giai |
Thủy lợi |
Ia Giai, Chư Sê, Gia Lai |
3,6 |
– |
Suối Ia Glé |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
33 |
Hồ Ea Soup thượng |
Thủy lợi |
Cư M’Lan, Ea Súp, Đắk Lắk |
146,94 |
– |
Sông Ea Soup |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
34 |
Hồ Ea Soup hạ |
Thủy lợi |
Thị trấn Ea Súp, Ea Súp, Đắk Lắk |
9,25 |
– |
Sông Ea Soup |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
35 |
Hồ trung tâm thị trấn Ea Đrăng |
Thủy lợi |
Thị trấn Ea Drăng, Ea H’Leo, Đắk Lắk |
1,22 |
– |
Sông Ea Hleo |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
36 |
Hồ Ea Tuk |
Thủy lợi |
Cư Pơng, Krông Buk, Đắk Lắk |
0,68 |
– |
Sông Ea Hleo |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
37 |
Hồ Ea Koa |
Thủy lợi |
Ea H’leo, Ea H’Leo, Đắk Lắk |
0,54 |
– |
Sông Ea Hleo |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
38 |
Hồ Cư Pơng |
Thủy lợi |
Cư Pơng, Krông Buk, Đắk Lắk |
0,75 |
– |
Sông Ea Soup |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
39 |
Hồ Buôn Ya Vầm |
Thủy lợi |
Ea Kiết, Cư M’gar, Đắk Lắk |
1,20 |
– |
Sông Ea Ual |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
40 |
Hồ 739 |
Thủy lợi |
Ea Bung, Ea Súp, Đắk Lắk |
3,90 |
– |
Suối Prếk Ruê |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
41 |
Hồ Ya Chlơi |
Thủy lợi |
Ia Lốp, Ea Soup, Đắk Lắk |
1,92 |
– |
Phụ lưu số 3 sông Ia H’leo |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
42 |
Hồ Krông Buk hạ |
Thủy lợi |
Ea Phê, Krông Pắc, Đắk Lắk |
109,34 |
– |
Sông Ea Krông Ana |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
43 |
Hồ Ea Rớt |
Thủy lợi |
Cư ELang, Ea Kar, Đắk Lắk |
18,53 |
– |
Sông Ea Rok |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
44 |
Hồ Krông Pách Thượng |
Thủy lợi |
Thị trấn Ea Kar, Ea Kar, Đắk Lắk |
11,00 |
– |
Sông Ea Krông Pắc |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
45 |
Hồ Ea Kuăng |
Thủy lợi |
Ea Yông, Krông Pắc, Đắk Lắk |
5,50 |
– |
Suối Ea Kuăng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
46 |
Hồ Vụ Bổn |
Thủy lợi |
Vụ Bổn, Krông Pắc, Đắk Lắk |
5,04 |
– |
Suối nhánh Sông Ea Krông Ana |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
47 |
Hồ Ea Uy thượng |
Thủy lợi |
Hòa Tiến, Krông Pắc, Đắk Lắk |
3,80 |
– |
Sông Ea uy |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
48 |
Hồ Đội 4 |
Thủy lợi |
Ea Kly, Ea Súp, Đắk Lắk |
3,33 |
– |
Sông Ea Kar |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
49 |
Hồ Ea Grap |
Thủy lợi |
Ea Păl, Ea Kar, Đắk Lắk |
1,30 |
– |
Sông Ea Puk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
50 |
Hồ Suối 2 |
Thủy lợi |
Ea Yông, Krông Pắc, Đắk Lắk |
0,91 |
– |
Sông Ea Kuang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
51 |
Hồ Đội 9 |
Thủy lợi |
Ea Kly, Krông Pắc, Đắk Lắk |
0,80 |
– |
Sông Ea Kar |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
52 |
Hồ Đội 10 |
Thủy lợi |
Huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk |
0,68 |
– |
Suối nhánh sông Ia H’leo |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
53 |
Hồ Giao thủy |
Thủy lợi |
Ea Blang, Buôn Hồ, Đắk Lắk |
0,60 |
– |
Sông Ea Juna |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
54 |
Hồ Ea Kram |
Thủy lợi |
Bình Thuận, Buôn Hồ, Đắk Lắk |
0,60 |
– |
Sông Ea Kmlir |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
55 |
Hồ Hợp thành |
Thủy lợi |
Thống Nhất, Buôn Hồ, Đắk Lắk |
0,51 |
– |
Sông Ea Hlang |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
56 |
Hồ Ea Ô hạ |
Thủy lợi |
Cư Ni, Ea Kar, Đắk Lắk |
2,50 |
– |
Sông Ea Kar |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
57 |
Hồ Đội 8 |
Thủy lợi |
Ea Kmút, Ea Kar, Đắk Lắk |
1,82 |
– |
Sông Ea Kar |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
58 |
Hồ Buôn Trưng |
Thủy lợi |
Cư Bông, Ea Kar, Đắk Lắk |
1,04 |
– |
Sông Ea Bốt |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
59 |
Hồ Ea Dê |
Thủy lợi |
Ea Ô, EaKar, Đắk Lắk |
0,85 |
– |
Sông Ea Di |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
60 |
Hồ Đội 10 |
Thủy lợi |
Ea Ô, Ea Kar, Đắk Lắk |
0,65 |
– |
Suối nhánh sông Ea Krông Ana |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
61 |
Hồ Đội 11 |
Thủy lợi |
Ea Kmút, Ea Kar, Đắk Lắk |
0,64 |
– |
Sông Ea Kmút |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
62 |
Hồ Ea Bư |
Thủy lợi |
Cư Huê, Ea Kar, Đắk Lắk |
0,57 |
– |
Sông Ea Kar |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
63 |
Hồ Ea Khua |
Thủy lợi |
Cư Jang, Ea Kar, Đắk Lắk |
0,51 |
– |
Sông Ea Krông Păk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
64 |
Hồ Lồ Ô |
Thủy lợi |
Cư Bông, Ea Kar, Đắk Lắk |
0,50 |
– |
Sông Ea Kran |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
65 |
Hồ Hố Kè |
Thủy lợi |
Dang Kang, Krông Bông, Đắk Lắk |
1,61 |
– |
Sông Ea Dray |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
66 |
Hồ An Ninh |
Thủy lợi |
Hòa Lễ, Krông Bông, Đắk Lắk |
0,60 |
– |
Sông Ea Krông Kmar |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
67 |
Hồ Cư Đrang |
Thủy lợi |
Cư KTy, Krông Bông, Đắk Lắk |
0,55 |
|
Suối nhánh Sông Ea Krông A Na |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
68 |
Hồ Eạ Tlul (Đập 1) |
Thủy lợi |
Cư Né, Krông Buk, Đắk Lắk |
1,39 |
|
Suối nhánh Sông Ia H’leo |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
69 |
Hồ Buôn Dhia |
Thủy lợi |
Cư Né, Krông Buk, Đắk Lắk |
0,99 |
– |
Suối nhánh sông Ea Krông A Na |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
70 |
Hồ Ea Kmu |
Thủy lợi |
Cư Né, Krông Buk, Đắk Lắk |
0,83 |
|
Suối nhánh sông Ea Krông A Na |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
71 |
Hồ Ea Siăk |
Thủy lợi |
Cư Né, Krông Buk, Đắk Lắk |
0,72 |
– |
Suối nhánh sông Ea Krông A Na |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
72 |
Hồ Ea Brơ II (Vườn Chuối) |
Thủy lợi |
Cư Né, Krông Buk, Đắk Lắk |
0,68 |
|
Phụ lưu số 2 sông Ea Soup |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
73 |
Hồ Phú Khánh (Buôn Lang 2) |
Thủy lợi |
Cư Né, Krông Buk, Đắk Lắk |
0,60 |
– |
Suối nhánh Sông Ea Krông A Na |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
74 |
Hồ Thủy điện |
Thủy lợi |
Chư KBô, Krông Buk, Đắk Lắk |
0,52 |
– |
Suối nhánh Sông Ea Krông A Na |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
75 |
Hồ Ea Ksuy (Đập 2) |
Thủy lợi |
Cư Né, Krông Năng, Đắk Lắk |
0,68 |
– |
Suối nhánh sông Ea Rrông A Na |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
76 |
Hồ Ea Jieng |
Thủy lợi |
Ea Yiêng, Krông Pắc, Đắk Lắk |
0,91 |
– |
Suối nhánh sông Ea Krông A Na |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
77 |
Hồ Phước Trạch |
Thủy lợi |
Ea Phê, Krông Pắc, Đắk Lắk |
0,75 |
– |
Sông Ea Phê |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
78 |
Hồ Ea Phê |
Thủy lợi |
Bình Thuận, Buôn Hồ, Đắk Lắk |
0,51 |
– |
Sông Ea Phê |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
79 |
Hồ Cư Păm |
Thủy lợi |
Cư KTy, Krông Bông, Đắk Lắk |
2,00 |
– |
Suối nhánh sông Ea Krông Ana |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
80 |
Hồ Ea Nong |
Thủy lợi |
Vụ Bổn, Krông Pắc, Đắk Lắk |
2,89 |
– |
Sông Ea Krông Bông |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
81 |
Hồ A2 |
Thủy lợi |
Vụ Bổn, Krông Pắc, Đắk Lắk |
1,47 |
– |
Sông Ea Kar |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
82 |
Hồ Buôn Triết |
Thủy lợi |
Buôn Triết, Lắk, Đắk Lắk |
21,00 |
– |
Suối nhánh sông Ea Krông Ana |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
83 |
Hồ Ea Nhai I |
Thủy lợi |
Hòa Đông, Krông Pắc, Đắk Lắk |
11,03 |
– |
Sông Ea Enon |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
84 |
Hồ Yang Reh |
Thủy lợi |
Yang Reh, Krông Bông, Đắk Lắk |
5,40 |
– |
Sông Ea Kram Đria |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
85 |
Hồ Buôn Tría |
Thủy lợi |
Buôn Tría, Lắk, Đắk Lắk |
5,00 |
– |
Suối nhánh sông Ea Krông Ana |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
86 |
Hồ Ea Bông 1 |
Thủy lợi |
Ea Bông, Krông Ana, Đắk Lắk |
4,70 |
– |
Sông Ea Nang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
87 |
Hồ Ea Bông 2 |
Thủy lợi |
Ea Bông, Krông Ana, Đắk Lắk |
2,76 |
– |
Sông Ea Nang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
88 |
Hồ Ea Msen (Eapour đội 8) |
Thủy lợi |
Ea BHốk, Cư Kuin, Đắk Lắk |
1,59 |
– |
Sông Ea Puôi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
89 |
Hồ Ea Tir (Buôn Pốc) |
Thủy lợi |
Ea Kênh, Krông Pắc, Đắk Lắk |
0,53 |
– |
Sông Ea Kuăng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
90 |
Hồ Ea Hnin II |
Thủy lợi |
Ea Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk |
2,20 |
– |
Sông Ea Puôi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
91 |
Hồ Ea Bih |
Thủy lợi |
Ea BHốk, Cư Kuin, Đắk Lắk |
1,36 |
– |
Sông Ea Puoi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
92 |
Hồ Đội 1 |
Thủy lợi |
Ea Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk |
0,80 |
– |
Sông Đắk Rto |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
93 |
Hồ Đội 56 |
Thủy lợi |
Cư Ê Wi, Cư Kuin, Đắk Lắk |
0,78 |
– |
Sông Ea Enon |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
94 |
Hồ Thắng Lợi |
Thủy lợi |
Ea Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk |
0,72 |
– |
Sông Ea Enon |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
95 |
Hồ Đội 40 |
Thủy lợi |
Cư Ê Wi, Cư Kuin, Đắk Lắk |
0,60 |
|
Sông Ea Puoi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
96 |
Hồ Buôn Pu Huê |
Thủy lợi |
Ea Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk |
0,55 |
|
Sông Ea Puôi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
97 |
Hồ 24 (Sen) |
Thủy lợi |
Ea Hu, Cư Kuin, Đắk Lắk |
0,55 |
– |
Sông Ea Enon |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
98 |
Hồ Ea Sim 1 |
Thủy lợi |
Ea Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk |
0,53 |
– |
Sông Ea Puôi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
99 |
Hồ Thôn 5 |
Thủy lợi |
Ea BHốk, Cư Kuin, Đắk Lắk |
0,51 |
– |
Sông Ea Puôi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
100 |
Hồ Ea Hu |
Thủy lợi |
Ea Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk |
0,50 |
– |
Sông Ea Enon |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
101 |
Hồ Đội 7 |
Thủy lợi |
Cư Ê Wi, Ea Kar, Đắk Lắk |
0,58 |
– |
Sông Ea Puôi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
102 |
Hồ Phước mỹ II |
Thủy lợi |
Ea Kênh, Krông Pắc, Đắk Lắk |
0,55 |
– |
Sông Ea Uy |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
103 |
Hồ Lắk Dơng |
Thủy lợi |
Đắk Phơi, Lăk, Đắk Lắk |
0,80 |
– |
Sông Đắk Phơi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
104 |
Hồ Ea Ring |
Thủy lợi |
Cuor Đăng, Cư M’gar, Đắk Lắk |
0,55 |
– |
Sông Ea Knuec |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
105 |
Hồ Ea Tling |
Thủy lợi |
Dur KMăl, Krông Ana, Đắk Lắk |
0,97 |
– |
Sông Ea Tling |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
106 |
Hồ Quỳnh Ngọc 1 |
Thủy lợi |
Ea Na, Krông Ana, Đắk Lắk |
0,82 |
– |
Suối nhánh sông Srêpốk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
107 |
Hồ Quỳnh Ngọc 2 |
Thủy lợi |
Ea Na, Krông Ana, Đắk Lắk |
0,82 |
– |
Suối nhánh sông Srêpốk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
108 |
Hồ Sen |
Thủy lợi |
Thị trấn Buôn Trấp, Krông Ana, Đắk Lắk |
0,80 |
– |
Suối nhánh sông Ea Krông Ana |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
109 |
Hồ Buôn Xá |
Thủy lợi |
Ea Bông, Krông Ana, Đắk Lắk |
0,80 |
– |
Suối nhánh sông Srêpốk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
110 |
Hồ Buôn Pu Huch |
Thủy lợi |
Ea KNuec, Krông Pắc, Đắk Lắk |
0,99 |
– |
Sông Ea Enon |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
111 |
Hồ Nam Ka |
Thủy lợi |
Nam Ka, Lắk, Đắk Lắk |
1,08 |
– |
Sông Buôn Triết |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
112 |
Hồ Ea Kao |
Thủy lợi |
Ea Kao, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk |
17,76 |
– |
Sông Ea Knir |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
113 |
Hồ Buôn Jong |
Thủy lợi |
Ea KPam, Cư M’gar, Đắk Lắk |
17,30 |
– |
Sông Ea Tul |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
114 |
Hồ Ea Chur Kăp hạ |
Thủy lợi |
Hòa Thắng, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk |
11,20 |
– |
Sông Ea Knir |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
115 |
Hồ Đrao II |
Thủy lợi |
Cư Dliê M’nông, Cư M’gar, Đắk Lắk |
3,30 |
– |
Sông Đắk Hua |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
116 |
Hồ Đrao I |
Thủy lợi |
Cư Dliê M’nông, Cư M’gar, Đắk Lắk |
2,20 |
– |
Sông Đắk Hua |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
117 |
Hồ Ea Khăm 1 |
Thủy lợi |
Cư Dliê M’nông, Cư M’gar, Đắk Lắk |
0,95 |
– |
Ea Tor |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
118 |
Hồ Ea Tar 3 |
Thủy lợi |
Cư Dliê M’nông, Cư M’gar, Đắk Lắk |
0,80 |
– |
Sông Ea M’Droh |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
119 |
Hồ Ea Tar 1 |
Thủy lợi |
Cư Dliê M’nông, Cư M’gar, Đắk Lắk |
0,70 |
– |
Sông Ea M’Droh |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
120 |
Hồ Ea Kpal |
Thủy lợi |
Ea KPam, Cư M’gar, Đắk Lắk |
0,52 |
– |
Sông Ea Tul |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
121 |
Hồ Ea Chư Káp thượng |
Thủy lợi |
Hòa Thắng, thành phố Buôn Mê Thuột, Đắk Lắk |
1,19 |
– |
Sông Ea Knir |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
122 |
Hồ Đạt Lý |
Thủy lợi |
Phường Khánh Xuân, thành phố Buôn Mê Thuột, Đắk Lắk |
0,93 |
– |
Sông Ea Knir |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
123 |
Hồ Đoàn Kết (Ông Giám) |
Thủy lợi |
Phường Tân Lập, thành phố Buôn Mê Thuột, Đắk Lắk |
0,59 |
– |
Sông Ea Tam |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
124 |
Hồ Ea Bar |
Thủy lợi |
Ea Bar, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
0,50 |
– |
Suối Ea Fak |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
125 |
Hồ Đội 2 |
Thủy lợi |
Thị trấn Ea Kar, Ea Kar, Đắk Lắk |
0,50 |
– |
Sông Ea H’Nênh |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
126 |
Hồ Buôn Win |
Thủy lợi |
Thị trấn Ea Pốk, Cư M’gar, Đắk Lắk |
1,15 |
– |
Sông Ea Tul |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
127 |
Hồ Đạt Hiếu |
Thủy lợi |
Cư Dliê M’nông, Cư M’gar, Đắk Lắk |
0,95 |
– |
Sông Ea Tul |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
128 |
Hồ H. buôn Jun 1 |
Thủy lợi |
Thị trấn Ea Pốk, Cư M’gar, Đắk Lắk |
0,87 |
– |
Sông Ea Tul |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
129 |
Hồ Phú Xuân |
Thủy lợi |
Ea D’Rơng, Cư M’gar, Đắk Lắk |
0,60 |
– |
Suối Ea Drơng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
130 |
Hồ Buôn Map A |
Thủy lợi |
Thị trấn Ea Pốk, Cư M’gar, Đắk Lắk |
0,60 |
– |
Sông Ea Póch |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
131 |
Hồ Buôn Lang 1 |
Thủy lợi |
Thị trấn Ea Pốk, Cư M’gar, Đắk Lắk |
0,53 |
– |
Sông Ea Póch |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
132 |
Hồ H. Thôn 11 |
Thủy lợi |
Thị trấn Ea Pốk, Cư M’gar, Đắk Lắk |
0,53 |
– |
Sông Ea Póch |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
133 |
Hồ Buôn Sut |
Thủy lợi |
Thị trấn Ea Pốk, Cư M’gar, Đắk Lắk |
0,51 |
– |
Sông Ea Tul |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
134 |
Hồ Đội 2 |
Thủy lợi |
Thị trấn Ea Pốk, Cư M’gar, Đắk Lắk |
0,50 |
– |
Sông Ea H’Nênh |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
135 |
Hồ Đăk Minh |
Thủy lợi |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
8,72 |
– |
Sông Đăk Minh |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
136 |
Hồ Dak Huar |
Thủy lợi |
Ea Huar, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
2,46 |
– |
Sông Đắk Hua |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
137 |
Hồ Đrăng phốc |
Thủy lợi |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
0,59 |
– |
Suối nhánh sống Srêpốk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
138 |
Hồ Đăk Hlang |
Thủy lợi |
Đắk R’Măng, Đăk G’long, Đắk Nông |
0,54 |
– |
Sông Đắk Snao |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
139 |
Hồ Công ty 847 |
Thủy lợi |
Quảng Sơn, Đăk G’long, Đắk Nông |
1,10 |
– |
Sông Đắk Rting |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
140 |
Hồ Đăk Snao 1 (882A) |
Thủy lợi |
Quảng Sơn, Đắk G’long, Đắk Nông |
0,62 |
– |
Sông Đăk Snao |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
141 |
Hồ Đăk Snao 3 |
Thủy lợi |
Quảng Sơn, Đắk G’long, Đắk Nông |
0,71 |
– |
Sông Đăk SNao |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
142 |
Hồ Đăk Nang |
Thủy lợi |
Đắk Nang, Krông Nô, Đắk Nông |
3,60 |
– |
Sông Ea Bun |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
143 |
Hồ Buôn R’cập |
Thủy lợi |
Nâm Nung, Krông Nô, Đắk Nông |
0,60 |
– |
Sông Đắk Dro |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
144 |
Hồ Đăk Viêng |
Thủy lợi |
Nâm Nung, Krông Nô, Đắk Nông |
1,02 |
– |
Sông Đắk Dro |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
145 |
Hồ Đăk Hou |
Thủy lợi |
Nâm N’Đir, Krông Nô, Đắk Nông |
0,64 |
– |
Sông Đăk Hou |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
146 |
Hồ Đăk Mhang |
Thủy lợi |
Nâm Nung, Krông Nô, Đắk Nông |
0,66 |
– |
Sông Đăk Mhang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
147 |
Hồ Đăk Pok |
Thủy lợi |
Quảng Phú, Krông Nô, Đắk Nông |
0,86 |
– |
Sông Đăk Pok |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
148 |
Hồ 38 |
Thủy lợi |
Tân Thành, Krông Nô, Đắk Nông |
0,70 |
– |
Suối nhánh sông Ea Krông Nô |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
149 |
Hồ Đăk Săk |
Thủy lợi |
Đức Minh, Đăk Mil, Đắk Nông |
6,50 |
– |
Sông Đăk Săk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
150 |
Hồ Đăk Diêr |
Thủy lợi |
Cư Knia, Cư Jút, Đắk Nông |
5,50 |
– |
Sông Ea Diêr |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
151 |
Hồ Bắc Sơn 1 |
Thủy lợi |
Long Sơn, Đăk Mil, Đắk Nông |
1,29 |
– |
Sông Đắk Sor |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
152 |
Hồ Đắk Puer |
Thủy lợi |
Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,87 |
– |
Sông Đắk Puer |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
153 |
Hồ Thác Hôn |
Thủy lợi |
Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,77 |
– |
Sông Đắk Puer |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
154 |
Hồ Đô Ry II |
Thủy lợi |
Đắk R’La, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,74 |
– |
Sông Đắk R’La |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
155 |
Hồ Đăk Loou |
Thủy lợi |
Đức Mạnh, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,54 |
– |
Sông Đăk Klau |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
156 |
Hồ Trúc Sơn |
Thủy lợi |
Trúc Sơn, Cư Jút, Đắk Nông |
1,15 |
– |
Sông Ea Younde |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
157 |
Hồ Bu Đăk |
Thủy lợi |
Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,51 |
– |
Sông Đăk Puer |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
158 |
Hồ Đăk Goun thượng |
Thủy lợi |
Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,99 |
– |
Sông Đăk Gour |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
159 |
Hồ Tây |
Thủy lợi |
Thị trấn Đắk Mil, Đăk Mil, Đắk Nông |
2,83 |
– |
Sông Đắk R’To |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
160 |
Hồ Đăk Đ’rông |
Thủy lợi |
Đắk DRông, Cư Jút, Đắk Nông |
2,47 |
– |
Sông Đắk Đ’rông |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
161 |
Hồ Đăk Mol |
Thủy lợi |
Đắk Môl, Đắk Song, Đắk Nông |
0,76 |
– |
Sông Đắk Mol |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
162 |
Hồ Cư Pu |
Thủy lợi |
Nam Dong, Cư Jút, Đắk Nông |
0,53 |
– |
Sông Ea Gan |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
163 |
Hồ Jun Juh |
Thủy lợi |
Đức Minh, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,62 |
– |
Sông Đăk Koung |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
164 |
Hồ Núi Lửa |
Thủy lợi |
Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,80 |
– |
Sông Đăk Điêng hop |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
165 |
Hồ Đội 1 |
Thủy lợi |
Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,60 |
– |
Sông Đắk Rto |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
166 |
Hồ Đội 4 |
Thủy lợi |
Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,60 |
– |
Sông Đăk Mbai |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
167 |
Hồ E29 |
Thủy lợi |
Đắk Sắk, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,99 |
– |
Sông Đăk Sôr |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
168 |
Hồ Tiểu khu 840 |
Thủy lợi |
Đắk Wil, Cư Jút, Đắk Nông |
0,63 |
– |
Sông Suối Ea Sier |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
169 |
Hồ Đắk Rlon |
Thủy lợi |
Thị trấn Đức An, Đăk Song, Đắk Nông |
0,91 |
– |
Sông Đắk Rlon |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
170 |
Hồ Yok Lom |
Thủy lợi |
Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,51 |
– |
Sông Đắk Sô Y |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
171 |
Hồ Đăk Goun |
Thủy lợi |
Đắk Gằn, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,99 |
– |
Sông Ea Gan |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
172 |
Hồ Nam Đà (Đăk Mâm) |
Thủy lợi |
Thị trấn Đắk Mâm, Krông Nô, Đắk Nông |
2,86 |
– |
Sông Đắk Mâm |
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
173 |
Hồ Đăk Snao |
Thủy lợi |
Thuận An, Đắk G’long, Đắk Nông |
0,60 |
– |
Sông Đăk Snao |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
174 |
Hồ Đăk Pruh |
Thủy lợi |
Thuận An, Đắk G’long, Đắk Nông |
0,62 |
– |
Sông Đa R’mang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
175 |
Hồ Đội 1 |
Thủy lợi |
Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,60 |
– |
Sông Đăk Rto |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
176 |
Hồ Ea T’Ling |
Thủy lợi |
Thị trấn Ea T’Ling, Cư Jút, Đắk Nông |
0,58 |
– |
Suối Ea Dier |
(1) Tưới
(2) Cấp sinh hoạt |
177 |
Hồ Đạ Chao |
Thủy lợi |
Đạ Tông, Đam Rông, Lâm Đồng |
1,55 |
– |
Suối nhánh Sông Ea Krông Nô |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
178 |
Hồ Ea Ngao |
Thủy lợi |
Cư Jang, Ea Kar, Đắk Lắk |
0,49 |
– |
Suối nhánh sông Ea Krông Pắc |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
179 |
Hồ Hòa Thành (19-5) |
Thủy lợi |
Dang Kang, Krông Bông, Đắk Lắk |
0,47 |
– |
Suối nhánh sông Ea Krông Ana |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
180 |
Hồ Ea Rếch |
Thủy lợi |
Cư Suê, Cư M’gar, Đắk Lắk |
0,45 |
– |
Suối nhánh sông Ea Tul |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
181 |
Hồ Ea Mkang |
Thủy lợi |
Ea M’nang, Cư M’gar, Đắk Lắk |
0,46 |
– |
Sông Ea Tul |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
182 |
Hồ Yang Lành |
Thủy lợi |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
0,45 |
– |
Suối nhánh sông Srêpốk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
183 |
Hồ Thôn 3B |
Thủy lợi |
Quảng Sơn, Đắk G’long, Đắk Nông |
0,46 |
– |
Sông Đắk Rting |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
184 |
Hồ Đăk So |
Thủy lợi |
Quảng Sơn, Đăk G’long, Đắk Nông |
0,46 |
– |
Suối nhánh sông Da R’mang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
185 |
Hồ Ông Hứa |
Thủy lợi |
Đắk Sắk, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,49 |
– |
Suối nhánh sông Đắk Sor |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
186 |
Hồ Ông Đăng |
Thủy lợi |
Đắk Lao, Đăk Mil, Đắk Nông |
0,49 |
– |
Suối nhánh sông Srêpốk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
II |
Quy hoạch đến năm 2030 | ||||||
1 |
Hồ Plei Thơ Ga |
Thủy lợi |
Huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai |
9,06 |
– |
Sông Ia Lốp |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
2 |
Hồ Ea Hleo 1 |
Thủy lợi |
Huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lắk |
34,8 |
– |
Sông Ea H’leo |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
3 |
Hồ Thôn 8 |
Thủy lợi |
Huyện Krông Păk, tỉnh Đăk Lắk |
0,78 |
– |
Sông Ea Krông Ana |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
4 |
Hồ Ea Mdroh 1 |
Thủy lợi |
Huyện Cư M’Gar, tỉnh Đăk Lắk |
6,98 |
– |
Sông Srêpốk |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
5 |
Hồ Đắk N’Tinh |
Thủy lợi |
Huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông |
2,67 |
– |
Sông Ea Krông Nô |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
6 |
Hồ Yên Ngựa |
Thủy lợi |
Huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk |
1,24 |
– |
Sông Ea Krông Ana |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
7 |
Hồ Nam Xuân |
Thủy lợi |
Huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông |
3,86 |
– |
Sông Ea Krông Nô |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
8 |
Hồ Ia Glae 2 |
Thủy điện |
Huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai |
– |
12 |
Suối Ia Glae |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
9 |
Hồ Ia Krel 2 |
Thủy điện |
Huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai |
– |
5,5 |
Suối Ia Kel |
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
2. Nhà máy, công trình cấp nước
TT |
Tên công trình |
Nguồn nước |
Lưu lượng khai thác hiện tại (m3/ngày đêm) |
1 |
Nhà máy nước thành phố Ban Mê Thuật |
Nước mặt sông Srêpốk và nước dưới đất |
47900 |
2 |
Nhà máy nước thị Buôn Hồ |
Nước mặt và nước dưới đất |
6972 |
3 |
Mạch lộ Cư Kuin |
Nước dưới đất |
20000 |
4 |
Trạm cấp nước EaMsen |
Nước dưới đất |
5660 |
5 |
Trạm cấp nước EaCoTam |
Nước dưới đất |
9000 |
6 |
Mạch lộ Cư Pul |
Nước dưới đất |
8000 |
PHỤ LỤC VIII
MẠNG GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC, GIÁM SÁT KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC, CHẤT LƯỢNG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên điểm giám sát |
Vị trí (xã, huyện, tỉnh) |
Nguồn nước |
Nhiệm vụ |
1 |
SP1 |
Tân Lập, Krông Búk, Đắk Lắk |
Sông Srêpok |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Srêpok tại ranh giới xã Tân Lập và xã Ea Blang |
2 |
SP2 |
Hòa Tân, Krông Bông, Đắk Lắk |
Sông Srêpok |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Srêpok trước nhập lưu sông Ea Enon |
3 |
EaK |
Ea Kly, Krông Pắc, Đắk Lắk |
Sông Ea Kar |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Kar trước nhập lưu sông Ea Krông Ana |
4 |
EaKB |
Vụ Bổn, Krông Pắc, Đắk Lắk |
Sông Ea Krông Bông |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Krông Bông trước nhập lưu sông Ea Krông Ana |
5 |
EaK |
Krông Búk, Krông Pắc, Đắk Lắk |
Sông Ea Krông |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Krông trước nhập lưu sông Ea Krông Ana |
6 |
EaKu |
Ea Kuăng, Krông Pắc, Đắk Lắk |
Sông Ea Kuăng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Kuăng trước nhập lưu sông Ea Krông Ana |
7 |
EaU |
Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk |
Sông Ea Uy |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Uy trước nhập lưu sông Ea Krong Ana |
8 |
EaKP |
Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk |
Sông Ea Krông Pắk |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Krông Pắk trước nhập lưu sông Ea Krông Ana |
9 |
SP4 |
Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk |
Sông Srêpok |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Srêpốk trước nhập lưu sông Ea Krông Nô |
10 |
EaPu |
Hòa Hiệp, Cư Kuin, Đắk Lắk |
Sông Ea Puôi |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Puôi trước nhập lưu sông Ea Krông Ana |
11 |
ĐP |
Buôn Tría, Lắk, Đắk Lắk |
Sông Đắk Phơi |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Phơi trước nhập lưu sông Ea Krông Ana |
12 |
EaKN1 |
Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng |
Sông Ea Krông Nô |
Giám sát dòng chảy chất lượng nước sông Ea Krông Nô trước nhập lưu sông Da R’Mang |
13 |
ĐR |
Đắk Nuê, Lắk, Đắk Lắk |
Sông Đắk Rohyo |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Rohyo trước nhập lưu sông Ea Krông Nô |
14 |
DRM |
Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng |
Sông Da R’ Mang |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Da R’Mang trước nhập lưu sông Ea Krông Nô |
15 |
EaKN2 |
Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk |
Sông Ea Krông Nô |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Krông Nô trước nhập lưu sông Ea Krông Ana |
16 |
ĐR |
Đức Xuyên, Krông Nô, Đắk Nông |
Sông Đắk Rí |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Rí trước nhập lưu sông Ea Krông Nô |
17 |
CT |
Nâm N’Đir, Krông Nô, Đắk Nông |
Sông Chu Tát |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Chu Tát trước nhập lưu sông Ea Krông Nô |
18 |
SP4 |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
Sông Srêpok |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Srêpốk sau nhập lưu sông Đắk Hua |
19 |
EaK |
Hòa Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk |
Sông Ea Knir |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Knir trước nhập lưu sông Srêpốk |
20 |
EaN |
Ea Pô, Cư Jút, Đắk Nông |
Sông Ea Ndrich |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Ndrich trước nhập lưu sông Srêpốk |
21 |
ĐH |
Ea Huar, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
Sông Đắk Hua |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Hua trước nhập lưu sông Srêpốk |
22 |
ĐS |
Đắk Sôr, Krông Nô, Đắk Nông |
Sông Đắk Sour |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Sour trước nhập lưu sông Srêpốk |
23 |
EaT |
Ea Wer, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
Sông Ea Tul |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Tul trước nhập lưu sông Srêpốk |
24 |
EaG |
Tâm Thắng, Cư Jút, Đắk Nông |
Sông Ea Gan |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Gan trước nhập lưu sông Srêpốk |
25 |
SP5 |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
Sông Srêpok |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Srêpốk tại biên giới Việt Nam – Campuchia |
26 |
ĐKN |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
Sông Đắk Ki Na |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Ki Na trước nhập lưu sông Srêpốk |
27 |
ĐN |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
Sông Đắk Na |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Na trước nhập lưu sông Srêpốk |
28 |
ĐĐ |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
Sông Đắk Đăm |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Đăm trước nhập lưu sông Srêpốk |
29 |
ĐK1 |
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk |
Sông Đắk Klau |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Klau trước nhập lưu sông Srêpốk |
30 |
EaHL1 |
Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk |
Sông Ea H’ Leo |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea H’ Leo sau nhập lưu sông Ea Soup |
31 |
EaHL2 |
Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk |
Sông Ea H’ Leo |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea H’ Leo trước nhập lưu sông Ea H’leo |
32 |
EaR |
Ya Tờ Mốt, Ea Súp, Đắk Lắk |
Sông Ea Rốk |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Rốk trước nhập lưu sông Ia H’leo |
33 |
EaW |
Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk |
Sông Ea Wy |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Wy trước nhập lưu sông Ia H’leo |
34 |
EaHL3 |
Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk |
Sông Ea H’ Leo |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea H’ Leo trước nhập lưu sông Ia H’leo |
35 |
EaS |
Cư KBang, Ea Súp, Đắk Lắk |
Sông Ea Súp |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Súp trước nhập lưu sông Ia H’leo |
36 |
EaKh |
Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk |
Sông Ea Khal |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Khal trước nhập lưu sông Ia H’leo |
37 |
EaHL4 |
Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk |
Sông Ea H’ Leo |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea H’Leo tại biên giới Việt Nam – Campuchia |
38 |
ITM |
Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk |
Sông Ia Te Mốt |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Te Mốt trước nhập lưu sông Ia H’leo |
39 |
ĐRu |
Ea Bung, Ea Súp, Đắk Lắk |
Sông Đắk Ruê |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Ruê tại biên giới Việt Nam – Campuchia |
40 |
IaL1 |
Ia Dreng, Chư Pưh, Gia Lai |
Sông Ia Lốp |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Lốp tại ranh giới huyện Chư Sê và Chư Puh |
41 |
IaL2 |
Ia Lốp, Ea Súp, Đắk Lắk |
Sông Ia Lốp |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Lốp trước nhập lưu sông Ia Lốp |
42 |
IL |
Ia Lâu, Chư Prông, Gia Lai |
Sông Ia Lô |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Lô trước nhập lưu sông Ia Lốp |
43 |
IG |
Ia Piơr, Chư Prông, Gia Lai |
Sông Ia Glé |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Glé trước nhập lưu sông Ia Lốp |
44 |
IMe |
Ia Mơ, Chư Prông, Gia Lai |
Sông Ia Meur |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Meur trước nhập lưu sông Ia Lốp |
45 |
IaĐ1 |
Ia Drăng, Chư Prông, Gia Lai |
Sông Ia Đrăng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Đrăng trước nhập lưu sông Ia Mul |
46 |
IaĐ2 |
Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai |
Sông Ia Đrăng 2 |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Đrăng tại biên giới Việt Nam – Campuchia |
47 |
IaK |
Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai |
Sông Ia Kreng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Kreng trước nhập lưu sông Ia Đăng |
48 |
IaP1 |
Bình Giáo, Chư Prông, Gia Lai |
Sông Ia Púch |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Púch trước nhập lưu suối Ia Kanh |
49 |
IaP2 |
Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai |
Sông Ia Púch |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Púch trước nhập lưu sông Ia Đăng |
QUYẾT ĐỊNH 2138/QĐ-TTG NĂM 2021 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG SRÊPỐK THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2138/QĐ-TTg | Ngày hiệu lực | 20/12/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 20/12/2021 |
Cơ quan ban hành |
Thủ tướng chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |