QUYẾT ĐỊNH 2226/QĐ-BGDĐT NĂM 2012 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2226/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ-Bộ Giáo dục và Đào tạo-Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8 và Điều 9 Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ Quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc và Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 2226 /QĐ-BGDĐT ngày 14 tháng 6 năm 2012)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||
1 | Chấp thuận việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên. | Giáo dục và đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục chấp thuận việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
1.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh), căn cứ thực tế việc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số tại địa phương, chỉ đạo và phối hợp với chính quyền các cấp, các đoàn thể và tổ chức xã hội để xác định nguyện vọng, nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số của người dân tộc thiểu số.
– Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn bộ chữ tiếng dân tộc thiểu số để dạy và học trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên. Đảm bảo là bộ chữ cổ truyền đã xuất hiện lâu đời ở Việt Nam, được cộng đồng dân tộc thiểu số sử dụng, được cơ quan chuyên môn xác nhận.
– Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ, đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đưa tiếng dân tộc thiểu số vào dạy và học trong các cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn.
– Bước 4: Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét các điều kiện về dạy học tiếng dân tộc thiểu số theo đề nghị của UBND cấp tỉnh và có văn bản chấp thuận việc đưa … hoặc văn bản không chấp thuận nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
– Tờ trình đề nghị về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số của UBND cấp tỉnh.
– Báo cáo về: Đội ngũ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số; cơ sở vật chất, thiết bị; đối tượng học tiếng dân tộc thiểu số; những cơ sở giáo dục được giao dạy tiếng dân tộc thiểu số; kế hoạch triển khai, tổ chức dạy học.
– Quyết định phê chuẩn Bộ chữ tiếng dân tộc thiểu số.
b) Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
1.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Thẩm quyền quyết định: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Giáo dục dân tộc.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1.7. Mẫu đơn, tờ khai:
– Mẫu tờ trình (đính kèm).
– Mẫu thống kê (đính kèm).
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản chấp thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên.
1.10. Điều kiện thực hiện TTHC:
– Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh), căn cứ thực tế việc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số tại địa phương, chỉ đạo và phối hợp với chính quyền các cấp, các đoàn thể và tổ chức xã hội để xác định nguyện vọng, nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số của người dân tộc thiểu số.
– Có bộ chữ tiếng dân tộc thiểu số là bộ chữ cổ truyền đã xuất hiện lâu đời ở Việt Nam, được cộng đồng dân tộc thiểu số sử dụng, được cơ quan chuyên môn xác nhận hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn. Đối với các tiếng dân tộc thiểu số có nhiều bộ chữ thì việc lựa chọn bộ chữ phải căn cứ vào tính phổ biến của bộ chữ đã và đang được sử dụng trong sáng tác văn học, ghi chép văn học dân gian, ở địa phương.
– Có chương trình, sách giáo khoa và tài liệu tiếng dân tộc thiểu số được tổ chức biên soạn và thẩm định theo quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Có đội ngũ giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo của cấp học tương ứng về tiếng dân tộc thiểu số; giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số chưa đạt chuẩn đào tạo dạy tiếng dân tộc thiểu số được bồi dưỡng ngắn hạn để có chứng chỉ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số.
– Có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học tiếng dân tộc thiểu số đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục năm 2009;
– Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;
– Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 3 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính, Hướng dẫn thực hiện các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8 và Điều 9 Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ Quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
1.12. Liên hệ: Vụ Giáo dục Dân tộc.
ĐT: 04.36230280
Email: vugddt@moet.edu.vn; vugddt@moet.gov.vn
Các mẫu tờ trình, báo cáo kèm theo:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-… (2) |
…(3), ngày tháng … năm 20… |
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận dạy tiếng dân tộc…(4)… tại tỉnh …(5)…
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Nội dung đề nghị: nêu tóm tắt kết quả thực hiện theo mục 1.1, Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo để đề nghị đưa chữ dân tộc thiểu số vào dạy trên địa bàn.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Các văn bản kèm theo:
2.1. Quyết định của UBND tỉnh về việc phê chuẩn Bộ chữ dân tộc thiểu số dạy ở địa phương;
2.2. Danh sách các cơ sở giáo dục được giao dạy tiếng dân tộc thiểu số;
2.3. Báo cáo về Đội ngũ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số (số lượng, trình độ đào tạo…) của địa phương, đối tượng học tiếng dân tộc thiểu số, cơ sở vật chất, thiết bị, kế hoạch tổ chức dạy học (theo mẫu Thống kê đội ngũ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số tại Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 3/11/2011).
Đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận việc dạy tiếng dân tộc . . . . (6). . . . . trên địa bàn . . . . . . . . (7) . . . . . . . .
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan, tổ chức trình.
(2): Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức.
(3), (5), (7): Địa danh.
(4), (6): Tên dân tộc thiểu số.
MẪU THỐNG KÊ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY TIẾNG DÂN TỘC
(Theo Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC Ngày 03 tháng 11 năm 2011)
TT |
Tên trường dạy TDTTS |
Tổng số lớp dạy TDTTS |
Tổng số GV dạy TDTTS |
TĐ đào tạo |
Nữ GV dạy TDTTS |
Số GV dạy kiêm nhiệm TDTTS |
Ghi chú |
|||
ĐH |
CĐ |
TC |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
QUYẾT ĐỊNH 2226/QĐ-BGDĐT NĂM 2012 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2226/QĐ-BGDĐT | Ngày hiệu lực | 30/12/2011 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy nhà nước, nội vụ Giáo dục - đào tạo |
Ngày ban hành | 14/06/2012 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giáo dục vào đào tạo |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |