QUYẾT ĐỊNH 22/2022/QĐ-UBND NGÀY 22/07/2022 VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2022

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 10/08/2022

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 22/2022/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 22 tháng 7 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 552/HĐND-TH ngày 13 tháng 7 năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 394/TTr-STC ngày 17 tháng 5 năm 2022 và Công văn số 1891/STC-QLG&CS ngày 06 tháng 7 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2022 (theo các Phụ lục đính kèm).

2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm đấu giá của từng vị trí cụ thể được tính bằng giá đất tại bảng giá đất theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 và khoản 1 Điều 2 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể

1. Tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp:

a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.

2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng.

3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.

4. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).

5. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

6. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng (trừ trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 và Điều 1 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016).

7. Xác định số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

8. Các trường hợp khác mà pháp luật quy định áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất do UBND cấp tỉnh quy định hàng năm để xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2022.

2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 08/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2021.

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể quy định tại Điều 3 Quyết định này mà thời điểm xác định giá đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Hàng năm, Sở Tài chính có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tư vấn để tư vấn khảo sát, xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu, chủ trì cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh căn cứ kết quả khảo sát, tư vấn xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất của đơn vị tư vấn và Bảng giá đất Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thực hiện rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
– Bộ Tài chính;
– Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
– Thường trực Tỉnh ủy (B/cáo);
– Thường trực HĐND tỉnh (B/cáo)
– CT, các PCT và thành viên UBND tỉnh;
– Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
– Mặt trận và các đoàn thể tỉnh;
– Như điều 6;
– Đài PTTH; Báo Bình Thuận;
– Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
– Trung tâm Thông tin tỉnh;
– Lưu VT, TH, NC, KGVXNV, ĐTQH, KT. Đức.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Lê Tuấn Phong

 

PHỤ LỤC I:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐẤT HUYỆN TUY PHONG

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đối với đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước:

Vị trí đất

1

2

3

Phước Thể, Liên Hương, Hòa Minh

1,96

2,00

1,63

Phú Lạc

1,49

1,66

1,69

Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

1,43

1,43

1,43

Phong Phú, Phan Dũng

1,43

1,43

1,67

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

1,99

1,64

1,84

1,88

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

1,51

1,53

1,63

1,60

Phong Phú, Phan Dũng

1,50

1,55

1,64

1,56

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

2,09

1,90

1,69

1,79

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

1,54

1,61

1,61

1,61

Phong Phú, Phan Dũng

1,43

1,62

1,57

1,43

4. Hệ số điều chỉnh giá đất làm muối (bao gồm cả các chi phí về XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất được quy định theo 3 vị trí):

Vị trí

1

2

3

Chí Công

1,64

1,71

1,43

Vĩnh Hảo

1,43

1,43

1,43

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đối với đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

1,33

1,33

1,33

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

1,33

1,33

1,33

Phong Phú, Phan Dũng

1,33

1,33

1,33

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

1,00

1,00

1,00

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

1,00

1,00

1,00

Phong Phú, Phan Dũng

1,00

1,00

1,00

2. Đối với đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

– Vị trí 1: 1,33

– Vị trí 2: 1,33

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Đối với giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Chí Công

Nhóm 2

1,61

1,69

1,69

1,61

1,43

Hòa Minh, Phước Thể

Nhóm 3

1,55

1,59

1,43

1,43

1,43

Vĩnh Tân, Bình Thạnh

Nhóm 4

1,69

1,55

1,43

1,43

1,43

Vĩnh Hảo

Nhóm 5

1,46

1,51

1,43

1,43

1,43

Phú Lạc, Phong Phú

Nhóm 7

1,70

1,71

1,54

1,42

1,42

Phan Dũng

Nhóm 8

1,42

1,42

1,43

1,42

1,42

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Tên đường

Đoạn từ

Hệ số

I. Quốc lộ 1A

1

Xã Hòa Minh

Từ Ngã ba Cầu Nam Hết cây xăng Lê Sinh

1,53

Từ hết cây xăng Lê Sinh Hết UBND xã Hoà Minh

1,66

Từ hết UBND xã Hòa Minh Ngã ba Chí Công

1,64

2

Xã Chí Công

Ngã ba Chí Công Hết Tượng đài

1,43

Các đoạn còn lại của xã

1,43

3

Xã Bình Thạnh

Từ Giáp xã Chí Công Giáp TT Liên Hương

1,43

4

Xã Phú Lạc

Cuối xí nghiệp may Ngã 3 dốc Càng Rang

1,56

Hết dốc Càng Rang Cầu Đại Hòa

1,43

Các đoạn còn lại của xã

1,43

5

Xã Phước Thể

Đầu Cầu Đại Hòa Hết Cầu Mương Cái

1,43

Các đoạn còn lại của xã

1,43

6

Xã Vĩnh Hảo

Đầu Cầu Vĩnh Hảo 1 Hết Ngã ba Cây Sộp

1,43

Ngã tư vào hồ Đá Bạc Hết Cầu Vĩnh Hảo 1

1,52

Các đoạn còn lại của xã

1,43

7

Xã Vĩnh Tân

Hết Cầu Vĩnh Hảo 1 Ngã 3 Cây Sộp

1,43

Ngã 3 Cây Sộp Hết Cầu Bà Bổn 2

1,53

Hết Cầu Bà Bổn 2 Hết UBND xã

1,43

Các đoạn còn lại của xã

1,43

II. Tỉnh lộ 716

1

Xã Hòa Minh

Toàn bộ địa phận xã

1,43

2

Xã Chí Công

Khu dân cư A2 Giáp UBND xã

1,65

Các đoạn còn lại của xã

1,43

3

Xã Bình Thạnh

Toàn địa phận xã

1,43

III. Đường liên xã (đường nhựa, bê tông rộng 6m trở lên)

1

Xã Phước Thể

Giáp Quốc lộ 1A Cua Xóm rau (cuối nhà Trần Hào Kiệt)

1,56

Cua Xóm rau (cuối nhà Trần Hào Kiệt) Ngã tư Chợ

1,43

Ngã tư Chợ Trạm y tế cũ

1,43

Ngã tư Chợ cuối nhà Võ Thành Danh

1,43

Ngã tư Chợ cuối nhà Trần Đức

1,43

2

Xã Phú Lạc

Giáp ngã 4 Liên Hương Hết UBND xã Phú Lạc

1,68

Từ UBND xã Phú Lạc Hết Chùa Phú Sơn

1,56

Từ Chùa Phú Sơn Hết Cầu Đen

1,43

Giáp thị trấn Liên Hương (BQLCT công cộng) Hết thôn Vĩnh Hanh

1,47

3

Xã Bình Thạnh

Giáp đường ĐT 716 Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân

1,43

Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân Ngã tư chùa Cổ Thạch

1,43

Ngã tư chùa Cổ Thạch Hết Nhà trọ Đại Hiền

1,43

Ngã tư chùa Cổ Thạch Hết Nhà trọ Minh Hà

1,43

Hết nhà trọ Minh Hà Giáp khu dân cư

1,43

IV. Giá đất các khu quy hoạch dân cư

1

Xã Phú Lạc

Các đường nội bộ Khu dân cư mở rộng Tuy Phong

1,00

Khu dân cư da beo xóm 3 thôn Lạc Trị

1,00

Khu dân cư xóm 3 thôn Lạc Trị (giáp Trường THCS Phú Lạc):

– Các lô tiếp giáp đường nhựa Liên xã Liên Hương – Phú Lạc

1,00

– Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,00

Các đường nội bộ Khu dân cư Phú Lạc 2

1,43

Các đường nội bộ Khu dân cư thôn Vĩnh Hạnh

1,43

2

Xã Vĩnh Hảo

Các đường nội bộ Khu dân cư xóm 1B

1,00

3

Xã Hòa Minh

Các đường nội bộ Khu dân cư 12 ha Hòa Minh

1,64

4

Xã Phước Thể

Các đường nội bộ Khu dân cư da beo thôn 2 Phước Thể

1,00

Các đường nội bộ Khu dân cư 4,2 ha Phước Thể

1,00

5

Xã Bình Thạnh

Các đường nội bộ Điểm dân cư nông thôn Bình Thạnh

1,67

6

Xã Vĩnh Tân

Các lô tiếp giáp đường liên xóm 7 – 8 xã Vĩnh Tân Khu dân cư xã Vĩnh Tân (Động Từ Bi)

1,69

Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,53

Khu dân cư Trung tâm xã Vĩnh Tân:

– Các lô tiếp giáp đường Quốc lộ 1A

1,60

– Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,54

7

Xã Phong Phú

Khu dân cư trung tâm cụm xã Phong Phú – Phan Dũng – Phú Lạc:

– Các lô tiếp giáp đường liên huyện Phú Lạc – Phong Phú

1,52

– Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,66

Nội bộ khu dân cư da beo thôn 1, thôn 2 và thôn 3 (bổ sung)

1,43

Nội bộ khu tái định cư cao tốc, thôn Tuy Tịnh 2 (bổ sung)

1,43

8

Xã Chí Công

Các đường nội bộ Khu dân cư A2 Chí Công

1,69

Các đường nội bộ Khu dân cư A3

1,54

9

Xã Phan Dũng

Khu dân cư mới xã Phan Dũng:

Các lô tiếp giáp đường liên xã Phong Phú – Phan Dũng

1,00

– Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,00

3. Bảng giá đất ở đô thị:

a. Thị trấn Liên Hương:

STT

Tên đường

Đoạn từ

Hệ số

1

Bà Triệu Cả con đường

1,43

2

Bùi Viện Cả con đường

1,43

3

Cao Bá Quát Cả con đường

1,43

4

Đường 17/4 Nguyễn Huệ Trần Quý Cáp

1,43

5

Đường 17/4 Trần Quý Cáp Nguyễn Văn Trỗi

1,63

6

Đường 17/4 Đoạn còn lại

1,63

7

Đường 17/4 Quốc lộ 1A Nguyễn Huệ

1,43

8

Đường số 1 (KP 14) Bùi Viện Kè biển

1,43

9

Đường số 2 (KP 3) Trần Quý Cáp Nhà Phạm Văn Dũng

1,43

10

Đường số 3 (KP 3) Đường 17/4 Trần Quý Cáp

1,43

11

Hai Bà Trưng Cả con đường

1,60

12

Hải Thượng Lãn Ông Đường 17/4 Võ Thị Sáu

1,48

13

Hải Thượng Lãn Ông Ban Quản lý CTCC Đường 17/4

1,47

14

Hải Thượng Lãn Ông Võ Thị Sáu Bùi Viện

1,43

15

Hoàng Hoa Thám Cả con đường

1,52

16

Huỳnh Thúc Kháng Cả con đường

1,43

17

Lê Duẩn Cả con đường

1,62

18

Lê Hồng Phong Đường 17/4 Nguyễn Tri Phương

1,43

19

Lê Hồng Phong Đoạn còn lại

1,43

20

Lê Lai Hải Thượng Lãn Ông Lê Duẩn

1,43

21

Lê Lai Đoạn còn lại

1,47

22

Lý Thường Kiệt Cả con đường

1,63

23

Lý Tự Trọng Cả con đường

1,43

24

Ngô Gia Tự Cả con đường

1,56

25

Ngô Quyền Cả con đường

1,43

26

Ngô Sỹ Liên Cả con đường

1,43

27

Nguyễn Huệ Nguyễn Văn Trỗi Lý Thường Kiệt

1,43

28

Nguyễn Huệ Đường 17/4 Nguyễn Văn Trỗi

1,59

29

Nguyễn Huệ Đoạn còn lại

1,43

30

Nguyễn Bỉnh Khiêm Cả con đường

1,59

31

Nguyễn Đình Chiểu Cả con đường

1,43

32

Nguyễn Du Cả con đường

1,43

33

Nguyễn Lữ Cả con đường

1,43

34

Nguyễn Thái Học Cả con đường

1,43

35

Nguyễn Thị Minh Khai Nguyễn Huệ Quốc lộ 1A

1,59

36

Nguyễn Thị Minh Khai Đoạn còn lại

1,43

37

Nguyễn Trãi Cả con đường

1,43

38

Nguyễn Tri Phương Trần Hưng Đạo Trần Phú

1,43

39

Nguyễn Tri Phương Đoạn còn lại

1,43

40

Nguyễn Văn Trỗi Đường 17/4 Trần Phú

1,45

41

Nguyễn Văn Trỗi Trần Phú Trường Tiểu học Liên Hương 2

1,51

42

Phạm Hồng Thái Cả con đường

1,43

43

Phạm Ngọc Thạch Cả con đường

1,43

44

Phan Bội Châu Cả con đường

1,43

45

Phan Chu Trinh Cả con đường

1,47

46

Quốc lộ 1A Nguyễn Thị M. Khai Giáp xã Phú Lạc

1,43

47

Quốc lộ 1A Nguyễn Thị M. Khai Cua Long Tĩnh

1,43

48

Quốc lộ 1A Cua Long Tĩnh Giáp xã Bình Thạnh

1,43

49

Thủ Khoa Huân Cả con đường

1,43

50

Trần Phú Đài Truyền hình cũ Lý Thường Kiệt

1,43

51

Trần Phú Đoạn còn lại

1,55

52

Trần Bình Trọng Lê Duẩn Ngô Quyền

1,43

53

Trần Bình Trọng Đoạn còn lại

1,43

54

Trần Hưng Đạo Đường 17/4 Nguyễn Tri Phương

1,47

55

Trần Hưng Đạo Đoạn còn lại

1,43

56

Trần Quý Cáp Cả con đường

1,55

57

Triệu Quang Phục Cả con đường

1,43

58

Võ Thị Sáu Đường 17/4 Trần Phú

1,43

59

Võ Thị Sáu Trần Phú Hải Thượng Lãn Ông (cầu Thầy Bác)

1,43

60

Võ Thị Sáu Hải Thượng L.Ông Hai Bà Trưng

1,58

61

Võ Thị Sáu Hai Bà Trưng Hạt QL đường bộ

1,43

62

Phan Đình Phùng Cả con đường

1,43

63

Các con đường còn lại rộng ≥ 4 m Cả con đường

1,75

64

Đường nội bộ trong khu dân cư A3 Cả con đường

1,65

65

Đường nội bộ trong khu dân cư A3 mở rộng Cả con đường

1,64

66

Đường nội bộ trong khu dân cư Da beo Khu phố 1 Cả con đường

1,43

67

Đường Đ.12 Từ đường 17/4 (giáp BQL Dự án – ĐTXD) Đường Hai Bà Trưng (giáp Trường PTTH Tuy Phong)

1,00

68

Đường Đ.13 Từ đường 17/4 (giáp Viện Kiểm sát ND huyện) Đường Hai Bà Trưng (giáp Trường PTTH Tuy Phong)

1,43

69

Tỉnh lộ 716 Đoạn còn lại (Hạt Quản lý đường bộ) Giáp xã Bình Thạnh

1,43

b. Thị trấn Phan Rí Cửa:

STT

Tên đường

Đoạn từ

Hệ số

1

Bà Triệu Lê Lai Thống Nhất

1,43

2

Bà Triệu Thống Nhất Trần Hưng Đạo

1,43

3

Bạch Đằng Đinh Tiên Hoàng BQL Cảng cá

1,43

4

Bạch Đằng Ngã ba hẻm 108 Đinh Tiên Hoàng

1,43

5

Bạch Đằng Đoạn còn lại

1,43

6

Bùi Thị Xuân Cả con đường

1,45

7

Cao Bá Quát Trần Bình Trọng Ngô Gia Tự

1,62

Ngô Gia Tự Nguyễn Đình Chiểu

1,61

8

Đề Thám Nguyễn Văn Trỗi Nguyễn Trường Tộ

1,43

9

Đề Thám Đoạn còn lại

1,43

10

Đề Thám Nguyễn Văn Trỗi hẻm 201 Thống Nhất

1,43

11

Đinh Tiên Hoàng Trần Hưng Đạo Bạch Đằng

1,43

12

Đoàn Thị Điểm Lý Thường Kiệt Nguyễn Bỉnh Khiêm

1,43

13

Hai Bà Trưng Cả con đường

1,43

14

Hải Thượng Lãn Ông Cả con đường

1,43

15

Hàm Nghi Cả con đường

1,47

16

Huỳnh Thúc Kháng Cả con đường

1,54

17

Lê Hồng Phong Cả con đường

1,43

18

Lê Lai Nguyễn Văn Trỗi Quang Trung

1,43

19

Lê Lợi Thành Thái Trần Hưng Đạo

1,43

20

Lê Lợi Trần Hưng Đạo Bạch Đằng

1,43

21

Lý Thường Kiệt Lê Lai Ngô Gia Tự

1,70

22

Lý Thường Kiệt Ngô Gia Tự Giáp ranh Hoà Minh

1,60

23

Lý Tự Trọng Cả con đường

1,43

24

Ngô Gia Tự Cả con đường

1,43

25

Ngô Quyền Cả con đường

1,43

26

Ngô Sỹ Liên Cả con đường

1,43

27

Nguyễn Bỉnh Khiêm Cả con đường

1,61

28

Nguyễn Đình Chiểu Cả con đường

1,43

29

Hồ Xuân Hương Lý Thường Kiệt Quang Trung

1,43

30

Nguyễn Thái Học Bà Triệu Hai Bà Trưng

1,43

31

Nguyễn Thái Học Nguyễn văn Trỗi Bà Triệu

1,43

32

Nguyễn Thái Học Hai Bà Trưng Quang Trung

1,43

33

Nguyễn Thái Học Quang Trung Phạm Ngũ Lão

1,43

34

Nguyễn Thị M. Khai Cả con đường

1,43

35

Nguyễn Trường Tộ Đề Thám Bạch Đằng

1,43

36

Nguyễn Văn Trỗi Trần Hưng Đạo KP Song Thanh 3

1,43

37

Phạm Ngọc Thạch Cả con đường

1,71

38

Phạm Ngũ Lão Thống Nhất Trần Hưng Đạo

1,43

39

Phạm Ngũ Lão Trần Hưng Đạo Bạch Đằng

1,45

40

Phạm Ngũ Lão Quang Trung Thống Nhất

1,43

41

Phan Bội Châu Cả con đường

1,43

42

Phan Chu Trinh Cả con đường

1,43

43

Phan Đình Phùng Cả con đường

1,43

44

Quang Trung Trần Hưng Đạo Phan Bội Châu

1,61

45

Quang Trung Ngô Gia Tự Giáp ranh Hoà Minh

1,67

46

Quang Trung Phan Bội Châu Ngô Gia Tự

1,62

47

Thành Thái Lê Lợi Nguyễn Trường Tộ

1,63

48

Thống Nhất Nguyễn Thị M.Khai Quang Trung

1,43

49

Thống Nhất Cầu Nam Nguyễn Thị M. Khai

1,43

50

Thống Nhất Quang Trung Cuối đường

1,43

51

Trần Hưng Đạo Bà Triệu Lê Lợi

1,43

52

Trần Hưng Đạo Cầu Nam Bà Triệu

1,65

53

Trần Hưng Đạo Đoạn còn lại

1,43

54

Trần Phú Cả con đường

1,43

55

Trần Quốc Toản Cả con đường

1,43

56

Trần Quý Cáp Cả con đường

1,43

57

Triệu Quang Phục Cả con đường

1,43

58

Võ Thị Sáu Cả con đường

1,43

59

Các đường nhựa còn lại hoặc đường bê tông Cả con đường

1,73

60

Các đường đất còn lại rộng ≥ 4 m Cả con đường

1,64

61

Khu dân cư 15 ha HTV Các con đường

1,43

62

Nguyễn Công Trứ Cả con đường

1,43

63

Trần Bình Trọng Lý Thường Kiệt Huỳnh Thúc Kháng

1,00

64

Nguyễn Viết Xuân Lý Thường Kiệt Huỳnh Thúc Kháng

1,00

65

Các khu dân cư Các đường nội bộ Khu dân cư xóm 9B cũ (Khu dân cư khu phố Phú Tân)

1,53

Các đường nội bộ của Khu dân cư 3 ha Hòa Phú cũ

1,46

Khu dân cư 5A cũ (khu dân cư khu phố Phú Hòa) Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,00

Các lô tiếp giáp đoạn từ giáp ranh KDC 3ha đến Đường ĐT 716

1,00

66

Tỉnh lộ 716 (trục đường Hòa Phú – Hòa Thắng) Cầu Sông Lũy Giáp xã Hòa Thắng

1,43

67

Tuyến đường nhựa trung tâm tại xã Hòa Phú (cũ)

1,64

68

Tuyến đường sỏi tại xã Hòa Phú (cũ) có độ rộng ≥ 4m

1,67

69

Các con đường đất còn lại ≥ 4 m tại xã Hòa Phú (cũ)

1,52

II. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

1

Chí Công, Vĩnh Tân, Hòa Minh

1,06

2

Bình Thạnh

1,06

3

Phan Rí Cửa

– Khu vực ranh giới xã Hòa Phú cũ (nay là thị trấn Phan Rí Cửa)

1,06

– Khu vực còn lại của thị trấn Phan Rí Cửa

1,06

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất vị trí 1

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

1

Hồ Sông Lòng Sông

1,06

2

Hồ Đá Bạc

1,06

III. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: tính theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

 

PHỤ LỤC II:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN BẮC BÌNH

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đối với đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước:

Vị trí đất

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

1,45

1,48

1,52

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An

1,35

1,53

1,63

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

1,25

1,50

1,56

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

1,32

1,45

1,44

1,45

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng,Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

1,47

1,52

1,68

1,69

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

1,41

1,45

1,58

1,56

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

1,38

1,38

1,57

1,63

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

1,52

1,56

1,67

1,61

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

1,41

1,43

1,70

1,60

II. Đối với đất lâm nghiệp:

1. Đối với đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

1,64

1,64

1,64

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

1,64

1,64

1,64

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

1,64

1,64

1,64

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

1,00

1,00

1,00

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

1,00

1,00

1,00

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

1,00

1,00

1,00

2Đối với đất lâm nghiệp trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (qui định chung cho các loại rừng):

– Vị trí 1: 1,64

– Vị trí 2: 1,64

B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Đối với giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hải Ninh

Nhóm 2

2,00

1,94

1,67

1,81

1,67

Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái

Nhóm 3

2,15

1,99

1,94

2,08

2,08

Bình Tân, Sông Lũy

Nhóm 5

1,79

1,75

1,67

1,67

1,67

Sông Bình

Nhóm 6

1,57

1,43

1,43

1,43

1,43

Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa

Nhóm 8

1,76

1,59

1,51

1,51

1,51

Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm

Nhóm 9

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I.

Quốc lộ 1A

1

Xã Bình Tân Km 1.666 Km 1.669

1,92

Các đoạn còn lại của xã

1,81

2

Xã Sông Lũy Giáp thị trấn Lương Sơn Cầu ông Võng

1,92

3

Xã Hồng Thái Giáp Đài liệt sỹ Hồng Thái Cầu Sông Lũy

1,67

Ngã 3 đi cầu treo Đài liệt sỹ Hồng Thái

1,67

Các đoạn còn lại

1,67

4

Xã Phan Thanh Ngã 3 đi cầu treo Đài liệt sỹ Hồng Thái

1,94

Các đoạn còn lại

1,76

5

Xã Phan Hiệp Khu trưng bày văn hóa Chăm Đài liệt sỹ Phan Hiệp

1,67

Các đoạn còn lại của xã

1,81

6

Xã Phan Rí Thành Thôn Bình Hiếu Giáp cây xăng Kim Tài

1,67

Cây xăng Kim Tài Giáp cầu Sông Cạn

1,71

Cầu Sông Cạn Giáp phía Tây KDC Tòng Lâm

1,74

Phía Tây KDC Tòng Lâm Cầu Sông Đồng

1,67

II

Tỉnh lộ 716

1

Xã Hồng Phong Tuyến đường 716 (2,7 km)

1,64

2

Xã Hòa Thắng Giáp xã Hồng Phong Giáp ngã ba đi Hồng Phong

1,64

Ngã ba đi Hồng Phong Ngã ba mới Hồng Lâm (đường nhựa Tỉnh lộ 716 mới)

1,79

Ngã ba mới Hồng Lâm (đường nhựa Tỉnh lộ 716 mới) Ngã ba mới Hồng Thắng (đường nhựa Tỉnh lộ 716 mới)

1,67

Các đoạn còn lại của xã

1,89

III

Tỉnh lộ 715

1

Xã Hòa Thắng Ngã ba Hồng Lâm Ban QLR Hồng Phong tính thêm 1.000m

2,00

Đoạn còn lại của xã

1,67

2

Xã Hồng Phong Đường 716 Giáp xã Hàm Đức

2,08

IV

Quốc lộ 28

1

Xã Sông Bình Cầu Vượt Hết nhà ông Nguyễn Đức Vinh

1,67

Đoạn còn lại của xã

1,67

2

Xã Phan Sơn Ngã 3 Dốc Đá Khu tái định cư

1,67

3

Xã Phan Lâm Ngã 3 Dốc Đá Khu tái định cư

1,67

Đoạn còn lại của xã

1,67

4

Xã Sông Lũy Ngã hai Đường bộ đội cũ Giáp cầu vượt

1,67

V

Tỉnh lộ (Quốc lộ 1A – Phan Sơn)

1

Xã Phan Hiệp Khu trưng bày văn hóa Chăm Giáp cống mương thôn Hòa Thuận

1,67

2

Xã Hải Ninh Giáp ranh giới thị trấn Chợ Lầu Hết phần đất Cổng tránh Ga Sông Mao

1,67

Phía Nam trụ sở xã Hải Ninh Ngã ba Phan Điền-Bình An

1,78

Ngã ba Phan Điền- Bình An Giáp ranh xã Bình An

1,75

3

Xã Bình An Giáp Xã Hải Ninh Khu Tái định cư An Bình

1,89

Đoạn đường còn lại

1,69

4

Xã Phan Lâm Giáp ranh giới xã Bình An Ngã ba Dốc đá

1,70

VI

Tỉnh lộ (Sông Luỹ – Phan Tiến)

1

Xã Sông Lũy Ngã ba Sông Lũy Giáp đường sắt

1,80

Đường Sắt Giáp ranh Phan Tiến

1,67

2

Xã Phan Tiến Ranh giới xã Sông Lũy Khu trung tâm xã

1,67

VII

Đường nhựa huyện lộ >6m

1

Xã Bình Tân Lộ giới đường sắt + 1,5 km hướng đi xã Phan Tiến

1,67

2

Xã Phan Tiến Ngã ba Phan Tiến – Bình Tân + 500m hướng đi xã Bình Tân

1,67

3

Xã Bình An Trạm y tế Cổng thôn An Hòa

1,90

4

Xã Hải Ninh Ngã ba Bình An Cầu Phan Điền

1,67

5

Xã Phan Điền Cầu Phan Điền Trạm bảo vệ rừng Phan Điền

1,70

Các tuyến đường trung tâm xã:

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

Hòa Thắng

Ngã tư chùa Bình Sơn Giáp đồn Biên phòng 436

1,73

Ngã ba đài Liệt sĩ Hải sản cũ

1,75

Ngã ba đường 716 Giáp đường Hải sản cũ

1,79

Đường 135 thôn Hồng Lâm

1,67

Tỉnh lộ 716 cũ

Ngã tư Hồng Lâm Giáp đường nhựa (Tỉnh lộ 716 mới)

1,67

Ngã ba cũ thôn Hồng Thắng Ngã ba Hồ Tôm

1,67

Phan Hiệp

Nhà ông Xích Văn Xê Trung tâm Y tế huyện

1,67

Nhà ông Xích Văn Xê Hết nhà ông Tấn Sỹ

1,67

Các khu quy hoạch tái định cư:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Xã Phan Rí Thành: Khu tái định cư QL1A – Cầu Nam Lô A1 Lô A40

1,67

Lô B1 Lô B21
Lô B22 Lô B37

1,67

Lô D1 Lô D10
Lô C1 Lô C7
Lô E1 Lô E7
Lô D11 Lô D22

1,73

Lô E8 Lô E11
Lô F1 Lô F13

2

Xã Hải Ninh:

Khu tái định cư thôn Hải Thủy

Tất cả các lô trong khu quy hoạch

1,83

3

Xã Sông Bình:

Khu Tái định cư C5

Tất cả các lô trong khu quy hoạch

1,92

4

Xã Bình An:

Khu Quy hoạch Dự án 773

Tất cả các lô trong khu quy hoạch

1,84

5

Xã Bình An:

Khu tái định cư C1

Tất cả các lô trong khu quy hoạch

2,00

6

Xã Phan Lâm:

Khu tái định cư C2

Tất cả các lô trong khu quy hoạch

1,67

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị:

a. Thị trấn Chợ Lầu:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Âu Dương Lân Trần Quang Diệu Lương Văn Năm

1,67

2

Bùi Thị Xuân Cả con đường

1,67

3

Các nhánh đường nối Lê Hồng Phong Lê Hồng Phong Hà Huy Tập

1,67

4

Cao Hành Trần Phú Tô Thị Quỳnh

1,74

5

Chu Văn An Cả con đường

1,67

6

Đặng Văn Lãnh Nguyễn Tất Thành Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

7

Đoàn Thị Điểm Cả con đường

1,67

8

Đổng Dậu Cả con đường

1,67

9

Đường 18/4 Cả con đường

1,67

10

Đường 292 Nguyễn Tất Thành Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

11

Đường D1 Lý Thường Kiệt Thôn Xuân Quang (giáp nhà ông Chính)

1,83

12

Đường E1, E2, E3 Cả con đường

1,82

13

Đường liên xã đi Bình An Đài TTTPTH Giếng thôn Xuân Quang

1,67

14

Đường nối Hà Huy Tập Nhà Nghỉ Tuấn Linh Cuối con đường

1,67

15

Đường nối Huỳnh Thúc Kháng Nhà ông Hầu Nhà Tấn Hạnh

1,67

16

Đường nối Nguyễn Hữu Cảnh Nhà Phước Diên Trường TH Xuân Hội

1,67

17

Đường nối Nguyễn Hữu Cảnh Trường TH Xuân Hội Chùa Xuân An

1,67

18

Hà Huy Tập Cả con đường (trừ các lô đất đối diện mặt tiền chợ)

1,67

19

Hải Thượng Lãn Ông Cả con đường

1,75

20

Huỳnh Thị Khá Cả con đường

1,67

21

Huỳnh Thúc Kháng Cả con đường

1,67

22

Lê Hồng Phong Nguyễn Hữu Cảnh Đường Đ1

1,81

23

Lê Thánh Tôn Nguyễn Tất Thành Nguyễn Hữu Cảnh (chùa Tường Xuân)

1,67

24

Lê Thị Hồng Gấm Cả con đường

1,67

25

Lương Văn Năm Chu Văn An (nhà Ô. Châu) Nhà bà Hiền (Ô. Đồng)

1,67

26

Lương Văn Năm (TD 2.1) Hải Thượng Lãn Ông Lê Hồng Phong

1,94

27

Lý Thường Kiệt Nguyễn Tất Thành Giáp xã Hải Ninh

1,79

28

Lý Thường Kiệt Nguyễn Tất Thành Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

29

Lý Tự Trọng Cả con đường

1,67

30

Mai Xuân Thưởng Cả con đường

1,67

31

Mặt tiền chợ cũ Các con đường xung quanh chợ

1,67

32

Mặt tiền Chợ Mới Các con đường xung quanh chợ

1,67

33

Ngô Gia Tự Cả con đường

1,67

34

Ngô Quyền Nguyễn Tất Thành Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

35

Ngô Quyền Nguyễn Hữu Cảnh Sông Lũy

1,67

36

Ngô Thời Nhậm Nguyễn Huệ Phía Tây chợ cũ

1,67

37

Ngô Thời Nhậm Phía Đông chợ cũ Nhà Ông Tình

1,75

38

Ngô Thời Nhậm Nhà Ô Tình Ngô Quyền

1,67

39

Nguyễn Huệ Nguyễn Tất Thành Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

40

Nguyễn Huệ Nguyễn Hữu Cảnh Sông Lũy

1,67

41

Nguyễn Hữu Cảnh Cả con đường

1,77

42

Nguyễn Tất Thành Cầu Sông Lũy Ngã ba vào Đổng Dậu

1,74

43

Nguyễn Tất Thành Ngã ba vào Đổng Dậu Giáp Bình Hiếu

1,67

44

Nguyễn Trãi Đặng Văn Lãnh Huỳnh Thúc Kháng

1,67

45

Nguyễn Văn Luận Nguyễn Tất Thành Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

46

Nguyễn Xuân Ôn Nhà bà Quý Nguyễn Hữu Cảnh (miếu Xuân An)

1,67

47

Phạm Đoan Cao Hành Nhà ông Hà

1,67

48

Phan Trung Lê Hồng Phong Hà Huy Tập

1,67

49

Phan Trung Nhà bà Huệ Vòng thành Bệnh viện Đa khoa

1,67

50

Thái Khang Đặng Văn Lãnh Lý Thường Kiệt

1,67

51

Thuận Thành Nguyễn Tất Thành Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

52

Tô Thị Quỳnh Nguyễn Hữu cảnh Cao Hành

1,67

53

Tôn Đản Cả con đường

1,67

54

Trần Hưng Đạo Cả con đường

1,67

55

Trần Khánh Dư Trần Phú (nhà ông Sự) Nhà ông Bình (bà Phượng)

1,67

56

Trần Khánh Dư Nhà ông Bình (bà Phượng) Lê Thánh Tôn

1,67

57

Trần Phú Cả con đường (Nguyễn Tất Thành – Cao Hành)

1,67

58

Trần Quang Diệu Cả con đường

1,67

59

Trần Quốc Toản Cả con đường

1,67

60

Trần Quý Cáp Cả con đường

1,67

61

Võ Hữu Cả con đường

1,79

62

Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận Các con đường có chiều rộng ≥ 4 m

1,78

63

Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận Các con đường có chiều rộng < 4 m

1,78

64

Tuyến đường vào Nhà thờ Hòa Thuận Giáp đường Lý Thường Kiệt Giáp cổng Nhà thờ

1,67

65

Đường vào Ngọc Sơn Giáp khu dân cư Thái Thành kéo về hướng Nam Giáp cầu Cây Liêm

1,67

66

Tuyến đường D Cả con đường

1,80

67

Tuyến đường D3 Cả con đường

1,84

68

Tuyến đường D9 Cả con đường

1,66

b. Thị trấn Lương Sơn:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Đường Lê Lợi (Các đường QH tái định cư) Toàn bộ con đường

1,67

2

Đường Ngô Quyền (Các đường QH tái định cư) Toàn bộ con đường

1,67

3

Khu Tái định cư S11 Tuyến số 02

1,79

Các tuyến còn lại

1,76

4

Khu Tái định cư QL1A Tuyến D1 (Cả Con Đường)

1,67

Tuyến N1 (kể cả mặt tiếp giáp hướng Nam tuyến đường), N2, N3, N4 và N5 (Cả con đường)

1,87

Tuyến D2 (Cả con đường, kể cả mặt tiếp giáp hướng đông tuyến đường)

1,73

5

Các đường QH sân bóng Các đường xung quanh sân bóng và dọc đường giáp với đất sản xuất nông nghiệp nằm phía Tây chợ mới

1,67

6

Đất ba mặt tiền Chợ mới Toàn bộ ba mặt tiền đường

1,67

7

Các đường sau Chợ mới Toàn bộ con đường

1,86

8

Đường Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 1 A) Giáp nhà hàng Đại Ninh Giáp xã Sông Lũy

1,67

Nhà hàng Đại Ninh Điện tử Phong

1,80

Điện tử Phong Đài Liệt Sỹ

1,67

Các đoạn đường còn lại

1,75

9

Đường Lê Hồng Phong (Tỉnh lộ 715) Giáp Nguyễn Tất Thành Hết nhà máy mì

1,76

Nhà máy mì Giáp xã Hòa Thắng

1,67

10

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Tỉnh lộ 716) Giáp đường Nguyễn Tất Thành Tuyến N1

1,67

Tuyến N1 Ngã hai Đường bộ đội cũ (giáp xã Sông Bình)

1,67

Đoạn còn lại

1,65

11

Đường Nguyễn Trung Trực (Tuyến đường 300) Toàn bộ con đường

1,79

12

Các tuyến đường nhánh phía nam tuyến đường Nguyễn Trung Trực (Tuyến đường 300) Toàn bộ con đường

1,78

13

Các đường nhánh giáp đường Nguyễn Tất Thành rộng từ 4m trở lên (>=4m) (Các đường nhánh giáp QL 1A rộng từ 4m trở lên (≥ 4 m)) Nhà hàng Đại Ninh Giáp xã Sông lũy

1,67

Giáp nhà hàng Đại Ninh Điện tử Phong

1,80

Điện tử Phong Đài Liệt Sỹ

1,87

Các đoạn còn lại

1,80

14

Các đường nhánh giáp đường Lê Hồng Phong (Các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 715) Giáp Quốc lộ 1A Nhà máy mì

1,79

Nhà máy mì Giáp xã Hòa Thắng

1,67

15

Các đường nhánh giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai (Các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 716) Giáp đường Nguyễn Tất Thành Tuyến N1

1,75

Tuyến N1 Giáp xã Sông Bình

1,67

16

Đường Nguyễn Thị Định Toàn bộ con đường

1,67

17

Đường Cao Thắng Toàn bộ con đường

1,78

18

Đường Huỳnh Thúc Kháng Toàn bộ con đường

1,67

19

Các đường nhánh giáp Huỳnh Thúc Kháng rộng từ 4m trở lên Giáp đường Nguyễn Tất Thành Giáp đường Nguyễn Trung Trực

1,67

Đoạn còn lại

1,67

20

Khu dân cư Bắc Sơn Các tuyến đường Quy Hoạch

1,80

21

Đường dẫn vào Cầu Sông Lũy (Lương Bình, Lương Bắc) Toàn bộ con đường

1,65

22

Các tuyến Sởi đỏ đầu tư theo chương trình 134 thuộc Thôn Lương Bắc Giáp Tuyến N1 Nhà Nguyễn Văn Lộc

1,67

Nhà Nguyễn Văn Lộc Nhà Võ Văn Tình

1,69

Các tuyến còn lại

1,70

II. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

1

Xã Hòa Thắng: từ lô số 1 đến lô số 3, Khu du lịch cộng đồng; Khu du lịch Thái Vân và dự án Khu du lịch của Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Hải Sơn (một phần diện tích lô số 14 thuộc xã Hòa Thắng nằm gần giáp ranh, liền kề với lô số 1 xã Hòa Thắng)

1,27

2

Xã Hòa Thắng: từ lô số 4 đến lô số 14 khu du lịch tập trung

1,27

3

Xã Hồng Phong và các khu du lịch còn lại của xã Hòa Thắng

1,27

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

1,27

Xã Hòa Thắng: Đất du lịch ven hồ bàu Ông, bàu Bà

IIIĐất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: tính theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC III

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM THUẬN BẮC

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đối với đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

1,55

1,64

1,64

Hàm Trí, Hàm Phú

1,40

1,45

1,38

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

1,45

1,50

1,52

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

1,59

1,64

1,64

1,43

Hàm Trí, Hàm Phú

1,47

1,45

1,45

1,27

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

1,50

1,53

1,50

1,33

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

1,54

1,39

1,54

1,58

Hàm Trí, Hàm Phú

1,39

1,51

1,44

1,25

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

1,47

1,40

1,50

1,50

II. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp:

1. Đối với đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

1,14

1,14

1,14

Hàm Trí, Hàm Phú

1,14

1,14

1,14

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

1,14

1,14

1,14

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

1,00

1,00

1,00

Hàm Trí, Hàm Phú

1,00

1,00

1,00

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

1,00

1,00

1,00

B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Đối với giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hàm Thắng

Nhóm 1

1,36

2,00

1,71

1,47

1,46

Hàm Liêm, Hàm Hiệp

Nhóm 2

1,27

1,38

1,38

1,25

1,35

Hàm Đức

Nhóm 3

1,39

1,31

1,25

1,34

1,25

Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí

Nhóm 4

1,25

1,46

1,33

1,25

1,32

Hàm Phú

Nhóm 5

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

Hồng Liêm, Thuận Minh

Nhóm 6

1,36

1,33

1,34

1,32

1,25

Thuận Hòa, Đa Mi

Nhóm 7

1,33

1,25

1,25

1,25

1,25

Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Nhóm 10

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Quốc lộ IA

1

Xã Hàm Thắng Cầu Bến Lội Cống 3 lỗ

1,41

Cống 3 lỗ Nam cầu Phú Long

1,42

2

Xã Hàm Đức Giáp thị trấn Phú Long Xăng dầu Dương Đông

1,47

Xăng dầu Dương Đông Hết quán cơm Ngọc Tuyên

1,45

Giáp quán cơm Ngọc Tuyên Giáp xã Hồng Sơn

1,35

3

Xã Hồng Sơn Giáp xã Hàm Đức Ngã 3 Hồng Lâm

1,29

Ngã 3 Hồng Lâm Ngã 3 Gộp (+200)

1,47

Ngã 3 Gộp (+200) Giáp xã Hồng Liêm

1,25

4

Xã Hồng Liêm UBND xã Hết chợ Bàu Sen

1,25

Các đoạn còn lại của xã

1,56

II

Quốc lộ 28

5

Xã Hàm Liêm Giáp Phan Thiết Ngã 3 đi xã Hàm Liêm

1,25

6

Xã Hàm Liêm, Hàm Thắng Ngã 3 đi xã Hàm Liêm Giáp xã Hàm Chính

1,58

7

Xã Hàm Chính Từ hết ranh giới xã Hàm Liêm và xã Hàm Thắng Giáp ranh thị trấn Ma Lâm

1,55

8

Xã Hàm Trí Giáp thị trấn Ma Lâm Cầu Bậc Lở

1,43

Cầu Bậc Lở Giáp xã Thuận Hòa

1,56

9

Xã Thuận Hòa Giáp xã Hàm Trí Cầu Lăng

1,44

Cầu Lăng Km 32

1,43

Km 32 Giáp Lâm Đồng

1,25

III

Quốc lộ 55

10

Xã La Dạ, Đa Mi Ngã ba đường trung tâm huyện đi La Dạ Cầu Suối Cát

1,42

Khu trung tâm UBND xã Đa Mi bán kính 500m

1,25

Các đoạn còn lại

1,40

IV

Tỉnh lộ 711

11

Xã Thuận Hòa Toàn bộ địa phận xã

1,58

12

Xã Hồng Sơn Toàn bộ địa phận xã

1,56

13

Xã Hồng Liêm Toàn bộ địa phận xã

1,40

V

Đường Trung tâm huyện đi La Dạ (Tỉnh lộ 714)

14

Xã Hàm Trí Ngã 3 Km 21 Cầu Hà Ra

1,42

15

Xã Hàm Phú Cầu Hà Ra Trạm Kiểm soát lâm sản

1,33

Giáp Trạm KS lâm sản Giáp xã Đông Tiến

1,25

16

Xã Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ Toàn bộ tuyến đường ĐT 714 đi qua 3 xã

1,50

VI

Tỉnh lộ 718

17

Xã Hàm Hiệp Giáp xã Phong Nẫm Ngã 3 ga Phú Hội

1,25

Ngã 3 ga Phú Hội Đình làng Phú Hội

1,25

Giáp Đình làng Phú Hội Giáp xã Mương Mán

1,33

VII

Khu tái định cư Hàm Liêm

18

Đường chính Từ Quốc lộ 28 Ngã 3 đường Hàm Liêm – Sông Quao

1,25

19

Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm 3 Đường dải cây xanh cách ly

1,25

Các con đường còn lại trong khu dân cư

1,43

20

Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm 1,2 Toàn tuyến

1,25

VIII

Các tuyến đường giao thông bổ sung mới

21. Xã Hàm Thắng

KDC Bến Lội – Lại An Các tuyến đường nội bộ

1,60

Đường Lại An – Cây Trôm Ngã 3 km số 6 Ngã 3 đi Xoài Quỳ

1,37

Ngã 3 đi Xoài Quỳ Quốc lộ 1A

1,45

Quốc lộ 1A Đình Làng

1,25

Đường Xoài Quỳ Ngã 3 Lại An – Cây Trôm Đường chùa Kim Linh

1,25

Chùa Kim Linh Cầu Xoài Quỳ

1,36

Đoạn còn lại (từ cầu Xoài Quỳ đến giáp Quốc lộ 28)

1,25

Đường Kim Ngọc – Phú Hài Toàn tuyến

1,42

22. Xã Hàm Liêm

Đường từ Quốc lộ 28 đi UBND xã Ngã 3 Quốc lộ 28 đi xã Hàm Liêm Đường vào Gò Ông Vạn

1,32

Đoạn qua Khu dân cư Hợp tác xã 3 Hàm Liêm

1,25

Đường Hàm Liêm – Sông Quao Ngã 3 giáp đường đi UBND xã Hàm Liêm Ngã 3 đường bê tông thôn Thuận Điền

1,40

Ngã 3 giáp đường đi UBND xã Hàm Liêm (công viên 18/4) Giáp Phan Thiết (đường Ngô Tất Tố)

Khu dân cư Rạng Đông Tuyến đường nội bộ trong khu dân cư

1,44

Khu dân cư hợp tác xã 3 Hàm Liêm Tuyến đường nội bộ trong khu dân cư

1,34

23. Xã Hàm Hiệp

Đường Hàm Hiệp -Thuận Minh Giáp xã Hàm Liêm Trường THCS Hàm Hiệp

1,25

THCS Hàm Hiệp Ngã 3 Cầu Đúc

1,28

Đường Bàu Gia – Bàu Thảo ĐT 718 Ngã 3 Bàu Gia – Bàu Thảo

1,25

Ngã 3 Bàu Gia – Bàu Thảo Cống đất nhà bà Bùi Thị Sen

1,25

Cống đất nhà bà Bùi Thị Sen Giáp đường kênh sông Quao

1,25

24. Xã Hàm Đức

Đường Sa Ra – Tầm Hưng đoạn qua xã Hàm Đức

1,25

25. Xã Hồng Sơn

Đường Hàm Trí – Hồng Sơn Toàn tuyến

1,25

Đường Ma Lâm – Hồng Sơn Toàn tuyến

1,35

26. Xã Hồng Liêm

Tuyến đường vào rừng dầu Hồng Liêm Toàn tuyến

1,25

27. Xã Hàm Phú

Đường Km 19 đi Phú Sơn Km 19 Cầu Phú Sơn

1,25

Đường Kênh chính Sông Quao Ngã 3 giáp đường 714 Giáp ranh xã Thuận Minh

1,25

28. Xã Thuận Hòa

Đường Gia Le – Bình Lễ Toàn tuyến

1,25

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị:

a. Thị trấn Ma Lâm:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Quốc lộ 28 (đường 8/4) Cầu 14 Cầu Ngựa

1,35

Cầu Ngựa Đường sắt Thống Nhất

1,38

Phía bắc đường sắt Trại giống lúa Ma Lâm

1,38

Phía Bắc trại lúa giống Ma Lâm Giáp xã Hàm Trí

1,25

2

Đường Sa ra – Tầm Hưng (Nguyễn Thị Minh Khai) Ngã ba Ngân hàng Ngã ba vào Lò gạch cũ

1,25

Ngã 3 vào Lò gạch cũ Cầu 3 Tấn (chợ Tầm Hưng)

1,25

Cầu 3 Tấn (chợ Tầm Hưng) Giáp xã Hàm Đức

1,35

3

Ma Lâm – Thuận Minh (Nguyễn Văn Cừ) Cầu Ngựa Giáp đường sắt

1,37

4

Đường Ma Lâm-Hồng Sơn (Lê Quý Đôn) Quốc lộ 28 Đường sắt

1,25

Đường Sắt Giáp xã Hồng Sơn

1,25

5

Các tuyến số 2 (đường Lê Hồng Phong), tuyến số 1 (Tuyến D1 KDC Ruộng Dinh – đường Quang Trung), tuyến số 6 (đường Trần Phú), tuyến số 9 (đường Nguyễn Hội), tuyến số 8 công trình nhựa hóa Ma Lâm

1,25

6

Tuyến đường N6A, N6B (đường Lý Tự Trọng) Toàn tuyến

1,25

7

Tuyến D3 KDC Ruộng Dinh (đường Trần Hưng Đạo)

1,42

8

Tuyến N4 KDC Ruộng Dinh

1,25

9

Tuyến số 14, 23 (đường Từ Văn Tư), 24 (đường Kim Đồng), tuyến số 11, 12 (đường Phan Bội Châu), đường vào bệnh viện huyện

1,25

10

Các con đường còn lại trong KDC Ruộng Dinh, đường Lê Hồng Phong và đường Nguyễn Du (tuyến số 3 công trình nhựa hóa)

1,40

11

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m và đường bê tông có chiều rộng > 2m

1,46

12

Đường Nà Bồi – Tầm Hưng (Nguyễn Văn Trỗi) Giáp đường Hồng Lâm Giáp cống khu dân cư hiện hữu thôn Nà Bồi

1,25

Giáp cống khu dân cư hiện hữu thôn Nà Bồi Giáp Tầm Hưng

1,25

13

Đường Lương Văn Năm Quốc lộ 28 cầu Ré

1,25

Cầu Ré Giáp xã Hàm Phú

1,25

14

Khu tái định cư phục vụ cao tốc

1,25

Tuyến số 1 Toàn tuyến

1,25

Tuyến số 2 Toàn tuyến

1,25

15

Khu dân cư Kè Sông Cái

1,25

Tuyến dọc bờ kè Toàn tuyến

1,25

Tuyến nội bộ Toàn tuyến

1,25

b. Thị trấn Phú Long:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1A Cầu Phú Long Bến xe buýt Quản Trung

1,27

Giáp bến xe buýt Quản Trung Giáp xã Hàm Đức

1,25

2

Đường Phú Long – Phú Hài

1,54

3

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m và đường bê tông có chiều rộng >2m

1,50

Tuyến đường số 1, công trình nhựa hóa Quốc lộ 1A Hết nhà Nguyễn Thị Hải

1,25

4

Tuyến đường số 2, 5, 6, công trình nhựa hóa và đường nội bộ trong KDC Nhơn Hòa 1, 2 và Phú Hòa

1,40

5

Tuyến đường số 3, 4 công trình nhựa hóa

1,25

6

Khu dân cư khu phố chợ Phú Long Tuyến N1, N2 (đường nhựa rộng 7m)

1,25

Các tuyến đường nội bộ còn lại (đường nhựa rộng 5m)

1,50

7

Các tuyến đường trong khu tái định cư thị trấn Phú Long

1,51

II. Hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển (không có)

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

I

Vị trí 1: các khu du lịch có tiếp giáp hồ nước

1

Khu vực Hàm Thuận – Đa Mi

1,00

2

Khu vực hồ Sông Quao

1,00

II

Vị trí 2: các khu du lịch không có tiếp giáp hồ nước được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

III. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: tính theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC IV

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ PHAN THIẾT

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đối với đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản, đất lúa (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

3,33

3,02

3,06

3,08

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

3,15

3,10

3,57

3,44

II. Đối với đất lâm nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

1,31

1,31

1,31

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã, phường

Toàn bộ các xã, phường

1,00

1,00

1,00

2. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

Vị trí đất

1

2

Tên xã, phường

Tiến Lợi, Tiến Thành, Thiện Nghiệp, Phú Hài, Hàm Tiến và Mũi Né

1,31

1,31

B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Phong Nẫm, Tiến Lợi

Nhóm 1

2,07

2,10

2,10

2,12

2,12

Tiến Thành, Thiện Nghiệp

Nhóm 2

2,00

2,10

2,20

2,00

2,12

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở các trục đường giao thông, khu dân cư tại các xã:

STT

Địa bàn

Hệ số

1

Đất ở 2 bên đường Trần Quý Cáp xã Tiến Lợi

– Đoạn giáp Phường Đức Long đến cầu 40

2,17

– Đoạn còn lại (từ cầu 40 đi vòng xoay phía Nam).

2,00

2

Đường Đặng Văn Lãnh thuộc xã Phong Nẫm

– Đoạn từ Trường Chinh đến ngã 3 Địa chỉ đỏ

2,00

– Đoạn còn lại

2,00

3

Phạm Thị Ngư (đường nhựa đi thôn Xuân Hòa đoạn từ Trường Chinh đến ngã 3 thôn Xuân Hòa)

2,00

4

Đường Đại Nẫm

2,00

5

Đường Ngô Đức Tốn

2,00

6

Đường Lê Duẩn đoạn từ Trường Chinh đến Ga Phan Thiết mới

2,00

7

Đường Xoài Khòm (đường liên thôn Tiến Hiệp – Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp – Âu Cơ)

2,00

8

Đường Lò Tỉn (đường liên thôn Tiến Hiệp – Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp – Xoài Khòm)

2,00

9

Đường Sư Vạn Hạnh

2,00

10

Đường nội bộ Khu dân cư Tiến Thạnh

2,09

11

Đường nhựa có độ rộng ≥ 4 mét

2,00

12

Khu dân cư Biên Phòng xã Tiến Lợi

2,09

13

Đường Bàu Me thuộc xã Thiện Nghiệp

2,00

14

Đường Trần Bình Trọng xã Thiện Nghiệp

2,00

15

Đường Hồ Quang Cảnh xã Thiện Nghiệp (ĐT 715):

– Đoạn từ 706B đến hết trường tiểu học Thiện Nghiệp 2

2,00

– Đoạn từ trường tiểu học Thiện Nghiệp 2 đến hết xã Thiện Nghiệp

2,00

16

Đường Hồ Giáo xã Thiện Nghiệp

2,00

17

Đường Trần Khát Chân

2,00

18

Hải Thượng Lãn Ông (tăng thêm chiều dài từ Trường Chinh đến giáp xã Hàm Hiệp)

2,00

19

Phạm Thị Tư (từ giáp đặng Văn Lãnh – bên hông UBND xã Phong Nẫm đến giáp Đại Nẫm)

2,00

20

Phan Trọng Tuệ (từ Đặng Văn Lãnh – địa chỉ đỏ đến giáp đường Đặng Văn Lãnh – Trường tiểu học Phong Nẫm)

2,00

21

Đường Trần Hữu Xoàng (đoạn giáp đường Hồ Quang Cảnh đến giáp đường Huỳnh Sanh Nam)

2,00

22

Đường Huỳnh Sanh Nam (đoạn giáp đường Trần Hữu Xoàng đến giáp đường Bàu Me)

2,00

23

Khu tái định cư thôn Tiến Bình:

– Các lô mặt tiền đường Vạn Xuân (Trục đường chính KDC)

2,00

– Đường Cổ Loa (đoạn giáp đường quy hoạch đến giáp rừng phòng hộ Phan Thiết)

2,18

– Đường Cao Lỗ (đoạn giáp đường quy hoạch đến giáp rừng phòng hộ Phan Thiết)

2,18

– Các lô phía trong

2,00

24

Khu tái định cư Dự án Tổ hợp khu du lịch Thung lũng Đại dương:

– Các lô mặt tiền đường Vạn Xuân (Trục đường chính KDC).

2,00

– Các lô phía trong.

2,00

25

Khu tái định cư mặt tiền đường ĐT 719. xã Tiến Thành:

– Các lô mặt tiền đường (Trục đường chính KDC).

2,00

– Các lô phía trong.

2,00

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A (Trường Chinh)

1

Xã Tiến Lợi Giáp xã Hàm Mỹ Cầu Cà Ty

2,00

II

Tỉnh lộ 719 (cũ)

2

Âu Cơ Trần Quý Cáp Hết dốc Campuchia

2,00

3

Lạc Long Quân Âu Cơ Hết địa phận xã Tiến Thành

2,19

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị:

a. Các phường nội thị, thành phố Phan Thiết:

STT

Tên đường

Từ

Đến

Hệ số

1

Âu Dương Lân Cả con đường

2,00

2

Bà Triệu Hải Thượng Lãn Ông Lê Thị Hồng Gấm

2,00

3

Bùi Thị Xuân Cả con đường

2,10

4

Bùi Viện Cả con đường

2,00

5

Cao Bá Quát Ngư Ông Trưng Trắc

2,00

6

Cao Hành Cả con đường

2,00

7

Cao Thắng Thủ Khoa Huân Trần Hưng Đạo

2,00

8

Cao Thắng Trần Hưng Đạo Võ Thị Sáu

2,00

9

Cống Quỳnh Cả con đường

2,00

10

Cường Để Cả con đường

2,00

11

Châu Văn Liêm Cả con đường

2,00

12

Chu Văn An Lý Thường Kiệt Trần Hưng Đạo

2,00

13

Chu Văn An Phần còn lại

2,00

14

Dã Tượng Cả con đường

2,00

15

Đào Duy Anh Cả con đường

2,00

16

Đào Duy Từ Cả con đường

2,00

17

Đào Tấn Hùng Vương Võ Văn Kiệt

1,00

18

Đào Tấn Võ Văn Kiệt Nguyễn Gia Tú

2,00

19

Đặng Tất Thủ Khoa Huân KDC Khu phố D

2,00

20

Đặng Thị Nhu Cả con đường

2,00

21

Đặng Trần Côn Cả con đường

2,00

22

Đặng Văn Lãnh Cả con đường

2,00

23

Đặng Văn Ngữ Cả con đường

2,00

24

Đinh Công Tráng Cả con đường

2,00

25

Đinh Tiên Hoàng Lý Thường Kiệt Trần Quốc Toàn

2,00

26

Đinh Tiên Hoàng Phần còn lại

2,00

27

Đoàn Thị Điểm Phan Đình Phùng Lê Lai

2,00

28

Đỗ Hành Nguyễn Gia Tú Siêu thị Lotte

2,10

29

Đội Cung Trần Phú Lê Lai

2,00

30

Đường 19/4 Cầu Sở Muối Tôn Đức Thắng

2,00

31

Đường 19/4 Tôn Đức Thắng Cầu Bến Lội

2,00

32

Đường 19/4 Cầu Bến Lội Giáp ranh Hàm Thuận Bắc

2,00

33

Hà Huy Tập Đoạn đã trải nhựa phường Đức Thắng

2,00

34

Hải Thượng Lãn Ông Lê Hồng Phong Sân vận động

2,00

35

Hải Thượng Lãn Ông Cây xăng H52 Trường Chinh

2,10

36

Hàn Thuyên Trần Hưng Đạo Ngư Ông

2,00

37

Hàn Thuyên Đoạn còn lại

2,00

38

Hiền Vương Cả con đường

2,00

39

Hoàng Bích Sơn Đào Tấn Tôn Thất Tùng

2,28

40

Hoàng Diệu Cả con đường

2,00

41

Hoàng Hoa Thám Cả con đường

2,00

42

Hoàng Văn Thụ Cả con đường

2,00

43

Hồ Đắc Di (KDC 19/4) Cả con đường

2,00

44

Hồ Ngọc Lầu Cả con đường

2,00

45

Hùng Vương Trần Hưng Đạo Châu Văn Liêm

2,00

46

Hùng Vương Đoạn còn lại

2,00

47

Huỳnh Thị Khá Cả con đường

2,00

48

Kim Đồng Trần Quốc Toản Lý Thường Kiệt

2,00

49

Lâm Đình Trúc Tôn Đức Thắng Châu Văn Liêm

2,00

50

Lâm Hồng Long Cả con đường

2,00

51

Lê Đại Hành Tôn Đức Thắng Đường giáp nội bộ Quảng trường

2,12

52

Lê Đại Hành Đường giáp nội bộ Quảng trường Tôn Thất Tùng

2,20

53

Lê Hồng Phong Cả con đường

2,00

54

Lê Duẩn Trường Chinh Nguyễn Hội

2,00

55

Lê Duẩn Nguyễn Hội Vòng xoay Tượng đài chiến thắng

2,00

56

Lê Lai Cả con đường

2,00

57

Lê Lợi Nguyễn Tất Thành Trường CĐCĐ

2,00

58

Lê Lợi Trường CĐCĐ Võ Thị Sáu

2,00

59

Lê Ngọc Hân Đường Vạn Thủy Tú Hà Huy Tập

2,00

60

Lê Phụng Hiểu (KDC Văn Thánh) Cả con đường

2,00

61

Đống Đa (KDC Văn Thánh) Cả con đường

2,00

62

Chi Lăng (KDC Văn Thánh) Cả con đường

2,00

63

Đặng Dung (KDC Văn Thánh) Cả con đường

2,04

64

Lê Quý Đôn Cả con đường

2,00

65

Lê Thánh Tôn Cả con đường

2,00

66

Lê Thị Hồng Gấm Trần Phú Võ Văn Tần

2,00

67

Lê Văn Hưu Cả con đường

2,00

68

Lê Văn Phấn Cả con đường

2,00

69

Lương Đình Của Cả con đường

2,00

70

Lương Ngọc Quyến Cả con đường

2,00

71

Lương Thế Vinh Cả con đường

2,06

72

Lương Văn Năm Đoạn trải nhựa

2,00

73

Lý Công Uẩn Cả con đường

2,00

74

Lý Đạo Thành Cả con đường

2,00

75

Lý Tự Trọng Cả con đường

2,00

76

Lý Thường Kiệt Nguyễn Thái Học Nguyễn Du

2,00

77

Lý Thường Kiệt phần còn lại

2,00

78

Mạc Đĩnh Chi Đường bê tông

2,00

79

Mậu Thân Trần Hưng Đạo Tôn Đức Thắng

2,00

80

Ngô Quyền Cả con đường

2,00

81

Ngô Sỹ Liên Lý Thường Kiệt Nguyễn Tri Phương

2,00

82

Ngô Sỹ Liên Nguyễn Tri Phương Trần Phú

2,00

83

Ngô Sỹ Liên Trần Hưng Đạo Lý Thường Kiệt

2,00

84

Ngô Sỹ Liên Trần Hưng Đạo Ngư Ông

2,00

85

Ngô Thì Nhậm Cả con đường

2,00

86

Nguyễn Biểu Cả con đường (đường bê tông)

2,00

87

Nguyễn Công Trứ Cả con đường

2,00

88

Nguyễn Cư Trinh Cả con đường

2,00

89

Nguyễn Du Cả con đường

2,00

90

Nguyễn Gia Tú Cả con đường

2,00

91

Nguyễn Hội Hải Thượng Lãn Ông Đặng Văn Lãnh

2,00

92

Nguyễn Hội Đặng Văn Lãnh Trường Chinh

2,00

93

Nguyễn Hội Trường Chinh Cầu ông Quý

2,00

94

Nguyễn Huệ Cả con đường

2,00

95

Nguyễn Hữu Tiến Cả con đường

2,00

96

Nguyến Khuyến Thủ Khoa Huân KDC Khu phố C

2,00

97

Nguyễn Phúc Chu Cả con đường

2,00

98

Nguyễn Phúc Nguyên (KDCTTTM Bắc Phan Thiết) Nguyễn Gia Tú Cuối dãy G KDC TTTM Bắc Phan Thiết

2,00

99

Nguyễn Sắc Kim Cả con đường

2,00

100

Nguyễn Tất Thành Cả con đường

2,00

101

Nguyễn Tương Tuyên Quang Lê Văn Phấn

2,00

102

Nguyễn Tương Phần còn lại

2,19

103

Nguyễn Thái Học Cả con đường

2,00

104

Nguyễn Thị Định Cả con đường

2,10

105

Nguyễn Thị Minh Khai Cả con đường

2,00

106

Nguyễn Thượng Hiền Cả con đường

2,00

107

Nguyễn Trãi Đoạn trải nhựa

2,20

108

Nguyễn Tri Phương Cả con đường

2,00

109

Nguyễn Trường Tộ Cả con đường

2,00

110

Nguyễn Văn Cừ Cả con đường

2,00

111

Nguyễn Văn Linh KDC Văn Thánh. KDC Phú Tài-Phú Trinh và KDC Kênh Bàu

2,00

112

Nguyễn Văn Tố Cả con đường

2,00

113

Nguyễn Văn Trỗi Trần Hưng Đạo Trần Quốc Toàn

2,00

114

Nguyễn Văn Trỗi Phần còn lại

2,00

115

Nguyễn Viết Xuân Cả con đường

2,00

116

Nguyễn Xuân Ôn Cả con đường

2,00

117

Ngư Ông Cả con đường

2,00

118

Ông Ích Khiêm Cả con đường

2,00

119

Pasteur Cả con đường

2,00

120

Phạm Hùng Đường 19/4 Hết ranh trường chuyên Trần Hưng Đạo

2,10

121

Phạm Hùng Đoạn còn lại

2,00

122

Phạm Ngọc Thạch Cả con đường

2,00

123

Phạm Văn Đồng Trần Hưng Đạo Tôn Đức Thắng

2,00

124

Phạm Văn Đồng Tôn Đức Thắng Võ Thị Sáu

2,00

125

Phan Bội Châu Cả con đường

2,00

126

Phan Chu Trinh Cả con đường

2,00

127

Phan Đình Phùng Cả con đường

2,00

128

Phan Huy Chú Cả con đường

2,00

129

Phan Trung Cả con đường

2,00

130

Phó Đức Chính Cả con đường

2,00

131

Phùng Hưng Cả con đường

2,00

132

Tăng Bạt Hổ Cả con đường

2,00

133

Tô Hiến Thành Cả con đường

2,00

134

Tô Vĩnh Diện Cả con đường

2,00

135

Tôn Đản Ngư Ông Hà Huy Tập

2,00

136

Tôn Đức Thắng Nguyễn Tất Thành Hùng Vương

2,00

137

Tôn Đức Thắng Đường Hùng Vương Vòng xoay phía Bắc

2,00

138

Tôn Đức Thắng Nguyễn Tất Thành Phạm Văn Đồng

2,00

139

Tôn Thất Tùng (KDC Hùng Vương 2A) Cả con đường

2,00

140

Tú Luông Cả con đường

2,00

141

Tuệ Tĩnh (KDC Hùng Vương 2A) Hùng Vương Công viên kênh thoát lũ

2,00

142

Tuyên Quang Nguyễn Tất Thành Thủ Khoa Huân

2,00

143

Tuyên Quang Đoạn còn lại

2,00

144

Từ Văn Tư Nguyễn Hội Trần Hưng Đạo

2,00

145

Thái Phiên Cả con đường

2,00

146

Thủ Khoa Huân Lê Hồng Phong Tôn Đức Thắng

2,00

147

Thủ Khoa Huân Tôn Đức Thắng Nguyễn Thông

2,09

148

Trần Anh Tôn Cả con đường

2,00

149

Trần Cao Vân Cả con đường

2,00

150

Trần Huy Liệu (KDC 19/4) Lô F 30 KDC 19/4 Đào Duy Anh

2,00

151

Trần Hưng Đạo Trần Quý Cáp Trần Phú

2,08

152

Trần Hưng Đạo Trần Phú Cầu Trần Hưng Đạo

2,00

153

Trần Hưng Đạo Cầu Trần Hưng Đạo Lê Quý Đôn

2,00

154

Trần Hưng Đạo Lê Quý Đôn Từ Văn Tư

2,00

155

Trần Hưng Đạo Từ Văn Tư Cầu Sở Muối

2,00

156

Trần Lê Trương Văn Ly Chùa Long Hải

2,00

157

Trần Lê Chùa Long Hải Hết phường Đức Long

2,00

158

Trần Nhật Duật Cả con đường

2,00

159

Trần Phú Trần Hưng Đạo Vòng xoay ngã 7

2,00

160

Trần Phú Vòng xoay ngã 7 Cầu Dục Thanh

2,00

161

Trần Phú Cầu Dục Thanh Hải Thượng Lãn Ông

2,00

162

Trần Phú Phần còn lại

2,00

163

Trần Quang Diệu Cả con đường

2,10

164

Trần Quang Khải Cả con đường

2,00

165

Trần Quốc Toản Cả con đường

2,00

166

Trần Quý Cáp Cổng Chữ Y Hết phường Đức Long

2,00

167

Triệu Quang Phục Cả con đường

2,00

168

Trưng Nhị Cầu treo Lê Hồng Phong Trần Phú

2,00

169

Trưng Nhị Trần Phú Nguyễn Trường Tộ

2,00

170

Trưng Nhị Phần còn lại

2,00

171

Trưng Trắc Trần Hưng Đạo Trần Quốc Toản

2,00

172

Trưng Trắc Trần Hưng Đạo Ngư Ông

2,00

173

Trưng Trắc Ngư Ông Cảng cá

2,00

174

Trương Công Định Cả con đường

2,00

175

Trường Chinh Vòng xoay phía Bắc Cầu Cà-Ty

2,11

176

Trương Gia Hội Cả con đường

2,00

177

Trương Gia Mô Cả con đường

2,00

178

Trương Hán Siêu (Dãy D Hùng Vương I) Ngô Gia Tú Tôn Đức Thắng

2,00

179

Trương Văn Ly Cả con đường

2,00

180

Trương Vĩnh Ký Cả con đường

2,00

181

Vạn Thủy Tú Cả con đường

2,00

182

Võ Hữu Cả con đường

2,00

183

Võ Liêm Sơn Cả con đường

2,00

184

Võ Thị Sáu Cả con đường

2,00

185

Võ Văn Dũng Cả con đường

2,00

186

Võ Văn Dũng (nối dài) Thủ Khoa Huân XN thủy sản Đà Nẵng

2,00

187

Võ Văn Kiệt Trần Hưng Đạo Tôn Đức Thắng

2,00

188

Võ Văn Kiệt Tôn Đức Thắng Trung tâm Ứng dụng Khoa học Công nghệ

2,00

189

Võ Văn Kiệt Phần nhựa còn lại

2,08

190

Võ Văn Tần Cả con đường

2,10

191

Yersin Cả con đường

2,00

192

Đặng Tiến Đông (nội bộ KDC Kênh Bàu) Cả con đường

2,00

193

Đặng Thái Thân (Nội bộ KDC Kênh Bàu) Cả con đường

2,00

194

Nguyễn Trọng Lội (Nội bộ KDC Đông Xuân An) Cả con đường

2,00

195

Nguyên Hồng (TTTM bắc Phan Thiết) Cả con đường

2,00

196

Lê Trọng Tấn (TTTM bắc Phan Thiết) Cả con đường

2,00

197

Trần Quỳnh (Nội bộ KDC Đông Xuân An) Cả con đường

2,00

198

Đào Cam Mộc Cả con đường

2,15

199

Đào Duy Tùng Cả con đường

2,10

200

Đinh Lễ Cả con đường

2,00

201

Gò Tranh Cả con đường

2,00

202

Bế Văn Đàn Cả con đường

2,00

203

Hoàng Ngọc Phách Cả con đường

2,00

204

Lê Quang Đạo Cả con đường

2,00

205

Ngô Tất Tố Cả con đường

2,00

206

Nguyễn Bình Cả con đường

2,10

207

Nguyễn Duy Trinh Cả con đường

2,00

208

Nguyễn Văn Huyên Đường trong Khu dân cư Tam Biên

2,08

209

Nguyễn Xí Cả con đường

2,09

210

Phan Văn Trị Cả con đường

2,00

211

Trần Thủ Độ Cả con đường

2,38

212

Trần Nguyên Hãn Cả con đường

2,00

213

Khúc Hạo Cả con đường

2,00

214

Võ Chí Công Cả con đường

2,12

215

Vũ Ngọc Phan Cả con đường

2,00

216

Cô Giang Cả con đường

2,00

217

Trần Đăng Ninh Lê Quang Đạo Giáp đường Phan Đình Giót

2,00

218

Phan Đình Giót Nguyễn Thị Định Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh

2,00

219

Khúc Thừa Dụ (nội bộ KDC Văn Thánh 3A) Cả con đường

2,00

220

Nguyễn Tuân (đường nội bộ KDC Văn Thánh 2) Cả con đường

2,00

221

Nguyễn Văn Ngọc (đường nội bộ KDC Văn Thánh 2) Cả con đường

2,00

222

Vũ Trọng Phụng (đường nội bộ KDC Văn Thánh 2) Cả con đường

2,00

223

Tôn Thất Bách Lê Duẩn (Bệnh viện Đa khoa tỉnh) Giáp đường Đặng Văn Lãnh

2,00

224

Nguyễn Văn Siêu. (đường nội bộ KDC Phú Tài – Phú Trinh) Cả con đường

2,00

225

Phan Kế Bính (đường nội bộ KDC Phú Tài – Phú Trinh) Cả con đường

2,00

226

Cù Chính Lan (đường nội bộ KDC Văn Thánh 1) Cả con đường

2,00

227

Hoàng Cầm (đường nội bộ KDC Văn Thánh 1) Cả con đường

2,00

228

Phạm Huy Thông Dãy bệnh viện Đa Khoa tỉnh Cuối lô G63 (trường tiểu học Phú Trinh 1)

2,00

229

Mai Thúc Loan Cả con đường

2,00

230

Phạm Tuấn Tài đường Đào Duy Tùng Giáp đường Phạm Hùng

2,00

231

Đặng Thai Mai đường Trương Hán Siêu Giáp đường Nguyễn Gia Tú

2,10

232

Lê Văn Lương Đường Hùng Vương Giáp đường nội bộ công viên

2,00

233

Lê Thanh Nghị Đường Hùng Vương Giáp đường Nguyễn Gia Tú

2,00

234

Lê Văn Thiêm Đường Tôn Đức Thắng Giáp phường Bình Hưng

2,00

235

Nguyễn Thế Lâm Đường Tuyên Quang Giáp đường Lê Trọng Tấn

2,00

236

Nguyễn Quý Đôn (khu phố 14, phường Phú Thủy) Lê Quý Đôn Hùng Vương

2,00

237

Nguyễn Huy Tự (khu phố 14, phường Phú Thủy) Lê Quý Đôn Hùng Vương

2,00

238

Nguyễn Bỉnh Khiêm (khu phố 14, phường Phú Thủy) Lê Quý Đôn Hùng Vương

2,00

239

Nguyễn Huy Tưởng Nguyễn Trãi Mậu Thân

2,00

240

Trần Văn Lương giáp đường Lương Thế Vinh giáp ngã ba

2,00

241

Hoàng Quốc Việt (nội bộ KDC Bắc Xuân An) Lê Quý Đôn Giáp đường Trường Sa

2,00

242

Trịnh Hoài Đức Võ Chí Công Nguyễn Gia Thiều

2,00

243

Nguyễn Gia Thiều Trịnh Hoài Đức Đinh Liệt

2,00

244

Đinh Liệt Trần Quang Diệu Giáp dãy K Đông Xuân An

2,00

245

Trần Đại Nghĩa (nội bộ KDC Đông Xuân An) Cả con đường

2,00

246

Huỳnh Văn Nghệ đường Tôn Đức Thắng Giáp công viên Đông Xuân An

2,00

247

Hoàng Đạo Thành đường Ngô Tất Tố Giáp kênh thoát lũ (Xuân An)

2,00

248

Văn Cao (KDC Kênh Bàu) Cả con đường

2,00

249

Cao Xuân Huy (KDC Kênh Bàu) Cả con đường

2,00

250

Trúc Khuê (KDC Kênh Bàu) Cả con đường

2,00

251

Phan Phu Tiên (KDC Kênh Bàu) Cả con đường

2,00

252

Ký Con (KDC Kênh Bàu) Cả con đường

2,00

253

Hoàng Minh Giám (Đông Xuân An) Huỳnh Văn nghệ Trần Đại Nghĩa

2,00

254

Hoàng Sa (KDC Đông Xuân An) Cả con đường

2,00

255

Trường Sa (KDC Đông Xuân An) Cả con đường

2,00

256

Phạm Đình Hổ Giáp đường Hiền Vương (đồn biên phòng 444) Giáp đường nguyễn Hữu Tiến kéo dài

2,00

257

Chu Mạnh Trinh (khu dân cư A&E) Giáp đường Nguyễn Hữu Tiến Giáp đường Nguyễn Phúc Khoát

2,00

258

Ngô Gia Khảm (khu dân cư A&E) Giáp đường Phạm Đình Hổ Giáp đường Nguyễn Phúc Khoát

2,00

259

Dương Quảng Hàm (khu dân cư A&E) Cả con đường

2,00

260

Nguyễn Hiền (khu dân cư A&E) Cả con đường

2,07

261

Đặng Xuân Bảng (khu dân cư A&E) Giáp đường Chu Mạnh Trinh Giáp đường Dương Quảng Hàm

2,00

262

Nguyễn Minh Từ Văn Tư Phạm Ngọc Thạch

2,00

263

Ung Văn Khiêm (khu dân cư Võ Văn Tần) Võ Văn Tần Nguyễn Khắc Nhu

2,00

264

Nguyễn Khắc Nhu (khu dân cư Võ Văn Tần) Ung Văn Khiêm Võ Văn Tần

2,00

265

Hồ Tùng Mậu (khu dân cư Võ Văn Tần) Ung Văn Khiêm Nguyễn Khắc Nhu

2,00

266

Hoài Thanh (khu dân cư Văn Thánh 1) Cả con đường

2,00

267

Nguyễn Phúc Khoát Hiền Vương Giáp đường Nguyễn Hữu Tiến

2,00

268

Yết Kiêu Cả con đường

2,00

269

Các con đường chưa có tên trong các khu dân cư KDC TTTM Bắc Phan Thiết

2,00

KDC Hùng Vương I

2,00

KDC Nguyễn Tất Thành

2,00

TĐC Đông Xuân An

2,00

KDC Bắc Xuân An

2,15

KDC Hùng Vương giai đoạn 2A

2,10

KDC Đông Xuân An

2,00

KDC số 2 đại lộ Hùng Vương

2,00

KDC 19/4

2,00

KDC Kênh Bàu

2,00

KDC Suối Bà Tiên

2,00

KDC Tam Biên

2,00

KDC Võ Văn Tần

2,00

KDC Phú Tài – Phú Trinh

2,00

Đường nhựa bên hông đồn Biên Phòng 444 và đường vành đai KDC A&E

2,00

Khu tập thể Văn Công

2,00

KDC Văn Thánh

2,29

KDC A&E

2,00

KDC KP 7 Đức Long

2,00

TĐC Phong Nẫm

2,00

KDC Phố Biển Phan Thiết (đường rộng 18 m)

2,00

KDC Phố Biển Phan Thiết (các tuyến đường nội bộ còn lại)

2,56

270

Các con đường ≥ 4m còn lại

2,36

271

Dương Đình Nghệ

Cả con đường

1,00

b. Hệ số điều chỉnh giá đất phường Hàm Tiến, Mũi Né:

STT

Tên đường

Từ

Đến

Hệ số

1

Bà Huyện Thanh Quan Cả con đường

2,00

2

Chế Lan Viên Huỳnh Thúc Kháng Giáp trụ sở KP5

2,00

3

Chế Lan Viên Phần còn lại

2,00

4

Đường vào chợ Mũi Né Cả con đường

2,00

5

Hồ Quang Cảnh Địa phận Hàm Tiến

2,10

6

Hồ Xuân Hương UBND phường (cũ) Gành

2,00

7

Huỳnh Tấn Phát Cả con đường

2,00

8

Huỳnh Thúc Kháng Huỳnh Tấn Phát Vòng Xoay

2,00

9

Huỳnh Thúc Kháng Huỳnh Tấn Phát Giáp Hàm Tiến

2,11

10

Huỳnh Thúc Kháng Thuộc địa phận phường Hàm Tiến

2,00

11

Huỳnh Văn Nghệ Cả con đường

2,00

12

Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Thông Ngã ba Bàu Tàn

2,00

13

Nguyễn Đình Chiểu Ngã ba Bàu Tàn Hồ Quang Cảnh

2,00

14

Nguyễn Minh Châu (đoạn trải nhựa)

2,11

15

Nguyễn Minh Châu (đoạn chưa trải nhựa)

2,00

16

Nguyễn Thanh Hùng Cả con đường

2,00

17

Xuân Diệu Cả con đường

2,00

18

Tô Hiệu Chùa Linh Long Tự Vạn Nam Hải

2,11

19

Nguyễn Hữu Thọ Hồ Xuân Hương Vòng Xoay 706B

2,00

20

Tô Ngọc Vân Nguyễn Minh Châu Bà Huyện Thanh Quan

2,00

21

Nguyễn Cơ Thạch Trạm bảo vệ rừng Long Sơn KDC Khu phố Suối Nước

2,00

22

Xuân Thủy Nguyễn Hữu Thọ Giáp xã Hồng Phong

2,00

23

Nam Cao Cả con đường

2,00

24

Nguyễn Công Hoan Huỳnh Thúc Kháng Võ Nguyên Giáp

2,00

25

Nguyễn Đức Thuận Cả con đường

2,00

26

Hòa Bình Cả con đường

2,00

27

Nguyễn Tấn Định Cả con đường

2,00

28

Bùi Xuân Phái Giáp đường Xuân Thủy Nhà ông Hoàng Công Đăng

2,00

29

Nguyễn Khiêm Ích Giáp đường Nguyễn Minh Châu Nhà ông Nguyễn Xi

2,00

30

Phùng Khắc Khoan Giáp đường Huỳnh Thúc Kháng Nhà bà Trần Xa Phi

2,00

31

Nội bộ KDC khu phố 1

2,17

32

Nội bộ Khu dân cư 1-8 Đường nhựa

2,00

Đường đất

2,00

33

Các con đường ≥ 4m còn lại

2,20

c. Hệ số điều chỉnh giá đất phường Phú Hài:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Nguyễn Thông Thủ Khoa Huân Trạm thu phí (cũ)

2,00

2

Nguyễn Thông Trạm thu phí (cũ) Ngã ba 706B

2,00

3

Nguyễn Thông Ngã ba 706B Nguyễn Đình Chiểu

2,00

4

Nguyễn Thông Đoạn mới mở ven sông

2,00

5

Đường 1-5 Cả con đường

2,00

6

Hàn Mặc Tử Cả con đường

2,00

7

Ung Chiếm Cả con đường

2,00

8

Võ Nguyên Giáp Cả con đường (gồm phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né)

2,00

9

Võ Dân Thuộc địa phận phường Phú Hài

2,00

10

Hoàng Sâm (Xóm Ốc) Cả con đường

2,00

11

Phan Huy Ích (Đường Phú Hài – Kim Ngọc) Cả con đường

2,00

12

KDC Tân Việt Phát

2,29

13

Các con đường ≥ 4m còn lại

2,32

II. Hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

I

Phường Hưng Long

Khu DL bãi biển Thương Chánh

1,21

II

Phường Phú Hài

1,21

III

Phường Hàm Tiến

1

Đá ông Địa đến Ngã 3 đi Bàu Tàn

1,21

2

Ngã 3 đi Bàu Tàn đến Hồ Quang Cảnh

1,21

3

Hồ Quang Cảnh đến giáp Mũi Né

1,21

IV

Phường Mũi Né

1

Khu vực 1 (từ giáp phường Hàm Tiến đến khu vực Bãi trước)

1,21

2

Khu vực 2 (từ Khu vực Bãi Sau tính đến dự án Biển Nam cũ)

1,21

3

Khu vực 3 (từ Dự án đồi Hòn Rơm đến dự án An Nhiên)

1,21

4

Khu vực 4 (Giáp dự án An Nhiên đến giáp xã Hồng Phong)

1,21

V

Xã Tiến Thành

1,21

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có)

III. Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp các khu vực trên địa bàn thành phố Phan Thiết:

STT

Khu vực

Hệ số

1

Khu chế biến thủy sản phía Nam Cảng cá Phan Thiết

1,00

2

Khu Cảng cá Phan Thiết (phường Đức Thắng)

1,00

3

Khu chế biến nước mắm Phú Hài (phường Phú Hài)

1,00

 

PHỤ LỤC V

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM THUẬN NAM

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

1,69

1,55

1,61

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

1,25

1,51

1,63

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

1,26

1,26

1,33

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

1,53

1,55

1,64

1,52

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

1,41

1,56

1,59

1,41

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

1,26

1,49

1,28

1,26

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

1,59

1,62

1,56

1,53

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

1,53

1,55

1,58

1,55

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

1,26

1,54

1,56

1,35

4. Hệ số điều chỉnh giá đất làm muối:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Tân Thuận, Tân Thành

1,43

1,43

1,43

II. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm ngoài quy hoạch du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

1,00

1,00

1,00

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

1,00

1,00

1,00

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

1,00

1,00

1,00

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

1,00

1,00

1,00

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

1,00

1,00

1,00

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

1,00

1,00

1,00

c. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng đặc dụng:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

1,00

1,00

1,00

Thuận Quý

1,00

1,00

1,00

Mỹ Thạnh

1,00

1,00

1,00

2. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

– Vị trí 1: 1,00

– Vị trí 2: 1,00

B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hàm Mỹ

Nhóm 2

1,43

1,69

1,66

1,61

1,43

Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý

Nhóm 3

1,54

1,67

1,67

1,71

1,54

Mương Mán, Tân Lập

Nhóm 4

1,43

1,63

1,60

1,53

1,43

Tân Thuận

Nhóm 5

1,43

1,73

1,54

1,55

1,43

Hàm Thạnh

Nhóm 6

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

Hàm Cần

Nhóm 9

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

Mỹ Thạnh

Nhóm 10

1,44

1,44

1,44

1,44

1,44

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A

1

Tân Lập Giáp xã Sông Phan Cầu Sông Phan

1,56

Cầu Sông Phan Cống lò gạch Quang Trung

1,42

Cống lò gạch Quang Trung Giáp thị trấn Thuận Nam

1,33

2

Hàm Minh Giáp thị trấn Thuận Nam Hết ranh giới Trường TH Hàm Minh 2

1,57

Giáp Trường TH HM 2 Giáp xã Hàm Cường

1,53

3

Hàm Cường Cây xăng Km 17 Giáp xã Hàm Kiệm

1,35

Giáp cây xăng Km 17 Giáp xã Hàm Minh

1,42

4

Hàm Kiệm Giáp xã Hàm Cường Đường đi Mỹ Thạnh (ngay trạm xăng)

1,39

Đường đi Mỹ Thạnh Giáp xã Hàm Mỹ

1,46

5

Hàm Mỹ Giáp xã Hàm Kiệm Giáp Cống thoát nước bọng Bà Sáu

1,36

Cống thoát nước bọng Bà Sáu Giáp xã Tiến Lợi

1,33

II

Tỉnh lộ Ngã hai Hàm Mỹ đi Mương Mán

6

Hàm Mỹ Quốc lộ 1A Cống Mương Cái

1,25

Cống Mương Cái Hết ranh giới Cổng thôn VH Phú Phong

1,35

Cổng thôn VH Phú Phong Giáp xã Mương Mán

1,29

7

Mương Mán Cầu Cháy Ga Mương Mán

1,25

Cầu cháy Giáp ranh giới xã Hàm Mỹ

1,32

III

Tỉnh lộ 712

8

Tân Thuận Từ cống bà Thoa Hết ranh giới trụ sở UBND xã

1,25

Giáp trụ sở UBND xã Giáp ngã 3 cây xăng Hiệp Lễ

1,43

Các đoạn còn lại (Cống bà Thoa đến giáp thị trấn Thuận Nam

1,25

IV

Tỉnh lộ 718

9

Mương Mán Ngã 3 Chùa Phổ Đà Hết ranh giới Trường THCS Mương Mán

1,32

Giáp Trường THCS Mương Mán Giáp cầu Suối Đá

1,25

Các đoạn còn lại (Ngã 3 chùa đến giáp xã Hàm Hiệp )

1,33

10

Hàm Thạnh Giáp Cầu Suối Đá Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Long Vân

1,25

Giáp nhà ông Nguyễn Long Vân Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Hiếu

1,47

Giáp nhà ông Nguyễn Hiếu Giáp xã Hàm Cần

1,48

11

Hàm Cần Từ giáp xã Hàm Thạnh Hết ranh giới đất nhà bà Đà (ngay khúc cua)

1,36

Ranh nhà bà Đà Giáp Trạm bảo vệ rừng Hàm Cần (Trạm 5)

1,33

Giáp Trạm 5 Cuối thôn 1

1,25

V

Tỉnh lộ 719

12

Tân Thuận Giáp ngã 3 Cây xăng Hiệp Lễ Giáp Cầu Quang

1,35

Giáp ngã 3 Cây xăng Hiệp Lễ Giáp Sân bóng đá Thanh Trà

1,25

Các đoạn còn lại của xã

1,57

13

Tân Thành Ngã 4 Thạnh Mỹ Hết đất nhà ông Nguyễn Tấn Tiến

1,25

Ngã 4 Thạnh Mỹ Hết khu Dân cư Kê Gà (giáp KDL Thế Giới Xanh)

1,41

Cuối khu dân cư Kê Gà Giáp xã Thuận Quý

1,25

Các đoạn còn lại của xã

1,56

14

Thuận Quý Toàn bộ địa phận xã

1,25

VI

Đường nhựa liên xã (Đoạn Quốc lộ 1A đi Mỹ Thạnh)

15

Hàm Kiệm Quốc lộ 1A Cống bà Phu

1,31

Cống bà Phu Đường Sắt

1,25

Đường sắt Giáp Trạm Nà Cam (Ba Bàu)

1,25

16

Hàm Thạnh Giáp Trạm Kiểm lâm Nà Cam Giáp Cầu Nà Cam

1,25

Giáp Cầu Nà Cam Giáp Nhà máy nước Ba Bàu

1,29

Nhà máy nước Ba Bàu Giáp ranh Hàm Cần (ngã 3 cây Cầy)

1,25

17

Hàm Cần Giáp ranh Hàm Thạnh Cuối làng thôn 3

1,28

18

Mỹ Thạnh Toàn địa bàn xã

1,25

VII

Đường nhựa liên xã (Đoạn Quốc lộ 1A đi Thuận Quý)

19

Hàm Minh Quốc lộ 1A Giáp Cầu Ông Sự

1,25

Cầu Ông Sự Giáp ngã 3 Kinh tế Mũi Né

1,54

Ngã 3 Kinh tế Mũi Né Giáp ranh khu Bảo tồn

1,25

Giáp xã Hàm Minh Giáp đất nhà ông Học (dốc cua)

1,33

20

Thuận Quý Đất nhà ông Học (Dốc cua) Hết ranh giới đất Chùa Thuận Phú

1,31

Chùa Thuận Phú Giáp đường ĐT 719

1,25

21

Tân Thành Toàn bộ con đường Hòn Lan

1,46

VIII

Đường nhựa liên thôn, xã; Đường nội bộ các Khu các cư nông thôn

22

Đường vào thôn Tà Mon -Tân Lập

1,50

23

Đường từ thôn Văn Lâm (nhà ông Sơn) đi Cầu Đúc xã Hàm Hiệp (cả tuyến đường)

1,25

24

Đường từ ngã 3 thôn Văn Phong, xã Mương Mán đi thôn Dân Thuận xã Hàm Thạnh

1,30

25

Đường nội bộ Khu dân cư nông thôn Mương Mán mới

1,50

26

Đường nội bộ Khu tái định đường cao tốc tại xã Tân Lập

1,46

27

Đường nội bộ Khu tái định cư đường cao tốc tại xã Mương Mán

1,25

28

Đường cầu Bà Liễu đi Thôn Ba Bàu, xã Hàm Thạnh

1,34

29

Đường thôn Dân Hòa đi thôn Dân Thuận xã Hàm Thạnh

1,25

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở thị trấn Thuận Nam:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Đường Hai Bà Trưng (Bưu điện huyện HTN đi KDL Tà Cú cũ) Trần Hưng Đạo Giáp Cầu số 2

1,33

Cầu số 2 Giáp KDL Tà Cú (cuối đường)

1,25

2

Các con đường thuộc KDC Thuận Nam

1,46

3

Đường Lê Duẩn Toàn bộ con đường

1,32

4

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Cổng Văn hóa Kp. Nam Trung) Giáp đường Lê Duẩn

1,25

5

Đường Trường Chinh (vào Hồ Tân Lập) Toàn bộ con đường

1,33

6

Đường Quang Trung (vào Công ty Thanh Long Đài Loan) Toàn bộ con đường

1,25

7

Nguyễn Minh Châu Nguyễn Trãi Giáp xã Tân Thuận

1,54

8

Nguyễn Văn Linh Quốc lộ 1A Cộng thêm 300 m

1,25

Đoàn còn lại

1,25

9

Nguyễn Văn Cừ Nguyễn Văn Linh Giáp Cầu

1,25

Từ Cầu Giáp đường Nguyễn Minh Châu

1,25

10

Nguyễn Trãi Quốc lộ 1A Giáp khu phố Lập Nghĩa

1,25

11

Nguyễn Trãi Các đoạn còn lại

1,35

12

Trần Hưng Đạo Đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan (đường Quang Trung) Giáp đường Trần Phú (ngã 3 Công an huyện)

1,25

Giáp đường Trần Phú (ngã 3 Công an huyện) Cầu ông Quý

1,25

Cầu ông Quý Bưu Điện Thuận Nam

1,50

Các đoạn còn lại

1,33

13

Các con đường còn lại có chiều rộng >= 4 m

1,58

14

Đường Trần Phú (cả tuyến)

1,31

4. Hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch tiếp giáp biển

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

1

Xã Thuận Quý

1,05

2

Xã Tân Thành

1,05

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

B

Nhóm đất du lịch không tiếp giáp biển, hồ nước

1

Khu cáp treo Tà cú

1,05

2

Suối nước nóng Bưng Thị, Phong Điền

1,05

C

Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có)

5. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: tính theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

 

PHỤ LỤC VI

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM TÂN

A Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại bao gồm cả đất trồng lúa nước, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

2,31

2,07

1,88

1,91

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

2,50

2,29

2,33

2,50

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

2,30

2,02

2,00

2,00

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

2,20

1,96

2,00

2,17

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

1,07

1,07

1,07

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

1,07

1,07

1,07

b. Đất rừng phòng hộ:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

1,00

1,00

1,00

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

1,00

1,00

1,00

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

– Vị trí 1: 1,07.

– Vị trí 2: 1,07.

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tân Phúc

Nhóm 4

2,23

1,78

1,91

2,14

1,82

Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ

Nhóm 5

2,20

2,25

2,67

1,80

1,90

Tân Xuân, Tân Hà

Nhóm 6

1,52

1,41

1,60

1,57

1,35

Sông Phan

Nhóm 7

2,00

2,32

2,19

2,40

2,50

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A

1

Xã Tân Đức Giáp Đồng Nai Đường số 13

1,08

Đường số 13 Cầu Sông Giêng

1,08

Cầu Sông Giêng Cầu Suối Le

1,65

Cầu Suối Le Giáp thị trấn Tân Minh

1,13

2

Xã Tân Phúc Giáp thị trấn Tân Minh Cống Mười Bò (1758+800)

2,55

Cống Mười Bò (1758+800) Km 1758

2,00

Km 1758 Giáp thị trấn Tân Nghĩa

2,20

3

Xã Sông Phan Quốc lộ 55 Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng

1,96

Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng Cầu Tà Mon

2,50

Cầu Tà Mon Giáp Hàm Thuận Nam

3,50

II

Quốc lộ 55

4

Xã Sông Phan Giáp Hàm Thuận Nam Cầu vượt Sông Phan

1,80

Cầu vượt Sông Phan Đường vào nghĩa trang huyện

1,80

Đường vào nghĩa trang huyện Giáp QL 1A

1,29

5

Xã Tân Hà Giáp TT Tân Nghĩa Trung tâm Bảo trợ xã hội

1,55

Trung tâm Bảo trợ xã hội Đường vào Làng dân tộc

1,50

Đường vào Làng dân tộc Giáp xã Tân Xuân

1,57

6

Xã Tân Xuân Giáp xã Tân Hà Đường vào UBND xã

1,86

Đường vào UBND xã Hết nhà thờ Châu Thủy

1,83

Hết nhà thờ Châu Thủy Giáp xã Tân Phước (TX Lagi)

2,11

7

Xã Sơn Mỹ Giáp xã Tân Phước (TX Lagi) Nhà thờ Phục Sinh

2,00

Giáp Nhà thờ Phục Sinh Ngã 3 Suối Son

1,50

Ngã 3 Suối Son Suối rửa tội

1,90

Suối rửa tội Giáp xã Tân Thắng

1,40

8

Xã Tân Thắng Giáp xã Sơn Mỹ Ngã 3 đi thôn Hồ Lân

3,13

Ngã 3 đi thôn Hồ Lân Cầu Du Đế

2,75

Cầu Du Đế Ranh xã Thắng Hải

2,80

9

Xã Thắng Hải Giáp xã Tân Thắng Cây xăng Thành Đạt

1,55

Cây xăng Thành Đạt Cầu Sông Chùa

1,06

Cầu Sông Chùa Cầu Nước Mặn

1,17

III

Đường số 12 (Đường Grao cũ)

10

Xã Tân Đức Quốc lộ 1A Nhà văn hóa dân tộc (Trạm nọng heo cũ)

1,15

Nhà văn hóa dân tộc (Trạm nọng heo cũ) Suối Nhĩ

1,05

Suối Nhĩ Giáp KDC Trung tâm

1,00

Đường nội bộ KDC Trung tâm

2,33

Hết KDC Trung tâm Giáp Suối Kiết Tánh Linh (bao gồm đoạn đi hướng Đông)

2,00

IV

Đường tỉnh 720

11

Xã Tân Phúc Đoạn đi qua xã

3,33

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị:

a. Thị trấn Tân Minh:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Chu Văn An Nguyễn Huệ Hết nhà ông Ngô Ngọc Hưng

1,56

2

Chu Văn An Đoạn còn lại (rộng ≥ 4 m)

1,37

3

Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Huệ Đến hết nhà ông Lê Xuân Thắng

2,30

4

Hồ Xuân Hương Lê Duẩn (ĐT 720) Đường Nguyễn Trãi

2,00

5

Lê Duẩn Ngã 3 đi Lạc Tánh Hồ Xuân Hương

1,75

6

Lê Duẩn Hồ Xuân Hương Đường Lê Quý Đôn

1,36

7

Lê Duẩn Đường Lê Quý Đôn Giáp xã Tân Phúc

1,57

8

Lê Đại Hành Nguyễn Huệ Hết nhà bà Nguyễn Thị Thu

1,92

9

Lê Đại Hành Đoạn còn lại (rộng ≥ 4 m)

1,88

10

Lê Quý Đôn (rộng ≥4 m) Lê Duẩn Nguyễn Trãi

1,71

11

Lý Thái Tổ Cả con đường (nhựa ≥ 6 m)

1,78

12

Lý Thái Tổ Nguyễn Huệ Nguyễn Phúc Chu

1,35

13

Nguyễn Trãi Nguyễn Huệ Hồ Xuân Hương

1,45

14

Nguyễn Trãi Đoạn đường còn lại (rộng ≥ 4 m)

1,88

15

Nguyễn Huệ Xã Tân Đức Cầu Sông Dinh

1,40

16

Nguyễn Huệ Cầu Sông Dinh UBND thị trấn

1,59

17

Nguyễn Huệ UBND thị trấn Giáp xã Tân Phúc

1,33

18

Nguyễn Phúc Chu (nhựa) Nguyễn Huệ Cổng K2

1,00

19

Nguyễn Thông (Cấp phối ≥ 6m) Nguyễn Huệ Cống 1

1,81

20

Nguyễn Thông Đoạn còn lại

2,57

21

Nguyễn Văn Linh Nguyễn Huệ Hết nhà bà Nguyễn Thị Lệ

1,12

22

Nguyễn Văn Linh Đoạn còn lại

1,64

23

Trần Thái Tông (rộng ≥ 4 m) Nguyễn Huệ Hết nhà bà Nguyễn Thị Gấm

1,64

24

Trần Thái Tông Đoạn còn lại

1,50

25

Trần Phú (Cấp phối ≥ 6m) Nguyễn Huệ Hết Nhà Văn hóa Khu phố 3

1,12

26

Trần Phú (Cấp phối ≥ 6m) Đoạn còn lại

1,33

27

Các đoạn đường còn lại rộng ≥ 4 m

1,50

b. Thị trấn Tân Nghĩa:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Hùng Vương Giáp xã Tân Phúc Đỉnh đèo Giăng Co (giáp nhà ông Huỳnh Tấn Đông)

4,33

2

Hùng Vương Đỉnh đèo Giăng Co (từ nhà ông Huỳnh Tấn Đông) Đường vào cụm Công nghiệp

3,17

3

Hùng Vương Đường vào cụm Công nghiệp Ngã 3 vào UBND thị trấn Tân Nghĩa

1,36

4

Hùng Vương Ngã 3 vào UBND TT.Tân Nghĩa Quốc lộ 55

1,83

5

Hùng Vương Quốc lộ 55 Đường vào nghĩa trang Tân Hưng

2,75

6

Hùng Vương Đường vào nghĩa trang Tân Hưng Giáp xã Sông Phan

2,96

7

Quốc lộ 55 Cầu 1 Đường vào nghĩa trang huyện

3,30

8

Quốc lộ 55 Đường vào nghĩa trang huyện Đường 22/4

3,30

9

Quốc lộ 55 Đường 22/4 Giáp đường CMT8

3,30

10

Đường 22/4 Hùng Vương Quốc lộ 55

1,35

11

Đường CMT8 Ngã ba 46 Đường 22/4

1,68

12

Đường CMT8 Đường 22/4 Đến hết nhà ông Đỗ Ngọc Biên

1,53

13

Đường CMT8 Nhà ông Đỗ Ngọc Biên Đường Nguyễn Văn Trỗi

1,25

14

Đường CMT8 Đường Nguyễn Văn Trỗi Giáp ranh xã Tân Hà

1,29

15

Đường nội bộ trong KDC Nghĩa Hòa 3

1,86

16

Các đường nội bộ trong KDC Nghĩa Hiệp

2,30

17

Các trục đường rộng ≥ 4m đến < 6m Từ Hùng Vương, CMT8, 22/4, Quốc lộ 55 ≤ 100 m

1,56

18

Các trục đường rộng ≥ 4m đến < 6m Cách Hùng Vương, CMT8, 22/4, Quốc lộ 55 > 100 m Hết con đường

3,29

19

Đường ≥ 6m Cách Hùng Vương, CMT8, 22/4, Quốc lộ 55 > 100m Hết con đường

2,56

20

Đường ≥ 6m Từ Hùng Vương, CMT8, 22/4, Quốc lộ 55 ≤ 100 m

1,80

21

Hoàng Văn Thụ Từ Hùng Vương ≤ 100m

1,89

Trên > 100 m Đến lò gạch Ngọc Mai

2,86

22

Hai Bà trưng CMT8 ≤ 100 m

1,80

Trên > 100 m Hết con đường

1,78

23

Trương Định CMT8 ≤ 100 m

1,80

Trên > 100 m Hết con đường

1,78

24

Phan Đình Phùng CMT8 ≤ 100 m

1,80

Trên > 100 m Hết con đường

2,22

25

Hà Huy Tập CMT8 ≤ 100 m

2,40

Trên > 100 m Hết con đường

1,78

26

Nguyễn Văn Trỗi CMT8 ≤ 100 m

1,80

Trên > 100 m Hết con đường

1,78

27

Nguyễn Thị Minh Khai CMT8 ≤ 100 m

1,90

Trên > 100 m Hết con đường

2,00

28

Huỳnh Thúc Kháng CMT8 ≤ 100 m

1,80

Trên > 100 m Hết con đường

1,78

29

Hoàng Diệu CMT8 ≤ 100 m

1,80

Trên > 100 m Hết con đường

1,78

30

Bà Triệu Cả con đường

1,80

31

Phạm Văn Đồng Cả con đường

1,33

II. Hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

1

Tại các xã Sơn Mỹ, Tân Thắng, Thắng Hải

1,49

2

Các khu du lịch còn lại (các xã còn lại)

1,49

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% Hệ số điều chỉnh giá đất của vị trí 1

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có)

III. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: tính theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC VII

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN TÁNH LINH

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

1,41

1,43

1,44

Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, Đức Bình, Đức Thuận, Gia Huynh, Suối Kiết, La Ngâu

1,50

1,48

1,50

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

1,35

1,33

1,44

1,25

Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

1,49

1,50

1,49

1,25

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

1,56

1,46

1,48

1,25

Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

1,50

1,56

1,56

1,58

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Lạc Tánh

1,00

1,00

1,00

Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

1,00

1,00

1,00

b. Đất rừng phòng hộ:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

1,00

1,00

1,00

c. Đất rừng đặc dụng:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Gia Huynh, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết, La Ngâu

1,00

1,00

1,00

B. Nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Gia An

Nhóm 5

1,25

1,35

1,25

1,25

1,25

Đức Thuận, Đồng Kho, Nghị Đức

Nhóm 6

1,43

1,48

1,46

1,25

1,25

Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố

Nhóm 7

1,43

1,51

1,50

1,25

1,25

La Ngâu

Nhóm 10

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Quốc lộ 55

1

Xã Đức Thuận Giáp ranh giới thị trấn Lạc Tánh (đường mới) Giáp ranh đất trụ sở Khu Bảo tồn thiên nhiên Núi Ông

1,00

Ranh đất nhà Bác sỹ Dân (Giáp ranh giới thị trấn Lạc Tánh) Giáp ranh giới trụ sở UBND xã Đức Thuận

1,00

Đất trụ sở UBND xã Đức Thuận Hết ranh đất nhà nghỉ Mai Vàng

1,07

Giáp ranh đất nhà nghỉ Mai Vàng Giáp ranh giới xã Đức Bình

1,11

2

Xã Đức Bình Giáp ranh giới xã Đức Thuận Giáp ranh đất bà Đào (thôn 1)

1,18

Đất bà Đào (thôn 1) Giáp ranh đất nhà bà Tánh (thôn 3)

1,33

Đất nhà bà Tánh (thôn 3) Giáp ranh giới xã Đồng Kho

1,32

3

Xã Đồng Kho Giáp ranh giới xã Đức Bình Ngã ba nhà ông Phương

1,28

Giáp ngã ba nhà ông Phương Giáp cầu Tà Pao

1,11

Cầu Tà Pao Giáp ranh đất Trạm Bảo vệ rừng

1,21

Đất Trạm Bảo vệ rừng Giáp ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tể

1,11

Đất nhà ông Nguyễn Văn Tể Giáp ranh giới xã La Ngâu

1,09

4

Xã La Ngâu Đất nhà ông Pha Răng Lợi Cầu Đà Mỹ

1,14

Các đoạn còn lại của xã

1,11

II

Tỉnh lộ 717

1

Xã Đồng Kho Chợ Tà Pao (đầu đường ĐT 717 giáp QL 55) Giáp ranh đất Trường THCS Đồng Kho

1,20

Đất Trường THCS Đồng Kho Giáp ranh đất Trường tiểu học Đồng Kho 1

1,11

Đất Trường tiểu học Đồng Kho 1 Giáp ranh giới xã Huy Khiêm

1,46

2

Xã Huy Khiêm Giáp ranh giới xã Đồng Kho Giáp ranh đất ông Nguyễn Phước Biên

1,59

Đất ông Nguyễn Phước Biên Giáp ranh đất Trường TH Huy Khiêm 1

1,43

Đất Trường TH Huy Khiêm 1 Giáp ranh đất ông Nguyễn Minh Bằng

1,00

Đất ông Nguyễn Minh Bằng Giáp ranh đất ông Đỗ Văn Thông

1,00

Đất ông Đỗ Văn Thông Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Phong

1,00

Đất ông Nguyễn Văn Phong Giáp ranh giới xã Bắc Ruộng

1,50

3

Xã Bắc Ruộng Giáp ranh giới xã Huy Khiêm Giáp ranh đất ông Nguyễn Tống Hợi

1,21

Đất ông Nguyễn Tống Hợi Giáp ranh đất ông Nguyễn Xuân Trường

1,18

Đất ông Nguyễn Xuân Trường Giáp cầu Sông Quận

1,33

Cầu Sông Quận Giáp ranh giới xã Măng Tố

1,07

4

Xã Măng Tố Giáp ranh giới xã Bắc Ruộng Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Phổ

1,17

Đất ông Nguyễn Văn Phổ Giáp ranh giới đất ông Lâm Quang Đạt

1,06

Giáp ranh giới đất ông Lâm Quang Đạt Giáp cầu Ông Quốc

1,11

Cầu Ông Quốc Giáp cầu Ông Hiển

1,36

Cầu Ông Hiển Giáp ranh giới xã Nghị Đức

1,00

5

Xã Nghị Đức Giáp ranh giới xã Măng Tố Ngã ba nhà ông Lê Ngọc Vinh

1,40

Giáp ngã ba nhà ông Lê Ngọc Vinh Ngã ba nhà ông Mai Đình Tạo

1,00

Giáp ngã ba nhà ông Mai Đình Tạo Giáp ranh giới xã Đức Phú

1,11

6

Xã Đức Phú Giáp ranh giới xã Nghị Đức Giáp ranh đất ông Lê Văn Thùy

1,08

Đất ông Lê Văn Thùy Giáp Ngã ba Plao (Giáp xã Mê Pu)

1,32

Ngã ba Plao (Giáp xã Mê Pu) Giáp cầu Đạ Nga

1,06

Cầu Đạ Nga Giáp ranh giới tỉnh Lâm Đồng

1,11

III

Tỉnh lộ 720

1

Xã Gia An Giáp ngã ba đường Gia An – Bắc Ruộng Giáp Cống ranh thôn 7 và thôn 8

1,43

Cống ranh thôn 7 và thôn 8 Giáp cống ranh giới thôn 4, thôn 5

1,17

Cống ranh giới thôn 4, thôn 5 Ngã ba vào chùa Quảng Chánh

1,27

Giáp ngã ba vào chùa Quảng Chánh Giáp trụ sở UBND xã Gia An

1,00

Trụ sở UBND xã Gia An Hết ranh cây xăng Thuận Lợi

1,21

Giáp ranh cây xăng Thuận Lợi Cống ranh giới thôn 1, thôn 2

1,12

Cống ranh giới giữa thôn 1, thôn 2 Hết ranh đất ông Võ Văn Minh

1,06

Các đoạn còn lại của xã

1,00

2

Xã Gia Huynh Cầu Ông Bê (ranh giới thị trấn Lạc Tánh) Giáp ranh đất ông Bùi Văn Thu

1,08

Đất ông Bùi Văn Thu Giáp ranh đất bà Trần Thị Lộc

1,30

Đất bà Trần Thị Lộc Giáp cầu (hết ranh đất bà Dậu)

1,00

Từ Cầu (đất ông Nguyễn Đức Tước) Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đức

1,27

Giáp ranh đất Nguyễn Văn Đức Giáp ranh đất ông Văn Công Thảo

1,00

Đất ông Văn Công Thảo Hết ranh đất Trạm Y tế thôn 3

1,00

Giáp ranh Trạm Y tế thôn 3 Giáp ranh giới xã Suối Kiết

1,40

3

Xã Suối Kiết Giáp ranh giới xã Gia Huynh Giáp trụ sở Nông trường Sông Giêng

1,11

Trụ sở Nông trường Sông Giêng Giáp Đường vào nhà máy nước

1,25

Đường vào nhà máy nước Giáp Cầu Trắng (ranh giới thôn 2, 3)

1,33

Cầu Trắng Giáp đường Sắt

1,16

Đường Sắt Cầu Đỏ (hết ranh giới huyện Tánh Linh)

1,22

IV.

Tuyến đường liên xã Gia An – Gia Huynh

1

Xã Gia An Ngã tư thôn 7 Ngã tư (Hết ranh đất nhà ông Đinh Tiên Hoàng)

1,00

Các đoạn còn lại của đường liên thôn

1,08

V.

Tuyến đường Gia Huynh – Bà Tá

1

Xã Gia Huynh Giáp ranh đất ông Huỳnh Ngự Hết ranh đất ông Nguyễn Bé

1,08

Giáp ranh đất ông Nguyễn Bé Hết ranh đất ông Nguyễn Tấn Huân

1,15

Giáp ranh đất ông Nguyễn Tấn Huân Hết ranh đất bà Vũ Thị Thanh

1,06

Giáp ranh đất bà Vũ Thị Thanh Giáp ranh đất ông Vũ Mộng Phong

1,27

Đất ông Vũ Mộng Phong Cuối đường

1,06

VI.

Tuyến đường liên xã Bà Tá – Tân Hà

1

Xã Gia Huynh Từ đất nhà bà Trần Thị Hoa Giáp kênh tiếp nước Biển Lạc – Hàm Tân

1,00

Từ kênh tiếp nước Biển Lạc – Hàm Tân Giáp huyện Đức Linh

1,00

VII.

Tuyến đường liên xã Nghị Đức – Đức Phú

1

Xã Nghị Đức Từ ranh giới xã Đức Tân Hết ranh đất ông Nguyễn Ngọ.

1,00

Từ đất ông Nguyễn Ngọ Hết ranh đất ông Phạm Trung Hiếu

1,00

Từ đất ông Phạm Trung Hiếu Hết nhà ông Trần Duy Ngọc.

1,00

Từ đất ông Trần Duy Ngọc Giáp xã Đức Phú

1,00

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị – Thị trấn Lạc Tánh:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Đường số 13 Ngã ba Đài tưởng niệm Trường Chinh

1,00

2

Đường ĐT 720 Phần còn lại

1,00

3

Đường 25 tháng 12 Phòng Giáo dục và Đào tạo Hết đường 25 tháng 12 (Quán cà phê Đồi xanh)

1,00

4

Đường 25 tháng 12 Ngân hàng An Bình Giáp Cầu Suối Cát

1,00

5

Đường 25 tháng 12 Cầu Suối Cát Giáp ngã ba đường Thác Bà

1,19

6

Đường 25 tháng 12 Ngã ba đường Thác Bà Giáp ranh giới xã Đức Thuận

1,10

7

Đường số 16 Giáp ngã ba Bệnh viện Giáp ranh giới xã Đức Thuận

1,08

8

Đường số 15 Giáp ngã ba Bệnh viện Giáp ranh giới xã Đức Thuận

1,00

9

Đường Thác Bà Đường 25 tháng 12 Quốc lộ 55

1,19

10

Đường Thác Bà Giáp Quốc lộ 55 Giáp ranh giới xã Đức Thuận

1,25

11

Nguyễn Huệ Đường 25 tháng 12 Hết chợ Lạc Tánh

1,10

12

Nguyễn Huệ Cuối Chợ Giáp đường Trần Hưng Đạo

1,06

13

Nguyễn Huệ Nhà Bảo hiểm Bảo Việt Ngã ba Công an huyện

1,00

14

Đường số 14 Nhà nghỉ Kim Sơn Trường Chinh

1,00

15

Trần Hưng Đạo Ngã ba 10 căn Hết ranh đất ông Đặng Trần Điểu

1,08

16

Trần Hưng Đạo Ngã ba 10 căn Giáp ranh đất Trường tiểu học Lạc Tánh 1

1,10

17

Trần Hưng Đạo Đất Trường tiểu học Lạc Tánh 1 Giáp ngã ba đi Đồng Me

1,24

18

Trần Hưng Đạo Ngã ba đường đi Đồng Me Giáp ranh trường dân tộc Nội trú

1,00

19

Trần Hưng Đạo Phần còn lại

1,36

20

Trường Chinh Trần Hưng Đạo Chợ Lạc Tánh (giáp đường Nguyễn Huệ)

1,20

21

Quốc lộ 55 Đường Trần Hưng Đạo Ranh giới xã Đức Thuận

1,00

22

Quốc lộ 55 Ngã ba Tân Thành (giáp đường ĐT 720) Ranh giới xã Đức Thuận

1,39

23

Đường số 9 Đường Trần Hưng Đạo (nhà ông Dân) Hết ranh đất nhà ông Man Nem

1,00

24

Đường số 10 Đường Trần Hưng Đạo (nhà ông Pháp) Hết ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Ngọc Nữ

1,07

25

Đường số 11 Đường Trần Hưng Đạo (nhà ông Mạnh) Hết ranh đất nhà ông Quách Thái Thơm

1,00

26

Đường số 12 Đường Trần Hưng Đạo Hết ranh đất trường Tiểu học Lạc Tánh 1

1,08

27

Đường số 7 Đường 25 tháng 12 (đầu đường 25/12) Hết ranh đất nhà ông Đinh Tám

1,11

28

Đường phía Đông Kè Sông Cát Giáp đường 25 tháng 12 Giáp cầu khu phố Chăm

1,00

29

Đường phía Tây Kè Sông Cát Giáp đường 25 tháng 12 Giáp cầu khu phố Chăm

1,08

30

Đường số 19 Đường Trần Hưng Đạo Đường Thác Bà

1,10

31

Các con đường còn lại rộng hơn hoặc bằng 4 m

1,25

32

Khu dân cư Trại Cá

1,43

33

Khu dân cư Tum Le

1,07

34

Đất nằm tiếp giáp với tuyến đường số 13 và số 14 KDC Trại Cá Đầu đường 25/12 Cuối đường số 13

1,00

II. Hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển (không có)

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

I

Vị trí 1: các khu du lịch có tiếp giáp hồ nước

1

Khu vực Thác Bà (Đức Thuận) và Đa Mi

1,00

II

Vị trí 2: các khu du lịch không có tiếp giáp hồ nước được tính bằng 70% Hệ số điều chỉnh giá đất của vị trí 1

III. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: tính theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC VIII

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT THỊ XÃ LA GI

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước:

Vị trí đất

1

2

3

Toàn bộ các xã, phường

1,22

1,28

1,26

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Toàn bộ các xã, phường

1,29

1,33

1,38

1,25

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Toàn bộ các xã, phường

1,70

1,50

1,42

1,37

II. hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí đất

1

2

3

Toàn bộ các xã, phường

1,08

1,08

1,08

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí đất

1

2

3

Toàn bộ các xã, phường

1,00

1,00

1,00

2. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển (quy định chung cho các loại rừng):

– Vị trí 1: 1,08

– Vị trí 2: 1,08

B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm
Tân Hải Nhóm 2 1,47 1,61 1,52 1,43 1,43
Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến

Nhóm 3

1,86

1,70

2,00

2,10

2,00

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở trên các tuyến đường có tên thuộc xã:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Nguyễn Du (xã Tân Phước) Quốc lộ 55 Hết đoạn đường nhựa giáp khu du lịch biển Cam Bình

1,43

2

Lê Minh Công (xã Tân Phước) Giáp ranh phường Phước Lộc Đến giáp dự án du lịch Long Hải

1,41

3

Hùng Vương (xã Tân Bình và xã Tân Tiến) Từ giáp ranh phường Bình Tân Đường ĐT 719 (Đường Lý Thái Tổ)

1,71

4

Nguyễn Tri Phương (xã Tân Bình) Đường Nguyễn Chí Thanh Giáp ranh phường Bình Tân

1,66

5

Đường nội bộ tái định cư Hồ Tôm (xã Tân Phước)

1,67

6

Đường nội bộ tái định Sài Gòn Hàm Tân (xã Tân Bình)

1,70

7

Đường Kinh tế mới (xã Tân Phước) Giáp ranh phường Tân An hết Nhà bà Đỗ Thị Thiện

1,48

nhà bà Đỗ Thị Thiện Hết con đường

1,63

8

Đường Lý Thường Kiệt (xã Tân Phước) Giáp ranh phường Tân An Quốc Lộ 55

1,43

9

Đường Đinh Bộ Lĩnh (xã Tân Phước) Giáp ranh phường Tân Thiện Quốc lộ 55

1,50

10

Đường nội bộ KDC Dâu Tằm (xã Tân Phước)

1,62

11

Khu tái định cư Ba Đăng (xã Tân Hải) Đường nhựa

1,43

Đường đất

1,43

12

Khu tái định cư Triều Cường 2 (xã Tân Phước)

1,49

13

Đường Lê Văn Duyệt (xã Tân Phước) Cả con đường

1,43

14

Đường Trần Quang Diệu (xã Tân Phước) Cả con đường Đường Trần Quang Diệu (xã Tân Phước)

1,43

15

Đường Đào Duy Từ (xã Tân Phước) Cả con đường Đường Đào Duy Từ (xã Tân Phước)

1,43

16

Đường Nguyễn Thông (xã Tân Bình) Nguyễn Tri Phương đến hết cơ sở chế biến hải sản Kim Châu

1,54

đoạn còn lại

1,51

17

Đường Lê Quang Định (xã Tân Bình) Cả con đường

1,43

18

Đường Cù Chính Lan (xã Tân Bình) Cả con đường

1,53

19

Đường Phạm Thế Hiển (xã Tân Bình) Cả con đường

1,43

20

Đường Trần Khánh Dư (xã Tân Tiến) Cả con đường

1,54

21

Đường Mai Thúc Loan (xã Tân Hải) ĐT 719 Hết trường THPT Nguyễn Trường Tộ

1,50

22

Đường Nguyễn Thị Định (xã Tân Hải) Cả con đường

1,43

23

Đường Triệu Thị Trinh (xã Tân Hải) Cả con đường

1,43

24

Đường Nguyễn Trãi (xã Tân Bình) Giáp phường Bình Tân đường Cù Chính Lan

1,43

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Quốc lộ 55 (đường Tôn Đức Thắng)

1

Quốc lộ 55 thuộc Xã Tân Phước (Đường Tôn Đức Thắng) Giáp xã Sơn Mỹ Giáp ranh phường Tân Thiện

1,63

Cầu Suối Đó Giáp xã Tân Xuân

1,43

II

Tỉnh lộ 719

1

ĐT 719 thuộc Xã Tân Hải (đường Lê Thánh Tôn) Giáp xã Tân Tiến Ngã Ba Ba Đăng (điều chỉnh lại là Chùa Phước Linh)

1,68

Chùa Phước Linh Cầu Búng Cây sao

1,43

Cầu Búng Cây sao Cầu Quang

1,50

2

ĐT 719 thuộc Xã Tân Tiến (Đường Lý Thái Tổ) Giáp xã Tân Bình Giao lô đường Hùng Vương – Lý Thái Tổ

1,64

Giao lô đường Hùng Vương – Lý Thái Tổ Hết Mõm Đá Chim (thế kỷ 21)

1,43

Mõm Đá Chim Giáp xã Tân Hải

1,61

3

ĐT 719 thuộc Xã Tân Bình (Đường Nguyễn Chí Thanh) Giáp phường Bình Tân Hết UBND xã Tân Bình

1,51

Giáp UBND xã Tân Bình Giáp xã Tân Tiến

1,61

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Bác Ái Cả con đường

1,43

2

Bến Chương Dương Cầu ông Chắc Nhà số 59 (Đoàn Xuân Quang)

1,43

3

Bến Chương Dương Hết nhà số 59 (hết Đoàn Xuân Quang) Nhà thờ Vinh Thanh

1,52

4

Bùi Thị Xuân Cả con đường

1,43

5

Cách Mạng Tháng 8 Ngã ba Nguyễn Trãi Giáp biển

1,61

6

Cô Giang Cả con đường

1,43

7

Châu Văn Liêm (thuộc phường Bình Tân) Nguyễn Trãi Giáp ranh xã Tân Bình

1,43

8

Diên Hồng Cả con đường

1,43

9

Đinh Bộ Lĩnh Thống Nhất Trường THCS Phước Hội 2

1,59

10

Đinh Bộ Lĩnh (thuộc phường Phước Hội) Trường THCS Phước Hội 2 Quốc lộ 55

1,51

11

Đường 23/4 Cả con đường

1,43

12

Đường La Gi Cả con đường

1,43

13

Đường Lê Lai (Đường Tân Lý 2) Trước UBND phường Bình Tân Cầu Tân Lý

1,68

14

Hai Bà Trưng Cuối chợ La Gi Lê Lợi

1,43

15

Hai Bà Trưng Lê Lợi Gác chuông nhà thờ

1,43

16

Hồ Xuân Hương Cả con đường

1,43

17

Hoà Bình Cả con đường

1,43

18

Hoàng Diệu Từ Cầu Đá Dựng Hết đường nhựa

1,43

Đoạn còn lại (đường đất)

1,43

19

Hoàng Hoa Thám Hẻm 28 Hoàng Hoa Thám Lê Lợi

1,43

20

Hoàng Hoa Thám Lê Lợi Cô Giang

1,43

21

Hoàng Hoa Thám Hẽm 28 Hoàng Hoa Thám Bến Đò

1,43

22

Hoàng Hoa Thám Cô Giang Nguyễn Trường Tộ

1,53

23

Hoàng Văn Thụ Thống Nhất Hết đường nhựa

1,53

Đoạn còn lại

1,43

24

Nguyễn Hữu Thọ Thống Nhất Hết đường nhựa

1,51

25

Nguyễn Hữu Thọ Đường đất (đoạn còn lại)

1,43

26

Huỳnh Thúc Kháng Cả con đường

1,60

27

Ký Con Cả con đường

1,43

28

Kỳ Đồng 1 Cả con đường

1,43

29

Lê Hồng Phong Cả con đường

1,43

30

Lê Lợi Nhà số 32 Hết đường Lê Lợi

1,43

31

Lê Lợi Số nhà 30 Dưới chân cầu Tân Lý (phường Phước Hội)

1,43

32

Lê Minh Công Ngã ba nhà thờ Vinh Thanh Đồn Biên Phòng 456 (nay điều chỉnh là Đồn Biên phòng Phước Lộc)

1,43

33

Lê Minh Công Đồn Biên phòng Phước Lộc giáp ranh xã Tân Phước

1,43

34

Lê Thị Riêng Cả con đường

1,43

35

Lê Văn Tám Cả con đường

1,52

36

Lý Thường Kiệt Thống Nhất Ngã ba vào nghĩa trang

1,43

37

Lý Thường Kiệt (ở phường Tân An) Ngã ba vào nghĩa trang giáp ranh xã Tân Phước

1,43

38

Ngô Gia Tự Cả con đường

1,50

39

Ngô Quyền Cả con đường

1,52

40

Nguyễn Bỉnh Khiêm Cả con đường

1,51

41

Nguyễn Chí Thanh Giáp xã Tân Bình Cầu sắt Đá Dựng

1,43

42

Nguyễn Công Trứ Từ vòng xoay Tân Thiện Đường Hoàng Diệu

1,61

43

Nguyễn Cư Trinh Cả con đường

1,43

44

Nguyễn Đình Chiểu Cả con đường

1,43

45

Nguyễn Huệ Cả con đường

1,43

46

Nguyễn Ngọc Kỳ Nguyễn Cư Trinh Nhà thờ Thanh Xuân

1,43

47

Nguyễn Ngọc Kỳ Nhà thờ Thanh Xuân Cây xăng Caltex

1,43

48

Nguyễn Thái Học Cả con đường

1,43

49

Nguyễn Trãi Chân Cầu Tân Lý Ngã 3 Cách mạng Tháng 8

1,49

50

Nguyễn Trãi Ngã 3 CM Tháng 8 Nguyễn Chí Thanh

1,60

51

Nguyễn Trãi Nhà số 19,20 Dưới chân Cầu Tân Lý

1,43

52

Nguyễn Trãi nối dài Ngã 4 Nguyễn Chí Thanh Cầu Láng Đá

1,50

53

Nguyễn Tri Phương Giáp ranh xã Tân Bình Hết đường nhựa

1,50

54

Nguyễn Trường Tộ Thống Nhất Hết xưởng nước đá Nhơn Tân

1,43

55

Nguyễn Trường Tộ Đoạn còn lại

1,63

56

Nguyễn Văn Cừ Cả con đường

1,43

57

Nguyễn Văn Trỗi Cả con đường

1,43

58

Phạm Hồng Thái Cả con đường

1,43

59

Phạm Ngũ Lão Nguyễn Ngọc Kỳ Hoàng Hoa Thám

1,43

60

Phạm Ngũ Lão Hoàng Hoa Thám Cô Giang

1,43

61

Phan Bội Châu Cả con đường

1,43

62

Phan Đăng Lưu Cả con đường

1,50

63

Phan Đình Phùng Cả con đường

1,43

64

Quốc lộ 55 (Tân Thiện) Ngã tư Tân Thiện Ngã ba Ngô Quyền

1,61

65

Quốc lộ 55 (Tân Thiện) Ngã ba Ngô Quyền Cầu Hai Hàng

1,50

66

Quốc lộ 55 (Tân An) Đài tưởng niệm thị xã Cầu Suối Đó

1,53

67

Quỳnh Lưu Cả con đường

1,43

68

Thống Nhất Chùa Quảng Đức Hết nhà số 127 và số 01

1,43

69

Thống Nhất Từ nhà số 129 Thống Nhất và nhà số 01 (Mắt kính Thiên Quang) Bưu Điện

1,43

70

Thống Nhất Từ nhà số 481 và số 390 Thống Nhất (quán Tân Thành) Đài tưởng niệm thị xã

1,67

71

Trần Bình Trọng Cả con đường

1,55

72

Trần Cao Vân Thống Nhất Nguyễn Trường Tộ

1,43

73

Trần Hưng Đạo Đường Thống Nhất Đường La Gi

1,43

74

Trương Định Cả con đường

1,54

75

Trương Vĩnh Ký Lê Lợi Nhà thờ Vinh Thanh

1,43

76

Trương Vĩnh Ký Đoạn nối dài

1,43

77

Võ Thị Sáu Cả con đường

1,62

78

Võ Thị Sáu (nối dài) Đầu đường nhựa Hết đường đất đỏ

1,43

79

Lưu Hữu Phước Thống Nhất KDC Cầu Đường

1,43

80

Mai Xuân Thưởng Thống Nhất Ngô Quyền

1,49

81

Lý Tự Trọng Lý Thường Kiệt Nghĩa trang Tân An

1,43

82

Trưng Trắc Lê Văn Tám KDC

1,50

83

Trưng Nhị Lê Văn Tám KDC

1,54

84

Lương Thế Vinh Nguyễn Trường Tộ Nguyễn Bỉnh Khiêm

1,43

85

Nguyễn Thượng Hiền Nguyễn Trường Tộ Nguyễn Bỉnh Khiêm

1,43

86

Nguyễn Đức Cảnh Nguyễn Thượng Hiền Lương Thế Vinh

1,51

87

Đoàn Thị Điểm Nguyễn Thượng Hiền Lương Thế Vinh

1,43

88

Bùi Hữu Nghĩa Hoàng Diệu Trần Quý Cáp

1,51

89

Trần Quý Cáp Ngô Gia Tự Nguyễn Thượng Hiền

1,50

90

Tạ Quang Bửu Cả con đường

1,51

91

Ỷ Lan Thống Nhất Nguyễn Công Trứ

1,43

92

Kỳ Đồng 2 Thống Nhất Lý Thường Kiệt

1,43

93

Tô Hiệu Cách mạng tháng 8 Huỳnh Thúc Kháng

1,43

94

Tống Duy Tân Cách mạng tháng 8 KDC Đồng Ruột Ngựa

1,43

95

Nguyễn Khuyến Võ Thị Sáu Đến hết nhà ông Vũ

1,43

96

Đường nội bộ Khu dân cư Nguyễn Thái Học (phường Tân An) đường rộng 9m

1,75

đường rộng 7m

1,63

97

Đường nội bộ Khu dân cư Lê Lợi (phường Phước Hội)

1,54

98

Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng Hoa Thám (phường Phước Hội)

1,43

99

Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng Diệu 1(phường Tân An)

1,43

100

Đường nội bộ Khu dân cư PAM (phường Tân An)

1,43

101

Đường nội bộ khu tái định cư lũ lụt năm 1999

1,76

102

Đường nội bộ KDC Đồng Chà Là (phường Bình Tân gồm 3 tuyến đường)

1,52

103

Đường nội bộ KDC Hồ Tôm 35 lô (Phường Phước Lộc)

1,43

104

Đường có chiều rộng >= 4m chưa có tên (không thuộc đường nội bộ các khu dân cư)

1,71

105

Đường nội bộ KDC C1 (Phường Tân An)

1,43

106

Đường nội bộ KDC Lương Thực (Phường Tân An)

1,43

107

Đường vào trường THCS phường Phước Lộc

1,43

108

Đường nội bộ khu dân cư Tân Lý 2 (phường Bình Tân)

1,43

109

Đường kinh tế mới thuộc phường Tân An

1,43

110

Đường nội bộ Khu dân cư Xí nghiệp Ô tô, phường Tân Thiện

1,43

111

Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng Diệu 2

1,71

112

Đường Phạm Thế Hiển thuộc phường Tân An

1,43

113

Đường vào Trường THCS Phước Hội 2

1,43

114

Đường Hùng Vương (phường Bình Tân) Ngã ba Cách Mạng Tháng 8 đến giáp ranh xã Tân Bình

1,43

115

Đường nội bộ dự án lấn biển tạo khu dân cư – thương mại – dịch vụ mới La Gi (Vinam) tại phường Phước Lộc

1,12

II. Hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

1

Xã Tân Tiến và xã Tân Bình

1,23

2

Phường Bình Tân

1,23

3

Xã Tân Phước

1,23

4

Xã Tân Hải

1,23

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có)

III. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: tính theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC X

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN PHÚ QUÝ

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

13,76

11,88

12,27

7,86

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

21,39

15,88

16,67

11,43

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

1,00

1,00

1,00

b. Đất rừng phòng hộ:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

1,00

1,00

1,00

B. Nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tam Thanh

Nhóm 2

1,81

1,77

1,56

1,51

1,84

Ngũ Phụng

Nhóm 3

1,40

1,40

1,33

1,62

1,20

Long Hải

Nhóm 4

1,41

1,17

1,29

1,52

1,25

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở tính theo từng trục đường giao thông:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Nhóm 1: Đường Liên xã (Vị trí 1 và vị trí 2)

1

Võ Văn Kiệt Hoàng Hoa Thám Nguyễn Khuyến

1,21

Nguyễn Khuyến Phan Chu Trinh

1,50

Phan Chu Trinh Ngô Quyền

2,35

Phần còn lại

1,31

2

Hoàng Hoa Thám Lý Thường Kiệt (VT 2) Tôn Đức Thắng

1,30

Phần còn lại

1,11

3

Tôn Đức Thắng Hùng Vương Trung tâm GDTX

1,31

Phần còn lại (VT 2)

1,20

4

Trần Hưng Đạo Phan Bội Châu Đường vào Rada 55

2,00

Đường vào Rada 55 Hoàng Hoa Thám

1,19

Phần còn lại

1,29

5

Nguyễn Tri Phương Cả tuyến đường

1,17

II

Nhóm 2: Đường nội xã

1

27 tháng 4 Cả tuyến đường

1,92

2

Bùi Thị Xuân Cả tuyến đường

1,40

3

Công Chúa Bàn Tranh Nguyễn Thông Hai Bà Trưng

2,17

Hai Bà Trưng Lê Hồng Phong

1,91

4

Đoàn Thị Điểm Cả tuyến đường

2,83

5

Hai Bà Trưng Cả tuyến đường

1,17

6

Hồ Xuân Hương Cả tuyến đường

1,16

7

Hùng Vương Cả tuyến đường

1,20

8

Kim Đồng Cả tuyến đường

1,31

9

Lê Hồng Phong Cả tuyến đường

1,13

10

Lê Lai Cả tuyến đường

1,46

11

Lương Định Của Cả tuyến đường

2,17

12

Lý Thường Kiệt Cả tuyến đường

1,33

13

Ngô Quyền Cảng Phú Quý (VT 1) Võ Văn Kiệt

2,13

Phần còn lại

2,36

14

Ngư Ông Cả tuyến đường

1,18

15

Nguyễn Đình Chiểu Cả tuyến đường

1,26

16

Nguyễn Du Cả tuyến đường

2,54

17

Nguyễn Khuyến Cả tuyến đường

2,38

18

Nguyễn Thị Minh Khai Cả tuyến đường

1,18

19

Nguyễn Thông Cả tuyến đường

2,34

20

Phạm Ngọc Thạch Cả tuyến đường

1,73

21

Phan Bội Châu Cả tuyến đường

1,50

22

Phan Chu Trinh Cả tuyến đường

2,54

23

Trần Quang Diệu Cả tuyến đường

2,00

24

Trần Quý Cáp Cả tuyến đường

2,55

25

Võ Thị Sáu Cả tuyến đường

1,50

26

Yết Kiêu Cả tuyến đường

1,40

IIĐất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: tính theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC IX

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN ĐỨC LINH

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Võ Xu, Đức Tài

1,10

1,16

1,29

Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Nam Chính

1,12

1,23

1,21

Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai

1,20

1,11

1,29

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Võ Xu, Đức Tài

1,02

1,11

1,03

1,03

Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Nam Chính

1,14

1,27

1,19

1,19

Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai

1,10

1,20

1,27

1,09

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Võ Xu, Đức Tài

1,18

1,23

1,20

1,05

Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Nam Chính

1,28

1,25

1,28

1,23

Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai

1,25

1,22

1,23

1,17

II. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Võ Xu, Đức Tài

1,34

1,34

1,34

Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Nam Chính

1,34

1,34

1,34

Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai

1,34

1,34

1,34

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Võ Xu, Đức Tài

1,00

1,00

1,00

Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Nam Chính

1,00

1,00

1,00

Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai

1,00

1,00

1,00

B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Đức Hạnh

Nhóm 3

1,17

1,38

1,23

1,35

1,25

Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa

Nhóm 4

1,40

1,54

1,18

1,22

1,21

Mé Pu, Đa Kai, Tân Hà, Nam Chính, Đức Tín

Nhóm 5

1,21

1,50

1,25

1,31

1,25

Sùng Nhơn

Nhóm 6

1,20

1,28

1,17

1,22

1,18

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Tỉnh lộ 766

1

Xã Đông Hà Cầu Gia Huynh Cầu nhôm

1,37

Giáp cầu nhôm Ngã ba Đông Tân

1,24

Giáp ngã ba Đông Tân Giáp xã Trà Tân

1,22

2

Xã Trà Tân Giáp ranh xã Đông Hà Hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Viễn

1,16

Từ đầu ranh nhà ông Nguyễn Văn Viễn Ngã ba nhà bà Khuê

1,21

Nhà tập thể giáo viên Hết ranh nhà ông Cơ

1,20

Giáp ranh nhà ông Cơ Ngã 3 đường bà Giang

1,30

Giáp ngã 3 đường bà Giang Giáp ranh xã Tân Hà

1,11

3

Xã Tân Hà Giáp ranh xã Trà Tân Cuối ranh kênh đông

1,12

Giáp ranh kênh đông Hết ranh đất nhà ông Tạ Hùng Vương

1,21

Giáp ranh nhà ông Tạ Hùng Vương Trường THCS Tân Hà

1,35

Giáp Trường THCS Tân Hà Giáp Trạm y tế xã Tân Hà

1,36

Từ Trạm y tế xã Tân Hà Ngã ba đường vào Thác Mai

1,25

Giáp ngã 3 đường vào thác mai Giáp ranh xã Đức Hạnh

1,31

4

Xã Đức Hạnh Giáp ranh xã Tân Hà Cầu Nín thở

1,31

Từ cầu nín thở Đường vào lò gạch ông Nghĩa

1,30

Giáp đường vào lò gạch ông Nghĩa Ngã ba cây sung

1,19

Từ Ngã 3 cây sung Ranh cây xăng Vân Hường

1,20

Từ cây Xăng Vân Hường Giáp Thị trấn Đức Tài

1,24

5

Xã Nam Chính Giáp thị trấn Đức tài Ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng Vinh

1,16

Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng Vinh Ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng

1,34

Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng Ngã tư nhà ông Võ Đình Ánh

1,29

Ranh trường Mẫu giáo Nam Liên Đến hết ranh nhà ông Phạm Phương

1,25

Giáp ranh nhà ông Phạm Phương Giáp ranh xã Nam Chính (cũ)

1,12

Giáp ranh xã Đức Chính (cũ) Ngã ba ranh nhà ông Khắng

1,13

Từ ngã ba ranh nhà ông Khắng Huyện Đội (hết ranh nhà ông Thành bán tạp hóa)

1,25

Huyện Đội (giáp ranh nhà ông Thành bán tạp hóa) Giáp ranh thị trấn Võ Xu

1,20

6

Xã Mé Pu Từ Giáp thị trấn Võ Xu Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ

1,25

Từ Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ Ngã ba Trường Quang Trung

1,23

Từ ngã ba Trường Quang Trung Giáp khu dân cư thôn 5

1,18

Từ khu dân cư thôn 5 Đến giáp ngã ba đường 717

1,32

II

Tỉnh lộ 717

8

Xã MéPu Ngã ba Blao Giáp ĐaHoai (Lâm Đồng)

1,26

III

Tỉnh lộ 720

9

Xã Vũ Hòa Giáp thị trấn Võ Xu Ngã tư nhà ông Hùng

1,17

Ngã tư nhà ông Hùng Ngã ba nhà ông Vũ Quang Mạnh

1,32

Từ trường THCS Vũ Hoà Ngã tư nhà ông Minh

1,29

Giáp ngã tư nhà ông Lê Văn Minh Ngã tư nhà ông Phạm Tiến Dũng

1,28

Giáp ngã tư nhà ông Phạm Tiến Dũng Giáp nhà thờ Vũ Hòa

1,23

Từ nhà thờ Vũ Hoà Cầu Lăng Quăng

1,18

IV

Đường MêPu – ĐaKai

10

Xã Mé Pu Từ ngã ba nhà ông Ba Hữu Ngã tư nhà ông ba Rân

1,32

Ngã tư nhà ông ba Rân Ngã tư cơ quan thôn 1

1,33

Ngã tư cơ quan thôn 1 Giáp Sùng Nhơn

1,33

Tuyến trung tâm xã MêPu Từ ngã tư nhà ông Tư Sửu đến Phòng khám Đa khoa MêPu

1,22

11

Xã Sùng Nhơn Giáp ranh xã Mé Pu Ngã ba cây xăng ông Mai Đình Sâm

1,22

Từ ngã ba cây xăng ông Mai Đình Sâm Ranh Bưu điện

1,20

Hết bưu điện Ngã ba nhà ông Thành

1,36

Giáp ngã ba nhà ông Thành Đến giáp ĐaKai

1,32

12

Xã Đa Kai Giáp Sùng Nhơn Cầu Bò

1,20

Giáp cầu Bò Hết trường THCS ĐaKai

1,33

Giáp trường THCS ĐaKai Giáp chùa Pháp Bảo

1,47

Từ chùa Pháp Bảo Ngã ba nhà ông Tần

1,38

Ngã ba nhà ông Tần Cầu Be

1,36

3. Hệ số điều điều chỉnh giá đất ở đô thị:

a. Thị trấn Đức Tài:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Bùi Thị Xuân Chu Văn An Lý Thường Kiệt

1,19

2

Chu Văn An Trần Hưng Đạo Bùi Thị Xuân

1,22

3

Chu Văn An Bùi Thị Xuân Nguyễn Văn Linh

1,13

4

Điện Biên Phủ Đường 3/2 Lê Lai

1,13

5

Điện Biên Phủ Lê Lai Lý Thường Kiệt

1,16

6

Điện Biên Phủ Lý Thường Kiệt Nguyễn Thông

1,25

7

Điện Biên Phủ Nguyễn Thông Ngô Thì Nhậm

1,20

8

Đinh Bộ Lĩnh Trần Hưng Đạo Bùi Thị Xuân

1,21

9

Đinh Bộ Lĩnh Bùi Thị Xuân Nguyễn Văn Linh

1,21

10

Đường 23/3 Đường 30/4 Trần Hưng Đạo

1,09

11

Đường 3/2 Giáp Đức Hạnh (30/4) Phan Đình Giót

1,11

12

Đường 3/2 Phan Đình Giót Trần Hưng Đạo

1,11

13

Đường 3/2 Trần Hưng Đạo Trần Quang Diệu

1,29

14

Đường 3/2 Trần Quang Diệu Nguyễn Huệ

1,13

15

Đường 3/2 Nguyễn Huệ Ngô Quyền

1,19

16

Đường 3/2 Ngô Quyền Cầu nghĩa địa

1,38

17

Đường 30/4 Đường 3/2 Lê Lợi

1,12

18

Đường 30/4 Lê Lợi Phan Bội Châu

1,17

19

Đường 30/4 Phan Bội Châu Hết khu dân cư

1,20

20

Đường 30/4 Đường 3/2 Trần Phú

1,13

21

Đường 30/4 Trần Phú Đường 23/3

1,13

22

Đường 30/4 Đường 23/3 Lý Thường Kiệt

1,23

23

Hoàng Hoa Thám Trần Hưng Đạo Trần Quang Diệu

1,15

24

Hoàng Văn Thụ Trần Hưng Đạo Bùi Thị Xuân

1,13

25

Hoàng Văn Thụ Bùi Thị Xuân Nguyễn Văn Linh

1,17

26

Hoàng Văn Thụ Nguyễn Văn Linh Điện Biên Phủ

1,18

27

Phan Đình Giót Đường 3/2 Trần Phú

1,14

28

Lê Hồng Phong Đường 30/4 Trần Hưng Đạo

1,31

29

Lê Hồng Phong Trần Hưng Đạo Nguyễn Huệ

1,20

30

Lê Hồng Phong Nguyễn Huệ Ngô Quyền

1,24

31

Lê Hồng Phong Ngô Quyền Hết khu dân cư

1,22

32

Lương Thế Vinh Trần Hưng Đạo Bùi Thị Xuân

1,34

33

Lương Thế Vinh Bùi Thị Xuân Nguyễn Văn Linh

1,17

34

Lý Thái Tổ Trần Hưng Đạo Trần Quang Diệu

1,16

35

Lý Thái Tổ Trần Quang Diệu Nguyễn Văn Linh

1,14

36

Lý Thường Kiệt Trần Hưng Đạo Hai Bà Trưng

1,13

37

Lý Thường Kiệt Hai Bà Trưng Điện Biên Phủ

1,16

38

Lý Thường Kiệt Điện Biên Phủ Ngô Quyền

1,22

39

Lý Thường Kiệt Ngô Quyền Hết khu dân cư

1,21

40

Lý Thường Kiệt Đường 30/4 Trần Hưng Đạo

1,16

41

Lý Tự Trọng Trần Hưng Đạo Trần Quang Diệu

1,16

42

Lý Tự Trọng Trần Quang Diệu Nguyễn Văn Linh

1,12

43

Ngô Quyền Đường 3/2 Nguyễn Trãi

1,18

44

Ngô Quyền Nguyễn Trãi Phan Chu Trinh

1,13

45

Ngô Quyền Đường 3/2 Lý Thường Kiệt

1,12

46

Nguyễn Chí Thanh Trần Hưng Đạo Bùi Thị Xuân

1,16

47

Nguyễn Chí Thanh Bùi Thị Xuân Nguyễn Văn Linh

1,16

48

Nguyễn Chí Thanh Nguyễn Văn Linh Điện Biên Phủ

1,16

49

Nguyễn Huệ Đường 3/2 Lê Lợi

1,19

50

Nguyễn Huệ Lê Lợi Phan Bội Châu

1,11

51

Nguyễn Huệ Phan Bội Châu Phan Chu Trinh

1,14

52

Nguyễn Huệ Phan Chu Trinh Hết khu dân cư

1,20

53

Nguyễn Thị Minh Khai Trần Hưng Đạo Nguyễn Huệ

1,15

54

Nguyễn Thị Minh Khai Nguyễn Huệ Ngô Quyền

1,25

55

Nguyễn Thị Minh Khai Ngô Quyền Hết khu dân cư

1,11

56

Nguyễn Xí Đường 3/2 Lê Hồng Phong

1,19

57

Nguyễn Trãi Đường 30/4 Trần Hưng Đạo

1,16

58

Nguyễn Trãi Trần Hưng Đạo Nguyễn Huệ

1,25

59

Nguyễn Trãi Nguyễn Huệ Ngô Quyền

1,14

60

Nguyễn Trung Trực Trần Hưng Đạo Trần Quang Diệu

1,11

61

Nguyễn Trung Trực Trần Quang Diệu Nguyễn Văn Linh

1,16

62

Nguyễn Văn Trỗi Đường 3/2 Trần Phú

1,00

63

Nguyễn Văn Trỗi Trần Phú Thủ Khoa Huân

1,12

64

Nguyễn Văn Trỗi Thủ Khoa Huân Đường 23/3

1,11

65

Nguyễn Viết Xuân Đường 3/2 Trần Phú

1,11

66

Nguyễn Viết Xuân Trần Phú Thủ Khoa Huân

1,12

67

Phan Đình Phùng Trần Hưng Đạo Trần Quang Diệu

1,21

68

Phan Đình Phùng Trần Quang Diệu Nguyễn Văn Linh

1,14

69

Phan Đình Phùng Trần Hưng Đạo Võ Thị Sáu

1,11

70

Thủ Khoa Huân Đường 3/2 Hết Đình Làng Võ Đắt

1,17

71

Thủ Khoa Huân Đường 30/4 Nguyễn Văn Trỗi

1,14

72

Trần Hưng Đạo Đường 3/2 Trần Phú

1,11

73

Trần Hưng Đạo Trần Phú Phan Đình Phùng

1,11

74

Trần Hưng Đạo Phan Đình Phùng Lương Thế Vinh

1,12

75

Trần Hưng Đạo Lương Thế Vinh Lý Thường Kiệt

1,18

76

Trần Hưng Đạo Lý Thường Kiệt Nguyễn Thông

1,14

77

Trần Hưng Đạo Nguyễn Thông Ngô Thì Nhậm

1,19

78

Trần Hưng Đạo Ngô Thì Nhậm Đồi Bảo Đại

1,16

79

Trần Hưng Đạo Đường 3/2 Lê Lợi

1,12

80

Trần Hưng Đạo Lê Lợi Phan Chu Trinh

1,21

81

Trần Phú Trần Hưng Đạo Nguyễn Viết Xuân

1,15

82

Trần Phú Nguyễn Viết Xuân Đường 30/4

1,19

83

Trần Quang Diệu Đường 3/2 Chu Văn An

1,20

84

Trương Định Trần Hưng Đạo Trần Quang Diệu

1,21

85

Trương Định Trần Quang Diệu Nguyễn Văn Linh

1,14

86

Võ Thị Sáu Thủ Khoa Huân Lý Thường Kiệt

1,23

87

Đường Tổ 5, khu phố 4

1,16

88

Tuyến song song đường 3/2 và Trần Phú Đường 30/4 Lê Duẩn

1,13

89

Tuyến song song đường 3/2 và Trần Phú Đường 30/4 Phan Đình Giót

1,19

90

2 tuyến đường song song không tên Trần Hưng Đạo Nguyễn Văn Trỗi

1,13

91

Đường song 3/2 Nguyễn Xí Đường 30/4

1,18

92

Hai Bà Trưng Lý Thường Kiệt Huỳnh Thúc Kháng

1,20

93

Hai Bà Trưng Huỳnh Thúc Kháng Nguyễn Thông

1,19

94

Hai Bà Trưng Nguyễn Thông Hết khu dân cư

1,32

95

Huỳnh Thúc Kháng Trần Hưng Đạo Điện Biên Phủ

1,28

96

Thi Sách Trần Hưng Đạo Hai Bà Trưng

1,33

97

Thi Sách Hai Bà Trưng Đường cụt bêtông

1,18

98

Lê Lợi Đường 30/4 Trần Hưng Đạo

1,20

99

Lê Lợi Trần Hưng Đạo Nguyễn Huệ

1,21

100

Lê Lợi Nguyễn Huệ Ngô Quyền

1,14

Các tuyến ngoài vành đai mới đặt tên đường

101

Nguyễn Thông Trần Hưng Đạo Hai Bà Trưng

1,11

102

Nguyễn Thông Hai Bà Trưng Điện Biên Phủ

1,22

103

Ngô Thì Nhậm Trần Hưng Đạo Hai Bà Trưng

1,26

104

Ngô Thì Nhậm Hai Bà Trưng Điện Biên Phủ

1,11

105

Chế Lan Viên Hai Bà Trưng Hết đường bê tông

1,13

106

Nguyễn Du Trần Hưng Đạo Hai Bà Trưng

1,21

107

Nguyễn Du Hai Bà Trưng Hết đường đất

1,20

108

Hồ Xuân Hương Trần Hưng Đạo Hai Bà Trưng

1,14

109

Hồ Xuân Hương Hai Bà Trưng Hết đường đất

1,20

110

Phan Bội Châu Đường 30/4 Giáp Đức Hạnh

1,19

111

Phan Bội Châu Đường 30/4 Trần Hưng Đạo

1,14

112

Phan Bội Châu Trần Hưng Đạo Nguyễn Huệ

1,22

113

Phan Bội Châu Nguyễn Huệ Ngô Quyền

1,14

114

Nguyễn Đình Chiểu Đường 30/4 Giáp Đức Hạnh

1,11

115

Nguyễn Đình Chiểu Đường 30/4 Trần Hưng Đạo

1,14

116

Nguyễn Đình Chiểu Trần Hưng Đạo Hết đường

1,21

117

Cao Bá Quát Trần Hưng Đạo Đường 30/4

1,30

118

Cao Bá Quát Đường 30/4 Hết khu dân cư

1,21

119

Phạm Hồng Thái Trần Hưng Đạo Đường 30/4

1,22

120

Phạm Hồng Thái Đường 30/4 Hết khu dân cư

1,21

121

Bạch Đằng Đường 3/2 Lý Thường Kiệt

1,17

122

Nguyễn Trường Tộ Nguyễn Xí Lê Hồng Phong

1,12

123

Lê Ngọc Hân Nguyễn Xí Đường 30/4

1,12

124

Phan Chu Trinh Đường 30/4 Trần Hưng Đạo

1,42

125

Phan Chu Trinh Trần Hưng Đạo Nguyễn Huệ

1,23

126

Phan Chu Trinh Nguyễn Huệ Ngô Quyền

1,18

127

Phan Chu Trinh Đường 30/4 Hết khu dân cư

1,18

128

Đường tổ 4, khu phố 9

1,15

129

Đường D11a Đường 3/2 Bạch Đằng

1,18

130

Đào Tấn Điện Biên Phủ Ngô Quyền

1,21

131

Nguyễn Huy Tự Điện Biên Phủ Ngô Quyền

1,14

132

Nguyễn Văn Linh Lý Thường Kiệt Chu Văn An

1,11

133

Phan Đăng Lưu Nguyễn Văn Linh Hoàng Văn Thụ

1,20

134

KDC Bông Vải Đường song song với đường Phan Chu Trinh

1,25

135

KDC Bông Vải Đường nội bộ song song đường Phan Chu Trinh (giáp đất nông nghiệp)

1,39

136

KDC Bông Vải Đường ngang song song đường Trần Hưng Đạo

1,29

137

Các tuyến đường còn lại chưa có tên

1,45

b. Thị trấn Võ Xu:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Bà Huyện Thanh Quan CM tháng tám Hùng Vương

1,17

2

Bà Huyện Thanh Quan Hùng Vương Hết đường nhựa

1,14

3

Cách mạng tháng tám Giáp Nam Chính Ngô Sĩ Liên

1,12

4

Cách mạng tháng tám Ngô Sĩ Liên Tôn Đức Thắng

1,23

5

Cách mạng tháng tám Tôn Đức Thắng Trần Bình Trọng

1,20

6

Cách mạng tháng tám Trần Bình Trọng Hải Thượng Lãn Ông

1,21

7

Cách mạng tháng tám Hải Thượng Lãn Ông Nguyễn Văn Cừ

1,18

8

Cách mạng tháng tám Nguyễn Văn Cừ Nguyễn Tri Phương

1,30

9

Cách mạng tháng tám Nguyễn Tri Phương Giáp xã Mepu

1,26

10

Cao Thắng CM tháng tám Hùng Vương

1,14

11

Cao Thắng Hùng Vương Hàm Nghi

1,11

12

Cao Thắng CM tháng tám Ngô Gia Tự

1,15

13

Cao Thắng Ngô Gia Tự Phạm Ngọc Thạch

1,11

14

Cao Thắng Phạm Ngọc Thạch Cao Bá Đạt

1,11

15

Cao Thắng Cao Bá Đạt Hết đường

1,15

16

Lê Quý Đôn CM tháng tám Hùng Vương

1,14

17

Lê Quý Đôn Hùng Vương Đường giáp kênh Tà Pao

1,16

18

Lê Quý Đôn CM tháng tám Ngô Gia Tự

1,13

19

Hải Thượng Lãn Ông CM tháng tám Ngô Gia Tự

1,18

20

Hải Thượng Lãn Ông Ngô Gia Tự Lương Đình Của

1,13

21

Hải Thượng Lãn Ông Lương Đình Của Hết đường

1,25

22

Ngô Sĩ Liên CM tháng tám Hùng Vương

1,13

23

Ngô Sĩ Liên Hùng Vương Hàm Nghi

1,18

24

Ngô Sĩ Liên CM tháng tám Ngô Gia Tự

1,11

25

Ngô Sĩ Liên Ngô Gia Tự Tôn Đức Thắng

1,19

26

Ngô Gia Tự Ngô Sĩ Liên Cao Thắng

1,12

27

Ngô Gia Tự Cao Thắng Hải Thượng Lãn Ông

1,20

28

Ngô Gia Tự Hải Thượng Lãn Ông Hết đường

1,23

29

Lê Đại Hành CM tháng tám Hùng Vương

1,17

30

Lê Đại Hành Hùng Vương Giáp đường kênh Tà Pao

1,18

31

Nguyễn Tri Phương CM tháng tám Hùng Vương

1,11

32

Nguyễn Tri Phương Hùng Vương Giáp đường kênh Tà Pao

1,17

33

Nguyễn Tri Phương CM tháng tám Ngô Gia Tự

1,22

34

Nguyễn Tri Phương Ngô Gia Tự Hết đường

1,17

35

Nguyễn Khuyến CM tháng tám Hùng Vương

1,16

36

Nguyễn Khuyến Hùng Vương Hết đường

1,25

37

Nguyễn Khuyến CM tháng tám Nguyễn Thị Định

1,30

38

Nguyễn Khuyến Nguyễn Thị Định Hết Nhà Bè

1,13

39

Nguyễn Khuyến Từ giáp Nhà Bè Hết khu dân cư

1,23

40

Nguyễn Thượng Hiền CM tháng tám Hùng Vương

1,13

41

Nguyễn Thượng Hiền Hùng Vương Hết khu dân cư

1,25

42

Nguyễn Thượng Hiền CM tháng tám Hết đường về hướng Nhà Bè

1,18

43

Hùng Vương Nguyễn Thượng Hiền Bà Huyện Thanh Quan

1,13

44

Hùng Vương Bà huyện Thanh Quan Ngô Sĩ Liên

1,12

45

Hùng Vương Ngô Sĩ Liên Nguyễn Văn Cừ

1,25

46

Hùng Vương Nguyễn Văn Cừ Giáp đường CMT8

1,16

47

Nguyễn Thái Học CM tháng tám Hết đường

1,11

48

Nguyễn Văn Cừ CM tháng tám Hùng Vương

1,16

49

Nguyễn Văn Cừ Hùng Vương Hàm Nghi

1,14

50

Nguyễn Văn Cừ CM tháng tám Ngô Gia Tự

1,11

51

Nguyễn Văn Cừ Ngô Gia Tự Hết đường

1,14

52

Phạm Hùng CM tháng tám Nguyễn Thị Định

1,18

53

Tôn Đức Thắng CM tháng tám Ngô Gia Tự

1,14

54

Tôn Đức Thắng Ngô Gia Tự Tô Hiến Thành

1,23

55

Tôn Đức Thắng Tô Hiến Thành Tô Vĩnh Diện

1,25

56

Tôn Đức Thắng Tô Vĩnh Diện Giáp Vũ Hoà

1,18

57

Tôn Đức Thắng CM tháng tám Hùng Vương

1,16

58

Tôn Đức Thắng Hùng Vương Hàm Nghi

1,15

59

Trần Bình Trọng CM tháng tám Ngô Gia Tự

1,18

60

Trần Bình Trọng Ngô Gia Tự Phạm Ngọc Thạch

1,16

61

Trần Bình Trọng Phạm Ngọc Thạch Hết đường

1,15

62

Trần Quý Cáp CM tháng tám Hùng Vương

1,16

63

Trần Quý Cáp Hùng Vương Hàm Nghi

1,13

64

Trần Quang Khải CM tháng tám Nguyễn An Ninh

1,13

65

Trần Quang Khải CM tháng tám Nguyễn Thị Định

1,12

66

Trần Quang Khải Nguyễn Thị Định Hết đường

1,18

67

Đoàn Thị Điểm Đường CMT8 Đường Ngô Gia Tự

1,21

68

Đoàn Thị Điểm CM tháng tám Hùng Vương

1,25

69

Đường bên hông chợ Đường CMT8 Phan Văn Trị

1,19

70

Tô Hiến Thành Tôn Đức Thắng Cao Thắng

1,23

71

Tô Hiến Thành Cao Thắng Bế Văn Đàn

1,47

72

Hoàng Diệu Giáp KDC Đồi Mỹ Cao Thắng

1,17

73

Hoàng Diệu Cao Thắng Bế Văn Đàn

1,13

74

Hoàng Diệu Bế Văn Đàn Nguyễn Văn Cừ

1,17

75

Hàm Nghi Ngô Sĩ Liên Cao Thắng

1,24

76

Hàm Nghi Cao Thắng Nguyễn Văn Cừ

1,23

77

Hàm Nghi Nguyễn Văn Cừ Hết đường

1,26

78

Nguyễn An Ninh Ngô Sĩ Liên Lê Đại Hành

1,25

79

Nguyễn An Ninh Lê Đại Hành Nguyễn Văn Cừ

1,33

80

Nguyễn An Ninh Nguyễn Văn Cừ Hết đường giáp kênh TàPao

1,15

81

Phạm Ngọc Thạch Tôn Đức Thắng Cao Thắng

1,12

82

Phạm Ngọc Thạch Cao Thắng Giáp suối (đường Lê Đại Hành)

1,11

83

Phạm Ngọc Thạch Giáp suối (đường Lê Đại Hành) Bế Văn Đàn

1,21

84

Nguyễn Thị Định Nguyễn Khuyến Trần Quang Khải

1,20

85

Nguyễn Thị Định Trần Quang Khải Tôn Đức Thắng

1,13

86

Nguyễn Thị Định Tôn Đức Thắng Trần Bình Trọng

1,23

87

Nguyễn Thị Định Trần Bình Trọng Nguyễn Văn Cừ

1,29

88

Nguyễn Thị Định Nguyễn Văn Cừ Hết đường

1,23

89

Trần Thủ Độ Ngô Sĩ Liên Lê Đại Hành

1,21

90

Trần Thủ Độ Lê Đại Hành Đoàn Thị Điểm

1,25

91

Đào Duy Từ Lê Quý Đôn Giáp CMT8

1,28

92

Đường tuyến kênh Tà Pao Từ cầu Ba Lu Hết khu dân cư

1,15

93

Phan Văn Trị Từ giáp Huyện Ủy Trần Bình Trọng

1,33

94

Phan Văn Trị Trần Bình Trọng Đoàn Thị Điểm

1,16

95

Nguyễn Bỉnh Khiêm Hải Thượng Lãn Ông Hết đường

1,20

96

Duy Tân Tôn Đức Thắng Bế Văn Đàn

1,13

97

Tô Ngọc Vân Hải Thượng Lãn Ông Hết đường

1,30

98

Mạc Thị Bưởi Hải Thượng Lãn Ông Hết đường

1,28

99

Lương Đình Của Hải Thượng Lãn Ông Hết đường

1,18

100

Cao Bá Đạt Tôn Đức Thắng Cao Thắng

1,11

101

Cao Bá Đạt Cao Thắng Bế Văn Đàn

1,22

102

Cao Bá Đạt Bế Văn Đàn Hết đường

1,29

103

Tô Vĩnh Diện Tôn Đức Thắng Cao Thắng

1,18

104

Tô Vĩnh Diện Cao Thắng Hải Thượng Lãn Ông

1,31

105

Đường đất KP 5 song song đường Tô Vĩnh Diện Cao Thắng Trần Bình Trọng

1,18

106

Bế Văn Đàn Ngô Gia Tự Phạm Ngọc Thạch

1,16

107

Bế Văn Đàn Phạm Ngọc Thạch Hết đường

1,18

108

Các tuyến đường còn lại thuộc khu phố 1, TT. Võ Xu

1,13

109

Các tuyến đường còn lại của thị trấn

1,27

Khu dân cư Vật tư, khu phố 1, thị trấn Võ Xu

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

Khu A và dãy 01 khu B Đường Quy hoạch số 01 gồm 48 lô Nguyễn Khuyến Nguyễn Thượng Hiền

1,16

Dãy 02 khu B và khu C Đường Quy hoạch số 02 gồm 60 lô Nguyễn Khuyến Nguyễn Thượng Hiền

1,00

Khu dân cư Đồi Mỹ, khu phố 3, thị trấn Võ Xu

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

Khu A Đường Tôn Đức Thắng (gồm các lô đất từ lô số 01 đến lô số 13 và từ lô số 23 đến lô 29) Hoàng Diệu Giáp Nhà thờ Võ Xu

1,00

Khu A Đường Hoàng Diệu (gồm các lô đất từ lô số 14 đến lô số 22) và đường Cao Bá Đạt (gồm các lô đất từ lô số 33 đến lô 41) Tôn Đức Thắng Đường quy hoạch số 4

1,15

Khu A Đường Quy hoạch (gồm các lô từ lô số 42 đến lô 48) Cao Bá Đạt Đường Quy hoạch

1,00

Khu B Đường Tôn Đức Thắng (gồm các lô đất từ lô số 01 đến lô số 11) Từ giáp Nhà thờ Võ Xu Tô Vĩnh Diện

1,00

Khu B Đường Tô Vĩnh Diện (gồm các lô 12 và lô 13) Tôn Đức Thắng Đường quy hoạch số 4

1,00

Khu C Đường Quy hoạch (gồm các lô từ lô số 8 đến lô 20 và từ lô số 23 đến lô 35) Đường Quy hoạch Tô Vĩnh Diện

1,13

Khu C Đường Tô Vĩnh Diện (gồm các lô từ lô 21 đến lô 22 và lô số 36 đến lô 44) Đường Quy hoạch Giáp khu dân cư

1,00

5. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: tính theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH 22/2022/QĐ-UBND NGÀY 22/07/2022 VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2022
Số, ký hiệu văn bản 22/2022/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 10/08/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Ngày ban hành 22/07/2022
Cơ quan ban hành Bình Thuận
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản