QUYẾT ĐỊNH 2515/QĐ-UBND NGÀY 10/11/2022 QUY ĐỊNH TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN; CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2515/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 10 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN; CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 28/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc triển khai Quyết định 06 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Công văn số 1868/BTP-HTQTCT ngày 08/6/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn; Công văn số 1722/BTP-TTLLTPQG ngày 30/5/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 57/TTr-STP ngày 04 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định tái cấu trúc quy trình đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn; cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Công an tỉnh hoàn thành việc kết nối, tích hợp, liên thông giữa Hệ thống Dịch vụ công của tỉnh – Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung và Phần mềm quản lý lý lịch tư pháp dùng chung của Bộ Tư pháp – Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đảm bảo tính chính xác, giá trị pháp lý của dữ liệu dân cư theo các văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Bộ Công an.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh chỉnh lý các biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, khai sinh, khai tử; Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử trên Cổng dịch vụ công đảm bảo phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, khai sinh, khai tử (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến) và tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp).
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn; triển khai việc cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến khi đảm bảo các điều kiện theo yêu cầu.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn trực tuyến theo thẩm quyền khi đảm bảo các điều kiện theo yêu cầu.
4. Các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện trong phạm vi chức năng quản lý nhà nước được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Văn phòng Chính phủ (để báo cáo); – Bộ Tư pháp; Bộ Công an (để báo cáo); – TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; – Đoàn ĐBQH tỉnh; – CT, các PCT UBND tỉnh; – Ủy ban MTTQVN tỉnh; – CVP, PCVP UBND tỉnh (đ/c Dũng); – Trung tâm PVHCC tỉnh; – Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk; – Cổng thông tin điện tử tỉnh; – Lưu: VT, NC (S_20b). |
KT. CHỦ TỊCH Võ Văn Cảnh |
NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI SINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh)
I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký khai sinh
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai sinh.
II. Thông tin về người được đăng ký khai sinh
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(8) Giới tính;
(9) Dân tộc;
(10) Quốc tịch;
(11) Nơi sinh (gồm các trường thông tin tách biệt riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố; thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
(12) Quê quán.
III. Thông tin về người mẹ của người được khai sinh
(13) Họ, chữ đệm, tên;
(14) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(15) Số định danh cá nhân;
(16) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(17) Dân tộc;
(18) Quốc tịch;
(19) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
IV. Thông tin về người cha của người được khai sinh
(20) Họ, chữ đệm, tên;
(21) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(22) Số định danh cá nhân;
(23) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(24) Dân tộc;
(25) Quốc tịch;
(26) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(27) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu: …
□ Không
(28) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp, nội dung đề nghị đăng ký khai sinh cho trẻ em là đúng sự thật, đã có sự thỏa thuận nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định pháp luật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh nhận Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH TRỰC TUYẾN (MỨC ĐỘ 3)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh)
I. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
Theo Điều 13, Điều 16, Điều 35, Điều 36 của Luật Hộ tịch năm 2014; Điều 2, Điều 3, Điều 9, Điều 17 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, quy trình đăng ký khai sinh thông thường, người có yêu cầu thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch (Ủy ban nhân dân cấp huyện – đối với việc đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc đăng ký khai sinh trong nước/đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại xã ở khu vực biên giới) thực hiện như sau:
Bước 1: Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tiếp tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh; nộp phí cấp bản sao Giấy khai sinh nếu có yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh.
Trường hợp người nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến (mức độ 3) thì người yêu cầu phải truy cập qua Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk/Cổng dịch vụ công quốc gia1; đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực các bước theo yêu cầu; đăng nhập vào hệ thống; xác định đúng cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh; cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác (do Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk cung cấp); đính kèm theo các tài liệu có liên quan trong hồ sơ đăng ký khai sinh2; hoàn tất việc nộp hồ sơ.
Bước 2: Công chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ sơ đăng ký khai sinh để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước 2.1.
2.3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh.
Bước 3: Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3.
3.2. Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy số định danh cá nhân.
Bước 4: Sau khi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trả về số định danh cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5: Công dân kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh, ký Sổ đăng ký khai sinh, nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh và nộp hồ sơ trực tuyến, chưa nộp lệ phí tại bước 1), nhận Giấy khai sinh.
II. NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH THEO YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN 06
1. Mục đích
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đăng ký khai sinh trực tuyến (mức độ 3) trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh Đắk Lắk phù hợp với các quy định pháp luật hộ tịch, yêu cầu của Đề án 06.
2. Phạm vi và điều kiện tái cấu trúc
2.1. Phạm vi tái cấu trúc
Do theo yêu cầu của Đề án 06, dịch vụ công thiết yếu đăng ký khai sinh phải được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh Đắk Lắk, kết nối khai thác dữ liệu công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư khi giải quyết thủ tục hành chính, không để công dân phải cung cấp các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trong khi quy định pháp luật hộ tịch liên quan đến thủ tục đăng ký khai sinh chưa có thay đổi, nên phạm vi tái cấu trúc chủ yếu tập trung tại khâu tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh Đắk Lắk: quy trình công chức làm công tác hộ tịch thực hiện nghiệp vụ đăng ký khai sinh không thay đổi.
2.2. Điều kiện tái cấu trúc
– Việc tái cấu trúc quy trình đăng ký khai sinh chỉ được thực hiện khi cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định pháp luật có hiệu lực pháp luật về định danh và xác thực điện tử, cho phép sử dụng dữ liệu công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thay thế cho thành phần hồ sơ, thông tin phải cung cấp khi thực hiện thủ tục hành chính.
– Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đăng ký khai sinh trực tuyến (mức độ 3) trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk được thực hiện với điều kiện Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Đắk Lắk đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và kết nối, liên thông các dữ liệu hộ tịch với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, bảo đảm về tính chính xác, giá trị pháp lý của dữ liệu công dân.
3. Nội dung tái cấu trúc
Bước 1: Người yêu cầu đăng ký khai sinh truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công).
Người yêu cầu đăng ký khai sinh cung cấp thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh (Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk cần chỉnh lý Biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP); thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định tại điểm 4.2; nộp phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh) thông qua chức năng thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công. Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
Bước 2, 3, 4, 5:
Thực hiện như quy trình đăng ký khai sinh hiện tại.
* Lưu ý: Nếu người yêu cầu đăng ký khai sinh có yêu cầu cấp Giấy khai sinh điện tử thì công chức làm công tác hộ tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP , chuyển trả kết quả là Giấy khai sinh được ký số cho người có yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
4. Thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh điện tử
4.1. Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai sinh (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP).
4.2. Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau:
– Giấy chứng sinh, trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
– Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi.
– Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.
– Văn bản ủy quyền có chứng thực theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.
– Giấy tờ tùy thân trong trường hợp không sử dụng Thẻ căn cước công dân.
– Giấy chứng nhận kết hôn trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
– Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
* Lưu ý:
– Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
– Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
– Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tùy thân; bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn) trừ trường hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
– Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.
– Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
– Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
5. Thời hạn giải quyết
Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
6. Lệ phí
– Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
– Đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn: theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân của tỉnh Đắk Lắk quy định.
– Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ công thì nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
7. Căn cứ pháp lý
– Luật Hộ tịch năm 2014;
– Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
– Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
– Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
– Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
– Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
– Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
– Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
– Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
SƠ ĐỒ 1: TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh)
NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh)
I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký khai tử
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai tử.
II. Thông tin về người được đăng ký khai tử
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(8) Số định danh cá nhân;
(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(10) Nơi cư trú cuối cùng (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(11) Thời gian chết: giờ, phút, ngày, tháng, năm (tách biệt riêng các trường thông tin giờ, phút, ngày, tháng, năm);
(12) Nơi chết;
(13) Nguyên nhân chết (có chú thích: nếu chưa xác định được/chưa rõ thì để trống);
(14) Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế giấy báo tử: số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp (tách biệt riêng các trường thông tin số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; có chú thích nếu không có thì để trống);
(15) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:…
□ Không
(16) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai tử nhận Trích lục khai tử (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai tử tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI TỬ TRỰC TUYẾN (MỨC ĐỘ 3)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh)
I. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI TỬ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
Theo Điều 32, Điều 33, Điều 34, Điều 51, Điều 52 của Luật Hộ tịch năm 2014, Điều 2, Điều 3, Điều 20 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, quy trình đăng ký khai tử thông thường, người yêu cầu thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch (Ủy ban nhân dân cấp huyện – đối với việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc đăng ký khai tử trong nước/đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại xã ở khu vực biên giới) thực hiện như sau:
Bước 1: Người yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực tiếp tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã. Nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai tử; nộp phí cấp Trích lục khai tử (bản sao) nếu có yêu cầu.
Trường hợp người nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến (mức độ 3) thì người yêu cầu phải truy cập qua Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk/Cổng dịch vụ công quốc gia1, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực các bước theo yêu cầu, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai tử, cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác (do Cổng dịch vụ công cung cấp), đính kèm theo các tài liệu có liên quan trong hồ sơ đăng ký khai tử2, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
Bước 2: Công chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ sơ đăng ký khai tử để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước 2.1.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai tử không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai tử.
Bước 3: Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3.
3.2. Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức.
Bước 4: Công chức làm công tác hộ tịch in Trích lục khai tử, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5: Công dân kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử, ký Sổ đăng ký khai tử, nhận Trích lục khai tử.
II. NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI TỬ THEO YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN 06
1. Mục đích
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đăng ký khai tử trực tuyến (mức độ 3) trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk phù hợp với yêu cầu của Đề án 06.
2. Phạm vi và điều kiện tái cấu trúc
2.1. Phạm vi tái cấu trúc
Do theo yêu cầu của Đề án 06, dịch vụ công thiết yếu đăng ký khai tử phải được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk, kết nối khai thác dữ liệu công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư khi giải quyết thủ tục hành chính, không để công dân phải cung cấp các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trong khi quy định pháp luật hộ tịch liên quan đến thủ tục đăng ký khai tử chưa có thay đổi, nên phạm vi tái cấu trúc chủ yếu tập trung tại khâu tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk; quy trình công chức làm công tác hộ tịch thực hiện nghiệp vụ đăng ký khai tử không thay đổi.
2.2. Điều kiện tái cấu trúc
– Việc tái cấu trúc quy trình đăng ký khai tử chỉ được thực hiện khi cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định pháp luật có hiệu lực pháp luật về định danh và xác thực điện tử, cho phép sử dụng dữ liệu công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thay thế cho thành phần hồ sơ, thông tin phải cung cấp khi thực hiện thủ tục hành chính.
– Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đăng ký khai tử trực tuyến (mức độ 3) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk được thực hiện với điều kiện Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và kết nối, liên thông các dữ liệu hộ tịch với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, bảo đảm về tính chính xác, giá trị pháp lý của dữ liệu công dân.
3. Nội dung tái cấu trúc
Bước 1: Người yêu cầu đăng ký khai tử truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến.
Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công, bao gồm cả thông tin của người đi khai tử và thông tin của người được khai tử).
Người yêu cầu đăng ký khai tử cung cấp thông tin trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử (Cổng dịch vụ công quốc gia/cấp tỉnh cần chỉnh lý Biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP); thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định tại Mục 4.2; nộp phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp phí, lệ phí đăng ký khai tử) thông qua chức năng thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công. Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến.
Bước 2, 3, 4, 5:
Thực hiện như quy trình đăng ký khai tử hiện tại.
Lưu ý: Nếu người yêu cầu đăng ký khai tử có yêu cầu cấp Trích lục khai tử điện tử thì công chức làm công tác hộ tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP , chuyển trả kết quả là Trích lục khai tử được ký số cho người có yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
4. Thành phần hồ sơ đăng ký khai tử điện tử
4.1. Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai tử (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo nội dung quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP).
4.2. Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau:
– Giấy báo tử/giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
– Văn bản ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.
– Giấy tờ tùy thân trong trường hợp không sử dụng Thẻ căn cước công dân.
– Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
* Lưu ý:
– Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
– Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
– Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người yêu cầu đăng ký khai tử xuất trình Giấy tờ tùy thân, nộp bản chính các giấy tờ tại mục 4.2.1 đến 4.2.4 trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.
5. Thời hạn giải quyết
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
6. Lệ phí
– Miễn lệ phí đối với trường hợp khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
– Đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn: theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
– Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai tử chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ công thì thực hiện nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
7. Căn cứ pháp lý
– Luật Hộ tịch năm 2014;
– Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
– Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
– Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
– Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
– Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
– Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
– Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
– Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
SƠ ĐỒ 1: TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh)
NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh)
I. Thông tin bên nữ
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Dân tộc;
(5) Quốc tịch;
(6) Số định danh cá nhân;
(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;.
(8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(9) Kết hôn lần thứ mấy.
II. Thông tin bên nam
(10) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(11) Họ, chữ đệm, tên;
(12) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(13) Dân tộc;
(14) Quốc tịch;
(15) Số định danh cá nhân;
(16) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(17) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(18) Kết hôn lần thứ mấy;
(19) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu: …
□ Không
(20) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN (MỨC ĐỘ 3)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh)
I. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
Theo Điều 17, Điều 18 của Luật Hộ tịch; Điều 2, Điều 3, Điều 10, Điều 18 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, quy trình đăng ký kết hôn thông thường, người yêu cầu thực hiện trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch (Ủy ban nhân dân cấp huyện – đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc đăng ký kết hôn trong nước/đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại xã ở khu vực biên giới) thực hiện như sau:
Bước 1: Người yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tiếp tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp người nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến (mức độ 3) thì người yêu cầu phải truy cập qua Cổng dịch vụ công cấp tỉnh/Cổng dịch vụ công quốc gia1, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực các bước theo yêu cầu, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn, cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác (do Cổng dịch vụ công cấp tỉnh cung cấp), đính kèm theo các tài liệu có liên quan trong hồ sơ đăng ký kết hôn như hướng dẫn nêu trên.
Bước 2: Công chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ sơ đăng ký kết hôn để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo (đối với đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện là 15 ngày).
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung; hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước 2.1.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.
Bước 3: Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3.
3.2. Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Bước 4: Công chức làm công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5: Công dân (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu; kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy đăng ký kết hôn.
II. NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN THEO YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN 06
1. Mục đích
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đăng ký kết hôn trực tuyến (mức độ 3) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh phù hợp với yêu cầu của Đề án 06.
2. Phạm vi và điều kiện tái cấu trúc
2.1. Phạm vi tái cấu trúc
Do theo yêu cầu của Đề án 06, dịch vụ công thiết yếu đăng ký kết hôn phải được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, kết nối khai thác dữ liệu công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư khi giải quyết thủ tục hành chính, không để công dân phải cung cấp các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trong khi quy định pháp luật hộ tịch liên quan đến trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn chưa có thay đổi, nên phạm vi tái cấu trúc chủ yếu tập trung tại khâu tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh; quy trình công chức làm công tác hộ tịch thực hiện nghiệp vụ đăng ký kết hôn không thay đổi.
2.2. Điều kiện tái cấu trúc
Việc tái cấu trúc quy trình đăng ký kết hôn chỉ được thực hiện khi cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định pháp luật có hiệu lực pháp luật về định danh và xác thực điện tử, cho phép sử dụng dữ liệu công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thay thế cho thành phần hồ sơ, thông tin phải cung cấp khi thực hiện thủ tục hành chính.
– Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đăng ký kết hôn trực tuyến (mức độ 3) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh được thực hiện với điều kiện Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và kết nối, liên thông các dữ liệu hộ tịch với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, bảo đảm về tính chính xác, giá trị pháp lý của dữ liệu công dân.
3. Nội dung tái cấu trúc
Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (Cổng dịch vụ công quốc gia/cấp tỉnh cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP); thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định tại Mục 4,2. Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến.
Bước 2, 3, 4, 5:
Thực hiện như quy trình đăng ký kết hôn hiện tại.
4. Thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn điện tử
4.1. Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP).
4.2. Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau:
– Bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã);
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện); giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài.
– Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
* Lưu ý:
– Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
– Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
– Khi tới Cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận của tổ chức y tế;
– Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
5. Thời hạn giải quyết
– Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
– Đối với việc đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thời hạn là 15 ngày.
6. Lệ phí
– Miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
– Lệ phí đăng ký kết hôn theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
– Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ công thì nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
7. Căn cứ pháp lý
– Luật Hộ tịch năm 2014;
– Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
– Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
– Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
– Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
– Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
– Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
– Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
– Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
SƠ ĐỒ 1: TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh)
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên tôi là1: ……………………………………………………………………………………….
2. Tên gọi khác (nếu có) …………………………………………….. 3. Giới tính: …………….
4. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/………. 5. Nơi sinh2: ………………………………………….
6. Địa chỉ3: …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………… Số điện thoại: ……………………………………
7. Giấy CMND/hộ chiếu: …………………………….. Số4: ……………………………………..
Cấp ngày …… tháng …… năm ……… Tại: …………………………………………………….
8. Được sự ủy quyền: ……………………………………………………………………………..
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5: ………………………………………………………….
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày6: …… tháng ……. năm ………………………………..
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7: ……………………………………………………………………………………….
2. Tên gọi khác (nếu có): …………………………………………….. 3. Giới tính: …………….
4. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/………. 5. Nơi sinh2: …………………………………………
6. Quốc tịch: ……………………………………… 7. Dân tộc: ………………………………….
8. Nơi thường trú8: …………………………………………………………………………………
9. Nơi tạm trú9 ………………………………………………………………………………………
10. Giấy CMND/hộ chiếu: …………………………….. Số10: …………………………………..
Cấp ngày …… tháng …… năm ……… Tại: …………………………………………………….
11. Số điện thoại/e-mail: …………………………………………………………………………..
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
|
CHA |
MẸ |
VỢ/CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Nơi thường trú/tạm trú |
Nghề nghiệp, nơi làm việc12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp: ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số lượng phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp: ………………….. phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình./.
………, ngày …… tháng …… năm …… |
Ghi chú:
1 Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8, 9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong Quân đội.
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng sinh
Kính gửi: …………………………………………..
Họ tên mẹ/người nuôi dưỡng: ……………………………………………… Năm sinh ……….
Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………………………………..
Số CMND/hộ chiếu: ……………………………………………………………………………….
Dân tộc: ……………………………………………………………………………………………..
Đã sinh con vào lúc: …… giờ …… phút, ngày …… tháng …… năm ………………………..
Tại: …………………………………………………………………………………………………..
Số lần sinh …………………………………… Số con hiện sống: ……………………………..
Số con trong lần sinh này: ………………………………………………………………………..
Giới tính con: ………………………………… cân nặng: ………………………………………
Hiện trạng của con: ……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Người đỡ đẻ: ………………………………………………………………………………………
Dự định đặt tên con: ………………………………………………………………………………
………, ngày …… tháng …… năm 20…… |
Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP |
||
……………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
………, ngày …… tháng …… năm …… |
|
Kính gửi1: …………………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, ……………………………………………………………2 đề nghị …………………………………1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
2. Tên gọi khác (nếu có): ………………………………………… 3. Giới tính …………………
4. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… 5. Nơi sinh: ……………………………………………..
6. Quốc tịch: …………………………………. 7. Dân tộc ……………………………………….
8. Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
9. Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: ……………………………… Số: …………………………………..
Cấp ngày …… tháng …… năm ……… Tại: …………………………………………………….
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng): …………………………………………………………………..
12. Họ và tên cha: ………………………………………………………………………………….
13. Họ và tên mẹ: …………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: – Như trên; – |
……………………………… |
___________________
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi: ……………………………………….
1. Tên tôi là1: ………………………………………………………………………………………..
2. Tên gọi khác (nếu có): …………………………………………. 3. Giới tính: ……………….
4. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…………………………………………………………….
5. Nơi sinh2: …………………………………………………………………………………………
6. Quốc tịch: …………………………………… 7. Dân tộc: …………………………………….
8. Nơi thường trú 3: …………………………………………………………………………………
9. Nơi tạm trú4: ……………………………………………………………………………………..
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: ……………………………….5Số: …………………………………
Cấp ngày …… tháng …… năm ……… Tại: ……………………………………………………
11. Họ tên cha: …………………………………… Ngày/tháng/năm sinh …………………….
12. Họ tên mẹ: …………………………….……… Ngày/tháng/năm sinh …………………….
13. Họ tên vợ/chồng ……………………………… Ngày/tháng/năm sinh …………………….
14. Số điện thoại/e-mail: ………………………………………………………………………….
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Nơi thường trú/ Tạm trú |
Nghề nghiệp, nơi làm việc6 |
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): ……………………………………………………………………………………
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 Số 2
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có Không
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: ………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp: ………………………. Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
………, ngày …… tháng …… năm …… |
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh ……………………
1. Tên tôi là1: ……………………………………………………………………………………….
2. Tên gọi khác (nếu có) …………………………………………….. 3. Giới tính: …………….
4. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/………. 5. Nơi sinh2: ………………………………………….
6. Địa chỉ3: …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………… Số điện thoại: ……………………………………
7. Giấy CMND/hộ chiếu: …………………………….. 4 Số: ……………………………………..
Cấp ngày …… tháng …… năm ……… Tại: …………………………………………………….
8. Được sự ủy quyền: ……………………………………………………………………………..
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền 5: ………………………………………………………….
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6: …… tháng ……. năm ………………………………..
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7: ……………………………………………………………………………………….
2. Tên gọi khác (nếu có) …………………………………………….. 3. Giới tính: …………….
4. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/………. 5. Nơi sinh2: …………………………………………
6. Quốc tịch: ……………………………………… 7. Dân tộc: ………………………………….
8. Nơi thường trú8: …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
9. Nơi tạm trú9 ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
10. Giấy CMND/hộ chiếu: …………………………….. 10Số: …………………………………..
Cấp ngày …… tháng …… năm ……… Tại: …………………………………………………….
11. Số điện thoại/e-mail: …………………………………………………………………………..
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
|
CHA |
MẸ |
VỢ/CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Nơi thường trú/tạm trú |
Nghề nghiệp, nơi làm việc12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có Không
Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp: ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số lượng phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp: ………………….. Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
………, ngày …… tháng …… năm …… |
Ghi chú:
1 Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong Quân đội.
NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN (MỨC ĐỘ 3)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh)
I. QUY TRÌNH CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN (MỨC ĐỘ 3) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
1. Đối với cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Cá nhân truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk1 (sau đây gọi chung là Cổng dịch vụ công) để đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), đăng nhập vào hệ thống, gửi hồ sơ đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến.
– Sau khi đăng nhập vào hệ thống, công dân xác định đúng cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp, vào mục đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến để điền thông tin Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến. Sau khi đăng ký Tờ khai thành công, cá nhân tải đính kèm bản quét (scan) hoặc bản sao được chứng thực điện tử từ bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu) lên Cổng dịch vụ công bảo đảm yêu cầu về kỹ thuật và độ chính xác cao, trong đó tiêu chuẩn quét đối với chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân phải bảo đảm tỷ lệ 1:1, quét ở chế độ ảnh (.jpg) với độ phân giải 500 dpi.
Trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01, người được ủy quyền tải đính kèm bản quét (scan) văn bản ủy quyền và bản quét (scan) hoặc bản sao chứng thực điện tử từ bản chính giấy tờ tùy thân đang còn giá trị sử dụng của người được ủy quyền.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
– Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. Sau khi nhận được thông báo có hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi trên Cổng dịch vụ công, Bộ phận một cửa thực hiện tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Được tiếp nhận”, “Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính”. Phần mềm sẽ cấp một Mã số hồ sơ trực tuyến cho người đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Bộ phận một cửa gửi thông báo hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Yêu cầu bổ sung giấy tờ”.
+ Trường hợp hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, Bộ phận một cửa gửi thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ qua cổng Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Không được tiếp nhận”.
– Thanh toán phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
– Ngay sau khi nhận được phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, Bộ phận một cửa gửi thông báo “Đang xử lý” và ngày hẹn trả kết quả qua Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Đồng thời, trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Đang xử lý”.
– Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp: theo quy định của Luật lý lịch tư pháp năm 2009.
Bước 4: Trả kết quả cấp Phiếu Lý lịch tư pháp
Việc nhận Phiếu lý lịch tư pháp thông qua hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
– Trường hợp nhận kết quả trực tiếp, cá nhân xuất trình bản gốc giấy tờ tùy thân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin trước khi trả Phiếu lý lịch tư pháp.
– Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, cá nhân xuất trình bản gốc giấy tờ tùy thân để bưu tá kiểm tra, đối chiếu thông tin trước khi trả Phiếu lý lịch tư pháp. Việc trả Phiếu lý lịch tư pháp có ký nhận đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2. Đối với cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Đại diện cơ quan, tổ chức truy cập vào Cổng dịch vụ công để đăng nhập tài khoản sử dụng chữ ký số và gửi văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến. Các bước đăng nhập tài khoản thực hiện theo hướng dẫn cụ thể trên Cổng dịch vụ công.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
– Sau khi nhận được thông báo có hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi trên Cổng dịch vụ công, Bộ phận một cửa thực hiện tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Được tiếp nhận”. Phần mềm sẽ cấp một Mã số hồ sơ trực tuyến cho người đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Bộ phận một cửa gửi thông báo hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua Cổng dịch vụ công, đại diện cơ quan/tổ chức có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Yêu cầu bổ sung giấy tờ”.
+ Trường hợp hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật lý lịch tư pháp năm 2009, Bộ phận một cửa gửi thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ qua cổng Cổng dịch vụ công, cơ quan, tổ chức có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Không được tiếp nhận”.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
– Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp: theo quy định của Luật lý lịch tư pháp.
– Trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 3), trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Đang xử lý”.
Bước 4. Trả kết quả cấp Phiếu Lý lịch tư pháp
– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, cơ quan tiến hành tố tụng nhận Phiếu lý lịch tư pháp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
II. NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN (MỨC ĐỘ 3) THEO YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN 06
1. Mục đích
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 3) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh phù hợp với yêu cầu của Đề án 06.
2. Phạm vi và điều kiện tái cấu trúc
2.1. Phạm vi tái cấu trúc
Theo yêu cầu của Đề án 06, dịch vụ công thiết yếu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, kết nối khai thác dữ liệu công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư khi giải quyết thủ tục hành chính, công dân không phải cung cấp các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Việc tái cấu trúc quy trình cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 3) không sửa đổi, bổ sung các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về lý lịch tư pháp trước khi thực hiện tái cấu trúc quy trình, quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh không thay đổi.
2.2. Điều kiện tái cấu trúc
– Việc tái cấu trúc quy trình cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 3) trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh được thực hiện khi Cổng dịch vụ công cấp tỉnh đã hoàn thành việc kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia và Phần mềm Quản lý lý lịch tư pháp dùng chung cho Sở Tư pháp.
– Việc tái cấu trúc quy trình đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 3) chỉ được thực hiện khi cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định pháp luật có hiệu lực về định danh và xác thực điện tử, cho phép sử dụng dữ liệu công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thay thế cho thành phần hồ sơ, thông tin phải cung cấp khi thực hiện thủ tục hành chính.
3. Nội dung tái cấu trúc
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Cá nhân truy cập vào Cổng dịch vụ công để đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng người có yêu cầu đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Cổng dịch vụ công bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên cơ sở số định dạng cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 3) cung cấp thông tin trên Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử (Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh phải chỉnh lý biểu mẫu này bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP); tải đính kèm giấy tờ tùy thân (bao gồm: bản chụp chứng minh nhân dân/Thẻ Căn cước công dân/Hộ chiếu). Trường hợp các thông tin trong các giấy tờ tùy thân này đã được xác thực và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải lên.
Lưu ý:
Trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01, người được ủy quyền tải đính kèm bản quét (scan) văn bản ủy quyền.
Bước 2, Bước 3:
Thực hiện như Bước 2, Bước 3 của Quy trình cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 3) theo quy định của pháp luật hiện hành.
Bước 4: Trả kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Trường hợp nhận Phiếu lý lịch tư pháp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: cá nhân xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả để Bộ phận một cửa hoặc bưu tá kiểm tra, đối chiếu thông tin trước khi trả Phiếu lý lịch tư pháp.
– Trường hợp nhận Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến: cá nhân đăng nhập vào Cổng dịch vụ công để kiểm tra, tải bản điện tử (PDF) Phiếu lý lịch tư pháp là bản giấy đã được ký, đóng dấu và quét (scan) tải lên Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
4. Thành phần hồ sơ
4.1. Đối với cá nhân
– Biểu mẫu điện tử Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 03/2013/TT-LLTP hoặc Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 04/2013/TT-LLTP;
– Bản quét (scan) giấy tờ tùy thân, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu. Trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải lên.
– Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp ủy quyền cho người khác yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01.
4.2. Đối với cơ quan, tổ chức
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu số 05a/2013/TT-LLTP hoặc văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu 05b/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
5. Phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp và phí dịch vụ bưu chính (áp dụng đối với cá nhân)
5.1. Mức phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp thực hiện theo quy định của pháp luật:
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000 đồng/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
5.2. Mức phí dịch vụ bưu chính thực hiện theo quy định của đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính.
6. Căn cứ pháp lý
– Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
– Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
– Luật Căn cước công dân năm 2014.
– Luật Cư trú năm 2020.
– Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
– Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
– Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
– Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
– Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
– Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
– Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
– Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
– Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
SƠ ĐỒ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP SAU KHI TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh)
1. Đối với cá nhân
2. Đối với cơ quan, tổ chức
NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN (MỨC ĐỘ 4)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh)
I. QUY TRÌNH CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN (MỨC ĐỘ 4) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
1. Đối với cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Cá nhân truy cập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk1 (sau đây gọi chung là Cổng dịch vụ công) để đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), đăng nhập vào hệ thống, gửi hồ sơ đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến.
– Sau khi đăng nhập vào hệ thống, công dân xác định đúng cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp, vào mục đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến để điền thông tin Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến. Sau khi đăng ký Tờ khai thành công, cá nhân tải đính kèm bản quét (scan) hoặc bản sao được chứng thực điện tử từ bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu) lên Cổng dịch vụ công bảo đảm yêu cầu về kỹ thuật và độ chính xác cao, trong đó tiêu chuẩn quét đối với chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân phải bảo đảm tỷ lệ 1:1, quét ở chế độ ảnh (.jpg) với độ phân giải 500 dpi.
Trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01, người được ủy quyền tải đính kèm bản quét (scan) văn bản ủy quyền và bản quét (scan) hoặc bản sao chứng thực điện tử từ bản chính giấy tờ tùy thân đang còn giá trị sử dụng của người được ủy quyền.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
– Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. Sau khi nhận được thông báo có hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi trên Cổng dịch vụ công, Bộ phận một cửa thực hiện tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Được tiếp nhận”, “Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính”. Phần mềm sẽ cấp một Mã số hồ sơ trực tuyến cho người đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Bộ phận một cửa gửi thông báo hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Yêu cầu bổ sung giấy tờ”.
+ Trường hợp hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, Bộ phận một cửa gửi thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ qua cổng Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Không được tiếp nhận”.
– Thanh toán phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Thực hiện thanh toán trực tuyến. Cổng dịch vụ công phải cung cấp chức năng thanh toán cho để người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thực hiện được ngay việc thanh toán phí qua môi trường mạng.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
– Ngay sau khi nhận được phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, Bộ phận một cửa gửi thông báo “Đang xử lý” và ngày hẹn trả kết quả qua Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Đồng thời, trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Đang xử lý”.
– Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp: theo quy định của Luật lý lịch tư pháp năm 2009.
Bước 4. Trả kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Việc nhận Phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
– Trường hợp nhận Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến: cá nhân đăng nhập vào Cổng dịch vụ công để kiểm tra, tải bản điện tử (PDF) Phiếu lý lịch tư pháp là bản giấy đã được ký, đóng dấu và quét (scan) tải lên Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
– Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, cá nhân xuất trình bản gốc giấy tờ tùy thân để bưu tá kiểm tra, đối chiếu thông tin trước khi trả Phiếu lý lịch tư pháp. Việc trả Phiếu lý lịch tư pháp có ký nhận đầy đủ theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp nhận kết quả trực tiếp, cá nhân xuất trình bản gốc giấy tờ tùy thân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin trước khi trả Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Đối với cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Bước 1. Nộp hồ sơ
– Đại diện cơ quan, tổ chức truy cập vào Cổng dịch vụ công để đăng nhập tài khoản sử dụng chữ ký số và gửi văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến. Các bước đăng nhập tài khoản thực hiện theo hướng dẫn cụ thể trên Cổng dịch vụ công.
Bước 2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
– Sau khi nhận được thông báo có hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi trên Cổng dịch vụ công, Bộ phận một cửa thực hiện tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Được tiếp nhận”. Phần mềm sẽ cấp một Mã số hồ sơ trực tuyến cho người đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Bộ phận một cửa gửi thông báo hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua Cổng dịch vụ công, đại diện cơ quan/tổ chức có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Yêu cầu bổ sung giấy tờ”.
+ Trường hợp hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật lý lịch tư pháp, Bộ phận một cửa gửi thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ qua cổng Cổng dịch vụ công, cơ quan, tổ chức có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Không được tiếp nhận”.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
– Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp: theo quy định của Luật lý lịch tư pháp
– Trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 4), trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Đang xử lý”.
Bước 4. Trả kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, cơ quan tiến hành tố tụng nhận Phiếu lý lịch tư pháp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
II. NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN (MỨC ĐỘ 4) THEO YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN 06
1. Mục đích
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 4) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh phù hợp với yêu cầu của Đề án 06.
2. Phạm vi và điều kiện tái cấu trúc
– Theo yêu cầu của Đề án 06, dịch vụ công thiết yếu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, kết nối khai thác dữ liệu công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư khi giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), công dân không phải cung cấp các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Việc tái cấu trúc quy trình cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 4) không sửa đổi, bổ sung các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về lý lịch tư pháp trước khi thực hiện tái cấu trúc quy trình, quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh không thay đổi.
Việc tái cấu trúc quy trình cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 4) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh được thực hiện khi Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh đã hoàn thành việc kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia và Phần mềm Quản lý lý lịch tư pháp dùng chung cho các Sở Tư pháp.
– Việc tái cấu trúc quy trình đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 4) chỉ được thực hiện khi cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định pháp luật có hiệu lực về định danh và xác thực điện tử, cho phép sử dụng dữ liệu công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thay thế cho thành phần hồ sơ, thông tin phải cung cấp khi thực hiện TTHC.
3. Nội dung tái cấu trúc
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Cá nhân truy cập vào Cổng dịch vụ công để đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng người có yêu cầu đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Cổng dịch vụ công bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên cơ sở số định dạng cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 4) cung cấp thông tin trên Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử (Cổng dịch vụ công quốc gia/ cổng Dịch vụ công cấp tỉnh phải chỉnh lý biểu mẫu này bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP); tải đính kèm giấy tờ tùy thân (bao gồm: bản chụp CMND/ Thẻ CCCD/Hộ chiếu). Trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải lên.
Lưu ý:
Trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01, người được ủy quyền tải đính kèm bản quét (scan) văn bản ủy quyền.
Bước 2, Bước 3:
Thực hiện như Bước 2, Bước 3 của Quy trình cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 4) theo quy định của pháp luật hiện hành.
Bước 4: Trả kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Trường hợp nhận Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến: cá nhân đăng nhập vào Cổng dịch vụ công để kiểm tra, tải bản điện tử (PDF) Phiếu lý lịch tư pháp là bản giấy đã được ký, đóng dấu và quét (scan) tải lên Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
– Trường hợp nhận Phiếu lý lịch tư pháp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: cá nhân xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả để Bộ phận một cửa hoặc bưu tá kiểm tra, đối chiếu thông tin trước khi trả Phiếu lý lịch tư pháp.
4. Thành phần hồ sơ
4.1. Đối với cá nhân
– Biểu mẫu điện tử Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 03/2013/TT-LLTP hoặc Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 04/2013/TT-LLTP;
– Bản quét (scan) giấy tờ tùy thân, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Thẻ Căn cước công dân/Hộ chiếu. Trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải lên.
– Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp ủy quyền cho người khác yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01.
4.2. Đối với cơ quan, tổ chức
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu số 05a/2013/TT-LLTP hoặc văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu 05b/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
5. Phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp và phí dịch vụ bưu chính (áp dụng đối với cá nhân)
5.1. Mức phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp thực hiện theo quy định pháp luật
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000 đồng/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
5.2. Mức phí dịch vụ bưu chính thực hiện theo quy định của đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính.
6. Căn cứ pháp lý
– Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
– Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
– Luật Căn cước công dân năm 2014.
– Luật Cư trú năm 2020.
– Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
– Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
– Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
– Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
– Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
– Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
– Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
– Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
– Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
SƠ ĐỒ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP SAU KHI TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh)
1. Đối với cá nhân
2. Đối với cơ quan, tổ chức
1 Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn),
Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk (https://dichvucong.daklak.gov.vn hoặc https://motcua.daklak.gov.vn)
2 Bản chụp Giấy chứng sinh, nếu không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi;
Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ;
Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Nếu người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh
1 Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn),
Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk (https://dichvucong.daklak.gov.vn hoặc https://motcua.daklak.gov.vn)
2 Bản chụp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp…
1 Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn),
Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk (https://dichvucong.daklak.gov.vn hoặc https://motcua.daklak.gov.vn)
1 Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn),
Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk (https://dichvucong.daklak.gov.vn hoặc https://motcua.daklak.gov.vn)
1 Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn),
Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk (https://dichvucong.daklak.gov.vn hoặc https://motcua.daklak.gov.vn)
QUYẾT ĐỊNH 2515/QĐ-UBND NGÀY 10/11/2022 QUY ĐỊNH TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN; CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2515/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 10/11/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính Quyền dân sự |
Ngày ban hành | 10/11/2022 |
Cơ quan ban hành |
Đắk Lắk |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |