QUYẾT ĐỊNH 2412/QĐ-UBND NĂM 2020 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÌNH DƯƠNG Tải V
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2412/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 24 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/6/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1134/TTr-STP ngày 06 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Những quy định về 03 TTHC thuộc lĩnh vực lý lịch tư pháp đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 10/4/2020 về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong các lĩnh vực công chứng, lý lịch tư pháp, khiếu nại tố cáo, hộ tịch, hòa giải cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp; thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Cục KSTTHC – VPCP; – TT.TU, TT.HĐND tỉnh; – CT, các PCT UBND tỉnh; – LĐVP, NC, Website; – Trung tâm hành chính công; – Lưu: VT, Thắm. |
CHỦ TỊCH Trần Thanh Liêm |
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2412/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
|
Lĩnh vực lý lịch tư pháp | |||
1. |
1. |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
|
2. |
2. |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam) |
|
3. |
3. |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) |
|
Ghi chú: Thay thế TTHC từ trang 50 đến trang 68 (Lĩnh vực lý lịch tư pháp) Phần II, Mục A ban hành kèm theo Quyết định 1009/QĐ-UBND ngày 10/4/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong các lĩnh vực công chứng, lý lịch tư pháp, khiếu nại tố cáo, hộ tịch, hòa giải cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp; thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
– Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Người yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (tầng 1, Tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương) hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc đăng ký trực tuyến (Trang thông tin điện tử: https://lltptructuyen.moj.gov.vn).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp nộp trực tiếp:
Người yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận một cửa Sở Tư pháp (tầng 1, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương)
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tại nhà hoặc các điểm bưu cục:
Nhân viên bưu chính nhận hồ sơ của cá nhân và thu hộ phí yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, phí chuyển phát dịch vụ qua bưu chính (mức cước phí do đơn vị bưu chính công bố). Nhân viên bưu chính chuyển giao hồ sơ kèm theo phí cho Bộ phận một cửa Sở Tư pháp để kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp trực tuyến:
Người yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp thực hiện quét (Scan) các giấy tờ kèm theo và gửi trực tuyến cùng với Tờ khai trên trang thông tin điện tử https://lltptructuyen.moj.gov.vn. Trong thời hạn 1 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cán bộ tiếp nhận sử dụng mã số đăng ký do Phần mềm cung cấp để tra cứu, đọc thông tin trên Tờ khai trực tuyến, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật: trạng thái hồ sơ trên Phần mềm đăng ký cấp Phiếu là “Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Quý khách vui lòng chuyển khoản phí cấp Phiếu để hoàn thành thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp Phần mềm sẽ cấp một Mã số hồ sơ trực tuyến cho người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tại Bộ phận một cửa gửi thông báo hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến hòm thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu. Trạng thái hồ sơ trên Phần mềm đăng ký cấp Phiếu là “Đang chờ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ”.
– Trường hợp hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu theo quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, công chức tại Bộ phận một cửa gửi thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ đến hòm thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu. Trạng thái hồ sơ trên Phần mềm đăng ký cấp Phiếu là “Từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp”.
Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh thông tin lý lịch tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ đến các cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp từ chối, thì thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.
Bước 4: Sau khi có kết quả xác minh từ các cơ quan có thẩm quyền, Sở Tư pháp sẽ thực hiện việc tra cứu, đối chiếu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ sở dữ liệu, của Sở Tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có yêu cầu.
Trường hợp kết quả xác minh thông tin lý lịch tư pháp là có án tích hoặc có tiền sự hoặc thông tin chưa rõ ràng, Sở Tư pháp mời người có tên trong hồ sơ để bổ sung hồ sơ, làm rõ thông tin hoặc tiếp tục xác minh tại các cơ quan khác theo quy định.
Bước 5: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát kết quả của dịch vụ bưu chính.
– Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ đối với trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tiếp hoặc bưu chính:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp theo mẫu 03/2013/TT-LLTP (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP đối với trường hợp ủy quyền).
Trường hợp cá nhân gửi hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 qua dịch vụ bưu chính thì Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2, phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật về chứng thực.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú, thẻ thường trú, thẻ tạm trú.
+ Văn bản ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được chứng thực theo quy định. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ; vợ, chồng, con như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu.
* Thành phần hồ sơ đối với trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến:
+ Tờ khai trực tuyến yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp theo mẫu 03/2013/TT-LLTP.
+ Bản chính Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp.
+ Bản chính Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú, thẻ thường trú, thẻ tạm trú.
+ Đối với người chưa thành niên, ngoài các giấy tờ nêu trên thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của người đó phải bổ sung bản chính giấy tờ chứng minh quan hệ và bản chính một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của cha, mẹ, người giám hộ và khai thông tin trên Tờ khai trực tuyến theo mẫu số 04/2013/TT-LLTP.
Cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp trực tuyến thì thực hiện quét (Scan) bản chính các giấy tờ thành 01 tệp tin pdf với độ phân giải 200 DPI trở lên và tải lên phần mềm đăng ký cấp Phiếu. Riêng Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đề nghị gửi dưới dạng file ảnh (file.JPG) để bảo đảm cho công tác nghiệp vụ của Cơ quan hồ sơ nghiệp vụ.
Lưu ý:
– Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp (trừ trường hợp cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho con chưa thành niên).
– Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
– Phí:
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyêt định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020; Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Đối với trường hợp chuyển khoản trực tuyến, cá nhân thực hiện chuyển qua tài khoản trực tuyến của Sở Tư pháp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Chi nhánh: BINH DUONG – HOI SO, số tài khoản: 127000036658, tên tài khoản: SO TU PHAP TINH BINH DUONG, nội dung: [Họ tên] [Mã số trực tuyến][CAP PHIEU LLTP] (ví dụ: NGUYEN VAN A 12345 CAP PHIEU LLTP).
– Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc.
– Đối tượng thực hiện: Cá nhân
– Cơ quan thực hiện: Sở Tư Pháp
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
– Cơ quan phối hợp
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã cư trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ khi đủ 14 tuổi trở lên; công dân Việt Nam có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
– Kết quả thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (mẫu số 03/2013/TT-LLTP).
+ Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 (mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009 (có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2010).
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp (có hiệu lực ngày 10 tháng 01 năm 2011).
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp (có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2017).
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10/05/2012 của Bộ Tư pháp – Tòa án nhân dân Tối cao – Viện kiểm sát nhân dân Tối cao – Bộ Công an – Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp (có hiệu lực ngày 28 tháng 6 năm 2012).
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (có hiệu lực ngày 10 tháng 8 năm 2011).
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (có hiệu lực ngày 10 tháng 01 năm 2014).
+ Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” (có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2015).
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi: ………………………………………………………………
1. Tên tôi là1: ………………………………………………………………………………………………………
2. Tên gọi khác (nếu có): ………………………………………… 3. Giới tính…………………………
4. Ngày, tháng, năm sinh: ………………/………………/…………………………………………………
5. Nơi sinh2: ……………………………………………………………………………………………………….
6. Quốc tịch: …………………………………… 7. Dân tộc: ……………………………………………..
8. Nơi thường trú3:
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
9. Nơi tạm trú4:…………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………………………………5 số: …………………………………………
Cấp ngày………… tháng………… năm………… Tại: ……………………………………………………
11. Họ tên cha: ………………………………………… Ngày/tháng/năm sinh………………………..
12. Họ tên mẹ: ………………………………………… Ngày/tháng/năm sinh…………………………
13. Họ tên vợ/chồng: ………………………………… Ngày/tháng/năm sinh…………………………
14. Số điện thoại/e-mail: ……………………………………………………………………………………….
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Nơi thường trú/ Tạm trú |
Nghề nghiệp, nơi làm việc6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………………………………………….. Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
…………,ngày… tháng… năm…… |
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi:………………………………………………………
1. Tên tôi là1: ………………………………………………………………………………………………………
2. Tên gọi khác (nếu có) ………………………………………… 3. Giới tính: ………………………..
4. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/………… 5. Nơi sinh2: …………………………………………..
6. Địa chỉ3: …………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: ……………………………………4 Số: ……………………………………….
Cấp ngày…… tháng…… năm………… Tại: ……………………………………………………………….
8. Được sự ủy quyền:…………………………………………………………………………………………..
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5: …………………………………………………………………….
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày6 …………tháng………… năm………………………………….
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7: ……………………………………………………………………………………………………..
2. Tên gọi khác (nếu có): ………………………………………… 3. Giới tính ………………………..
4. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/………… 5. Nơi sinh2: …………………………………………..
6. Quốc tịch: …………………………………… 7.Dân tộc: ………………………………………………
8. Nơi thường trú8: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
9. Nơi tạm trú9:…………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………..
10. Giấy CMND/Hộ chiếu ……………………………………10 Số:………………………………………
Cấp ngày…… tháng…… năm………… Tại:………………………………………………………………..
11. Số điện thoại/e-mail: ……………………………………………………………………………………….
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
|
CHA |
MẸ |
VỢ/ CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Nơi thường trú/Tạm trú |
Nghề nghiệp, nơi làm việc12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): ………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: ……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp: …………………………………………………….. Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
…………,ngày… tháng… năm…… |
Ghi chú:
1 Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
2. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
– Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội (gọi tắt là cơ quan, tổ chức) yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 gửi văn bản yêu cầu (trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) theo quy định về Bộ phận một cửa Sở Tư pháp (Tầng 1, trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương) hoặc đăng ký trực tuyến (Trang thông tin điện tử: https://lltptructuyen.moj.gov.vn).
– Bước 2:
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Nhân viên bưu chính nhận hồ sơ của cơ quan, tổ chức và thu phí chuyển phát dịch vụ qua bưu chính. Nhân viên bưu chính chuyển giao hồ sơ kèm theo cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
+ Bộ phận một cửa Sở Tư pháp tiếp nhận văn bản yêu cầu, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của nội dung văn bản. Trường hợp nội dung chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan, tổ chức bổ sung và hoàn thiện văn bản đề nghị; Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
– Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh thông tin lý lịch tư pháp đến các cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp từ chối, thì thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.
– Bước 4: Sau khi có kết quả xác minh từ các cơ quan có thẩm quyền, Sở Tư pháp sẽ thực hiện việc tra cứu, đối chiếu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ sở dữ liệu của Sở Tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
– Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn, cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận một cửa Sở Tư pháp hoặc sẽ nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
– Cách thức thực hiện
Gửi văn bản yêu cầu: trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
– Thành phần hồ sơ
– Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP).
– Số bộ hồ sơ: 01 bộ
– Phí: Không
– Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc.
– Đối tượng thực hiện: Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị – xã hội.
– Cơ quan thực hiện: Sở Tư Pháp
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
– Cơ quan phối hợp
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã cư trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ khi đủ 14 tuổi trở lên; công dân Việt Nam có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Kết quả thực hiện: Phiếu Lý lịch tư pháp số 1
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu văn bản yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (mẫu số 05a/2013/TT-LLTP);
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009 (có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2010).
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp (có hiệu lực ngày 10 tháng 01 năm 2011).
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp (có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2017).
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/05/2012 của Bộ Tư pháp – Tòa án nhân dân Tối cao – Viện kiểm sát nhân dân Tối cao – Bộ Công an – Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp (có hiệu lực ngày 28 tháng 6 năm 2012).
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp (có hiệu lực ngày 10 tháng 8 năm 2011).
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (có hiệu lực ngày 10 tháng 01 năm 2014).
+ Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” (có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2015).
Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP (Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội) |
…………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
Kính gửi:1 ……………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009, ………………………………2 đề nghị………………1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………….
2. Tên gọi khác (nếu có): …………………………………… 3. Giới tính……………………………..
4. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/………… 5. Nơi sinh: ………………………………………….
6. Quốc tịch: ……………………………… 7. Dân tộc …………………………………………………..
8. Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………
9. Nơi tạm trú: …………………………………………………………………………………………………..
10. Giấy CMND/Hộ chiếu ……………………………… Số: ……………………………………………
Cấp ngày…… tháng…… năm………… Tại: ……………………………………………………………..
11. Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có □ Không □
12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp: ……………………………………………………………
13. Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp: ……………………………………………… Phiếu.
Nơi nhận: – Như trên |
……………………………… |
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
3. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
– Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan tiến hành tố tụng gửi yêu cầu (trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) theo quy định về Bộ phận một cửa Sở Tư pháp (Tầng 1, trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương) hoặc đăng ký trực tuyến (Trang thông tin điện tử: https://lltptructuyen.moj.gov.vn).
Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận văn bản yêu cầu, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của nội dung văn bản. Trường hợp nội dung chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan tiến hành tố tụng bổ sung và hoàn thiện văn bản đề nghị.
Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh thông tin lý lịch tư pháp đến các cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp từ chối, thì thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.
Bước 4: Sau khi có kết quả xác minh từ các cơ quan có thẩm quyền, Sở Tư pháp sẽ thực hiện việc tra cứu, đối chiếu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ sở dữ liệu của Sở Tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan có yêu cầu.
Bước 5: Căn cứ vào địa chỉ của cơ quan yêu cầu, Sở Tư pháp gửi trả kết quả qua bưu chính hoặc nhận kết quả trực tiếp.
– Cách thức thực hiện
Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp (trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc trực tuyến). Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Thành phần hồ sơ
– Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
– Số bộ hồ sơ: 01 bộ
– Phí: Không
– Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc. Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
– Đối tượng thực hiện: Cơ quan tiến hành tố tụng
– Cơ quan thực hiện: Sở Tư Pháp
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
– Cơ quan phối hợp
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã cư trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ khi đủ 14 tuổi trở lên; công dân Việt Nam có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Kết quả thực hiện: Phiếu Lý lịch tư pháp số 2
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu văn bản yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (mẫu số 05b/2013/TT-LLTP);
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009 (có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2010).
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp (có hiệu lực ngày 10 tháng 01 năm 2011).
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp (có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2017).
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/05/2012 của Bộ Tư pháp – Tòa án nhân dân Tối cao – Viện kiểm sát nhân dân Tối cao – Bộ Công an – Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp (có hiệu lực ngày 28 tháng 6 năm 2012).
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (có hiệu lực ngày 10 tháng 8 năm 2011).
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (có hiệu lực ngày 10 tháng 01 năm 2014).
Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng) |
|
…………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
Kính gửi:1 ………………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, …………………………………………………………………………………………………………2 đề nghị…………………………………………1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………….
2. Tên gọi khác (nếu có): ………………………………………… 3. Giới tính ………………………
4. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/………… 5. Nơi sinh: ………………………………………….
6. Quốc tịch: …………………………………… 7. Dân tộc …………………………………………….
8. Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………
9. Nơi tạm trú: …………………………………………………………………………………………………..
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: ………………………………… Số: ………………………………………..
Cấp ngày…… tháng…… năm………… Tại: ……………………………………………………………..
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng): …………………………………………………………………………….
12. Họ và tên cha: ……………………………………………………………………………………………..
13. Họ và tên mẹ: ………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: – Như trên |
……………………………… |
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH 2412/QĐ-UBND NĂM 2020 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÌNH DƯƠNG Tải V | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2412/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 24/08/2020 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 24/08/2020 |
Cơ quan ban hành |
Bình Dương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |