QUYẾT ĐỊNH 2471/QĐ-UBND NGÀY 04/10/2022 VỀ QUY ĐỊNH QUAY VÒNG, LUÂN CHUYỂN VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ VỐN ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2471/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 04 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUAY VÒNG, LUÂN CHUYỂN VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ VỐN ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN GIẢM NGHÈO VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-LĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-LĐTBXH ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính quy định, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND ngày 05/8/2022 của Hội đồng nhân dân quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2356/TTr-LĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ quay vòng, luân chuyển và hình thức quản lý vốn đối với dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và dự án phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025 như sau:
1. Tỷ lệ quay vòng và luân chuyển vốn là 30% kinh phí từ ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với hộ gia đình trong cộng đồng tham gia dự án.
2. Hình thức quản lý vốn quay vòng: Giao Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi triển khai dự án) quản lý và luân chuyển vốn để hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo khác trên cùng địa bàn cho đến khi kết thúc giai đoạn của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (2022-2025).
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở Lao động-Thương binh và xã hội chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Thường trực HĐND tỉnh; – Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh; – Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; – Phòng: KGVX, TH; – Lưu VT, ddqnhut. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nguyễn Lưu Trung |
QUYẾT ĐỊNH 2471/QĐ-UBND NGÀY 04/10/2022 VỀ QUY ĐỊNH QUAY VÒNG, LUÂN CHUYỂN VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ VỐN ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2022-2025 | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2471/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 04/10/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thương mại |
Ngày ban hành | 04/10/2022 |
Cơ quan ban hành |
Cơ quan tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |