QUYẾT ĐỊNH 2251/QĐ-UBND NGÀY 30/08/2022 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 30/08/2022

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2251/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 30 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 181/TTr-SNN ngày 19 tháng 8 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
– C
ng TTĐT tnh;
– Trung 
tâm PVHCC;
– Lưu: 
VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Vương Quốc Nam

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

Số thứ tự

Tên thủ tục hành chính

Số trang

01

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

 

02

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

 

03

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn

 

04

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn

 

Tổng cộng: 04 thủ tục.

 

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

01. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

– Trình tự thực hiện: (sửa đi, bổ sung)

* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng (k cả trường hợp cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất) nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, Tp. Sóc Trăng, tnh Sóc Trăng).

* Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, công chức, viên chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức, viên chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

a) Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chnh, thức ăn đậm đặc:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thm quyền thm định nội dung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại khon 2 Điều 11 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và lập Biên bản theo Mu số 05.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).

+ Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khc phục và gửi báo cáo kết quả khc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).

+ Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấchứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ.

* Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh Sóc Trăng theo phiếu hẹn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

– Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh Sóc Trăng.

– Thành phần, số lưng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)

* Hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).

+ Bản thuyết minh điều kiện sản xuất theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ).

+ Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất (theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).

+ Bản tóm tt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thônvà nguyên liệu đơn.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

– Thời hạn giải quyết:

* Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chnh, thức ăn đậm đặc:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

+ Thẩm định hồ sơ và thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhn được hồ sơ đầy đủ.

+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế.

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

+ Kiểm tra tính đy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

+ Thẩm định hồ sơ và thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế.

* Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

– Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: (sa đi, bổ sung)

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ).

+ Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không

– Phí, lệ phí:

+ Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế): 5.700.000 đồng/01 cơ sở/ln.

+ Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế): 1.600.000 đng/01 cơ sở/lần.

+ Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần

(Biu mức thu phí trong chăn nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 3tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi).

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, b sung)

+ Mu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).

+ Mu Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 02.TACN Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ).

+ Mu Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 03.TACN Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại.

b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt gia các khu sản xuất đ tránh nhiễm chéo.

c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật.

d) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp.

đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sn xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất.

e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chnh theo quy định.

g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất.

h) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch.

i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo gia các loại kháng sinh khác nhau, gia thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi khônchứa kháng sinh.

k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

* Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại: các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khon 1 Điều này (Điều 38 Luật Cn nuôi; Điều 9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)

+ Luật Chăn nuôi s 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018.

+ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

+ Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.

+ Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

 

Mẫu số 01.TACN

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Kính gửi: ……………………………

1. Tên cơ sở đề nghị:………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ sản xuất: …………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ………………… S fax: ……………… E-mail: ………………………………….

– Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập: ……………

2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cụ th như sau:

STT

Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi

Đăng ký sản xuất
(đánh du x)

Công suất thiết kế
(tấn/năm)

1

Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh    

2

Thức ăn đậm đặc    

3

Thức ăn truyền thống    

4

Thức ăn bổ sung (dạng hn hợp)    

5

Thức ăn bổ sung (nguyên liệu đơn)    

6

Loại khác (nếu có)    

3. Đăng ký cấp lần đầu: □

Đăng ký cấp lại: □                                            Lý do đănký cấp lại:

Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

 

 

……, ngày …. tháng …. năm….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02.TACN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

THUYẾT MINH

Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số …… ngày… tháng….. năm…)

1. Tên cơ sở sản xuất: …………………………………………………………………………………….

2. Loại sn phm thức ăn chăn nuôi đăng ký sn xuất:……………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

3. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):

– Thực hành sn xuất tt (GMP) Có □ Không □
– Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP) Có □ Không □
– Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000) Có □ Không □
– Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) Có □ Không □
– Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất bảo đảm an toàn thực phẩm Có □ Không □

– Hệ thống khác: …………………………………………………………………………………………….

4. Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền thiết bị, sản xuất đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi):

a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện tích, vị trí).

b) Nhà xưởng, trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).

c) Mô tả thông tin cơ sở đã có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

 

 

……., ngày … tháng … năm ….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03.TACN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

QUY TRÌNH

Kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số….ngày… tháng… năm…)

1. Quy trình kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.

2. Các nội dung của quy trình:

a) Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất (đối với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi):

– Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất lượng nước phục vụ sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (nếu có).

– Quy định kế hoạch đánh giá chất lượng nước và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.

– Quy định bộ phận hoặc người chịu trách nhiệm.

b) Kiểm soát nguyên liệu đầu vào:

– Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho từng loại nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.

– Quy định đánh giá năng lực nhà cung cấp nguyên liệu để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.

– Quy định đánh giá cht lượng nguyên liệu (thông qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên nhãn sản phẩm, hạn sử dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm quan, lấy mẫu thử nghiệm…).

– Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.

– Quy định biện pháp bảo quản nguyên liệu, kế hoạch giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bo quản.

– Quy định biện pháp xử lý nguyên liệu không đạt chất lượng và an toàn.

– Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

c) Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu và thành phm:

– Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu, thành phm để bảo đảm không ảnh hưởng đến chất lượng thức ăn chăn nuôi.

– Quy định biện pháp kiểm soát chất lượng bao bì, vật dụng.

– Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

d) Kiểm soát quá trình sản xuất và thành phm:

– Tùy từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi mà quá trình sản xuất cn được kiểm soát các nội dung như công thức trộn, nguyên liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụnchứa, đóng bao, ghi nhãn, bảo quản, ghi nhật ký lô sản xut đảm bảo truy xuất được thông tin của các nguyên liệu có trong thành phẩm.

– Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để đánh giá chất lượng và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa trên nguyên tắc đánh giá nguy cơ rủi ro).

– Quy định biện pháp bảo quản thành phẩm, ghi nhãn.

– Quy định biện pháp xử lý các thức ăn thành phẩm không đạt chất lượng và an toàn.

– Quy định biện pháp khắc phục khi phát hiện không thực hiện đúng nội dung này.

– Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

đ) Kiểm soát tái chế:

– Quy định các trường hợp phải tái chế.

– Phương pháp tái chế.

– Mục đích tái chế, nhật ký tái chế, thử nghiệm sau tái chế.

– Quy định xử lý nếu kết quả tái chế không phù hợp.

– Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:

– Phương pháp lấy mẫu cho từng loại thức ăn (vị trí lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu, cách lấy mẫu….).

– Quy định về ghi thông tin để nhận biết và truy xuất nguồn gốc mẫu.

– Quy định thời gian lưu mu và biện pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu.

– Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị:

– Liệt kê (hoặc lập bảng) các loại dụng cụ, thiết bị phải hiệu chuẩn, kim định.

– Kế hoạch hiệu chun, hiệu chnh định kỳ.

– Quy định nhận diện trạng thái cho các thiết bị đo lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chun, kim định), trường hợp thiết bị không bảo đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.

– Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

h) Kiểm soát động vật gây hại:

– Trường hợp tự kiểm soát: Xây dựng phương pháp kiểm soát, tần sut kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.

– Trường hợp có sử dụng các đơn vị bên ngoài phải được thể hiện trong quy trình.

– Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ:

– Quy định tần suất kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, hóa cht sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật ký.

– Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

k) Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải:

– Quy định khu vực thu gom rác.

– Quy định tần suất di chuyển rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.

– Trường hợp thuê cơ sở xử lý chất thi thì cơ sở đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.

– Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng sinh đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:

– Quy định quy trình làm sạch thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh gia các lô sản xuất.

– Quy định về kiểm soát hàm lượng kháng sinh trong sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người kê đơn.

– Quy định về biện pháp khắc phục, xử lý khi phát hiện trường hợp không phù hợp.

– Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

m) Kiểm soát người ngoài ra, vào và khách thăm quan cơ sở sản xuất.

– Quy định ghi thông tin người ngoài ra, vào và khách thăm cơ sở sn xuất.

– Quy định hướng dẫn khách khi thăm quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưng đến quá trình sản xuất.

– Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

 

 

……, ngày … tháng … năm ….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

– Quy trình kiểm soát chất lượng này áp dụng đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sundạng hn hợp. Đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn thì tùy theo công nghệ sản xuất và bản chất của sn phẩm thức ăn chăn nuôi mà cơ sở có thể giảm bớt các nội dung không liên quan trong quy trình này nhưng phải bảo đảm kiểm soát được chất lượng và an toàn của sản phẩm và truy xuất được nguồn gốc.

– Khi áp dụng thực hiện các nội dung trong quy trình, cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải ghi chép và lưu hồ sơ, bằng chứng đ làm căn cứ cho việc đánh giá giám sát duy trì Giy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi và cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước khi có yêu cầu.

 

Mẫu số 05.TACN

CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

Số: ……../BB-ĐKSX

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Căn cứ đánh giá: ………………………………………………………………………………………..

2. Thời gian đánh giá: ……………………………………………………………………………………..

3. Tên cơ sở được đánh giá: ……………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………….số fax: …………………….. Email: ………………………………

– Người đại diện của cơ sở đánh giá: Chức vụ: ……………………………………………………

– Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có): ………………………………………

– Đánh giá cấp mới: □    Đánh giá giám sát: □

4. Địa điểm đánh giá:

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ……………….số Fax: …………………….. Email: ………………………………….

5. Thành phn Đoàn đánh giá:

Ông/bà: ……………………………………………… Chức vụ: ……………………………………..

6. Đại diện cơ sở được đánh giá:

Ông/bà: ……………………………………………… Chức vụ: ……………………………………..

7. Loại sản phẩm của cơ sở được đánh giá sản xuất: ……………………………………………

II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT

1. Nội dung đánh giá thực hiện theo Phụ lục kèm theo Biên bản này.

2. Lấy mẫu (nếu có):

III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ:

…………………………………………………………………………………………………………………..

IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:

…………………………………………………………………………………………………………………..

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
(Ký tênghi rõ họ tên, đóng dấu)

TRƯỞNG ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục

BẢNG NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

(Kèm theo Biên bản đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi s:…./BB-ĐKSX)

TT

Chỉ tiêu đánh giá

Xếp loại chỉ tiêu

Kết quả

Diễn giải kết quả đánh giá, hành động và thời gian khắc phục đim không đạt

Đt

Không Đạt

I

ĐÁNH GIÁ CẤP MỚI

 

     

1

Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại

A

     

2

Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tc một chiu từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bo đm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo

B

     

3

Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi

 

     

a

Có dây chuyền thiết bị sản xuất phù hợp với từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi

A

     

b

Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bng vật liệu dễ vệ sinh, không thôi nhiễm cht độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi, không gây bẩn, không nhiễm chéo

A

     

c

Khu vực chứa thức ăn chăn nuôi phải thông thoáng, có đủ ánh sáng để nhận biết được thông tin bng mắt thường, có giải pháp chống m không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

B

     

d

Cơ sở sản xuất lên men sinh khi vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu gi và nuôi cy vi sinh vật

A

     

4

Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp

B

     

5

Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi

 

     

a

Có giải pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi…) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm

B

     

b

Có giải pháp kiểm soát, phòng chống sinh vật gây hại (côn trùng, chuột, chim…) và vật nuôi xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm; phòng, chống mối mọt

B

     

c

Có giải pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường

B

     

d

Có giải pháp bảo hộ lao động, vệ sinh cho người sản xuất và khách tham quan khu vực sản xuất

B

     

6

Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kim định, hiệu chỉnh theo quy định

A

     

7

Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất

B

     

8

Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phm, công nghệ sau thu hoạch…

A

     

9

Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kim soát bảo đảm không phát tán, gây nhim chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, gia thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh

 

     

a

Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có thiết bị, dụng cụ để pha trộn thuc thú y chứa kháng sinh trước khi sản xuất và thiết bị pha trộn này phi tách biệt với dây chuyền sản xuất thức ăn thành phẩm

A

     

b

Có quy trình làm sạch thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhim chéo kháng sinh giữa các lô sản xuất

A

     

10

Có giải pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

B

     

11

Quy trình kiểm soát cht lượng của cơ sở sản xuất bao gồm các nội dung của quy trình như sau:

 

     

a

Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất

B

     

b

Kim soát nguyên liệu đầu vào

B

     

c

Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu và thành phẩm

B

     

d

Kiểm soát quá trình sản xuất và thành phẩm

B

     

đ

Kim soát tái chế

B

     

e

Kiểm soát mu lưu và lưu mẫu

B

     

g

Kim định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

B

     

h

Kiểm soát động vật gây hại

B

     

i

Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ

B

     

k

Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải

B

     

l

Kiểm soát nhiễm chéo kháng sinh (nếu có)

A

     

m

Kiểm soát người ngoài ra, vào và khách thăm quan

B

     

II

ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN

 

     

12

Đánh giá duy trì các điều kiện theo Mục I

 

     

13

Đánh giá việc áp dụng quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất

 

     

14

Đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi

 

     

a

Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định

B

     

b

Thực hin ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa

B

     

c

Công bố hoặc đăng ký thông tin sản phẩm trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

B

     

d

Sử dụng nguyên liệu thức ăn theo quy định tại đim c khoản 2 Điều 48 của Luật Chăn nuôi

B

     

đ

Chấp hành việc thanh tra, đánh giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, chấp hành chế độ báo cáo sản xuất

B

     
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế

 

     
Số chỉ tiêu đạt/không đạt

 

     

 

Mẫu số 06.TACN

CƠ QUAN CẤP GIẤY
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………../GCN-

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Mã số: A/B/C/TACN

Tên cơ sở: …………………………….. Địa chỉ trụ sở: …………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………… s fax:………………………

Địa chỉ sản xuất:…………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………… s fax:………………………

Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: …………… đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với:

– Loại sản phẩm: Ghi tên loại thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).

– Sản xuất thức ăn chăn nuôi cha kháng sinh*.

 

 

….., ngày…. tháng…. năm….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

* Ghi chú:

1. Sau khi cấpđề nghị gửi 01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có địa chỉ cơ sở sản xuất.

2. Quy định Mã số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:

– A: Là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướnChính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

– B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhn đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.

– C: là năm cấp Giấy chứng nhận.

– TACN: Viết tt của “thức ăn chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thi bổ sung thêm ký hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.

– Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giy chng nhận Mã số……., ngày…..”; Mã số Giy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận đã được cấp lần đầu.

*: Trường hợp cơ sở khônsản xuất thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh thì khônghi nội dunnày trong Giấy chứnnhận.

 

02. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

– Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)

* Bước 1: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấchứnnhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng nhưng bị mất, sai sót, hư hng; có thay đổi thông tin liên quan có nhu cầu cấp lại gửi hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh Sóc Trăng (số 19, TrHưng Đạo, phường 3, Tp. Sóc Trăng, tnh Sóc Trăng).

* Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, công chức, viên chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức, viên chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhn được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mu số 06.TACN Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh Sóc Trăng theo phiếu hẹn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

– Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).

+ Tài liệu chng minh nội dung thay đi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân (tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chng nhận.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

– Thời hạn giải quyết:

* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đy đủ.

* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

+ Kiểm tra tính đy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

– Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ)

+ Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.

– Phí, lệ phí:

+ Thẩm định cấp lại (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế): 250.000 đồng/01 cơ sở/lần.

+ Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần.

(Biu mức thu phí trong chăn nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại.

b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo.

c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhim chéo, không thôi nhim chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sn phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vt phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vt.

d) Có biện pháp bảo qun nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp.

đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhim bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sn xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp đ kim soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu tr sn phm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bn cho sản phẩm và bảo đm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất.

e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định.

g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất.

h) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học tr lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch.

i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi cha kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, gia thức ăn chăn nuôi cha kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh.

k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

* Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại: các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này (Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổibổ sung)

+ Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018.

+ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

+ Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.

+ Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

 

Mẫu số 01.TACN

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Kính gửi: ……………………………

1. Tên cơ sở đề nghị:………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ sản xuất: …………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ………………… S fax: ……………… E-mail: ………………………………….

– Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập: ……………

2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cụ th như sau:

STT

Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi

Đăng ký sản xuất
(đánh du x)

Công suất thiết kế
(tấn/năm)

1

Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh    

2

Thức ăn đậm đặc    

3

Thức ăn truyền thống    

4

Thức ăn bổ sung (dạng hn hợp)    

5

Thức ăn bổ sung (nguyên liệu đơn)    

6

Loại khác (nếu có)    

3. Đăng ký cấp lần đầu: □

Đăng ký cấp lại: □                                            Lý do đănký cấp lại:

Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

 

 

……, ngày …. tháng …. năm….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 06.TACN

CƠ QUAN CẤP GIẤY
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………../GCN-

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Mã số: A/B/C/TACN

Tên cơ sở: …………………………….. Địa chỉ trụ sở: …………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………… s fax:………………………

Địa chỉ sản xuất:…………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………… s fax:………………………

Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: …………… đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với:

– Loại sản phẩm: Ghi tên loại thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).

– Sản xuất thức ăn chăn nuôi cha kháng sinh*.

 

 

….., ngày…. tháng…. năm….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

* Ghi chú:

1. Sau khi cấpđề nghị gửi 01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có địa chỉ cơ sở sản xuất.

2. Quy định Mã số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:

– A: Là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướnChính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

– B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhn đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ s 001.

– C: là năm cấp Giấy chứng nhận.

– TACN: Viết tt của “thức ăn chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thi bổ sung thêm ký hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.

– Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giy chng nhận Mã số……., ngày…..”; Mã số Giy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận đã được cấp lần đầu.

*: Trường hợp cơ sở khônsản xuất thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh thì khônghi nội dunnày trong Giấy chứnnhận.

 

03. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn

– Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đi với chăn nuôi trang trại quy mô lớn gửi hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạophường 3, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).

* Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, công chức, viên chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phc vụ hành chính công kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đđủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức, viên chức Sở Nông nghip và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thm định nội dung hồ sơ.

. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện h sơ.

. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.

. Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).

. Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại điểm d khoản 19 Điều 1 Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh Sóc Trăng theo phiếu hẹn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

– Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.

– Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)

* Hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).

+ Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

– Thời hạn giải quyết:

* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhn được hồ sơ đầy đủ.

* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

– Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: (sửa đi, bổ sung)

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại điểm d khoản 19 Điều 1 Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ).

+ Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.

– Phí, lệ phí:

+ Phí thẩm định để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 2.300.000 đồng/01 cơ sở/lần.

+ Phí thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần.

(Biu mức thu phí trong chăn nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)

+ Mu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).

+ Mu Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ).

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Chăn nuôi trang trại phi đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.

+ Có đủ nguồn nước bảo đm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.

+ Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

+ Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hp với từng loại vật nuôi.

+ Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.

+ Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiđến khu vực chăn nuôi trang trại.

* Chăn nuôi trang trại quy mô ln: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.

(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)

+ Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018.

+ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

+ Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.

+ Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 thán01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

 

Mẫu số 01.ĐKCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tnh/thành phố ……………

Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi …………………………………………………………………………

CMND/Căn cước công dân số/hộ chiếu …….. cấp ngày…/…./…. Nơi cấp:….

1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:

2. Đối tượng vật nuôi:

Gia súc: ………………………………………………………………………………………………………. ;

Gia cầm: ……………………………………………………………………………………………………… ;

Vật nuôi khác: ………………………………………………………………………………………………. ;

3. Đăng ký cấp mới: □    Đăng ký cấp lại: □

Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi tiết): ……………………………………………………………………..

Các văn bản kèm theo (nếu có): ………………………………………………………………………..

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đã kê khai./.

 

 

….,ngày…. tháng…. năm ….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 02.ĐKCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢN THUYẾT MINH

Về điều kiện chăn nuôi

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI

1. Tên cơ sở chăn nuôi: …………………………………………………………………………………..

2. Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi: ……………………………………………………………………..

3. Địa chỉ: …………… Số điện thoại: ……………….. Email: ……………………………………..

4. Hình thức xây dựng (mới/cũ/mở rộng): ……………………………………………………………

5. Tổng diện tích cơ sở chăn nuôi: ………….m2, trong đó:

a) Diện tích chuồng nuôi (m2): …………………………………………………………………………..

b) Diện tích khu xử lý chất thi (m2): …………………………………………………………………..

II. ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI

1. Địa đim xây dựng:

a) Vị trí xây dựng: ………………………………………………………………………………………….

b) Nhu cầu nước (m3/năm): ………………………………………………………………………………

c) Trữ lượng cung cấp nước (m3/năm): ……………………………………………………………….

2. Chuồng trại chăn nuôi: Mô tả khái quát về thiết kế tổng thể, bố trí mặt bằng trang trại, kiểu chuồng, trang thiết bị.

3. Mô tả thông tin cơ sở đã có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

4. S sách quản lý: sổ ghi chép phục vụ quá trình chăn nuôi.

 

 

CHỦ CƠ SỞ CHĂN NUÔI
Ký tên, đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu số 05.ĐKCN

CƠ QUAN CẤP
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Số *: A/B/C/ĐKCN

Tên cơ sở chăn nuôi ……………………………… Địa chỉ trụ sở: ………………………………..

Số điện thoại: …………………………. s Fax: ………………………………………………………

Địa chỉ trang trại: ……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………. s Fax: ………………………………………………………

Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: …………………………….

Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi.

Gia súc: ………………………. số lượng:……………………………………………………………… ;

Gia cm: ………………………. số lượng:…………………………………………………………….. ;

Vật nuôi khác: ………………………. số lượng:……………………………………………………… ;

 

 

……., ngày…. tháng…. năm….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tênđóng dấu)

*Ghi chú:

1. Sau khi cấp, đề nghị gửi 01 bn scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi.

2. Quy định cp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi như sau:

– A: là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi cấp Giy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

– B: là số thứ tự cơ sở được cp Giấy chng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.

– C: là năm cấp Giấy chứng nhận.

– ĐKCN: viết tt của “điều kiện chăn nuôi”.

– Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã s…, ngày…”; Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đi so với Mã số Giấy chứng nhận đã được cấp lần đầu.

 

04. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn

– Trình tự thực hiện: (sửa đổi, b sung)

* Bước 1: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn nhưng bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan có nhu cầu cấp lại gi hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).

* Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, công chức, viên chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công kim tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kề từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo Mu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại điểm d khoản 19 Điều 1 Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh Sóc Trăng theo phiếu hẹn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

– Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh Sóc Trăng.

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Hồ sơ gm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).

+ Tài liệu chứng minh nội dung thay đi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân trong Giấy chng nhận.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

– Thời hạn giải quyết:

* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

+ Kiểm tra tính đầđủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

– Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại điểm d khoản 19 Điều 1 Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ).

+ Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.

– Phí, l phí:

+ Thẩm định để cấp lại: 250.000 đồng/cơ sở/lần.

+ Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần.

(Biểu mức thu phí trong chăn nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.

+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.

+ Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

+ Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.

+ Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.

+ Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.

* Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.

(Điều 55 Luật Chăn nuôi; đim a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)

+ Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018.

+ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 ca Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

+ Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.

+ Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

 

Mẫu số 01.ĐKCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tnh/thành phố ……………

Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi …………………………………………………………………………

CMND/Căn cước công dân số/hộ chiếu …….. cấp ngày…/…./…. Nơi cấp:….

1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:

2. Đối tượng vật nuôi:

Gia súc: ………………………………………………………………………………………………………. ;

Gia cầm: ……………………………………………………………………………………………………… ;

Vật nuôi khác: ………………………………………………………………………………………………. ;

3. Đăng ký cấp mới: □    Đăng ký cấp lại: □

Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi tiết): ……………………………………………………………………..

Các văn bản kèm theo (nếu có): ………………………………………………………………………..

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đã kê khai./.

 

 

….,ngày…. tháng…. năm ….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 05.ĐKCN

CƠ QUAN CẤP
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Số *: A/B/C/ĐKCN

Tên cơ sở chăn nuôi ……………………………… Địa chỉ trụ sở: ………………………………..

Số điện thoại: …………………………. s Fax: ………………………………………………………

Địa chỉ trang trại: ……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………. s Fax: ………………………………………………………

Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: …………………………….

Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi.

Gia súc: ………………………. số lượng:……………………………………………………………… ;

Gia cm: ………………………. số lượng:…………………………………………………………….. ;

Vật nuôi khác: ………………………. số lượng:……………………………………………………… ;

 

 

……., ngày…. tháng…. năm….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tênđóng dấu)

*Ghi chú:

1. Sau khi cấp, đề nghị gửi 01 bn scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi.

2. Quy định cp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi như sau:

– A: là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi cấp Giy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

– B: là số thứ tự cơ sở được cp Giấy chng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.

– C: là năm cấp Giấy chứng nhận.

– ĐKCN: viết tt của “điều kiện chăn nuôi”.

– Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã s…, ngày…”; Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đi so với Mã số Giấy chứng nhận đã được cấp lần đầu.

QUYẾT ĐỊNH 2251/QĐ-UBND NGÀY 30/08/2022 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
Số, ký hiệu văn bản 2251/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 30/08/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 30/08/2022
Cơ quan ban hành Cơ quan tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản