QUYẾT ĐỊNH 2454/QĐ-BCT NĂM 2018 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI/ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2454/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ trưởng (để b/c); – Văn phòng Chính phủ (Cục K.STTHC); – Các Sở Công Thương; – Văn phòng Bộ (TH-CC); – Lưu: VT, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG Trần Quốc Khánh |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2454/QĐ-BCT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực kinh doanh khí
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||
I |
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) | ||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
3 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG | Kinh doanh khí | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
5 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG | Kinh doanh khí | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
6 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG | Kinh doanh khí | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
7 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini | Kinh doanh khí | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
8 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini | Kinh doanh khí | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
9 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini | Kinh doanh khí | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
II |
Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) | Kinh doanh khí | |
10 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
11 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
12 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
III |
Khí thiên nhiên nén (CNG) | Kinh doanh khí | |
13 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
14 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
15 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
I |
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) | Kinh doanh khí | |
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
2 |
Cấp lại Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
3 |
Cấp điều chỉnh Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
5 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
6 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
7 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
8 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
9 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
10 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
11 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
12 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
II |
Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) | Kinh doanh khí | |
13 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
14 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
15 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
16 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
17 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
18 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
III |
Khí thiên nhiên nén (CNG) | Kinh doanh khí | |
19 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
20 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
21 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
22 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải CNG | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
23 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
24 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
C. Thủ tục hành chính cấp huyện | |||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai | Kinh doanh khí | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai | Kinh doanh khí | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai | Kinh doanh khí | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh khí
STT |
Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương | |||||
1. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) | |||||
1 |
B-BCT-274883-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG | Nghị định số 19/20I6/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
2 |
B-BCT-274884-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
3 |
B-BCT-274885-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
4 |
B-BCT-274886-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
5 |
B-BCT-274887-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
6 |
B-BCT-274888-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
7 |
B-BCT-274889-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
8 |
B-BCT-274890-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
9 |
B-BCT-274891-TT | Xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất chế biến LPG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
10 |
B-BCT-275163-TT | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
11 |
B-BCT-275162-TT | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
II. Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) | |||||
1 |
B-BCT-274892-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
2 |
B-BCT-274893-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
3 |
B-BCT-274894-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
4 |
B-BCT-274895-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
5 |
B-BCT-274896-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
6 |
B-BCT-274897-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
7 |
B-BCT-274898-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
8 |
B-BCT-274899-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
9 |
B-BCT-274900-TT | Xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
III. Khí thiên nhiên nén (CNG) | |||||
1 |
B-BCT-274901-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
2 |
B-BCT-274902-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
3 |
B-BCT-274903-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
4 |
B-BCT-274904-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
5 |
B-BCT-274905-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
6 |
B-BCT-274906-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
7 |
B-BCT-274907-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
8 |
B-BCT-274908-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Vụ Thị trường trong nước |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||||
I. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) | |||||
1 |
B-BCT-274909-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
2 |
B-BCT-274910-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
3 |
B-BCT-274911-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai | Nghị định số 19/2016/NĐ–CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
4 |
B-BCT-274912-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
5 |
B-BCT-274913-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
6 |
B-BCT-274914-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
7 |
B-BCT-274915-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
8 |
B-BCT-274916-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
9 |
B-BCT-274917-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
10 |
B-BCT-274918-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
11 |
B-BCT-274919-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
12 |
B-BCT-274920-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
13 |
B-BCT-274921-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
14 |
B-BCT-274922-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
15 |
B-BCT-274927-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
16 |
B-BCT-274924-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
17 |
B-BCT-274925-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
18 |
B-BCT-274926-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
19 |
B-BCT-274927-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
20 |
B-BCT-274928-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
21 |
B-BCT-274929-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
22 |
B-BCT-274930-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
23 |
B-BCT–274931-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
24 |
B-BCT-274932-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
II. Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) | |||||
I |
B-BCT-274933-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
2 |
B-BCT-274934-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
3 |
B-BCT-274935-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
4 |
B-BCT-274936-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
5 |
B-BCT-274937-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
6 |
B-BCT-274938-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG | Nghị định số 19/20I6/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
7 |
B-BCT-274939-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
8 |
B-BCT-274940-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
III. Khí thiên nhiên nén (CNG) | |||||
1 |
B-BCT-274941-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
2 |
B-BCT-274942-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
3 |
B-BCT-274943-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
4 |
B-BCT-274944-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
5 |
B-BCT-274945-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
6 |
B-BCT-274946-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
7 |
B-BCT-274947-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
8 |
B-BCT-274948-TT | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí | Kinh doanh khí | Sở Công Thương |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
I. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG
– Trình tự thực hiện:
ο Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện từ đến Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).
ο Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
ο Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước) có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
ο Giấy chứng nhận đủ điều kiện có thời hạn hiệu lực là 10 năm kể từ ngày cấp mới
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Tài liệu chứng minh có cầu cảng hoặc hợp đồng thuê cầu cảng thuộc hệ thống cầu cảng Việt Nam được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng.
4. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
5. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
6. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh LPG chai ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3,4, 5 Điều 37 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP phải bổ sung các giấy tờ sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực;
b) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.
7. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 37 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.
– Phí, Lệ phí: Theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí gồm:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có cầu cảng hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 05 năm cầu cảng thuộc hệ thống cảng Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng;
c) Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn;
d) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật;
đ) Có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG kinh doanh LPG chai.
2. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 6 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP còn phải có đường ống vận chuyển khí và trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG
– Trình tự thực hiện:
ο Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG của thương nhân.
ο Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
ο Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG bao gồm:
ο Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo mẫu Phụ lục số 12 Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
3. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG
– Trình tự thực hiện:
ο Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG của thương nhân.
ο Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
ο Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG bao gồm:
– Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
– Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo Phụ lục 12 Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm tại sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG
– Trình tự thực hiện:
ο Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương).
ο Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
ο Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG bao gồm:
ο Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
ο Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
ο Danh mục thiết bị phục vụ công tác kiểm tra chai LPG.
ο Danh mục quy trình về an toàn chế tạo chai LPG, quy trình sửa chữa chai LPG.
ο Quy trình chế tạo một chai LPG điển hình (bao gồm cả tính toán bền).
ο Quy trình kiểm tra chất lượng chai sau chế tạo, sau sửa chữa.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị kiểm tra an toàn sau chế tạo và sửa chữa hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
ο Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân sản xuất, sửa chữa chai LPG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp – Bộ Công Thương.
– Phí, lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
ο Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
ο Có đầy đủ các quy định về an toàn, quy trình chế tạo, quy trình sửa chữa các quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm.
ο Trang thiết bị kiểm tra đáp ứng yêu cầu kiểm tra an toàn và chất lượng chai LPG sau chế tạo, sửa chữa phải được kiểm định hoặc hiệu chuẩn, gồm:
a) Hệ thống thử áp: Tạo được áp suất không nhỏ hơn 3 MPa;
b) Hệ thống kiểm tra độ kín khí;
c) Thiết bị kiểm tra không phá hủy;
d) Thiết bị kiểm tra thành phần cơ tính của vật liệu chế tạo chai;
đ) Thiết bị đo khối lượng;
e) Thiết bị đo mô men xiết;
g) Thiết bị thử nổ;
h) Thiết bị kiểm tra độ giãn nở thể tích.
ο Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG
– Trình tự thực hiện:
ο Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường Công nghiệp (Bộ Công Thương).
ο Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
ο Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi
Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
o Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG bao gồm: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân sản xuất, sửa chữa chai LPG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp – Bộ Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
6. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG
– Trình tự thực hiện:
ο Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương).
ο Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
ο Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi.
Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG bao gồm:
Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân sản xuất, sửa chữa chai LPG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp – Bộ Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
ο Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm trụ sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
7. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini
– Trình tự thực hiện:
ο Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương)
ο Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
ο Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
ο Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini bao gồm:
ο Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
ο Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
ο Danh mục thiết bị phục vụ công tác kiểm tra chai LPG mini.
ο Quy trình sản xuất chai LPG mini.
ο Quy trình về an toàn chế tạo chai LPG mini.
ο Quy trình kiểm tra chất lượng chai LPG mini.
ο Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định dây chuyền, máy, thiết bị phục vụ cho sản xuất chai LPG mini.
ο Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân sản xuất chai LPG mini
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp – Bộ Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
ο Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
ο Có đầy đủ các quy định về an toàn, quy trình sản xuất, quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm.
ο Có dây chuyền, máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất chai LPG mini theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
ο Có các thiết bị kiểm tra đáp ứng yêu cầu kiểm tra an toàn chai LPG mini theo quy định.
o Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
8. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini
Trình tự thực hiện:
ο Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương).
ο Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
o Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi
Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini bao gồm:
ο Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân sản xuất chai LPG mini
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp – Bộ Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
ο Giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp lại trong trường hợp: Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
9. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini
ο Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương).
ο Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
ο Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi.
Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini bao gồm:
ο Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
ο Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân sản xuất chai LPG mini
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp – Bộ Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
ο Giấy chứng nhận đủ điều kiện được điều chỉnh trong trường hợp: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm trụ sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký;
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
II. Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG)
10. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG
– Trình tự thực hiện:
ο Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Vụ Thị trường trong nước (Bộ Công Thương).
ο Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
ο Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do,
ο Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG bao gồm:
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018//NĐ-CP.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Tài liệu chứng minh có cầu cảng hoặc hợp đồng thuê cầu cảng thuộc hệ thống cầu cảng Việt Nam được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng.
4. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
5. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
6. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 37 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí gồm:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có cầu cảng hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 05 năm cầu cảng thuộc hệ thống cảng Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng;
c) Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn;
d) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật;
2. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 6 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP còn phải có đường ống vận chuyển khí và trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
11. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG
– Trình tự thực hiện:
ο Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG của thương nhân.
ο Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
ο Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG bao gồm:
ο Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG theo mẫu Phụ lục số 12 Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
12. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG
– Trình tự thực hiện:
ο Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG của thương nhân.
ο Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
ο Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG bao gồm: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi;
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm trụ sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
III. Khí thiên nhiên nén (CNG)
13. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG
– Trình tự thực hiện:
ο Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Vụ Thị trường trong nước (Bộ Công Thương).
ο Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
ο Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
ο Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG bao gồm:
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Tài liệu chứng minh có cầu cảng hoặc hợp đồng thuê cầu cảng thuộc hệ thống cầu cảng Việt Nam được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng.
4. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
5. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
6. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 37 Nghị định 87/2017/NĐ-CP phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định 87/2017/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí gồm:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có cầu cảng hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 05 năm cầu cảng thuộc hệ thống cảng Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng;
c) Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn;
d) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật;
2. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 6 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP còn phải có đường ống vận chuyển khí và trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
14. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG
– Trình tự thực hiện:
ο Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG của thương nhân.
ο Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
ο Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG bao gồm:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
18. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG
– Trình tự thực hiện:
ο Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG của thương nhân.
ο Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
ο Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG bao gồm:
ο Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2017/NĐ-CP;
ο Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi
– Số lượng hộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm trại sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký;
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG
Trình tự thực hiện;
ο Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ο Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
ο Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
ο Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
– Cách thức thực hiện.
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
5. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LPG kinh doanh LPG chai ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 38 Nghị định số 87/2017/NĐ-CP phải bổ sung các giấy tờ sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực;
b) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.
6. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2,3,4 Điều 38 Nghị định số 87/NĐ-CP phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định 87/2017/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh mua bán LPG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
– Phí, Lệ phí: Theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG theo mẫu Phụ lục số 03 Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn hoặc có chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường hoặc có hợp đồng thuê bồn, thuê chai LPG;
c) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
2. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điệu kiện quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 87/2017/NĐ-CP còn phải có đường ống vận chuyển khí và trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG
– Trình tự thực hiện:
ο Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG của thương nhân.
ο Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
ο Thời hạn của Giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG bao gồm:
ο Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh mua bán LPG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mua bán LPG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo mẫu Phụ lục số 12 Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
3. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG
– Trình tự thực hiện:
ο Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG của thương nhân.
ο Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
ο Thời hạn của giấy chứng nhận đủ điều kiện không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG bao gồm:
ο Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
ο Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh mua bán LPG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Phụ lục 12 Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm trụ sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
– Căn cứ pháp lý của thít tục hành chính:
o Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai
Trình tự thực hiện:
ο Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ο Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
ο Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
ο Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Tài liệu chứng minh trạm nạp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân có trạm nạp LPG vào chai.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
– Phí, Lệ phí: Theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục số 07 Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Trạm nạp phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Trạm nạp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai
– Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai của thương nhân.
ο Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
ο Thời hạn của giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai bao gồm: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP;
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân có trạm nạp LPG vào chai.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai
ο Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP;
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
6. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai
– Trình tự thực hiện:
ο Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai của thương nhân.
ο Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
ο Thời hạn của giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai bao gồm:
ο Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
ο Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi;
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân có trạm nạp LPG vào chai.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai
ο Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm trụ sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
7. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn
– Trình tự thực hiện:
ο Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn của thương nhân.
ο Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
ο Thời hạn của Giấy chứng nhận là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn bao gồm:
ο Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
ο Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
ο Tài liệu chứng minh trạm nạp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
ο Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có trạm nạp LPG vào xe bồn
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào xe bồn
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
ο Trạm nạp phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
ο Trạm nạp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
ο Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
8. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn
– Trình tự thực hiện:
ο Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào xe bồn của thương nhân
ο Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại Giấy chứng nhận cho thương nhân.
ο Thời hạn của giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử.
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào xe bồn bao gồm: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP;
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có trạm nạp LPG vào xe bồn.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào xe bồn theo Phụ lục 12 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
9. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn
– Trình tự thực hiện:
ο Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào xe bồn của thương nhân.
ο Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận cho thương nhân.
ο Thời hạn của giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử.
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào xe bồn bao gồm:
ο Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
ο Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi;
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có trạm nạp LPG vào xe bồn.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào xe bồn theo mẫu số 12 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
10. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải
– Trình tự thực hiện:
ο Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
ο Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải.
ο Thời hạn của Giấy chứng nhận là 10 năm kể từ ngày cấp mới
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử.
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải bao gồm:
ο Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
ο Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
ο Tài liệu chứng minh trạm nạp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
ο Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nhân có trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo mẫu số 07 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Trạm nạp phải thuộc thương nhân thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Trạm nạp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
11. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải
– Trình tự thực hiện:
ο Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
ο Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải.
ο Thời hạn của giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử.
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải bao gồm:
ο Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
12. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải
– Trình tự thực hiện:
• Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải của thương nhân
• Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận.
• Thời hạn của giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
• Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
• Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
– Phí, Lệ phí: Theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
• Thay đổi về đăng ký kinh doanh;
• Thay đổi địa điểm trụ sở chính;
• Thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký;
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
II. Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG)
13. Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
– Trình tự thực hiện:
• Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Sở Công Thương.
• Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
• Thời hạn của Giấy chứng nhận là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
• Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
• Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
•Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
6, Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2,3,4 Điều 38 Nghị định số 87/NĐ-CP phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định 87/2017/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
• Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 38 Nghị định 87/2018/NĐ-CP phải bổ sung và tài liệu chứng minh có trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định 87/2017/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh mua bán LNG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
– Phí, Lệ phí: Theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
• Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
• Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
• Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 87/2017/NĐ-CP còn phải có đường ống vận chuyển khí và trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật
• Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 87/2017/NĐ-CP phải có trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
14. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
– Trình tự thực hiện:
• Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
ο Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận.
ο Thời hạn của giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh kinh doanh mua bán LNG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
– Phí, Lệ phí: Theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp lại trong trường hợp: Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/201S/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
15. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
– Trình tự thực hiện:
• Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG của thương nhân
o Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi.
o Thời hạn của giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
• Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
• Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh mua bán LNG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
– Phí, Lệ phí: Theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
• Thay đổi về đăng ký kinh doanh;
• Thay đổi địa điểm trụ sở chính;
• Thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký;
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
16. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
– Trình tự thực hiện:
ο Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Sở Công Thương.
ο Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
ο Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
ο Thời hạn của giấy chứng nhận là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2017/NĐ-CP.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Tài liệu chứng minh trạm nạp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân có trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Trạm nạp phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Trạm nạp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
17. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
– Trình tự thực hiện:
ο Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Sở Công Thương.
ο Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận.
ο Thời hạn của giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử.
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân có trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
ο Giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp lại trong trường hợp: Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
18. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
– Trình tự thực hiện:
ο Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải.
ο Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận.
ο Thời hạn của giấy chứng nhận không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
o Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
ο Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/201S/NĐ-CP;
ο Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi;
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân có trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện được điều chỉnh trong trường hợp: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm trụ sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
III. Khí thiên nhiên nén (CNG)
19. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG
– Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Sở Công Thương có thẩm quyền.
+ Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2017/NĐ-CP.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
5. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2,3,4 Điều 38 Nghị định số 87/NĐ-CP phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định 87/2017/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
6. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG ngoài giấy tờ quy định tại khoản 2,4 Điều 38 Nghị định 87/2017/NĐ-CP phải bổ sung:
– Tài liệu chứng minh có xe bồn CNG đã được kiểm định còn hiệu lực;
– Tài liệu chứng minh có trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định 87/2017/NĐ-CP và pháp luật có liên quan;
– Tài liệu chứng minh có trạm nén CNG đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định 87/2017/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
– Số lượng hộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh mua bán CNG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí gồm:
a) Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
c) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
2. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 87/2017/NĐ-CP còn phải có đường ống vận chuyển khí và trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
3. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 8 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP và phải có xe bồn CNG, trạm nén CNG, trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 87/2018/NĐ–CP ngày 15/036/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
20. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG
– Trình tự thực hiện:
ο Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Sở Công Thương.
ο Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận.
ο Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
o Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh mua bán CNG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: Theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mua bán CNG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo mẫu Phụ lục số 12 Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp lại trong trường hợp: Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
21. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG
– Trình tự thực hiện:
ο Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mua bán CNG.
ο Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
ο Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mua bán CNG bao gồm:
ο Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
ο Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh mua bán CNG
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mua bán CNG
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mua bán CNG theo Phụ lục 12 Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm trụ sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
22. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
– Trình tự thực hiện:
ο Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Sở Công Thương có thẩm quyền.
ο Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
ο Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
ο Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Tài liệu chứng minh trạm nạp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân có trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Trạm nạp phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Trạm nạp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/06/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
23. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
– Trình tự thực hiện:
ο Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Sở Công Thương.
ο Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
ο Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử.
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân có trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
ο Giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp lại trong trường hợp: Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
24. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
– Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
o Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
ο Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
ο Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
ο Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi;
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân có trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm trụ sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký;
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
– Trình tự thực hiện:
1. Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 87/2017/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
– Cách thức thực hiện:
ο Nộp trực tiếp.
ο Qua Bưu điện.
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai bao gồm:
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2017/NĐ-CP.
2. Bản sao hợp đồng bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực.
3. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân bán lẻ LPG chai
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có hợp đồng tối thiểu 1 năm bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 87/2017/NĐ-CP, trừ trường hợp cửa hàng trực thuộc của thương nhân.
3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
ο Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
– Trình tự thực hiện:
ο Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
o Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
o Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai bao gồm:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân bán lẻ LPG chai
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
3. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
– Trình tự thực hiện:
o Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
o Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện không thay đổi.
– Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
o Qua mạng điện tử
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai bao gồm:
– Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
– Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi;
– Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân bán lẻ LPG chai
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP;
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN THƯƠNG NHÂN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU LPG/LNG/CNG
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………. Fax: …………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………………..do………………………………
cấp ngày… tháng … năm …….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG theo quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày …. tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu:… |
….. ngày.. ..tháng… năm… |
Mẫu số 02
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNĐĐK-BCT |
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……. |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
THƯƠNG NHÂN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU LPG/LNG/CNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG của ………………………….(1);
Theo đề nghị của…………………………………………………………………………… (2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………….. Fax: ………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………….. do ………………………
cấp ngày…. tháng…. năm ……….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………..
Đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
Điều 2. …………………………..(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG có giá trị đến hết ngày …..tháng …. năm ……;(3) thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG số ………/GCNĐĐK-BCT ngày …. tháng …. năm ….. của Bộ trưởng Bộ Công Thương./.
Nơi nhận: – ……………(1); – Bộ Tài chính; – Tổng cục Hải quan; – Lưu: VT,……(2) |
BỘ TRƯỞNG |
Chú thích:
(1)Tên thương nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2) Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(3) Sử dụng trong trường hợp cấp điều chỉnh/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
THƯƠNG NHÂN KINH DOANH MUA BÁN LPG/LNG/CNG
Kính gửi: Sở Công Thương.
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………. Fax:………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………………….. do …………………………
cấp ngày…. tháng ... năm ……
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: … |
…., ngày….tháng…năm… |
Mẫu số 04
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNĐĐK-SCT |
……….., ngày …. tháng …. năm ….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH MUA BÁN LPG/LNG/CNG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày … tháng … năm … của quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;
Căn cứ Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG
của ……………………………………………………………………………………………. (1);
Theo đề nghị của …………………………………………………………………………. (2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………………………….. do…………………
cấp ngày….. tháng…. năm ………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………..
Đủ điều kiện kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG
Điều 2. …………………………(1) phải thực hiện dùng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày …tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG có giá trị đến hết ngày… tháng …. năm ….;(3) thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh LPG/LNG/CNG số …………./GCNĐĐK-BCT ngày … tháng … năm … của Giám đốc sở Công Thương./.
Nơi nhận: – ……… (1). – ……; – Lưu: VT,…. |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1) Tên thương nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2) Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(3) Sử dụng trong trường hợp cấp điều chỉnh/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN LẺ LPG CHAI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận/huyện…
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: ……………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ……………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác Xã/Hộ kinh doanh số: ………do …………………………………… cấp ngày…. tháng…. năm ………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Ủy ban nhân dân quận/huyện…xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo quy định tại Nghị định số …./2018/NĐ-CP ngày … tháng …. năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …./2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu:… |
…,ngày… .tháng., .năm… |
Mẫu số 06
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNĐĐK-UBND |
……….., ngày …. tháng … năm ……… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN LẺ LPG CHAI
CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN…
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai của (1);
Theo đề nghị của …………………………………………………………………………………(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
Tên thương nhân/hợp tác xã/hộ kinh doanh: ……………………………………………………. (1)
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ……………. do………………… cấp ngày…. tháng…. năm ……….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………..
Đủ điều kiện làm cửa hàng bán lẻ LPG chai
Điều 2. ……………………. (1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai này có giá trị đến hết ngày…. tháng …. năm …;(3) thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai số /GCNĐĐK-UBND ngày … tháng … năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện…./.
Nơi nhận: – …(1); – Bộ Công Thương; – Sở Công Thương; – Chi cục QLTT; – Lưu: VT, (2). |
CHỦ TỊCH |
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2) Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(3) Sử dụng trong trường hợp cấp điều chỉnh/cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRẠM NẠP LPG VÀO CHAI/LPG VÀO XE BỒN/NẠP LPG/LNG/CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Công Thương….
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: ……………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………… Fax: ……………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác Xã/Hộ kinh doanh số: ………… do ………………………………… cấp ngày…. tháng…. năm ………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai/nạp LPG vào xe bồn/nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp: ………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trạm nạp: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… Fax: …………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện dùng các quy định tại Nghị định số ..,/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: …. |
….. ngày ….tháng…năm… |
Mẫu số 08
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNĐĐK-SCT |
………., ngày …. tháng …. năm ….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRẠM NẠP LPG VÀO CHAI/LPG VÀO XE BỒN
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày …. tháng …. năm … của …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;
Căn cứ Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai của (1);
Theo đề nghị của ………………………………………………………………………………..(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai/LPG vào xe bồn.
Tên trạm nạp: ………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trạm nạp: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………………………………………….
Thuộc sở hữu của thương nhân: …………………………………………………………………….. (1)
– Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
– Mã số thuế ………………………………………………………………………………………………….
– Điện thoại: …………………………………….. Fax: ………………………………………………..
Đủ điều kiện nạp LPG vào chai/nạp LPG vào xe bồn.
Điều 2. …………………………(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …./2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai/LPG vào xe bồn có giá trị đến hết ngày ….. tháng …. năm …;(3) thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai/LPG vào xe bồn số ………/GCNĐĐK-SCT ngày … tháng … năm … của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: – …… (1); – Bộ Công Thương; – Chi cục QLTT; – ….; – Lưu; VT,…(2). |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1)Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2) Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(3) Sử dụng trong trường hợp cấp điều chỉnh/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Mẫu số 09
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNĐĐK-SCT |
………., ngày …. tháng …. năm ….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG/LNG/CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày … tháng … năm … của quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;
Căn cứ Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng …. năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải của………………………………………………………………………………………………..(1);
Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải
Tên trạm nạp: ………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trạm nạp: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………. Fax: …………………………………………..
Thuộc thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: …………………………………………………. (1)
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………… Fax: ……………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác Xã/Hộ kinh doanh số: ………………. do ………………… cấp ngày.… tháng…. năm ………
Mã số thuế số: ………………………………………………………………………………………………
Đủ điều kiện nạp LNG/CNG/LPG vào phương tiện vận tải.
Điều 2. ……….(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải có giá trị đến hết ngày ….tháng …. năm ….;(3) thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải số ……/GCNĐĐK-SCT ngày … tháng … năm … của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: – ……. (1); – Bộ Công Thương; – Chi cục QLTT; – …..; – Lưu: VT,…(2). |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1) Tên thương nhân/hợp tác xã/hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2) Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(3) Sử dụng trong trường hợp cấp điều chỉnh/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SỬA CHỮA CHAI LPG; SẢN XUẤT CHAI LPG MINI
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: ……………………………………………………….
Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………. Fax: ……………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh số: ….. do ……... cấp ngày…. tháng…. năm ……..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG/sản xuất chai LPG mini theo quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày… tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày …. tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu:… |
….,ngày….tháng….năm… |
Mẫu số 11
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNĐĐK-BCT |
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm ….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SỬA CHỮA CHAI LPG/SẢN XUẤT CHAI LPG MINI
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ–CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG/Sản xuất chai LPG mini của…………………………………………………………………………………………….. (1);
Theo đề nghị của……………………………………………………………………………..(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG/sản xuất chai LPG mini.
Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………….. Fax: ………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: …………….. do ………………………… cấp ngày…. tháng….. năm ……..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………..
Đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG/sản xuất chai LPG mini
Điều 2. ……………………… (1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày …tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG/sản xuất chai LPG mini có giá trị đến hết ngày …. tháng …. năm …. thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG số ….. /GCNĐĐK-BCT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Công Thương./.
Nơi nhận: – ……………………(1); – Cục QLTT, Vụ TTTN; – Sở Công Thương……… (3); – Lưu: VT, … (2). |
BỘ TRƯỞNG |
Chú thích:
(1) Tên cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2) Tên cơ quan cấp Giấy đăng ký kinh doanh.
(3) Sở Công Thương nơi đặt cơ sở sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG.
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
Kính gửi: |
Bộ Công Thương/Ủy ban nhân dân quận, huyện… Sở Công Thương. |
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ Kinh doanh: ………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………. Fax: …………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh số: …………… do………………. cấp ngày…. tháng…. năm ……….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đủ điều kiện …………………………………………………………………………..
Đề nghị Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện………………………… theo quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng …năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu:…. |
….,ngày…. tháng…năm… |
QUYẾT ĐỊNH 2454/QĐ-BCT NĂM 2018 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI/ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2454/QĐ-BCT | Ngày hiệu lực | 01/08/2018 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thương mại Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Ngày ban hành | 10/07/2018 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |