QUYẾT ĐỊNH 238/QĐ-BTTTT NĂM 2018 VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ NĂM BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA XII DO BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 13/02/2018

B THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 238/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỰC HIỆN CÁC NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ NĂM BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA XII

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII;

Căn cứ Nghị quyết số 97/NQ-CP ngày 02/10/2017 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 03/10/2017 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị ln thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;

Căn cứ Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 03/10/2017 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện các Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và các Nghị quyết của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

Điều 2. Căn cứ Chương trình hành động này; Chương trình hành động nhiệm kỳ Chính phủ 2016-2020; kế hoạch thực hiện Chương trình công tác hàng năm trong giai đoạn 2017-2020; các Chương trình hành động của Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện Nghị quyết của Chính phủ hàng năm về các nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế – xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước; Kế hoạch thực hiện Chương trình công tác hàng năm của Bộ Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ ban hành Chương trình hành động của đơn vị mình để hoàn thành cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ năm 2018 và những năm tiếp theo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Thủ tướng và các Phó Th
ủ tướng Chính phủ (để b/c);
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòn
g Chính ph;
– Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
– Bộ Tài chính;
– Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; VP BCS Đảng, Đảng ủy Bộ; Công đoàn TTTT VN; Cổng TTĐT của Bộ;
– Sở Thông tin và Tru
yền thông các tnh/TP trực thuộc Trung ương;
– Lưu: VT, VP, TKTH, TMD (150).

BỘ TRƯỞNG

Trương Minh Tuấn

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỰC HIỆN CÁC NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ NĂM BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA XII
(Ban hành kèm theo Quyết định số
 238/QĐ-BTTTT ngà13/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

– Tổ chức triển khai thực hiện những nội dung, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực thông tin và truyền thông theo các Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và các Nghị quyết của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

– Thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển lĩnh vực thông tin và truyền thông giai đoạn 2016-2021.

II. NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Cấp ủy, lãnh đạo chuyên môn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ quán triệt, phổ biến, tổ chức nghiên cứu đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động về các Nghị quyết Hội nghị ln thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và các Nghị quyết của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII để thực hiện, vận dụng trong quá trình nghiên cu, xây dựng các đề án, dự án, văn bản quy phạm pháp luật và quản lý điều hành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, cụ thể:

a) Các Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, gồm:

– Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;

– Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/6/2017 về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;

– Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 03/6/2017 về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước.

b) Nghị quyết của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, gồm:

– Nghị quyết số 97/NQ-CP ngày 02/10/2017 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 03/6/2017 về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước;

– Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 03/10/2017 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;

– Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 03/10/2017 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/6/2017 về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

2. Các cơ quan thông tấn, báo chí, xuất bn và hệ thống thông tin cơ sở tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền tình hình phát triển kinh tế – xã hội, việc triển khai các chủ trương, nghị quyết của Đảng, Chính phủ; chính sách, pháp luật của Nhà nước; giải pháp chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, nhất là các quan điểm, cơ chế, chính sách mới nhm thúc đẩy kinh tế – xã hội, xây dựng Chính phủ liêm chính, kiến tạo, hành động, phục vụ người dân, doanh nghiệp.

Đa dạng hóa các hình thức thông tin, không ngừng nâng cao chất lượng nội dung thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin của người dân, góp phần nâng cao dân trí, hình thành và định hướng dư luận xã hội lành mạnh; tăng cường sự đoàn kết, nhất trí về tư tưởng, chính trị và hành động của nhân dân; biểu dương các nhân tố mới, điển hình tiên tiến; tích cực đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch. Phát huy vai trò giám sát, phản biện của các cơ quan báo chí, đấu tranh chống tiêu cực, tham nhũng, lãng phí và các tệ nạn xã hội.

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại về viễn thông, truyền thông đa phương tiện để tổ chức các hoạt động thông tin cơ sở nhằm góp phần quan trọng vào việc cung cấp thông tin, nâng cao dân trí và định hướng dư luận xã hội…

Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, xử lý nghiêm minh, kịp thời các hành vi vi phạm trong hoạt động báo chí, xuất bản và thông tin điện tử.

– Thời gian thực hiện: Hàng năm.

– Đơn vị chủ trì: Cục Báo chí; Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; Cục Thông tin cơ sở.

3. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền đối ngoại về tình hình phát triển kinh tế – xã hội, quan điểm, cơ chế, chính sách mới của Việt Nam nhằm thúc đẩy kinh tế – xã hội phát triển bền vững.

Tập trung tuyên truyền những nội dung đi mới được nêu trong các văn kiện của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; các Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII. Trọng tâm là chủ trương của Việt Nam về phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế; đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước; hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Hoàn thiện hệ thống hành lang pháp lý, cơ chế, chính sách của Nhà nước nhằm thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng về thông tin đối ngoại. Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước; đảm bảo tính hiệu quả trong triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án thông tin đối ngoại. Chủ động triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại nhằm quảng bá hình ảnh Việt Nam ổn định và phát triển, nâng cao uy tín, vị thế và ảnh hưởng của Việt Nam ở khu vực và trên trường quốc tế; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả việc đưa thông tin chính thống của Việt Nam ra nước ngoài và thông tin từ thế giới vào Việt Nam. Hạn chế những tác động tiêu cực của những thông tin, luận điệu sai trái, xuyên tạc của các thế lực cơ hội, thù địch.

Tập trung thực hiện Chiến lược Thông tin đối ngoại giai đoạn 2016-2020 và chuẩn bị Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn 2018-2020. Triển khai thực hiện tốt Quyết định số 982/QĐ-BTTTT ngày 08/6/2016 về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại.

– Thời gian thực hiện: Hàng năm.

– Đơn vị chủ trì: Cục Thông tin đối ngoại.

– Đơn vị phối hợp: Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

4. Đánh giá về thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển lĩnh vực thông tin và truyền thông thời gian qua về các nội dung: Nhận thức; các quy định đang thực hiện và quá trình hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp; hoàn thiện thể chế phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường (giá cước, đầu tư, nguồn nhân lực, phát triển hạ tầng mạng lưới…) trong lĩnh vực thông tin và truyền thông với các loại thị trường khác, đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập quốc tế; đảm bảo sự phát triển nhanh có tính đột phá, bền vững, tiến bộ và công bng xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.

Trên cơ sở đánh giá nêu trên, đề xuất những nội dung, chương trình hành động để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường trong lĩnh vực thông tin và truyền thông cho giai đoạn đến năm 2020 và 2030, trình Ban Cán sự Đảng và Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét quyết định.

– Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2018.

– Đơn vị thực hiện (theo chức năng và nhiệm vụ của từng đơn vị): Vụ Quản lý doanh nghiệp, Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ Bưu chính, Cục Viễn thông, các cơ quan và đơn vị có liên quan.

5. Thực hiện đúng quy định về thời hạn, đảm bảo hiệu quả Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty nhà nước giai đoạn 2016-2020”, trong đó tái cơ cấu lại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam – VNPT, Tng Công ty Viễn thông MobiFone, Tng Công ty Truyền thông đa phương tiện – VTC, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam – VNPost và việc cổ phần hóa các Tập đoàn, Tổng Công ty theo kế hoạch.

– Thời gian hoàn thành: Theo kế hoạch hàng năm được phê duyệt.

– Đơn vị thực hiện (theo chức năng và nhiệm vụ của từng đơn vị): Vụ Quản lý doanh nghiệp, Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ Bưu chính, Cục Viễn thông, Vụ Công nghệ thông tin, các cơ quan và đơn vị có liên quan.

6. Về công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

Đánh giá thực trạng quá trình triển khai các chương trình, dự án về công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin trong thời gian qua và kiến nghị những giải pháp để thực hiện trong thời gian tới để thực hiện có hiệu quả phát triển lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin của Việt Nam đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội theo hướng phát triển từng bước, bền vững thực hiện cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và các Nghị quyết của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, cụ thể như sau:

a) Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện các Chương trình, dự án trong lĩnh vực công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin đã được phê duyệt: Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông; Quyết định số 392/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướnChính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu phát triển ngành công nghiệp công nghệ thông tin đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Đề xuất, sa đổi, bổ sung Luật Công nghệ thông tin.

– Thời gian hoàn thành: Cả giai đoạn 2016-2020.

– Đơn vị chủ trì: Vụ Công nghệ thông tin.

– Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Quản lý doanh nghiệp, Cục Tin học hóa và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

b) Đẩy mạnh thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; đề xuất, kiến nghị những chính sách, cơ chế tạo sự đột phá về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp để đẩy mạnh thực hiện Chính phủ điện tử, góp phần cải cách thủ tục hành chính, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực: y tế, bảo hiểm, quản lý đất đai, thương mại, giáo dục, quản lý công dân, xuất nhập khẩu, quản lý và thu thuế… bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất, tích hợp, hướng tới tập trung các cơ sở dữ liệu quốc gia phục vụ quản lý, điều hành của chính quyền các cấp; công khai minh bạch trong quá trình tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của công dân và doanh nghiệp.

– Thời gian hoàn thành: Cả giai đoạn 2016-2020.

– Đơn vị chủ trì: Cục Tin học hóa.

– Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

c) Đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 1843/QĐ-BTTTT ngày 20/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Kế hoạch triển khai một số nhiệm vụ về đảm bảo an toàn thông tin mạng.

– Thời gian hoàn thành: Theo Kế hoạch.

– Đơn vị chủ trì: Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam.

– Các cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Quản lý doanh nghiệp, Cục An toàn thông tin, Cục Tin học hóa các cơ quan và đơn vị có liên quan.

7. Đảm bảo hoạt động của Mạng bưu chính phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước; nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng bưu chính công cộng; thực hiện tốt việc cung ứng các dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính công ích trong hoạt động phát hành báo chí tới tất cả các vùng, miền trong cả nước, chú trọng đến công tác tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp bưu chính trên thị trường, đảm bảo cạnh tranh lành mạnh theo đúng quy định của pháp luật, đặc biệt về chất lượng cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí theo Quy chuẩn quốc gia do Nhà nước ban hành.

– Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch cụ thể triển khai hàng năm.

– Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính, Cục Bưu điện Trung ương, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam.

– Các cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ Quản lý doanh nghiệp, các cơ quan và đơn vị có liên quan.

8. Xây dựng các chính sách, cơ chế, tổ chức thực hiện đảm bảo bình đẳng, minh bạch giữa các thành phần kinh tế, giữa sản xuất kinh doanh và nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ công, công ích, kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng, an sinh xã hội do nhà nước đảm bảo trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

– Thời gian thực hiện: Theo Chương trình, dự án hàng năm đã được phê duyệt.

– Đơn vị chủ trì (theo chức năng và nhiệm vụ của từng đơn vị): Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ Quản lý doanh nghiệp, Vụ Bưu chính, Cục Viễn thông.

– Các cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan và đơn vị có liên quan.

9. Có chính sách phù hợp, khuyến khích đầu tư phát triển mạnh cơ sở hạ tầng mạng lưới băng rộng trên phạm vi cả nước đáp ứng nhu cầu, yêu cầu phát triển cung cấp các dịch vụ thông tin và truyền thông, góp phần tạo điều kiện và đẩy mạnh phát triển xã hội tri thức, kinh tế tri thức; kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai Chính phủ điện tử, xây dựng thành phố thông minh; giảm khoảng cách chênh lệch về nhu cầu sử dụng các dịch vụ thông tin và truyền thông giữa các vùng miền trong cả nước, đặc biệt là vùng kinh tế, xã hội khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới và hải đảo.

– Thời gian thực hiện: Theo Chương trình, dự án hàng năm đã được phê duyệt.

– Đơn vị chủ trì (theo chức năng và nhiệm vụ của từng đơn vị): Vụ Quản lý doanh nghiệp, Vụ Kế hoạch – Tài chính, Cục Viễn thông, Vụ Bưu chính.

– Các cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan và đơn vị có liên quan.

10. Tổ chức bộ máy hoạt động hiệu quả và đẩy mạnh cải cách hành chính, phát triển nguồn nhân lực.

Tăng cường bộ máy quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông theo mô hình quản lý đa lĩnh vực phù hợp với xu thế hội tụ công nghệ và dịch vụ viễn thông – công nghệ thông tin – truyền thông. Tổ chức hợp lý bộ máy quản lý nhà nước trên cơ sở phân biệt rõ các tổ chức có chức năng xây dựng chính sách, luật pháp với các tổ chức có chức năng thực thi pháp luật; tăng cường năng lực các tổ chức thực thi pháp luật; hình thành hệ thống quản lý nhà nước mạnh theo nguyên tắc “Năng lực quản lý đón đầu yêu cầu phát triển”.

Đề xuất cơ chế, chính sách đãi ngộ cho cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp tham gia công tác quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông để thu hút nguồn nhân lực đặc thù, có chuyên môn cao; triển khai quy hoạch phát triển nhân lực của ngành Thông tin và Truyền thông.

Xây dựng chính sách và chế độ đãi ngộ đặc biệt để thu hút nhân tài, các nhà khoa học và các cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; khuyến khích chuyên gia trong và ngoài nước, đặc biệt đối với người Việt Nam ở nước ngoài có trình độ, năng lực, kinh nghiệm, vị trí và điều kiện thuận lợi trong lĩnh vực thông tin và truyền thông tham gia đóng góp cho phát triển ngành Thông tin và Truyền thông của đất nước.

Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính và tăng cường công tác kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp tục thống kê, rà soát và công bố công khai thủ tục hành chính, lĩnh vực thông tin và truyền thông. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính để tiết kiệm thời gian, giảm chi phí cho doanh nghiệp và người dân trong việc thực hiện các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ. Hoàn thiện các quy định về kiểm soát thủ tục hành chính, gắn kết chặt chẽ giữa xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính.

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) trong hoạt động của Bộ.

Hoàn thiện hệ thống chương trình đào tạo, dạy nghề thống nhất và chuyên nghiệp về thông tin và truyền thông trong cả nước, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất và hợp tác quốc tế trong đào tạo, đảm bo cung cấp nguồn nhân lực có trình độ và chất lượng cao. Đẩy mạnh các hoạt động đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tăng cường đào tạo cán bộ kỹ thuật trong các lĩnh vực chuyên môn sâu như ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin, các công nghệ trọng điểm theo hướng thực hiện Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Khuyến khích và tạo điều kiện phát triển các mô hình xã hội hóa, mô hình đào tạo theo nhu cầu của thị trường, mô hình đào tạo liên kết “Doanh nghiệp – Viện – Trường”, mô hình liên danh, liên kết quốc tế… để cung cấp cho thị trường nguồn nhân lực đủ về số lượng, cao về trình độ và chất lượng, đạt tiêu chuẩn quốc tế.

– Thời gian thực hiện: Theo các Chương trình, dự án đã được phê duyệt và đang nghiên cứu xây dựng.

– Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.

– Các cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Khoa học công nghệ, Cục Tin học hóa và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

11. Phát huy, mở rộng hợp tác quốc tế song phương và đa phương trong lĩnh vực thông tin và truyền thông nhằm học tập kinh nghiệm, huy động nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài, mở rộng đầu tư ra nước ngoài, tranh thủ sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế. Theo dõi, đôn đốc, triển khai Quyết định số 1117/QĐ-TTg ngày 28/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các sự kiện hội nhập quốc tế nổi bật giai đoạn 2017-2020 và Quyết định số 1095/QĐ-BTTTT ngay 05/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 25/4/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW về “Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vng ổn định chính trị – xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới”.

– Thời gian thực hiện: Theo các Chương trình, dự án đã được phê duyệt và đang nghiên cứu xây dựng.

– Đơn vị chủ trì: Vụ Hợp tác quốc tế.

– Các cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

12. Hoàn thiện mô hình tổ chức, cơ chế quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông tại các địa phương, giải quyết kịp thời những vướng mắc, kiến nghị của các địa phương để đảm bảo thực hiện quản lý nhà nước thông suốt, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và hoạt động, phát triển của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.

– Thời gian thực hiện: Theo các Chương trình, dự án đã được phê duyệt và đang nghiên cứu xây dựng.

– Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.

– Các cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

13. Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách, kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm, giai đoạn theo hướng dẫn của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và đảm bảo các nhiệm vụ chi, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

– Thời gian thực hiện: Hàng năm.

– Đơn vị chủ trì: Vụ Kế hoạch – Tài chính.

– Các cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.

14. Thực hiện Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”.

– Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch hàng năm.

– Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.

– Các cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.

15. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, sự tham gia tổ chức, giám sát thực hiện của các tổ chức đoàn thể tại các cơ quan, đơn vị và trong toàn ngành đảm bảo thực hiện đúng và có hiệu quả các Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và các Nghị quyết của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị ln thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

III. TỔ CHỨC VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động này về Ban Cán sự Đảng, Đảng bộ Bộ Thông tin và Truyền thông, đồng thời gửi về Văn phòng Bộ trước ngày 05 tháng 12 hàng năm; tiếp tục xây dựng, rà soát, sửa đổi, bổ sung các chương trình, dự án, đề án trình Ban Bí thư, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong giai đoạn 2017-2021.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Chương trình hành động, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định về các biện pháp cần thiết bảo đảm thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình.

3. Văn phòng Bộ, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, theo chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động; báo cáo, kiến nghị Bộ trưởng ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, giải quyết các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm Chương trình hành động được thực thi hiệu quả và đồng bộ./.

QUYẾT ĐỊNH 238/QĐ-BTTTT NĂM 2018 VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ NĂM BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA XII DO BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 238/QĐ-BTTTT Ngày hiệu lực 13/02/2018
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Thương mại
Công nghệ thông tin
Ngày ban hành 13/02/2018
Cơ quan ban hành Bộ thông tin và truyền thông
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản