QUYẾT ĐỊNH 2518/QĐ-BTNMT NĂM 2017 VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2518/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường liên quan đến tiếp cận nguồn gen thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Các Thứ trưởng; – Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ); – UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Lưu: VT, TCMT, H(180) |
BỘ TRƯỞNG Trần Hồng Hà |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2518/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||
1 |
Đăng ký tiếp cận nguồn gen |
Môi trường |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen |
Môi trường |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
3 |
Cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại |
Môi trường |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4 |
Gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen |
Môi trường |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thủ tục hành chính cấp địa phương |
|||
5 |
Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích |
Môi trường |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Đăng ký tiếp cận nguồn gen
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: nộp đơn đăng ký tiếp cận nguồn gen
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký tiếp cận nguồn gen tới Bộ Tài nguyên và Môi trường trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc đăng ký điện tử.
b) Bước 2: kiểm tra xem xét xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký về việc xác nhận hoặc từ chối đăng ký, đồng thời nêu rõ lý do từ chối.
1.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc đăng ký điện tử.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: không quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đăng ký tiếp cận nguồn gen theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017;
– Văn bản chứng minh tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật của quốc gia nơi tổ chức được thành lập; xuất trình bản chính, hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của cá nhân đăng ký;
– Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký tiếp cận nguồn gen phải có văn bản hợp tác với tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam;
– Đối với việc đăng ký tiếp cận nguồn gen thuộc chương trình, dự án, đề tài chung có sự tham gia của nhiều tổ chức, cá nhân phải có văn bản ủy quyền cho tổ chức, cá nhân đại diện để thực hiện đăng ký tiếp cận nguồn gen.
b) Số lượng hồ sơ: không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
– Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại;
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu tiếp cận nguồn gen trên lãnh thổ Việt Nam vì bất cứ mục đích nào;
– Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu đưa nguồn gen được tiếp cận ra nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại Điều 20 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Không quy định.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận hoặc từ chối đăng ký tiếp cận nguồn gen, đồng thời nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ phí: Không thu phí.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số 02: Đơn đăng ký tiếp cận nguồn gen.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật của quốc gia nơi tổ chức được thành lập.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
– Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 của Quốc hội;
– Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Mẫu số 02 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐĂNG KÝ TIẾP CẬN NGUỒN GEN Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường 1. Thông tin chung về tổ chức, cá nhân đăng ký: – Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử. – Đối với cá nhân: + Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử; + Trình độ và lĩnh vực chuyên môn của cá nhân; + Thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên: tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax. 2. Nội dung đăng ký: – Nguồn gen đăng ký tiếp cận (tên thông thường, tên khoa học, tên khác); – Lượng nguồn gen dự kiến tiếp cận (nêu rõ bao nhiêu mẫu nguồn gen, số lượng/khối lượng). – Mục đích tiếp cận nguồn gen: Γ Nghiên cứu không vì mục đích thương mại Γ Nghiên cứu vì mục đích thương mại Γ Phát triển sản phẩm thương mại – Thời gian tiếp cận (thời điểm bắt đầu và kết thúc, thời gian tiếp cận không quá 3 năm); – Địa điểm tiếp cận: – Bên cung cấp: Γ Đã có Bên cung cấp (ghi rõ tên, địa chỉ liên hệ của Bên cung cấp) Γ Đề nghị giới thiệu Bên cung cấp – Hoạt động phát sinh dự kiến (nếu có): Γ Đưa nguồn gen ra nước ngoài Γ Chuyển giao cho bên thứ ba mà không thay đổi mục đích tiếp cận 3. Dự kiến phương án tiếp cận: – Thời gian tiếp cận (thời điểm bắt đầu, kết thúc); – Cách thức tiếp cận (phương tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng); – Địa điểm tiếp cận (tiếp cận ngoài tự nhiên, tiếp cận tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập…); – Tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện điều tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ….); 4. Việc sử dụng tri thức truyền thống về nguồn gen (nếu có): Nêu các thông tin khái quát về việc dự kiến sử dụng tri thức truyền thống về nguồn gen. 5. Tài liệu kèm theo Đơn đăng ký (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các tài liệu khác, nếu có) 6. Cam kết (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được cung cấp trong đơn đăng ký này và hồ sơ kèm theo. Đề nghị quý cơ quan xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen./.
(Địa danh), ngày… tháng … năm …
|
2. Cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: nộp hồ sơ
Tối đa 12 tháng kể từ ngày Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen cho tổ chức, cá nhân. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen gửi tới Bộ Tài nguyên và Môi trường trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc đăng ký điện tử. Hồ sơ đề nghị gửi sau thời hạn này được xem là không hợp lệ và phải đăng ký tiếp cận nguồn gen lại từ đầu.
b) Bước 2: kiểm tra hồ sơ
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đầy đủ hoặc có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân về việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 60 ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Bước 3: thẩm định hồ sơ
Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định cấp phép. Nội dung thẩm định bao gồm:
– Việc đáp ứng các điều kiện, nội dung quy định tại Điều 59 Luật đa dạng sinh học;
– Tính đầy đủ và chính xác của thông tin trong hồ sơ đề nghị;
– Sự phù hợp của nội dung Hợp đồng với quy định hiện hành của pháp luật;
– Việc đánh giá tác động về tiếp cận nguồn gen đối với đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội;
– Năng lực thực hiện việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích của tổ chức, cá nhân.
d) Bước 4: quyết định việc cấp phép
Trên cơ sở kết quả thẩm định, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký, đồng thời nêu rõ lý do đến tổ chức, cá nhân.
2.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc đăng ký điện tử.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Không quy định.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
– Bản sao văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
– Hợp đồng ký giữa các bên liên quan đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
– Văn bản chấp thuận của bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tiếp cận nguồn gen thuộc danh mục nguồn gen tiếp cận, sử dụng có điều kiện.
– Đối với trường hợp cá nhân nộp hồ sơ đề nghị phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau:
+ Có bằng cấp chuyên môn (từ đại học trở lên) về một trong các lĩnh vực: sinh học, công nghệ sinh học, dược học và khoa học nông nghiệp;
+ Là thành viên của tổ chức khoa học và công nghệ đang hoạt động theo quy định pháp luật của quốc gia nơi tổ chức được thành lập trong các lĩnh vực sinh học, công nghệ sinh học, dược học, khoa học nông nghiệp và được tổ chức này bảo lãnh bằng văn bản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết
a) Thời hạn trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét ra thông báo chấp nhận hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối nếu hồ sơ không hợp lệ.
Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 60 ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: 30 ngày đối với hồ sơ đề nghị tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu không vì mục đích thương mại hoặc 90 ngày đối với hồ sơ đề nghị tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại.
c) Thời hạn trình, ban hành quyết định cấp phép: 15 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
– Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại;
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu tiếp cận nguồn gen trên lãnh thổ Việt Nam vì bất cứ mục đích nào;
– Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu đưa nguồn gen được tiếp cận ra nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại Điều 20 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Không quy định.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc văn bản từ chối, đồng thời nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ phí: chưa quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số 01: Mẫu văn bản bảo lãnh của tổ chức khoa học và công nghệ cho cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen;
Mẫu số 03: Mẫu hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;
Mẫu số 04: Mẫu giấy phép tiếp cận nguồn gen.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
– Đối với tổ chức: có tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật của quốc gia nơi tổ chức được thành lập.
– Việc tiếp cận nguồn gen không thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nguồn gen của loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
+ Việc sử dụng nguồn gen có nguy cơ gây hại đối với con người, môi trường, an ninh, quốc phòng và lợi ích quốc gia.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
– Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 của Quốc hội;
– Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Mẫu số 01
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường BÊN BẢO LÃNH: Tên tổ chức bảo lãnh:………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………………………… Số, ký hiệu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:……….. ; ngày cấp:………..; nơi cấp: Lĩnh vực khoa học và công nghệ được cấp phép hoạt động:…………………………………………… Tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức:…………………………………………………………….. Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………….. Điện thoại:………..……….. Fax:…………………………………………………………………………………. BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH: Họ và tên:……………………………………………………………………………………………………………… Số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương:…..………..; ngày cấp:………..; nơi cấp:….…. Đơn vị công tác:…………………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………………………………… Lĩnh vực chuyên môn:……………………………………………………………………………………………… Điện thoại:………..……….. Fax:…………………………………………………………………………………. Địa chỉ thư điện tử:………………………………………………………………………………………………….. Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh) … – Bên được bảo lãnh hiện đang là thành viên của (tên bên bảo lãnh) với chức danh là … Bằng văn bản này, chúng tôi – …(tên bên bảo lãnh)… chấp thuận bảo lãnh cho …Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)… trong việc thực hiện các nghĩa vụ pháp lý của …Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)… được quy định tại Hợp đồng về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích số … ngày … ký giữa …(tên Bên cung cấp)… và …(tên Bên tiếp cận)…. Chúng tôi khẳng định rằng, trong trường hợp …Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)… không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết tại Hợp đồng số …, chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về nghĩa vụ của …Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)… theo Hợp đồng nêu trên. Văn bản bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày ký phát hành. Văn bản bảo lãnh này được lập thành … bản, không có giá trị chuyển nhượng và không hủy ngang. Văn bản bảo lãnh này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam./.
|
Mẫu số 03 HỢP ĐỒNG TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH (Số:……-……../Bên cung cấp – Bên tiếp cận) – Căn cứ Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học; – Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015; – Căn cứ Luật đa dạng sinh học năm 2008; -Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen; – Căn cứ vào nhu cầu của (tên Bên cung cấp) và (tên Bên tiếp cận); Hợp đồng này được lập ngày….tháng….năm….tại (địa điểm)…. Giữa TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CUNG CẤP NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên cung cấp”) – Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử. – Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử. Và TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN TIẾP CẬN NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên tiếp cận”) – Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử. – Đối với cá nhân: + Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử; + Thông tin chi tiết về tổ chức khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax. (Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng hợp tác để thực hiện tiếp cận nguồn gen, các tổ chức, cá nhân này phải cung cấp đầy đủ các thông tin; tiến hành thỏa thuận, thống nhất các điều khoản và cùng ký Hợp đồng) HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN NHƯ SAU: Điều 1. Bên cung cấp và Bên tiếp cận thống nhất việc cung cấp và sử dụng nguồn gen với các thông tin cụ thể sau đây: 1. Nguồn gen: Tên thông thường, tên khác, tên khoa học. 2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách thức, số lượng, khối lượng tiếp cận: Nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, khối lượng, cá thể…. 3. Mục đích tiếp cận nguồn gen: Ghi rõ mục đích là 1 trong 3 trường hợp: Nghiên cứu không vì mục đích thương mại; nghiên cứu vì mục đích thương mại hoặc phát triển sản phẩm thương mại. 4. Thời gian tiếp cận nguồn gen (bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm. 5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen. 6. Thông tin cụ thể của các bên dự kiến sử dụng nguồn gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn gen. 7. Thông tin về dự kiến sử dụng tri thức truyền thống về nguồn gen (nếu có). 8. Thông tin về việc đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 9. Các thỏa thuận khác. (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo về Kế hoạch tiếp cận nguồn gen) Điều 2. Chia sẻ lợi ích thu được từ việc sử dụng nguồn gen Tùy từng trường hợp cụ thể, Bên cung cấp và Bên tiếp cận tiến hành thương thảo về hình thức, cách thức chia sẻ lợi ích phù hợp với quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định pháp luật khác có liên quan về chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen. Điều 3. Nghĩa vụ của Bên tiếp cận 1. Đối với việc tiếp cận nguồn gen: – Chỉ triển khai điều tra, thu thập nguồn gen theo Kế hoạch tiếp cận nguồn gen sau khi có Giấy phép tiếp cận nguồn gen do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; – Tiếp cận nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này. 2. Đối với việc sử dụng nguồn gen: – Chỉ được sử dụng nguồn gen theo mục đích tiếp cận nguồn gen đã được quy định tại Hợp đồng này; – Đối với việc phát triển sản phẩm thương mại, phải định kỳ thông tin, báo cáo với Bên cung cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định về tình hình sử dụng nguồn gen, thông tin về doanh thu từ việc sử dụng và thương mại hóa sản phẩm từ nguồn gen. 3. Thay đổi mục đích tiếp cận, sử dụng nguồn gen: Việc thay đổi mục đích tiếp cận nguồn gen được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen. 4. Về quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận nguồn gen: – Bên tiếp cận đảm bảo cung cấp thông tin về nguồn gốc, xuất xứ nguồn gen của Bên cung cấp khi đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận, sử dụng nguồn gen; – Khi tiến hành thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn gen được tiếp cận, Bên tiếp cận phải đảm bảo chia sẻ lợi ích theo Điều 2 của Hợp đồng này và đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen. 5. Chuyển giao nguồn gen đã được tiếp cận cho bên thứ ba: Thực hiện theo các quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen. 6. Nghĩa vụ chia sẻ lợi ích: Thực hiện chia sẻ lợi ích quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này. 7. Chế độ thông tin, báo cáo: Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định của pháp luật về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích. 8. Thanh toán cho Bên cung cấp và các bên liên quan thù lao, chi phí, các khoản phí, lệ phí, thuế theo quy định. 9. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên. Điều 4. Nghĩa vụ của Bên cung cấp 1. Phối hợp với Bên tiếp cận trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen khi có yêu cầu. 2. Cung cấp cho Bên tiếp cận các nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này. 3. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên. Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp Các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Điều 6. Chế độ sổ sách kế toán Bên tiếp cận có trách nhiệm duy trì và cập nhật chính xác, đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo liên quan đến Hợp đồng này, bao gồm: 1. Các giao dịch được thực hiện. 2. Báo cáo riêng rẽ về các biên lai, hóa đơn. 3. Các sổ sách kế toán có thể được tiếp cận và kiểm tra, tất cả được lập theo tiêu chuẩn kế toán chung. 4. Các báo cáo, sổ sách ghi chép về doanh thu có được từ việc khai thác sử dụng nguồn gen được tiếp cận để đảm bảo các khoản thanh toán được chính xác. 5. Bên tiếp cận phải lưu sổ sách kế toán, báo cáo liên quan đến các mẫu vật trong vòng …. năm kể từ ngày hết hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng này. Điều khoản này vẫn duy trì ngay cả khi Hợp đồng hết hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn. 6. Các thỏa thuận khác. Ngoài các nội dung nêu trên, tùy theo từng trường hợp cụ thể, các bên có thể thỏa thuận về những nội dung sau đây: – Thuế, phí, lệ phí. – Thỏa thuận về bảo mật thông tin phù hợp với quy định pháp luật. – Bảo hiểm. – Tiếp cận hồ sơ, sổ sách. – Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng. – Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng. – Các trường hợp bất khả kháng. – Các nội dung khác có liên quan. Hợp đồng này được lập thành …bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ….trang). Mỗi bên giữ … bản, 01 bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa … (Bên tiếp cận)… và…. (Bên cung cấp)… tại …(địa bàn nơi tiếp cận nguồn gen hoặc địa điểm đăng ký trụ sở của Bên cung cấp).
Lưu tại Ủy ban nhân dân …(cấp xã)… 01 (một) bản chính.
|
KẾ HOẠCH TIẾP CẬN NGUỒN GEN (Phụ lục kèm theo Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích) 1. Thông tin chung về nguồn gen tiếp cận – Tên nguồn gen (tên thông thường, tên khoa học, tên khác). – Mẫu nguồn gen. – Số lượng/khối lượng nguồn gen tiếp cận; (nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, trọng lượng, cá thể…). – Mục đích tiếp cận nguồn gen. – Thời gian tiếp cận (bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm. – Địa điểm tiếp cận. Tiếp cận ngoài tự nhiên: + Vị trí khu vực tiếp cận: Nêu rõ lô, khoảnh, tiểu khu đối với rừng và tọa độ địa lý đối với các hệ sinh thái khác; + Ranh giới: Mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm sơ đồ, bản đồ khu tiếp cận tỷ lệ nhỏ nhất là 1:10.000; + Diện tích khu vực tiếp cận; + Hiện trạng hệ sinh thái, khu hệ động vật, thực vật tại khu vực tiếp cận. Tiếp cận tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập: Thông tin về nguồn gen dự kiến tiếp cận được lưu giữ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập (thời gian, địa điểm đã thu thập nguồn gen). 2. Phương án tiếp cận – Cách thức tiếp cận và phương pháp tiến hành (phương tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng, kỳ/đợt thu mẫu). – Tổ chức, cá nhân Việt Nam tham gia thực hiện điều tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ….). 3. Đánh giá tác động của việc tiếp cận nguồn gen đến đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội – Dự báo các tác động có thể gây ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, hệ sinh thái nơi tiếp cận, kinh tế – xã hội. – Đề xuất giải pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu các tác động nêu trên. 4. Kế hoạch sử dụng nguồn gen – Mục đích và kết quả dự kiến của việc sử dụng nguồn gen. – Việc sử dụng tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen trong việc sử dụng các nguồn tài nguyên di truyền, bao gồm cả việc xác định các đặc tính, công dụng và lợi ích của nguồn gen (nếu có, mô tả những tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen và xác định các cộng đồng và cá nhân cung cấp các tri thức truyền thống nếu có sự khác biệt so với các nhà cung cấp các nguồn gen này). – Tổ chức, cá nhân Việt Nam tham gia thực hiện nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ….). – Địa điểm tiến hành nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen. – Hoạt động phát sinh dự kiến (nếu có): + Đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (chi tiết số lượng/khối lượng nguồn gen và số lần đưa nguồn gen ra nước ngoài); + Chuyển giao nguồn gen cho bên thứ ba mà không làm thay đổi mục đích sử dụng. (Kèm theo thông tin về tổ chức, cá nhân tiếp nhận nguồn gen, thời điểm đưa nguồn gen được tiếp cận ra nước ngoài; hoạt động sử dụng dự kiến). 5. Cam kết chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen (Hình thức, cách thức và việc thực hiện chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được thống nhất trong Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa Bên tiếp cận và Bên cung cấp) |
Mẫu số 04
QUYẾT ĐỊNH Về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen (Hồ sơ gốc số ……… ngày ……) BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen; Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen của… (tên tổ chức/cá nhân)….; Theo đề nghị của (tên cơ quan thường trực thẩm định), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen cho: – Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử. – Đối với cá nhân: + Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử; lĩnh vực chuyên môn về khoa học và công nghệ; + Thông tin chi tiết về tổ chức bảo lãnh: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; + Số, ký hiệu; địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên văn bản bảo lãnh; tổ chức ban hành văn bản. Điều 2. Phạm vi tiếp cận, sử dụng nguồn gen: 1. Nguồn gen: Tên thông thường, tên khác, tên khoa học. 2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách thức, số lượng, khối lượng tiếp cận. 3. Mục đích tiếp cận nguồn gen. 4. Thời gian tiếp cận nguồn gen (bắt đầu, kết thúc). 5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen. 6. Bên cung cấp (tên, chi tiết liên hệ). 7. Thông tin của các bên sử dụng nguồn gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn gen. 8. Thông tin về việc sử dụng tri thức truyền thống về nguồn gen. 9. Thông tin về việc đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 3. Trách nhiệm của (tên tổ chức, cá nhân) được cấp phép: 1. Sử dụng nguồn gen cho mục đích “...” (mục đích đăng ký). 2. Thực hiện Kế hoạch tiếp cận nguồn gen được ban hành kèm theo Quyết định này. 3. Thực hiện các nội dung tại Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích số …. ngày … tháng … năm…. giữa (Bên tiếp cận) và (Bên cung cấp) …. được Ủy ban nhân dân cấp xã… chứng thực …. ngày … tháng … năm…. 4. Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo và các quy định khác có liên quan khi tiếp cận và sử dụng nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen có nguồn gốc, xuất xứ tại Việt Nam. Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày … tháng … năm… Điều 5. Thủ trưởng (tên cơ quan thường trực thẩm định), …. và … (tên tổ chức, cá nhân) … chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
3. Cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: nộp hồ sơ
– Học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh Việt Nam, tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại nộp hồ sơ tới Bộ Tài nguyên và Môi trường trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc đăng ký điện tử.
b) Bước 2: kiểm tra, xem xét và trả kết quả hồ sơ
Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại hoặc thông báo bằng văn bản từ chối không cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại cho tổ chức, cá nhân, đồng thời nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: nộp hồ sơ tới Bộ Tài nguyên và Môi trường trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc đăng ký điện tử.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: không quy định.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
– Hồ sơ đề nghị cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài của học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh Việt Nam phục vụ học tập, bao gồm:
+ Đơn đề nghị đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017;
+ Xuất trình bản chính, hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh;
+ Giấy giới thiệu của tổ chức khoa học và công nghệ hoặc cơ sở đào tạo ở nước ngoài mà học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh Việt Nam học tập bao gồm các thông tin cơ bản về học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh đề nghị đưa nguồn gen ra nước ngoài và việc sử dụng nguồn gen phục vụ học tập.
+ Văn bản của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật (Đối với nguồn gen đề nghị đưa ra nước ngoài thuộc danh mục nguồn gen tiếp cận, sử dụng có điều kiện).
– Hồ sơ đề nghị cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam để tiến hành nghiên cứu không vì mục đích thương mại, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ nghiên cứu không vì mục đích thương mại theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017;
+ Văn bản chứng minh tư cách pháp nhân của tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Văn bản đồng ý tiếp nhận nguồn gen của tổ chức nước ngoài theo đề nghị của tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam;
+ Chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến nguồn gen đề nghị đưa ra nước ngoài;
+ Văn bản của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật (Đối với nguồn gen đề nghị đưa ra nước ngoài thuộc danh mục nguồn gen tiếp cận, sử dụng có điều kiện).
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
– Học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh Việt Nam;
– Tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Không quy định.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại hoặc văn bản từ chối, đồng thời nêu rõ lý do.
3.8. Phí, lệ phí: Không thu phí.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số 08: Đơn (văn bản) đề nghị đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại.
Mẫu số 09: Mẫu quyết định cho phép đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ Việt Nam phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
– Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 của Quốc hội;
– Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Mẫu số 08 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN (VĂN BẢN) ĐỀ NGHỊ ĐƯA NGUỒN GEN RA KHỎI LÃNH THỔ VIỆT NAM PHỤC VỤ HỌC TẬP/NGHIÊN CỨU KHÔNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI Kính gửi: (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền) 1. Thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân đăng ký – Đối với tổ chức khoa học và công nghệ: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax. – Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử; thông tin chi tiết về tổ chức khoa học và công nghệ hoặc cơ sở đào tạo mà học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh đang học tập. 2. Mục đích đưa ra nước ngoài Γ Nghiên cứu không vì mục đích thương mại Γ Học tập 3. Thông tin về nguồn gen đưa ra nước ngoài |
||||
TT |
Nội dung |
Thông tin chi tiết |
||
1. |
Tên nguồn gen | (Tên thông thường, tên khoa học, tên khác) | ||
2. |
Địa điểm thu thập nguồn gen | (Địa chỉ, tọa độ khu vực đã thu thập nguồn gen) | ||
3. |
Thời gian thu thập nguồn gen | |||
4. |
Mẫu nguồn gen | (Bộ phận thu thập, tiếp cận) | ||
5. |
Số lượng/ Khối lượng đã thu thập | |||
6. |
Mô tả cách thức đã thu thập | (Phương tiện, công cụ, thiết bị sử dụng; hình thức tiếp cận) | ||
7. |
Tri thức truyền thống về nguồn gen (nếu có sử dụng) | |||
8. |
Số lượng/Khối lượng nguồn gen đăng ký đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | |||
4. Thông tin về Bên cung cấp
– Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động; quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử. – Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử. 5. Thông tin về việc sử dụng nguồn gen ở nước ngoài Cung cấp thông tin cụ thể về tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, tiếp nhận nguồn gen để phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại. 6. Tài liệu kèm theo Đơn đề nghị (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các tài liệu khác, nếu có). 7. Cam kết (Tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân) cam kết: – Chỉ sử dụng nguồn gen đề nghị đưa ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại; – Không chuyển giao nguồn gen đề nghị đưa ra nước ngoài cho bên thứ ba; – Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo được quy định tại Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen; – Bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được cung cấp trong đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo. Đề nghị quý cơ quan xem xét cho phép đưa nguồn gen đề nghị nêu trên ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại./.
|
Mẫu 09
QUYẾT ĐỊNH Về việc cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ nghiên cứu, học tập không vì mục đích thương mại BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen; Xét hồ sơ đề nghị đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại của… (tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân)….; Theo đề nghị của (tên cơ quan thường trực thẩm định), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân được cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại: – Đối với tổ chức khoa học và công nghệ: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax. – Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử; thông tin chung về tổ chức khoa học và công nghệ hoặc cơ sở đào tạo mà học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh đang học tập. Điều 2. Thông tin về nguồn gen được cho phép đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại: 1. Nguồn gen (tên thông thường, tên khoa học, tên khác). 2. Mẫu nguồn gen. 3. Thông tin về Bên cung cấp (tên, chi tiết liên hệ). 4. Địa điểm đã thu thập nguồn gen. 5. Số lượng/Khối lượng nguồn gen được phép đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. 6. Địa điểm sử dụng nguồn gen ở nước ngoài (tên tổ chức nghiên cứu, cơ sở đào tạo, chi tiết liên hệ). Điều 3. Trách nhiệm của (tên tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân) được cấp phép: 1. Chỉ sử dụng nguồn gen được cấp phép phục vụ mục đích “…” (học tập hoặc nghiên cứu không vì mục đích thương mại). 2. Không chuyển giao nguồn gen được cấp phép cho bên thứ ba. 3. Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo và các quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen tại Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 5. Thủ trưởng (tên cơ quan thường trực thẩm định), …và (tên tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân)… chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
4. Gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hai (02) tháng trước khi Giấy phép tiếp cận nguồn gen hết thời hạn hiệu lực, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen tới Bộ Tài nguyên và Môi trường trực tiếp, hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Bước 2: Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, xem xét gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
4.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tới Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Không quy định.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017;
– Báo cáo tình hình thực hiện tiếp cận và sử dụng nguồn gen đến thời điểm đề nghị gia hạn theo phạm vi hoạt động tại Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã được cấp và nội dung Hợp đồng đã ký giữa các bên;
– Bản sao Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã được cấp;
– Bản sao Hợp đồng đã ký giữa Bên tiếp cận và Bên cung cấp;
– Văn bản của Bên cung cấp chấp thuận về việc tiếp tục thực hiện các hoạt động tiếp cận nguồn gen giữa hai bên.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đề nghị gia hạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen khi Giấy phép tiếp cận nguồn gen hết thời hạn hiệu lực có nhu cầu tiếp tục hoạt động tiếp cận nguồn gen.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn giấy phép tiếp cận nguồn gen.
4.8. Phí, lệ phí: chưa quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số 05: Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiếp cận nguồn gen;
Mẫu số 06: Quyết định gia hạn giấy phép tiếp cận nguồn gen.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
– Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 của Quốc hội;
– Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Mẫu số 05 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾP CẬN NGUỒN GEN Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường 1. Thông tin chung – Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn thời gian tiếp cận nguồn gen: + Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử; + Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử; Thông tin chi tiết về tổ chức khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax. – Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã được cấp theo Quyết định số … /QĐ-BTNMT ngày … tháng … năm… của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2. Tóm tắt tình hình, kết quả hoạt động tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích đã thực hiện 3. Nội dung đề nghị gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen – Lý do (nêu rõ lý do và giải trình) về đề nghị gia hạn:……………………………………… – Thời gian đề nghị gia hạn: Từ… đến … 4. Tài liệu gửi kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen). (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị) bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được cung cấp trong đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo. Đề nghị quý cơ quan xem xét gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã được cấp./.
|
Mẫu 06
QUYẾT ĐỊNH Về việc gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen; Xét hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen của… (tên tổ chức/cá nhân)…; Theo đề nghị của (tên cơ quan thường trực thẩm định), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Gia hạn thời gian tiếp cận nguồn gen tại Quyết định số … /QĐ-BTNMT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen từ ngày… tháng … năm … đến ngày … tháng… năm… Điều 2. Các nội dung không điều chỉnh tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số … /QĐ-BTNMT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký đến ngày … tháng… năm… Điều 4. Thủ trưởng (tên cơ quan thường trực thẩm định), …. và… (tên tổ chức, cá nhân) … chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG
5. Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sau khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với Bên cung cấp, nộp hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét xác nhận hợp đồng.
b) Bước 2: Kiểm tra xem xét xác nhận Hợp đồng
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn gen ngoài tự nhiên hoặc nơi đăng ký trụ sở của Bên cung cấp có trách nhiệm xác nhận Hợp đồng do tổ chức, cá nhân đề nghị.
5.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: Không quy định.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Không quy định.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã bao gồm:
– Bản sao văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
– Hợp đồng đã ký giữa các bên liên quan;
– Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người đề nghị xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sau khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với Bên cung cấp.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
5.8. Phí, lệ phí: Không thu phí.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số 03: Mẫu hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người đề nghị xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích cung cấp một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
– Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 của Quốc hội;
– Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Mẫu số 03 HỢP ĐỒNG TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH (Số: ….–…. /Bên cung cấp – Bên tiếp cận) – Căn cứ Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học; – Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015; – Căn cứ Luật đa dạng sinh học năm 2008; – Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen; – Căn cứ vào nhu cầu của (tên Bên cung cấp) và (tên Bên tiếp cận); Hợp đồng này được lập ngày….tháng….năm….tại (địa điểm)….. Giữa TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CUNG CẤP NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên cung cấp”) – Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử. – Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử. Và TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN TIẾP CẬN NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên tiếp cận”) – Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử. – Đối với cá nhân: + Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử; + Thông tin chi tiết về tổ chức khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax. (Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng hợp tác để thực hiện tiếp cận nguồn gen, các tổ chức, cá nhân này phải cung cấp đầy đủ các thông tin; tiến hành thỏa thuận, thống nhất các điều khoản và cùng ký Hợp đồng) HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN NHƯ SAU: Điều 1. Bên cung cấp và Bên tiếp cận thống nhất việc cung cấp và sử dụng nguồn gen với các thông tin cụ thể sau đây: 1. Nguồn gen: Tên thông thường, tên khác, tên khoa học. 2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách thức, số lượng, khối lượng tiếp cận: Nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, khối lượng, cá thể…. 3. Mục đích tiếp cận nguồn gen: Ghi rõ mục đích là 1 trong 3 trường hợp: Nghiên cứu không vì mục đích thương mại; nghiên cứu vì mục đích thương mại hoặc phát triển sản phẩm thương mại. 4. Thời gian tiếp cận nguồn gen (bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm. 5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen. 6. Thông tin cụ thể của các bên dự kiến sử dụng nguồn gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn gen. 7. Thông tin về dự kiến sử dụng tri thức truyền thống về nguồn gen (nếu có). 8. Thông tin về việc đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 9. Các thỏa thuận khác. (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo về Kế hoạch tiếp cận nguồn gen) Điều 2. Chia sẻ lợi ích thu được từ việc sử dụng nguồn gen Tùy từng trường hợp cụ thể, Bên cung cấp và Bên tiếp cận tiến hành thương thảo về hình thức, cách thức chia sẻ lợi ích phù hợp với quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định pháp luật khác có liên quan về chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen. Điều 3. Nghĩa vụ của Bên tiếp cận 1. Đối với việc tiếp cận nguồn gen: – Chỉ triển khai điều tra, thu thập nguồn gen theo Kế hoạch tiếp cận nguồn gen sau khi có Giấy phép tiếp cận nguồn gen do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; – Tiếp cận nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này. 2. Đối với việc sử dụng nguồn gen: – Chỉ được sử dụng nguồn gen theo mục đích tiếp cận nguồn gen đã được quy định tại Hợp đồng này; – Đối với việc phát triển sản phẩm thương mại, phải định kỳ thông tin, báo cáo với Bên cung cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định về tình hình sử dụng nguồn gen, thông tin về doanh thu từ việc sử dụng và thương mại hóa sản phẩm từ nguồn gen. 3. Thay đổi mục đích tiếp cận, sử dụng nguồn gen: Việc thay đổi mục đích tiếp cận nguồn gen được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen. 4. Về quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận nguồn gen: – Bên tiếp cận đảm bảo cung cấp thông tin về nguồn gốc, xuất xứ nguồn gen của Bên cung cấp khi đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận, sử dụng nguồn gen; – Khi tiến hành thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn gen được tiếp cận, Bên tiếp cận phải đảm bảo chia sẻ lợi ích theo Điều 2 của Hợp đồng này và đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen. 5. Chuyển giao nguồn gen đã được tiếp cận cho bên thứ ba: Thực hiện theo các quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen. 6. Nghĩa vụ chia sẻ lợi ích: Thực hiện chia sẻ lợi ích quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này. 7. Chế độ thông tin, báo cáo: Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định của pháp luật về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích. 8. Thanh toán cho Bên cung cấp và các bên liên quan thù lao, chi phí, các khoản phí, lệ phí, thuế theo quy định. 9. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên. Điều 4. Nghĩa vụ của Bên cung cấp 1. Phối hợp với Bên tiếp cận trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen khi có yêu cầu. 2. Cung cấp cho Bên tiếp cận các nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này. 3. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên. Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp Các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Điều 6. Chế độ sổ sách kế toán Bên tiếp cận có trách nhiệm duy trì và cập nhật chính xác, đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo liên quan đến Hợp đồng này, bao gồm: 1. Các giao dịch được thực hiện. 2. Báo cáo riêng rẽ về các biên lai, hóa đơn. 3. Các sổ sách kế toán có thể được tiếp cận và kiểm tra, tất cả được lập theo tiêu chuẩn kế toán chung. 4. Các báo cáo, sổ sách ghi chép về doanh thu có được từ việc khai thác sử dụng nguồn gen được tiếp cận để đảm bảo các khoản thanh toán được chính xác. 5. Bên tiếp cận phải lưu sổ sách kế toán, báo cáo liên quan đến các mẫu vật trong vòng …. năm kể từ ngày hết hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng này. Điều khoản này vẫn duy trì ngay cả khi Hợp đồng hết hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn. 6. Các thỏa thuận khác. Ngoài các nội dung nêu trên, tùy theo từng trường hợp cụ thể, các bên có thể thỏa thuận về những nội dung sau đây: – Thuế, phí, lệ phí. – Thỏa thuận về bảo mật thông tin phù hợp với quy định pháp luật. – Bảo hiểm. – Tiếp cận hồ sơ, sổ sách. – Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng. – Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng. – Các trường hợp bất khả kháng. – Các nội dung khác có liên quan. Hợp đồng này được lập thành …bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, ….trang). Mỗi bên giữ … bản, 01 bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa … (Bên tiếp cận)… và…. (Bên cung cấp) … tại …(địa bàn nơi tiếp cận nguồn gen hoặc địa điểm đăng ký trụ sở của Bên cung cấp).
Lưu tại Ủy ban nhân dân …(cấp xã)… 01 (một) bản chính.
|
KẾ HOẠCH TIẾP CẬN NGUỒN GEN (Phụ lục kèm theo Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích) 1. Thông tin chung về nguồn gen tiếp cận – Tên nguồn gen (tên thông thường, tên khoa học, tên khác). – Mẫu nguồn gen. – Số lượng/khối lượng nguồn gen tiếp cận; (nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, trọng lượng, cá thể…). – Mục đích tiếp cận nguồn gen. – Thời gian tiếp cận (bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm. – Địa điểm tiếp cận. Tiếp cận ngoài tự nhiên: + Vị trí khu vực tiếp cận: Nêu rõ lô, khoảnh, tiểu khu đối với rừng và tọa độ địa lý đối với các hệ sinh thái khác; + Ranh giới: Mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm sơ đồ, bản đồ khu tiếp cận tỷ lệ nhỏ nhất là 1:10.000; + Diện tích khu vực tiếp cận; + Hiện trạng hệ sinh thái, khu hệ động vật, thực vật tại khu vực tiếp cận. Tiếp cận tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập: Thông tin về nguồn gen dự kiến tiếp cận được lưu giữ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập (thời gian, địa điểm đã thu thập nguồn gen). 2. Phương án tiếp cận – Cách thức tiếp cận và phương pháp tiến hành (phương tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng, kỳ/đợt thu mẫu). – Tổ chức, cá nhân Việt Nam tham gia thực hiện điều tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ….). 3. Đánh giá tác động của việc tiếp cận nguồn gen đến đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội – Dự báo các tác động có thể gây ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, hệ sinh thái nơi tiếp cận, kinh tế – xã hội. – Đề xuất giải pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu các tác động nêu trên. 4. Kế hoạch sử dụng nguồn gen – Mục đích và kết quả dự kiến của việc sử dụng nguồn gen. – Việc sử dụng tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen trong việc sử dụng các nguồn tài nguyên di truyền, bao gồm cả việc xác định các đặc tính, công dụng và lợi ích của nguồn gen (nếu có, mô tả những tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen và xác định các cộng đồng và cá nhân cung cấp các tri thức truyền thống nếu có sự khác biệt so với các nhà cung cấp các nguồn gen này). – Tổ chức, cá nhân Việt Nam tham gia thực hiện nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ….). – Địa điểm tiến hành nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen. – Hoạt động phát sinh dự kiến (nếu có): + Đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (chi tiết số lượng/khối lượng nguồn gen và số lần đưa nguồn gen ra nước ngoài); + Chuyển giao nguồn gen cho bên thứ ba mà không làm thay đổi mục đích sử dụng. (Kèm theo thông tin về tổ chức, cá nhân tiếp nhận nguồn gen, thời điểm đưa nguồn gen được tiếp cận ra nước ngoài; hoạt động sử dụng dự kiến). 5. Cam kết chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen (Hình thức, cách thức và việc thực hiện chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được thống nhất trong Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa Bên tiếp cận và Bên cung cấp) |
QUYẾT ĐỊNH 2518/QĐ-BTNMT NĂM 2017 VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2518/QĐ-BTNMT | Ngày hiệu lực | 17/10/2017 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy nhà nước, nội vụ Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 17/10/2017 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tài nguyên và môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |