QUYẾT ĐỊNH 247/QĐ-UBND NĂM 2021 CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 01 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, 01 BỊ BÃI BỎ VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH GIA LAI

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 16/03/2021

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 247/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 16 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG, 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định s 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định s 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong gii quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hưng dẫn nghiệp vụ kim soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hưng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:

1. Công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới và 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Phụ lục I kèm theo).

2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Phụ lục II kèm theo).

3. Phê duyệt Quy trình nội bộ gồm 02 thủ tục hành chính mới và 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Người có công thuộc thm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Phụ lục III kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 2;
– Cục Kiểm soát TTHCVăn phòng Chính phủ;
– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
– Chủ tịch, các PCUBND tỉnh;
– Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
– Cổng thông tin điện tử tỉnh;
– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
– Bưu điện tỉnh;
– UBND các huyện, thị xã, thành phố;
– UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
– Lưu: VT, NC.

CHỦ TỊCH

Võ Ngọc Thành

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thi hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI

1

Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh

2.002307000.00.00.H21

–  Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ theo quy định;

– Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định có trách nhiệm đi chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.

– Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.

– Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, Sở Lao động – Thương Binh và Xã hội

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

– Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Thông tư số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

2

Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp

2.002308000.00.00.H21

Không quy định Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.

Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, Sở Lao động – Thương Binh và Xã hội.

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng,

– Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ;

– Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

01

Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đi vi người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chia

1.004964.000.00.00.H21

25 ngày làm việc Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.

Cơ quan phi hợp: UBND cấp huyện, Sở Lao động – Thương Binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh.

Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch UBND tỉnh

Không quy định

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

– Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;

– Quyết định s 57/2013/QĐTTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ

– Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Quyết định công bố

Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

01

Mua bo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân

Người có công

Quyết định 165/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 Thông tư số 30/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hưng dẫn lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý.

 

PHỤ LỤC III

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

TT

Các bước

Trình tự thực hiện

Bộ phận, cán bộ công chức, viên chức giải quyết hồ sơ

Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Cơ quan phối hp (nếu có)

Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn (nếu có)

Mô tả quy trình

1. Giải quyết chế đ mai táng phí đi với cựu chiến binh

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp xã

1/2 ngày

Không

Không

Cá nhân nộp Hồ sơ tại Bộ phn tiếp nhn và trả kết quả tại cấp xã.

UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và gửi đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội kèm các giy tờ theo quy đnh.

2

Bước 2

UBND cấp xã Thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền

4 ngày

 

3

Bước 3

Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp huyện

1/2 ngày

Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận các giy tờ theo quy định từ cấp xã, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm, lập danh sách gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

4

Bước 4

UBND cấp huyện Thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền

9 ngày

 

5

Bước 5

Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

1/2 ngày

Bưu điện tỉnh

Hồ sơ tiếp nhận bng đường Bưu điện hoặc qua Nhân viên Bưu điện tỉnh tại quy Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử điện t xut phiếu hẹn ngay sau khi nhận đy đủ thành phần hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đúng quy định chuyển đến phòng Người có công của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

6

Bước 6

Chủ trì điều phối thẩm định Công chức phòng Người có công thuộc Sở LĐTBXH

04 ngày

Chuyên viên Phòng Người có công có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ soạn thảo văn bản trình lãnh đạo phòng chủ trì thm định hồ sơ.
Thẩm định trình phê duyệt Lãnh đạo phòng Người có công trình Lãnh đạo sở

02 ngày

Lãnh đạo phòng thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo sở xem xét, phê duyệt.

7

Bước 7

Phê duyệt Lãnh đạo sở

02 ngày

Lãnh đạo sở ký phê duyệt và trả kết quả.

8

Bước 8

Vào số hồ sơ Văn thư sở

1/2 ngày

Bưu điện tỉnh

 

Văn thư sở ghi số, lưu hồ sơ scan kết quả đính lên hệ thống điện tử, phối hp với nhân viên Bưu điện tỉnh tại quầy sở LĐ để chuyển kết quả.

9

Bước 9

Trả kết quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh, bàn số 3, Sở LĐTBXH hoặc Bưu điện

01 ngày

Phòng LĐTBXH các huyện, thị xã, thành ph

Nhân viên Bưu điện tỉnh tại quầy sở LĐTBXH phối hợp với phòng LĐTBXH cấp huyện để trả kết quả
Phòng LĐTBXH cấp huyện trả kết quả cho UBND cấp xã để trả cho cá nhân, tổ chức; Công chức cấp xã trả ngay sau khi nhận được kết quả từ phòng LĐTBXH cho cá nhân tại Bộ phận Một ca cấp xã.
Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố

01 ngày

UBND cấp xã

 

Tổng cộng

 

25 ngày

 

 

 
2. Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp xã

Không quy định

 

Không

Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp xã.

2

Bước 2

UBND cấp xã Thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền

Không quy định

UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và gửi đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ theo quy định.

3

Bước 3

Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp Huyện

Không quy định

Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội nhận đủ giấy tờ từ cấp xã, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội kèm theo giấy tờ đúng quy định.

4

Bước 4

UBND cấp huyện Thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền

Không quy định

 

5

Bước 5

Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

Không quy định

Bưu điện tỉnh

H sơ tiếp nhận bng đường Bưu điện hoặc qua Nhân viên Bưu điện tỉnh tại quy Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử điện tử xuất phiếu hẹn ngay sau khi nhận đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đúng quy định chuyển đến phòng Người có công của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

6

Bước 6

Chủ trì điu phối thẩm định Công chức phòng Người có công thuộc Sở LĐTBXH

Không quy định

 

 

Chuyên viên Phòng Người có công có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ soạn thảo văn bản trình lãnh đạo phòng chủ trì thẩm định hồ sơ.

7

c 7

Thẩm định trình phê duyệt Lãnh đạo phòng Người có công trình Lãnh đạo sở

Không quy định

 

Lãnh đạo phòng thẩm định hồ sơ hình Lãnh đạo sở xem xét, phê duyệt.

8

Bước 8

Phê duyệt Lãnh đạo sở

Không quy định

 

Lãnh đạo Sở ký phê duyệt và trả kết quả.

9

Bước 9

Vào số hồ sơ Văn thư sở

Không quy định

Bưu điện tỉnh

Văn thư sở ghi số, lưu hồ sơ scan kết quả đính lên hệ thống điện tử, phi hp với nhân viên Bưu điện tỉnh tại quầy sở LĐ để chuyển kết quả.

10

Bước 10

Trả kết quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh, bàn số 3, Sở LĐTBXH hoặc Bưu điện

Không quy định

Phòng LĐTBXH các huyện, thị xã, thành phố

Nhân viên Bưu điện tỉnh tại quy sở LĐTBXH phối hợp với phòng LĐTBXH cấp huyện để trả kết quả
Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố

Không quy định

UBND cấp xã

 

Phòng LĐTBXH cấp huyện trả kết quả cho UBND cấp xã để trả cho cá nhân, tổ chức; Công chức cấp xã trả ngay sau khi nhận được kết quả từ phòng LĐTBXH cho cá nhân tại Bộ phận Một cửa cấp xã.

Tổng cộng

Không quy định

 

 

 

 
3. Giải quyết chế độ trợ cp một lần đối vi người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chia

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp xã

02 giờ

Không

Không

Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp xã.

UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận bản khai, lập danh sách niên công khai tại UBND xã trong thời hạn 10 ngày. Sau đó tng hợp gửi UBND huyện tại Bộ phận Một cửa cp huyện (thông qua phòng Lao động – TB&XH) kèm theo giy tờ theo quy định

2

Bước 2

UBND cp xã Thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền

11 ngày

 

3

Bước 3

Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp Huyện

02 gi

UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận đủ giấy tờ từ cấp xã, có trách nhiệm kiểm tra, tng hợp danh sách kèm theo các giy tờ theo quy định báo cáo UBND cp huyện xem xét, ký duyệt gửi UBND cp tỉnh thông qua Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Hồ sơ tiếp nhận bằng đường Bưu điện hoặc qua Nhân viên Bưu điện tỉnh tại quy Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử điện tử xut phiếu hẹn ngay sau khi nhận đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đúng quy định chuyển đến phòng Người có công của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

4

Bước 4

UBND cấp huyện Thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền

4,5 ngày

 

5

Bước 5

Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

02 giờ

Bưu điện tỉnh

 

6

Bước 6

Chủ trì điều phối thẩm định Công chức phòng Người có công thuộc Sở LĐTBXH

1,5 ngày

 

 

Chuyên viên Phòng Người có công có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ soạn thảo văn bản trình lãnh đạo phòng chủ trì thẩm định hồ sơ.

7

Bước 7

Thm định Lãnh đạo phòng Người có công trình Lãnh đạo sở

01 ngày

Lãnh đạo phòng thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo sở thẩm định hồ sơ

8

Bước 8

Lãnh đạo sở phê duyệt Lãnh đạo sở

01 ngày

Trình UBND tỉnh

Lãnh đạo sở xem xét trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký phê duyệt

9

Bước 9

Trình UBND tnh TTPVHCC (quầy sở LĐTBXH)

2 giờ

 

Văn thư sở ghi s, lưu h sơ scan kết quả đính lên hệ thống điện tử.

TTPVHCC (quy sở LĐTBXH) tiếp nhận hồ sơ và chuyển qua quy Văn phòng UBND tỉnh.

– Nhân viên Bưu điện tỉnh tại quầy Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh.

– Lãnh đạo Văn phòng UBND tnh phân công phòng chuyên môn thuộc Văn phòng xử lý hồ sơ.

10

Bước 10

Tiếp nhận hồ sơ TTPVHCC quầy Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh

1/2 ngày

 

 

11

Bước 11

Tổ chức thẩm định nội dung trình phê duyệt UBND tỉnh tổ chức thẩm định nội dung giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chia

3,5 ngày

Sở LĐTBXH

Phòng Khoa giáo văn xã chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan trình UBND tỉnh (trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện tham mưu văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do).

12

c 12

Trả kết quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh, bàn số 3 hoặc Bưu điện

1,5 ngày

UBND cp huyện thông qua (Phòng LĐTBXH các huyện, thị xã, thành ph)

 

Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ghi s, lưu hồ sơ scan kết quả đính lên hệ thng điện tử; phối hợp với Bưu điện tỉnh trả kết quả. Bưu điện tỉnh phối hợp với UBND cp huyện chuyển kết quả về UBND cấp xã để trả cho cá nhân
UBND cp huyện qua (Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội) các huyện, thị xã, thành phố

UBND cp xã

 

Tổng cộng

 

25 ngày

 

 

 
QUYẾT ĐỊNH 247/QĐ-UBND NĂM 2021 CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 01 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, 01 BỊ BÃI BỎ VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH GIA LAI
Số, ký hiệu văn bản 247/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 16/03/2021
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lao động - tiền lương
Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 16/03/2021
Cơ quan ban hành Gia Lai
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản