QUYẾT ĐỊNH 244/QĐ-CNTT NĂM 2012 QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA, NGHIỆM THU DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DO CỤC TRƯỞNG CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BAN HÀNH
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 244/QĐ-CNTT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC KIỂM TRA, NGHIỆM THU DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CỤC TRƯỞNG CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ Quyết định số 1495/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình và định mức kinh tế – kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 28/2010/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định nội dung giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1029/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 335/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Pháp chế, Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính và Giám đốc Trung tâm Kiểm định sản phẩm công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết việc kiểm tra, nghiệm thu dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính, Giám đốc Trung tâm Kiểm định sản phẩm công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục Công nghệ thông tin và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
CỤC TRƯỞNG Nguyễn Hữu Chính |
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT VIỆC KIỂM TRA, NGHIỆM THU DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-CNTT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chi tiết về trách nhiệm, kế hoạch, nội dung, mức độ, trình tự, thủ tục kiểm tra tiến độ, chất lượng và nghiệm thu khối lượng (sau đây gọi là kiểm tra, nghiệm thu) từng hạng mục, sản phẩm và của toàn bộ các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi là dự án).
2. Áp dụng Quy định này trong công tác kiểm tra, nghiệm thu các dự án do Cục Công nghệ thông tin làm chủ đầu tư trừ nội dung tại Mục 4 của điều này.
3. Khuyến khích áp dụng Quy định này đối với các đơn vị thuộc Cục Công nghệ thông tin thực hiện công tác kiểm tra, nghiệm thu các dự án của chủ đầu tư khác.
4. Đối với các hạng mục hoặc toàn bộ dự án sử dụng nguồn vốn có tính chất đầu tư phát triển đã thuê tư vấn giám sát không thuộc phạm vi áp dụng của Quy định này.
Điều 2. Cơ sở pháp lý để kiểm tra, nghiệm thu
1. Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế – kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Quyết định phê duyệt dự án; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật – dự toán của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu
1. Trách nhiệm của đơn vị thi công
a) Sử dụng nhân lực chuyên môn, kỹ thuật của đơn vị hoặc thuê tư vấn (tổ chức, cá nhân) có đủ năng lực để thực hiện việc kiểm tra, nghiệm thu các hạng mục, sản phẩm bảo đảm tiến độ, chất lượng và khối lượng thi công của dự án.
b) Báo cáo bằng văn bản với chủ đầu tư các thay đổi về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật – dự toán, khối lượng, tiến độ thi công và chỉ được thực hiện sau khi có trả lời bằng văn bản của chủ đầu tư.
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư
a) Chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng, khối lượng hạng mục, sản phẩm của dự án. Thành lập hội đồng tư vấn, tổ kỹ thuật hoặc chỉ định đơn vị trực thuộc, thuê tổ chức hoặc cá nhân có đủ năng lực, pháp nhân (sau đây gọi là đơn vị kiểm tra) để thực hiện kiểm tra, nghiệm thu và thông báo cho đơn vị thi công biết.
b) Quyết định giải quyết những thay đổi, vướng mắc về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật – dự toán, khối lượng, tiến độ trong quá trình thi công.
c) Đình chỉ, thay đổi đơn vị thi công một phần hoặc toàn bộ dự án khi thi công không đúng nội dung, khối lượng, chất lượng sản phẩm, không đảm bảo tiến độ thi công đã phê duyệt của dự án hoặc vi phạm nghiêm trọng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật.
d) Đối với các dự án do Cục Công nghệ thông tin làm chủ đầu tư
– Trung tâm Kiểm định sản phẩm công nghệ thông tin là đơn vị tổ chức kiểm tra, nghiệm thu hạng mục, sản phẩm và toàn bộ dự án.
– Phòng Kế hoạch – Tài chính thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét, thẩm định các thay đổi về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật – dự toán, khối lượng, tiến độ thực hiện các hạng mục, sản phẩm và chuẩn bị văn bản để Cục Công nghệ thông tin phê duyệt điều chỉnh theo đúng quy định (nếu có).
+ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự án.
3. Trách nhiệm của đơn vị kiểm tra
a) Chịu sự giám sát, điều hành của chủ đầu tư.
b) Phối hợp chặt chẽ với đơn vị thi công thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục; chịu trách nhiệm việc kiểm tra tiến độ thi công, chất lượng và nghiệm thu khối lượng của hạng mục, sản phẩm, dự án; thông báo cụ thể tình hình kiểm tra, nghiệm thu các hạng mục, sản phẩm trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của đơn vị thi công.
c) Tổng hợp, lập hồ sơ nghiệm thu cấp chủ đầu tư.
d) Được thanh toán chi phí theo quy định hiện hành.
II. KẾ HOẠCH, NỘI DUNG, MỨC ĐỘ KIỂM TRA, NGHIỆM THU
Điều 4. Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu
1. Lập, điều chỉnh kế hoạch
a) Đơn vị thi công lập kế hoạch thi công và kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng hạng mục, sản phẩm của dự án (sau đây gọi là kế hoạch thi công) theo năm kế hoạch, trình chủ đầu tư phê duyệt trước khi thi công và tổ chức thực hiện theo đúng kế hoạch đó.
b) Chủ đầu tư giao đơn vị kiểm tra hoàn thành lập kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu phù hợp với kế hoạch thi công của đơn vị thi công đã được phê duyệt trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc.
c) Đơn vị kiểm tra thông báo cho đơn vị thi công và tổ chức thực hiện đúng kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu đã được chủ đầu tư phê duyệt.
d) Trong trường hợp vì các lý do bất khả kháng cần điều chỉnh kế hoạch kiểm tra nghiệm thu, đơn vị thi công và đơn vị kiểm tra chỉ được thực hiện kế hoạch đã điều chỉnh khi được chủ đầu tư phê duyệt.
2. Thời hạn hoàn thành hồ sơ theo niên độ và kết thúc dự án
a) Đơn vị thi công hoàn thành hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của các hạng mục, sản phẩm hoặc toàn bộ dự án gửi chủ đầu tư hoặc đơn vị kiểm tra (được chủ đầu tư ủy quyền) trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.
b) Đơn vị kiểm tra hoàn thành lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm hạng mục, sản phẩm dự án và tổng hợp hồ sơ nghiệm thu cấp chủ đầu tư gửi chủ đầu tư trước ngày 25 tháng 12 năm kế hoạch.
Điều 5. Mức độ kiểm tra, nghiệm thu
Mức độ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công và của chủ đầu tư phục vụ kiểm tra chất lượng, nghiệm thu khối lượng hạng mục, sản phẩm, dự án ứng dụng công nghệ thông tin được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quy định này.
Điều 6. Nội dung kiểm tra, nghiệm thu
Căn cứ vào kết quả kiểm tra trong quá trình thực hiện các hạng mục, sản phẩm để nghiệm thu các nội dung sau:
1. Đơn vị thi công
a) Xác định khối lượng công việc đạt chất lượng đã thực hiện.
b) Báo cáo, giải trình thay đổi về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật – dự toán, khối lượng đối với các hạng mục, sản phẩm (nếu có).
c) Đánh giá mức độ hoàn thành hạng mục, sản phẩm được giao.
2. Chủ đầu tư
a) Xác định tổng khối lượng đạt chất lượng đã thực hiện so với phê duyệt.
b) Đánh giá và có biện pháp xử lý các thay đổi về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật – dự toán, khối lượng, tiến độ các hạng mục, sản phẩm so với phê duyệt (nếu có). Nếu có các thay đổi thì thực hiện kiểm tra, nghiệm thu hạng mục, sản phẩm, dự án như sau:
– Trường hợp đã có văn bản đồng ý cho phép của cấp có thẩm quyền thì thực hiện kiểm tra, nghiệm thu bình thường theo nội dung điều chỉnh.
– Trường hợp chưa có văn bản cho phép điều chỉnh của cấp có thẩm quyền thì phải giải quyết theo quyền hạn hoặc báo cáo chủ đầu tư giải quyết.
Điều 7. Trình tự, thủ tục kiểm tra, nghiệm thu
1. Trình tự kiểm tra, nghiệm thu
a) Kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công được thực hiện liên tục trong quá trình thi công thực hiện với từng công việc, hạng mục, sản phẩm của dự án.
b) Kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư được thực hiện phù hợp với tiến độ hoàn thành kiểm tra, nghiệm thu các hạng mục, sản phẩm của dự án của đơn vị thi công.
c) Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công và hồ sơ nghiệm thu chủ đầu tư được lập theo niên độ và hoàn thành kết thúc dự án. Trong trường hợp cần nghiệm thu theo công đoạn đã hoàn thành của một hoặc một số phần của hạng mục, sản phẩm (phục vụ thanh toán tạm ứng..) lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu tương ứng với phần khối lượng công việc đã hoàn thành.
2. Kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công
Đơn vị thi công chủ động thực hiện kiểm tra, nghiệm thu cấp thi công, lập phiếu ghi ý kiến kiểm tra (phiếu ghi YKKT) đối với các hạng mục, sản phẩm đóng thành tập theo Mẫu số 02, 03 – Phụ lục 02. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu (đóng thành tập ) của đơn vị thi công đối với hạng mục, sản phẩm theo niên độ hoặc toàn bộ dự án được lập thành ba (03) bộ, trong đó một (01) bộ gửi cho chủ đầu tư, một (01) bộ gửi cho đơn vị kiểm tra, một (01) bộ lưu tại đơn vị thi công, bao gồm:
a) Phần kiểm tra, nghiệm thu:
– Văn bản đề nghị chủ đầu tư nghiệm thu dự án, hạng mục, sản phẩm lập theo Mẫu số 01- Phụ lục 02.
– Báo cáo tổng kết kỹ thuật theo Mẫu số 04 – Phụ lục 02.
– Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo Mẫu số 05 – Phụ lục 02.
– Biên bản kiểm tra chất lượng theo Mẫu số 06 – Phụ lục 02 kèm theo tập phiếu ghi YKKT của đơn vị thi công (được lập theo tiến độ thi công hạng mục, sản phẩm).
– Biên bản xác nhận sửa chữa cấp đơn vị thi công theo Mẫu số 07 – Phụ lục 02 (nếu có).
– Biên bản bàn giao tài liệu/sản phẩm theo Mẫu số 08 – Phụ lục 02.
– Phiếu nhập kho (đối với hồ sơ kết thúc dự án).
– Báo cáo thay đổi trong quá trình thi công (về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật – dự toán, khối lượng, tiến độ và những vấn đề khác so với dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt) theo Mẫu số 13 – Phụ lục 02 (nếu có).
– Văn bản chấp thuận đối với những thay đổi, phát sinh, giải quyết vướng mắc của cấp có thẩm quyền (nếu có).
– Các văn bản liên quan khác (nếu có).
b) Phần văn bản pháp lý:
– Quyết định phê duyệt Dự án; quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật – Dự toán (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung – nếu có).
– Hợp đồng ký kết với chủ đầu tư hoặc văn bản giao nhiệm vụ thi công (nếu có).
c) Các Phụ lục về thống kê, sản phẩm.
3. Kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư
Chủ đầu tư lập hồ sơ nghiệm thu theo niên độ, toàn bộ dự án hoặc theo các công đoạn trên cơ sở kết quả kiểm tra, nghiệm thu từng hạng mục, sản phẩm, dự án của đơn vị kiểm tra.
a) Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị kiểm tra
Đơn vị kiểm tra phải lập phiếu ghi YKKT đối với các hạng mục, sản phẩm đóng thành tập theo Mẫu số 1- Phụ lục 02. Trường hợp đơn vị kiểm tra phát hiện nhiều sai sót (từ 25% khối lượng kiểm tra) có thể trả lại toàn bộ hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu và sản phẩm cho đơn vị thi công hoàn thiện trước khi tiếp tục kiểm tra, nghiệm thu. Kết quả kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị kiểm tra được lập thành hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu (đóng thành tập) với ba (03) bộ, trong đó hai (02) bộ gửi cho chủ đầu tư, một (01) bộ lưu tại đơn vị kiểm tra, bao gồm:
– Phần kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị kiểm tra:
+ Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng hạng mục, sản phẩm theo Mẫu số 09 – Phụ lục 02.
+ Biên bản kiểm tra chất lượng theo Mẫu số 10 – Phụ lục 02 kèm Phiếu ghi YKKT của đơn vị kiểm tra (được lập theo tiến độ hoàn thành hạng mục, sản phẩm).
+ Biên bản xác nhận sửa chữa của đơn vị kiểm tra theo Mẫu số 11 – Phụ lục 02 (nếu có).
+ Biên bản xác định khối lượng chất lượng sản phẩm theo Mẫu số 12 – Phụ lục 02.
+ Báo cáo xác nhận thay đổi trong quá trình thi công (về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật – dự toán, khối lượng, tiến độ và những vấn đề khác so với dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt) theo Mẫu số 13 – Phụ lục 02 (nếu có).
+ Các biên bản bàn giao, nghiệm thu lắp đặt thiết bị, vận hành chạy thử theo Mẫu số 14, 15, 16 – Phụ lục 02 (đối với hạng mục xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin).
+ Các văn bản liên quan khác (nếu có).
– Phần kiểm tra nghiệm thu của đơn vị thi công quy định ở Điều 7, Mục 2, Điểm a (bản sao).
– Các văn bản, phụ lục liên quan (nếu có).
b) Hồ sơ nghiệm thu của chủ đầu tư
Đơn vị kiểm tra tổng hợp, lập thành hồ sơ nghiệm thu của chủ đầu tư (đóng thành tập) theo niên độ và toàn bộ dự án với năm (05) bộ, trong đó hai (02) bộ lưu tại chủ đầu tư, một (01) bộ lưu tại đơn vị thi công, một (01) bộ lưu tại đơn vị kiểm tra, một (01) bộ giao nộp kèm theo sản phẩm, bao gồm:
– Văn bản pháp lý:
+ Quyết định phê duyệt Dự án; quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật – Dự toán (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung – nếu có).
+ Hợp đồng thi công hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công.
+ Hợp đồng kiểm tra hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị kiểm tra.
– Phần kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công:
+ Báo cáo tổng kết kỹ thuật của (các) đơn vị thi công theo Mẫu số 04 – Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án, nhiệm vụ).
+ Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng khối lượng của (các) đơn vị thi công theo Mẫu số 5 – Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án).
+ Biên bản bàn giao sản phẩm theo Mẫu số 08 – Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án, nhiệm vụ).
– Phần kiểm tra, nghiệm thu đơn vị kiểm tra:
+ Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng hạng mục, sản phẩm theo Mẫu số 09 – Phụ lục 02.
+ Biên bản xác định khối lượng chất lượng sản phẩm theo Mẫu số 12 – Phụ lục 02.
+ Các biên bản bàn giao, nghiệm thu lắp đặt thiết bị, vận hành chạy thử theo Mẫu số 14, 15, 16 – Phụ lục 02 (đối với hạng mục xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin).
– Phần nghiệm thu của chủ đầu tư:
+ Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng sản phẩm theo niên độ lập theo Mẫu số 17 – Phụ lục 02 hoặc toàn bộ dự án theo Mẫu số 18 – Phụ lục 02.
+ Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng hạng mục, sản phẩm theo Mẫu số 19 – Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án).
+ Bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành theo Mẫu số 20 – Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án).
+ Công văn đề nghị quyết toán dự án (hoặc hạng mục dự án) theo Mẫu số 20 – Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án).
Điều 8. Giao nộp sản phẩm
1. Danh mục sản phẩm giao nộp bao gồm toàn bộ sản phẩm của các hạng mục của dự án đã được kiểm tra, nghiệm thu (có xác nhận của đơn vị kiểm tra) kèm theo hồ sơ nghiệm thu toàn bộ dự án.
2. Các sản phẩm của dự án phải giao nộp được lưu trữ tại cơ quan do chủ đầu tư quy định. Đối với dự án do Cục Công nghệ thông tin làm chủ đầu tư sản phẩm dự án giao nộp tại Trung tâm Lưu trữ và Dịch vụ thông tin tài nguyên – môi trường.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm quán triệt thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Trung tâm Kiểm định sản phẩm Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy định này.
3. Phòng Kế hoạch – Tài chính theo dõi, kiểm tra thực hiện và tiếp nhận các ý kiến đóng góp, phản ảnh để nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
MỨC ĐỘ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC, SẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-CNTT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin)
STT |
Tên công việc, hạng mục và sản phẩm |
Đơn vị tính |
Mức kiểm tra % |
Hình thức kiểm tra, nghiệm thu |
|
Đơn vị thi công |
Chủ đầu tư |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I. | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin |
|
|
|
|
1. | Thiết bị công nghệ, dịch vụ: |
|
|
|
|
– Kiểm tra số lượng, hình thức bên ngoài, bên trong
– Xuất xứ, cấu hình, phụ kiện kèm theo – Tài liệu kỹ thuật, bảo hành, hướng dẫn sử dụng – Lắp đặt, hướng dẫn vận hành – Chạy thử toàn bộ hệ thống, kết nối, đường truyền – Đánh giá hiệu năng, độ bảo mật, độ ổn định của hệ thống |
Thiết bị Thiết bị Thiết bị Thiết bị Hệ thống Hệ thống |
|
100% 100% 100% 100% 100% 100% |
Biên bản bàn giao, nghiệm thu lắp đặt thiết bị, vận hành chạy thử |
|
2. | Mua sắm phần mềm thương mại |
Phần mềm |
|
|
|
– Bản quyền của phần mềm (tính hợp pháp, số lượng)
– Phiên bản, các đặc tính, yêu cầu kỹ thuật và tài liệu hướng dẫn – Các dịch vụ bảo trì và đào tạo chuyển giao kèm theo – Cài đặt, vận hành thử, đánh giá chất lượng phần mềm |
|
|
100% 100% 100% 100% |
Biên bản bàn giao, nghiệm thu, cài đặt, vận hành chạy thử |
|
II. | Phát triển, chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm ứng dụng |
|
|
|
|
1. | Kiểm tra các hạng mục phát triển phần mềm quy định tại Thông tư số 30/2009/BTNMT |
Phần mềm |
100% |
|
Mẫu M3.2, P6.1, P6.2, P6.3 |
3. | Kiểm tra tổng quát phần mềm ứng dụng |
Phần mềm |
|
|
|
– Cài đặt, chạy thử (trong các điều kiện khác nhau..) |
|
|
100% |
Phiếu ghi YKKT |
|
– Kiểm đếm số trường hợp sử dụng theo thiết kế |
|
|
100% |
||
– Đánh giá hình thức giao diện sử dụng, tính dễ sử dụng |
|
|
100% |
||
4. | Chất lượng phần mềm, dịch vụ theo đặc tả |
|
|
|
|
– Tính chức năng (đáp ứng được nhu cầu sử dụng) |
Chức năng |
|
|
|
|
+ Tính phù hợp: phù hợp với yêu cầu về nội dung, quy trình |
|
100% |
|
Phiếu ghi YKKT Phần mềm TC |
|
+ Tính chính xác: đưa ra các kết quả đúng đắn, chính xác |
|
100% |
|
||
+ Tính an toàn: đảm bảo bảo vệ thông tin và dữ liệu |
|
100% |
|
||
– Tính tin cậy |
|
|
|
|
|
+ Tính hoàn thiện: khả năng tránh các kết quả sai |
Chức năng |
100% |
|
Phiếu ghi YKKT Phần mềm TC |
|
+ Chịu lỗi: hoạt động ổn định trong trường hợp có lỗi xảy ra ở phần mềm, dữ liệu hoặc thao tác. |
Phần mềm |
100% |
|
||
+ Phục hồi: có thể khôi phục hoạt động và dữ liệu có liên quan đến lỗi. |
Phần mềm |
100% |
|
||
– Tính dễ sử dụng |
Phần mềm |
|
|
|
|
+ Có thể sử dụng: người dùng có thể hiểu được và học cách sử dụng. |
|
100% |
|
Phiếu ghi YKKT Phần mềm TC |
|
+ Tính hấp dẫn: tiện lợi, thu hút người sử dụng. |
|
100% |
|
||
– Tính hiệu quả |
|
|
|
|
|
+ Đáp ứng thời gian: đưa ra kết quả trong một thời gian và tốc độ xử lý hợp lý. |
Chức năng |
100% |
|
|
|
+ Sử dụng tài nguyên: sử dụng tài nguyên hệ thống hợp lý để thực hiện công việc |
Phần mềm |
100% |
|
|
|
– Khả năng bảo hành, bảo trì (có thể chỉnh sửa, nâng cấp..) |
Phần mềm |
|
|
|
|
+ Có thể thay đổi: có thể tìm những thiếu sót hay lỗi và chỉnh sửa, nâng cấp trong quá trình triển khai, chuyển giao. |
Phần mềm |
100% |
|
Phiếu ghi YKKT Phần mềm TC |
|
+ Tính ổn định: vận hành ổn định khi chỉnh sửa, nâng cấp |
Phần mềm |
100% |
|
||
– Tính khả chuyển |
Phần mềm |
|
|
|
|
+ Thích nghi: có thể thích nghi với nhiều môi trường khác nhau |
|
100% |
|
Phiếu ghi YKKT Phần mềm TC |
|
+ Cài đặt được: có thể cài đặt được trên những điều kiện, môi trường khác nhau |
|
100% |
|
||
+ Khả năng cùng tồn tại: với những phần mềm độc lập khác (môi trường, cùng chia sẻ những tài nguyên chung) |
|
100% |
|
||
3. | Chất lượng sử dụng phần mềm |
Phần mềm |
|
|
|
-Tính đáp ứng: đáp ứng yêu cầu người sử dụng |
|
|
100% |
Phiếu ghi YKKT |
|
– Tính hiệu quả: đạt được mục đích một cách đúng đắn và chính xác |
|
|
100% |
Phiếu ghi YKKT |
|
– Tính năng suất: sử dụng lượng tài nguyên hợp lý tương đối để đạt được hiệu quả |
|
|
100% |
Phiếu ghi YKKT |
|
– Tính an toàn: đảm bảo yêu cầu về an toàn và bảo mật |
|
|
100% |
Phiếu ghi YKKT |
|
– Hướng dẫn sử dụng: đủ các thông tin cần thiết cho việc sử dụng bao gồm 05 yêu cầu: tổng quan, đầy đủ, dễ hiểu, thống nhất và chính xác. |
|
100% |
100% |
Phiếu ghi YKKT (cụ thể cho từng yêu cầu) |
|
Chuyển giao, bảo trì bảo hành: đáp ứng đầy đủ yêu cầu người sử dụng |
|
100% |
100% |
Phiếu ghi YKKT |
|
4. | Nhập dữ liệu mẫu, phát hiện các lỗi (lỗi lập trình, lỗi nghiệp vụ) |
Phần mềm |
>100 bản ghi |
15-30 bản ghi |
Phiếu ghi YKKT |
III. | Xây dựng cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
1. | Kiểm tra xây dựng cơ sở dữ liệu quy định tại Thông tư số 30/2009/BTNMT |
|
100% |
|
Mẫu M8.1, M8.2, M8.3 |
2. | Số lượng các đối tượng quản lý, tổng số bản ghi |
|
|
100% |
Phiếu ghi YKKT |
2. | Thiết kế mô hình dữ liệu, số bảng, số nhóm lớp, số lớp |
|
|
100% |
|
4. | Quá trình cài đặt, cấu hình vận hành thử cơ sở dữ liệu |
|
|
100% |
|
5. | Tính an ninh thông tin và an toàn dữ liệu (bảo mật, backup..) |
|
|
100% |
|
6. | Cơ sở dữ liệu không gian (độ chính xác vị trí, mức độ đầy đủ của nội dung, tính liên tục của đối tượng đường, kín của vùng, tính topology của các đối tượng, gán mã và thuộc tính, tiếp biên, trình bày theo quy định..) |
|
100% |
15% |
|
7. | Cơ sở dữ liệu thuộc tính (tính chính xác, đầy đủ..) |
|
100% |
15% |
|
8. | Kiểm tra siêu dữ liệu |
|
100% |
15% |
|
9. | Cài đặt, chuyển giao, đào tạo, bảo trì cơ sở dữ liệu: đáp ứng yêu cầu người sử dụng |
|
100% |
30% |
PHỤ LỤC 02
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC KIỂM TRA, NGHIỆM THU DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-CNTT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin)
1. Mẫu số 01: Văn bản đề nghị nghiệm thu dự án, hạng mục, sản phẩm.
2. Mẫu số 02: Phiếu ghi ý kiến kiểm tra.
3. Mẫu số 03: Phiếu ghi ý kiến kiểm tra phần mềm ứng dụng.
4. Mẫu số 04: Báo cáo tổng kết kỹ thuật (của đơn vị thi công).
5. Mẫu số 05: Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng hạng mục, sản phẩm (của đơn vị thi công).
6. Mẫu số 06: Biên bản kiểm tra chất lượng (của đơn vị thi công).
7. Mẫu số 07: Biên bản xác nhận sửa chữa (của đơn vị thi công).
8. Mẫu số 08: Biên bản bàn giao tài liệu.
9. Mẫu số 09: Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng hạng mục, sản phẩm (của đơn vị kiểm tra).
10. Mẫu số 10: Biên bản kiểm tra chất lượng (của đơn vị kiểm tra).
11. Mẫu số 11: Biên bản xác nhận sửa chữa (của đơn vị kiểm tra).
12. Mẫu số 12: Biên bản xác định khối lượng chất lượng sản phẩm.
13. Mẫu số 13: Báo cáo xác nhận thay đổi trong quá trình thi công.
14. Mẫu số 14: Biên bản nghiệm thu, lắp đặt thiết bị/cài đặt phần mềm.
15. Mẫu số 15: Biên bản nghiệm thu vận hành thử thiết bị/phần mềm.
16. Mẫu số 16: Biên bản nghiệm thu bàn giao thiết bị/phần mềm.
17. Mẫu số 17: Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo niên độ.
18. Mẫu số 18: Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án.
19. Mẫu số 19: Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng.
20. Mẫu số 20: Bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành.
21. Mẫu số 21: Công văn gửi cơ quan đầu tư đề nghị quyết toán dự án (hoặc hạng mục dự án).
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…. V/v đề nghị nghiệm thu hạng mục, sản phẩm, dự án |
(Địa danh), ngày tháng năm 201… |
Kính gửi: Chủ đầu tư dự án (Cục Công nghệ thông tin)
Căn cứ:
Quyết định số (số Quyết định) ngày (ngày tháng năm phê duyệt) của (cấp phê duyệt Quyết định) phê duyệt Thiết kế kỹ thuật – Dự toán;
Quyết định giao việc, giao ngân sách, đặt hàng…
……
Dự án (tên dự án, nhiệm vụ) hoặc Thiết kế kỹ thuật – Dự toán (tên Thiết kế kỹ thuật – Dự toán Dự án) đã được đơn vị (tên đơn vị thi công) thi công từ tháng…..năm….. đến tháng ….. năm …… đảm bảo khối lượng và chất lượng sản phẩm.
(Tên đơn vị thi công) đã lập báo cáo tổng kết kỹ thuật; báo cáo kiểm tra, nghiệm thu cấp thi công (hồ sơ lập theo quy định gửi kèm theo công văn này).
Kính đề nghị (tên cơ quan quản lý dự án) nghiệm thu dự án, dự án (tên dự án, dự án hoặc hạng mục dự án).
Trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận: – Như trên; – (Đơn vị kiểm tra); – Lưu VT. |
THỦ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
PHIẾU GHI Ý KIẾN KIỂM TRA
Hạng mục, sản phẩm kiểm tra: (tên hạng mục, sản phẩm hoặc công việc)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
Bên kiểm tra (một người hoặc nhóm kiểm tra):
Họ và tên: Chức vụ:
Bên được kiểm tra (một người, nhóm thi công hoặc đơn vị thi công):
Họ và tên : Chức vụ:
Đơn vị thi công:
TT |
Nội dung kiểm tra |
Nội dung ý kiến |
Xử lý |
Ghi chú |
(Địa danh), ngày tháng năm 201… NGƯỜI KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú:
– Người kiểm tra ký: có thể người đại diện hoặc cả nhóm kiểm tra ký.
– Đối với đơn vị thi công có thể lập phiếu YKKT theo từng công việc cụ thể trong quy trình thi công, sản xuất.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
PHIẾU GHI Ý KIẾN KIỂM TRA SẢN PHẨM PHẦN MỀM
Hạng mục, sản phẩm kiểm tra: (tên hạng mục, sản phẩm hoặc công việc)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
Bên kiểm tra (một người hoặc nhóm kiểm tra):
Họ và tên: Chức vụ:
Bên được kiểm tra (một người, nhóm thi công hoặc đơn vị thi công):
Họ và tên : Chức vụ:
Đơn vị thi công:
TT |
Nội dung kiểm tra |
Nội dung ý kiến |
Phương án xử lý |
Ghi chú |
1. | Về chức năng |
|
|
|
+ Tính phù hợp: chức năng phù hợp với yêu cầu về nội dung, quy trình.. |
|
|
|
|
+ Tính chính xác: đưa ra các kết quả đúng đắn, chính xác |
|
|
|
|
+ Tính an toàn: bảo vệ thông tin và dữ liệu |
|
|
|
|
2. | Tính tin cậy |
|
|
|
+ Tính hoàn thiện: khả năng tránh các kết quả sai |
|
|
|
|
+ Chịu lỗi: khả năng hoạt động ổn định trong cả trường hợp có lỗi xảy ra ở phần mềm, dữ liệu hoặc quá trình sử dụng. |
|
|
|
|
+ Phục hồi: có thể khôi phục hoạt động và dữ liệu có liên quan đến lỗi. |
|
|
|
|
3. | Tính dễ sử dụng |
|
|
|
+ Có thể sử dụng: người dùng có thể hiểu được và học cách sử dụng. |
|
|
|
|
+ Tính hấp dẫn: tiện lợi, thu hút người sử dụng. |
|
|
|
|
4. | Tính hiệu quả: hoạt động hợp lý, tương ứng với tài nguyên sử dụng |
|
|
|
+ Đáp ứng thời gian: đưa ra kết quả trong một thời gian và tốc độ xử lý hợp lý |
|
|
|
|
+ Sử dụng tài nguyên: sử dụng tài nguyên hệ thống hợp lý để thực hiện công việc |
|
|
|
|
5. | Khả năng bảo hành, bảo trì (có thể chỉnh sửa, nâng cấp..) |
|
|
|
+ Có thể thay đổi: có thể tìm những thiếu sót hay lỗi và chỉnh sửa, nâng cấp trong quá trình triển khai. |
|
|
|
|
+ Tính ổn định: vận hành ổn định khi chỉnh sửa, nâng cấp |
|
|
|
|
6. | Tính khả chuyển |
|
|
|
+Thích nghi: có thể thích nghi với nhiều môi trường khác nhau |
|
|
|
|
+ Cài đặt được: có thể cài đặt được trên những điều kiện, môi trường khác nhau |
|
|
|
|
+ Khả năng cùng tồn tại: tồn tại với những phần mềm độc lập khác ( môi trường chung, cùng chia sẻ những tài nguyên chung) |
|
|
|
(Địa danh), ngày tháng năm 201.. NGƯỜI KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú:
– Người kiểm tra ký: có thể người đại diện hoặc cả nhóm kiểm tra ký.
– Đối với đơn vị thi công có thể lập phiếu YKKT theo từng công việc cụ thể trong quy trình thi công, sản xuất.
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………. |
(Địa danh), ngày…… tháng….. năm 201… |
BÁO CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT
Hạng mục, sản phẩm: (tên hạng mục, sản phẩm)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
Hình thức đầu tư (cần ghi rõ là thiết lập mới, nâng cấp, mở rộng hay bảo trì; cần ghi rõ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng phần mềm hay cơ sở dữ liệu)
1. Các cơ sở pháp lý để thi công: (các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc thi công dự án)
2. Hình thức đầu tư: (cần ghi rõ là thiết lập mới, nâng cấp, mở rộng hay bảo trì; cần ghi rõ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng phần mềm hay cơ sở dữ liệu)
3. Phạm vi khu vực thi công: (nếu có – nêu vắn tắt vị trí địa lý và phạm vi hành chính của khu vực thi công)
4. Đặc điểm địa hình địa vật: (nếu có – nêu vắn tắt đặc điểm địa hình, địa vật của khu vực thi công có ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện và chất lượng sản phẩm)
5. Đơn vị thi công: (nêu rõ tên các đơn vị liên quan thi công các hạng mục công việc)
6. Thời gian thi công: (nêu rõ thời gian bắt đầu, kết thúc thi công các hạng mục công việc)
7. Khối lượng công việc: (nêu rõ khối lượng công việc theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán phê duyệt và thực tế thi công)
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
||||
|
|
8. Các văn bản pháp quy, tài liệu và số liệu sử dụng khi thi công:
– Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản pháp quy:
– Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu, số liệu sử dụng:
9. Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã áp dụng: (nêu rõ các tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật, các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin đã được áp dụng trong thi công cụ thế đến từng hạng mục: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng phần mềm và xây dựng cơ sở dữ liệu).
THỦ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: Báo cáo này dùng chung cho từng hạng mục, sản phẩm hoặc theo niên độ, kết thúc dự án.
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………. |
(Địa danh), ngày…… tháng….. năm 201… |
BÁO CÁO
KIỂM TRA, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG
Hạng mục, sản phẩm: (tên hạng mục, sản phẩm)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
Hình thức đầu tư (cần ghi rõ là thiết lập mới, nâng cấp, mở rộng hay bảo trì; cần ghi rõ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng phần mềm hay cơ sở dữ liệu)
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng … năm …… đến tháng … năm ……
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
||||
|
|
||||
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công: (Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công)
6. Tổ chức thực hiện:
II. TÌNH HÌNH KIỂM TRA NGHIỆM THU DỰ ÁN CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra nghiệm thu:
– Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản).
– Các văn bản đã áp dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm (nêu rõ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản).
2. Thành phần kiểm tra nghiệm thu (nêu rõ họ và tên, chức vụ các thành viên kiểm tra nghiệm thu)
3. Nội dung và mức độ kiểm tra nghiệm thu sản phẩm: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của dự án, dự án).
4. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc của dự án).
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: (khối lượng thi công)
2. Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật, bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật – dự toán Dự án đã phê duyệt.
3. Về mức độ khó khăn, thay đổi công nghệ, giải pháp, điều kiện thi công và khối lượng công việc (nếu có): (nêu các thay đổi so với Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt và kiến nghị của đơn vị thi công).
4. Giao nộp sản phẩm: (nêu tên sản phẩm) đạt yêu cầu kỹ thuật, bảo đảm chất lượng chuẩn bị giao nộp để kiểm tra, nghiệm thu theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật – dự toán Dự án đã phê duyệt.
5. Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ quan chủ đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
THỦ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: Báo cáo này dùng chung cho từng hạng mục, sản phẩm hoặc theo niên độ, kết thúc dự án.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
(Địa danh), ngày tháng năm 201…
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Số:………..
Hạng mục, sản phẩm: (tên hạng mục, sản phẩm hoặc công việc)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
Bên kiểm tra:
Họ và tên: Chức vụ:
Đơn vị kiểm tra (đơn vị/bộ phận đảm bảo chất lượng):
Bên được kiểm tra:
Họ và tên: Chức vụ:
Đơn vị được kiểm tra (đơn vị thi công):
1. Đã kiểm tra những công việc sau:
(Tổng hợp các phiếu ghi ý kiến kiểm tra, nêu rõ khối lượng công việc mà người kiểm tra đã thực hiện).
2. Kết quả kiểm tra:
3. Nhận xét: (chất lượng sản phẩm theo Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt, quy trình quy phạm kỹ thuật, tài liệu kỹ thuật..).
4. Yêu cầu đối với người được kiểm tra:
5. Ý kiến người được kiểm tra:
Biên bản kèm theo Phiếu ghi ý kiến kiểm tra, lập thành 02 (hai) bản để lập hồ sơ nghiệm thu (số lượng biên bản có thể thay đổi nếu cần lưu).
NGƯỜI ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ, tên) |
NGƯỜI KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………. |
(Địa danh), ngày…… tháng….. năm 201… |
BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỬA CHỮA
Hạng mục, sản phẩm: (tên hạng mục, sản phẩm hoặc công việc)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
Căn cứ ý kiến kiểm tra tại Biên bản kiểm tra chất lượng số:…., và kết quả sửa chữa của nhóm thi công ……………., nhóm kiểm tra nghiệm thu của (đơn vị thi công) đã kiểm tra và xác nhận nhóm thi công đã sửa chữa triệt để theo các ý kiến kiểm tra.
Chất lượng hạng mục, sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật và Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt..
ĐẠI DIỆN NHÓM KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ và tên )
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG (Ký, họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI LIỆU/SẢN PHẨM
Hạng mục, sản phẩm: (tên hạng mục, sản phẩm)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
Hôm nay, ngày tháng năm 201…, tại …………………………, chúng tôi gồm:
BÊN GIAO: (Đơn vị thi công)
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Đại diện:
– Ông/Bà:……………………………, Chức vụ:……………………………………
– Ông/Bà:……………………………, cán bộ bàn giao tài liệu
BÊN NHẬN: (Đơn vị quản lý dự án/chủ đầu tư)
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Đại diện:
– Ông/Bà:……………………………, Chức vụ:……………………………………
– Ông/Bà:……………………………, cán bộ tiếp nhận tài liệu
Hai bên cùng bàn giao tài liệu/sản phẩm (đã được kiểm tra, nghiệm thu) thực hiện dự án theo danh sách sau:
TT |
Tài liệu |
Số lượng |
Hình thức |
Ghi chú |
1.
2. |
Hai bên xác nhận đã giao và nhận đầy đủ theo danh sách tài liệu trên.
Biên bản lập thành … .bản, mỗi bên giữ …. bản có giá trị pháp lý như nhau.
Người nhận (Ký, họ và tên) |
Người giao (Ký, họ và tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký, họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 09
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………. |
(Địa danh), ngày…… tháng….. năm 201.… |
BÁO CÁO
KIỂM TRA, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG
Hạng mục, sản phẩm: (tên hạng mục, sản phẩm)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng … năm ……. đến tháng … năm …….
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công: (nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công)
6. Tổ chức thực hiện:
III. TÌNH HÌNH KIỂM TRA, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG
1. Cấp tổ sản xuất:
2. Cấp đơn vị thi công:
IV. HỒ SƠ NGHIỆM THU CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Nhận xét và đánh giá về việc lập hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công)
V. TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG CỦA ĐƠN VỊ KIỂM TRA
1. Cơ sở pháp lý để thực hiện:
– Hợp đồng về việc kiểm tra chất lượng, xác định khối lượng sản phẩm giữa chủ đầu tư và cơ quan kiểm tra.
– Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản).
– Các văn bản đã áp dụng trong quá trình kiểm tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm: (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản).
2. Thành phần kiểm tra: (nêu rõ họ và tên, chức vụ của các thành viên tham gia kiểm tra).
3. Thời gian kiểm tra: Từ ngày …tháng….năm…… đến ngày …tháng….năm.….
4. Nội dung kiểm tra và mức độ kiểm tra: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của dự án theo quy định).
5. Kết quả kiểm tra: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra khối lượng và chất lượng sản phẩm của các hạng mục công việc)
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: (nêu rõ khối lượng hạng mục, sản phẩm đã hoàn thành)
2. Về chất lượng: (nêu tên hạng mục, sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt.
3. Về mức độ khó khăn, thay đổi công nghệ, giải pháp, điều kiện thi công và khối lượng công việc (nếu có): (nêu các thay đổi so với Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt và kiến nghị chủ đầu tư).
4. Giao nộp sản phẩm: (Nêu tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt.
5. Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ quan chủ đầu tư) chấp nhận (hoặc không chấp nhận) khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
THỦ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: Báo cáo này dùng chung cho từng hạng mục, sản phẩm hoặc theo niên độ, kết thúc dự án.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
(Địa danh), ngày tháng năm 201….
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Số: ….
Hạng mục, sản phẩm: (tên hạng mục, sản phẩm)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
Bên kiểm tra
Họ và tên: Chức vụ:
Đơn vị kiểm tra:
Bên được kiểm tra
Họ và tên: Chức vụ:
Đơn vị được kiểm tra (đơn vị thi công):
1. Đã kiểm tra những công việc sau: (Tổng hợp các phiếu ghi ý kiến kiểm tra, nêu rõ khối lượng công việc mà người kiểm tra đã thực hiện).
2. Kết quả kiểm tra:
3. Nhận xét: (chất lượng sản phẩm theo Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt, quy trình quy phạm kỹ thuật, tài liệu kỹ thật..).
4. Yêu cầu đối với người được kiểm tra:
5. Ý kiến người được kiểm tra:
Biên bản kèm theo Phiếu ghi ý kiến kiểm tra, lập thành 03 (ba) bản để lập hồ sơ nghiệm thu (số lượng biên bản có thể thay đổi nếu cần lưu).
Người kiểm tra (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người được kiểm tra (Ký và ghi rõ họ, tên) |
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ KIỂM TRA (Ký, họ tên và đóng dấu) |
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG (Ký, họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
(Địa danh), ngày…… tháng….. năm 201.…
BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỬA CHỮA
Số:….
Hạng mục, sản phẩm: (tên hạng mục, sản phẩm)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
Căn cứ ý kiến kiểm tra tại Biên bản kiểm tra chất lượng số:…. của đơn vị kiểm tra (tên đơn vị kiểm tra) và kết quả sửa chữa của đơn vị thi công (tên đơn vị thi công). (tên đơn vị kiểm tra) đã kiểm tra và xác nhận đơn vị thi công đã sửa chữa triệt để theo các ý kiến kiểm tra chất lượng.
Chất lượng sản phẩm hạng mục, sản phẩm công việc đạt yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật và Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KIỂM TRA (Ký, họ tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG (Ký, họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
(Địa danh), ngày tháng năm 201….
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Số:………..
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
– Căn cứ văn bản giao nhiệm vụ…
– Căn cứ hợp đồng số….
– Căn cứ kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm của (tên đơn vị kiểm tra), đối với hạng mục, sản phẩm: (tên hạng mục, sản phẩm) thuộc dự án (tên dự án, nhiệm vụ) của (tên đơn vị thi công) thi công.
Hôm nay ngày tháng năm 201.., chúng tôi gồm:
BÊN KIỂM TRA: (Tên đơn vị kiểm tra)
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Đại diện: Chức vụ:
BÊN THI CÔNG: (Tên đơn vị thi công)
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Đại diện: Chức vụ:
Hai bên thống nhất lập biên bản với các điều khoản sau:
Điều 1. Khối lượng sản phẩm
1. Khối lượng sản phẩm của phần việc đã thi công:
(liệt kê sản phẩm đã thi công theo Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt hoặc thay đổi trong quá trình thi công)
2. Khối lượng sản phẩm giao nộp:
(liệt kê sản phẩm đã giao nộp)
Khối lượng sản phẩm theo đúng Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt của (tên dự án, nhiệm vụ..) hoặc đã thay đổi theo thực tế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh.
Điều 2. Chất lượng sản phẩm
(Tên đơn vị kiểm tra) đã tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp chủ đầu tư như sau:
(nêu nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc)
Các sản phẩm của (tên đơn vị thi công) thống kê tại điều 1 đạt chất lượng theo nội dung (tên dự án, nhiệm vụ..) đã phê duyệt và các quy trình, quy phạm kỹ thuật.
Biên bản này làm căn cứ đề nghị chủ đầu tư thanh, quyết toán cho đơn vị thi công.
ĐẠI DIỆN BÊN THI CÔNG (Ký, họ tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN KIỂM TRA (Ký, họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú: Báo cáo này dùng chung cho từng hạng mục, sản phẩm hoặc theo niên độ, kết thúc dự án.
Mẫu số 13
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 201… |
BÁO CÁO THAY ĐỔI TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Hạng mục, sản phẩm: (tên hạng mục, sản phẩm)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
Kính gửi: (chủ đầu tư/Đơn vị quản lý dự án)
Căn cứ vào tình hình thực tế trong quá trình thi công (Đơn vị thi công)/(Đơn vị kiểm tra) báo cáo/xác minh các thay đổi phát sinh như sau:
I. Các thay đổi, phát sinh trong quá trình thi công
1. Tên hạng mục, sản phẩm, nội dung công việc 1
a) Khối lượng, mức độ khó khăn theo Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt:
c) Các thay đổi khác về công nghệ, giải pháp, điều kiện thi công (nếu có):
b) Khối lượng thực tế phát sinh (nếu có):
d) Lý do:
2. Tên hạng mục, sản phẩm, nội dung công việc 2
a) Khối lượng, mức độ khó khăn theo Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt:
c) Các thay đổi khác về công nghệ, giải pháp, điều kiện thi công (nếu có):
b) Khối lượng thực tế phát sinh (nếu có):
d) Lý do:
II. Kiến nghị/Đề nghị
(các kiến nghị/đề nghị của đơn vị thi công/ đơn vị kiểm tra)
(Đơn vị thi công/Đơn vị kiểm tra) báo cáo/xác minh để (chủ đầu tư/Đơn vị quản lý dự án) xem xét, kiểm tra và chấp nhận các thay đổi phát sinh kể trên.
THỦ TRƯỞNG (Ký, họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
(Địa danh), ngày tháng năm 201….
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ/CÀI ĐẶT PHẦN MỀM
Số:……
Hạng mục, sản phẩm: ( tên hạng mục, sản phẩm)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
I. Thiết bị/Phần mềm công nghệ thông tin được nghiệm thu
(Nêu rõ tên thiết bị/phần mềm thương mại, địa điểm lắp đặt).
II. Thành phần trực tiếp nghiệm thu
1. Đại diện chủ đầu tư:
– Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
2. Đại diện đơn vị kiểm tra, nghiệm thu/Hội đồng tư vấn nghiệm thu:
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…..……………… … Chức vụ: Cán bộ kiểm tra, nghiệm thu
3. Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế (nếu có):
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ: Cán bộ thiết kế
4. Đại diện đơn vị thi công:
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…………………… Chức vụ: Cán bộ thi công
III. Thời gian nghiệm thu
Bắt đầu: ……giờ…… ngày………. tháng……… năm……….
Kết thúc: …..giờ…… ngày………. tháng……… năm……….
Tại: …………………
IV. Căn cứ nghiệm thu
– Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản).
– Các văn bản áp dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu (nêu rõ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản).
V. Nghiệm thu thiết bị/phần mềm
– Thiết bị, công nghệ
+ Số lượng, hình thức bên ngoài, bên trong
+ Xuất xứ, cấu hình, phụ kiện kèm theo
+ Tài liệu kỹ thuật, bảo hành, hướng dẫn sử dụng
– Phần mềm thương mại
+ Bản quyền của phần mềm (tính hợp pháp, số lượng)
+ Phiên bản, các đặc tính, yêu cầu kỹ thuật và tài liệu hướng dẫn
+ Các dịch vụ bảo trì và đào tạo chuyển giao kèm theo
VI. Đánh giá công việc lắp đặt/cài đặt đã thực hiện
1. Về chất lượng lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn thi công và yêu cầu kỹ thuật của dự án):
2. Ý kiến của người giám sát thi công các dự án của chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc thi công của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.
3. Các ý kiến khác (nếu có):
VII. Kết luận
– Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai thi công các công việc tiếp theo.
– Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện những tồn tại trong quá trình thi công và các yêu cầu khác (nếu có).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
(Địa danh), ngày tháng năm 201….
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU VẬN HÀNH THỬ THIẾT BỊ/PHẦN MỀM
Số:……..
Hạng mục, sản phẩm: (tên hạng mục, sản phẩm)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
I. Hệ thống thiết bị công nghệ thông tin được nghiệm thu vận hành
(Nêu rõ hệ thống thiết bị /phần mềm thương mại công nghệ thông tin, địa điểm lắp đặt)
II. Thành phần trực tiếp nghiệm thu vận hành
1. Đại diện chủ đầu tư:
– Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
2. Đại diện đơn vị kiểm tra, nghiệm thu/Hội đồng tư vấn nghiệm thu:
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…..……………… … Chức vụ: Cán bộ kiểm tra, nghiệm thu
3. Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế (nếu có):
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ: Cán bộ thiết kế
4. Đại diện đơn vị thi công:
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…………………… Chức vụ: Cán bộ thi công
III. Thời gian nghiệm thu vận hành
Bắt đầu: ……giờ…… ngày………. tháng……… năm……….
Kết thúc:……giờ…… ngày………. tháng……… năm……….
Tại: …………………
IV. Căn cứ nghiệm thu:
– Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản).
– Các văn bản áp dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu (nêu rõ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản).
V. Đánh giá công tác chạy thử thiết bị đã thực hiện:
1. Về chất lượng kiểm thử, vận hành thử thiết bị/phần mềm công nghệ thông tin (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn thi công, lắp đặt và các yêu cầu kỹ thuật của dự án về hiệu năng, độ bảo mật, độ ổn định…).
2. Công suất/Năng lực đưa vào vận hành:
– Công suất/Năng lực theo thiết kế thi công đã được phê duyệt.
– Công suất/Năng lực theo thực tế đạt được.
3. Các ý kiến khác (nếu có).
VI. Kết luận:
– Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu.
– Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện dự án đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
(Địa danh), ngày tháng năm 201….
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU BÀN GIAO THIẾT BỊ/PHẦN MỀM
Số:……..
Hạng mục, sản phẩm: (tên hạng mục, sản phẩm)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
I. Hệ thống thiết bị công nghệ thông tin được nghiệm thu bàn giao
(Nêu rõ hệ thống thiết bị /phần mềm thương mại, địa điểm lắp đặt)
II. Thành phần trực tiếp nghiệm thu bàn giao
Các bên tiến hành nghiệm thu:
1. Đại diện chủ đầu tư:
– Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
2. Đại diện đơn vị được giao quản lý, sử dụng (nếu có):
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…..……………… … Chức vụ: …………………
3. Đại diện đơn vị kiểm tra, nghiệm thu/Hội đồng tư vấn nghiệm thu:
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…..……………… … Chức vụ: Cán bộ kiểm tra, nghiệm thu
4. Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế (nếu có):
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ: Cán bộ thiết kế
5. Đại diện đơn vị thi công:
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…………………… Chức vụ: Cán bộ thi công
III. Thời gian nghiệm thu bàn giao
Bắt đầu: ………. ngày………. tháng……… năm ……….
Kết thúc: ……… ngày………. tháng……… năm……….
Tại: …………………
IV. Căn cứ nghiệm thu bàn giao
– Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản).
– Các văn bản áp dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu (nêu rõ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản).
V. Đánh giá công việc thi công đã thực hiện
1. Về chất lượng thi công dự án (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của dự án):
2. Về khối lượng thi công:
3. Về tiến độ thi công:
4. Các ý kiến khác (nếu có):
VI. Kết luận
– Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu bàn giao, đồng ý cho triển khai các công việc thi công tiếp theo.
– Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc thi công đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG (Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO (Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN (Ký, họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KIỂM TRA (Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
|
Mẫu số 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
(Địa danh), ngày tháng năm 201….
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG THEO NIÊN ĐỘ
Số:……..
Hạng mục, sản phẩm: (tên hạng mục, sản phẩm)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
Được phê duyệt theo Quyết định số ……./……….. ngày … tháng … năm …………. của cơ quan chủ quản đầu tư hoặc cơ quan chủ đầu tư (nếu được phân cấp)
Các bên tiến hành nghiệm thu:
Đại diện chủ đầu tư:
– Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
Đại diện đơn vị kiểm tra, nghiệm thu/Hội đồng tư vấn nghiệm thu:
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…..……………… … Chức vụ: Cán bộ kiểm tra, nghiệm thu
Đại diện đơn vị thi công:
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…………………… Chức vụ: Cán bộ thi công
Các bên lập biên bản nghiệm thu theo niên độ như sau:
1. Hạng mục, sản phẩm đã thi công theo niên độ: (nêu rõ tên các hạng mục, sản phẩm đã thi công trong năm).
2. Các bên đã xem xét các văn bản và các sản phẩm sau đây:
a. Các văn bản:
– Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu hạng mục, sản phẩm của đơn vị thi công.
– Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu hạng mục, sản phẩm của đơn vị kiểm tra.
b. Khối lượng và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc đã kiểm tra, nghiệm thu:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
||||
1 |
|
|
|||
2 |
|
|
3. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu kiểm tra nghiệm thu, các bên xác nhận những điểm sau đây:
a. Về thời gian thực hiện công đoạn dự án: Bắt đầu: ngày … tháng … năm ………. Kết thúc: ngày …. tháng … năm ……….
b. Về khối lượng đã hoàn thành: (nêu cụ thể khối lượng theo tên từng công đoạn, hạng mục công việc)
c. Về chất lượng: (nêu kết luận chung về chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã được duyệt:
– Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
– Chất lượng sản phẩm: không đạt yêu cầu nhưng vẫn chấp nhận (nếu có)
d. Sản phẩm đã hoàn thành: (cần kết luận về mức độ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng theo quy định hiện hành và của Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán dự án đã được phê duyệt).
đ. Mức độ khó khăn (nếu có): (cần nêu cụ thể mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc so với Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã được duyệt).
e. Về những thay đổi trong quá trình thi công so với thiết kế: (nếu có)
Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
– Về khối lượng phát sinh (nếu có)
– Về việc thay đổi thiết kế đã được duyệt (nếu có)
4. Kết luận:
– Chấp nhận nghiệm thu các sản phẩm với khối lượng hoàn thành
– Chấp nhận các thay đổi của các hạng mục công việc: (cần nêu cụ thể mức độ chấp nhận mức độ khó khăn của Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN (Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
(Địa danh), ngày tháng năm 201….
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH DỰ ÁN
Số:……..
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán: (tên dự án)
Được phê duyệt theo Quyết định số ……./….. ngày … tháng … năm ……. của cơ quan chủ quản đầu tư hoặc cơ quan chủ đầu tư (nếu được phân cấp)
Các bên tiến hành nghiệm thu:
1. Đại diện chủ đầu tư:
– Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
2. Đại diện đơn vị được giao quản lý, sử dụng (nếu có):
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…..……………… … Chức vụ: …………………
3. Đại diện đơn vị kiểm tra, nghiệm thu/Hội đồng tư vấn nghiệm thu:
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…..……………… … Chức vụ: Cán bộ kiểm tra, nghiệm thu
4. Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế (nếu có):
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ: Cán bộ thiết kế
5. Đại diện đơn vị thi công:
– Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
– Ông (Bà):…………………… Chức vụ: Cán bộ thi công
Các bên lập biên bản nghiệm thu dự án như sau:
1. Công tác thi công dự án: (nêu rõ tên các hạng mục đã thi công).
2. Các bên đã xem xét các văn bản và các sản phẩm sau đây:
a. Các văn bản:
– Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu toàn bộ dự án, nhiệm vụ của (các) đơn vị thi công.
– Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu toàn bộ dự án của đơn vị kiểm tra.
b. Khối lượng, mức khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc đã kiểm tra, nghiệm thu:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
||||
1 |
|
|
|||
2 |
|
|
Trong trường hợp có nhiều đơn vị thi công các hạng mục, sản phẩm của cùng một dự án:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn vị thi công |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
|||||
1 |
|
|
||||
2 |
|
|
3. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu kiểm tra nghiệm thu, các bên xác nhận những điểm sau đây:
a. Về thời gian thực hiện dự án:
Bắt đầu: ngày … tháng … năm ………. Kết thúc: ngày …. tháng … năm ……….
b. Khối lượng đã hoàn thành: (nêu cụ thể tên các hạng mục, sản phẩm).
c. Về chất lượng: (nêu kết luận chung về chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã được duyệt.
– Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
– Chất lượng sản phẩm: không đạt yêu cầu nhưng vẫn chấp nhận (nếu có)
d. Sản phẩm giao nộp: (cần kết luận về mức độ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng theo quy định hiện hành và của Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán dự án đã được phê duyệt).
đ. Mức độ khó khăn (nếu có): (cần nêu cụ thể mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc so với Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã được duyệt).
e. Về những thay đổi trong quá trình thi công so với thiết kế: (nếu có) Chấp nhận để tồn tại (nếu có):
– Về khối lượng phát sinh (nếu có):
– Về việc thay đổi thiết kế đã được duyệt (nếu có):
4. Kết luận:
– Chấp nhận nghiệm thu các sản phẩm với khối lượng hoàn thành của dự án.
– Chấp nhận loại khó khăn của các hạng mục công việc (nếu có): (cần nêu cụ thể mức độ chấp nhận mức độ khó khăn của Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán)
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG (Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO (Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN (Ký, họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KIỂM TRA (Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
|
Ghi chú: Trong trường hợp dự án do nhiều đơn vị thi công bổ sung đủ đại diện đơn vị ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 19
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 201.. |
BÁO CÁO GIÁM SÁT THI CÔNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Hạng mục, sản phẩm (nếu có): (tên hạng mục, sản phẩm)
Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán:(tên dự án)
Được phê duyệt theo Quyết định số …/…….. ngày … tháng … năm 201 … của cơ quan chủ quản đầu tư hoặc cơ quan chủ đầu tư (nếu được phân cấp).
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Đơn vị thi công (có thể nhiều đơn vị thi công):
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng … năm ……….. đến tháng … năm 201..
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
||||
1 |
|
|
|||
2 |
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công)
6. Tổ chức thực hiện:
II. HỒ SƠ NGHIỆM THU CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Nhận xét và đánh giá về việc lập hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công)
III. TÌNH HÌNH KIỂM TRA, NGHIỆM THU SẢN PHẨM CỦA ĐƠN VỊ KIỂM TRA
(Nhận xét và đánh giá về việc kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị kiểm tra)
IV. TÌNH HÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
– Tình hình giám sát và kiểm tra tiến độ thi công của chủ đầu tư đối với đơn vị thi công, đơn vị thực hiện kiểm tra, nghiệm thu.
– Tình hình kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công:
+ Cấp tổ sản xuất:
+ Cấp đơn vị thi công:
– Tình hình kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thực hiện kiểm tra.
V. TÌNH HÌNH THẨM ĐỊNH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
1. Cơ sở pháp lý để thẩm định:
– Thiết kế kỹ thuật – dự toán dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản).
– Các văn bản đã áp dụng trong quá trình kiểm tra, thẩm định (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản).
2. Thành phần thẩm định: (nêu rõ họ, tên và chức vụ các thành viên thẩm định)
3. Thời gian thẩm định: từ ngày …/…./….. đến ngày …/…/……
4. Nội dung thẩm định và mức độ kiểm tra: (nêu rõ nội dung thẩm định và mức độ kiểm tra từng hạng mục, sản phẩm của dự án).
5. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc của dự án).
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
– Về khối lượng: (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: ……..
– Nhận xét về khối lượng của cơ quan thực hiện kiểm tra.
– Về chất lượng: (tên sản phẩm, hạng mục) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt.
– Nhận xét về chất lượng của cơ quan thực hiện kiểm tra.
– (tên các sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt.
– Đề nghị cơ quan quyết định đầu tư (tên cơ quan quyết định đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 20
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 201.. |
BẢN XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG ĐÃ HOÀN THÀNH
(Tên hạng mục, sản phẩm) do (ghi tên đơn vị thi công) đã hoàn thành:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán:
– Căn cứ (văn bản phê duyệt và các văn bản khác nếu có của cơ quan quyết định đầu tư).
– Căn cứ các Biên bản kiểm tra chất lượng số …
– Căn cứ Báo cáo tổng kết kỹ thuật, báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công đoạn dự án của đơn vị thi công.
– Căn cứ Báo cáo kiểm tra chất lượng, nghiệm thu khối lượng công đoạn dự án của (tên cơ quan thực hiện kiểm tra).
– Căn cứ Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công đoạn dự án.
– Căn cứ khối lượng sản phẩm do (đơn vị thi công) đã hoàn thành và giao nộp.
(Tên cơ quan chủ đầu tư) xác nhận chất lượng, khối lượng của dự án (nêu tên dự án đã hoàn thành) như sau:
1. Khối lượng đã hoàn thành: (kèm theo bảng khối lượng sản phẩm hoàn thành của các hạng mục công việc):
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
|
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
|||
1 |
|
|
||
2 |
|
|
2. Chất lượng: (Chất lượng hạng mục, sản phẩm yêu cầu kỹ thuật theo quy trình, quy phạm kỹ thuật và Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt).
THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 21
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / V/v đề nghị quyết toán dự án (hoặc hạng mục dự án) |
(Địa danh), ngày tháng năm 201.. |
Kính gửi: (tên cơ quan quyết định/chủ quản đầu tư)
Dự án … (hoặc hạng mục dự án … thuộc dự án ….) của Thiết kế kỹ thuật – Dự toán (tên Thiết kế kỹ thuật – Dự toán) thuộc Dự án (tên dự án, nếu có), đã được đơn vị (tên các đơn vị thi công) thi công từ tháng … năm … đến tháng … năm ………….
(Tên đơn vị kiểm tra) đã kiểm tra, nghiệm thu từ tháng … năm … đến tháng ….. năm ………..
(Tên đơn vị chủ đầu tư) đã nghiệm thu (có hồ sơ quyết toán dự án lập theo quy định gửi kèm theo công văn này).
Kính đề nghị (nêu tên cơ quan quyết định đầu tư) phê duyệt quyết toán dự án (nêu tên dự án hoặc hạng mục dự án):
– Khối lượng, chất lượng như trong biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án (hoặc hạng mục dự án) này.
– Tổng giá trị quyết toán là …….. đồng.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: VT. |
THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
QUYẾT ĐỊNH 244/QĐ-CNTT NĂM 2012 QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA, NGHIỆM THU DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DO CỤC TRƯỞNG CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 244/QĐ-CNTT | Ngày hiệu lực | 26/04/2012 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghệ thông tin |
Ngày ban hành | 26/04/2012 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |