QUYẾT ĐỊNH 26/2019/QĐ-TTG PHÊ DUYỆT DANH MỤC DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA ĐẾN HẾT NĂM 2020 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 15/08/2019

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 26/2019/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA ĐẾN HẾT NĂM 2020

Căn cứ Luật tổ chức Chính ph ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Thực hiện Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vn nhà nước và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 – 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc phê duyệt Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là Bộ quản lý ngành), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tnh) quyết định thành lập; người đại diện phần vốn nhà nước đu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nắm giữ cổ phần, vốn góp.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, tng công ty nhà nước quyết định thành lập; người đại diện phần vốn góp của tập đoàn kinh tế, tổng công ty tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên tr lên.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vn nhà nước.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, tổng công ty có trách nhiệm sau:

a) Căn cứ Phụ lục Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định này để tổ chức, triển khathực hiện cổ phn hóa (hoàn thành công bố giá trị doanh nghiệp) đúng kế hoạch.

b) Xây dựng lộ trình tiếp tục bán phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa đảm bo phù hợp với tiêu chí tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước theo quy định.

c) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc điều chỉnh tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ tại các doanh nghiệp sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; những trưng hợp đặc thù, có vai trò quan trọng trong phát trin kinh tế tại địa phương, phục vụ chiến lược phát trin ngành và các trường hợp đặc thù khác.

d) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với trường hợp Nhà nước cần nắm giữ từ 36% đến 50% vốn điều lệ khi thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp thuộc diện Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống hoặc không nắm giữ cổ phần.

đ) Định kỳ hằng quý và trước ngày 30 tháng 9 năm 2020 báo cáo kết quả thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

e) Chịu trách nhiệm về việc không hoàn thành cổ phần hóa theo đúng tiến độ quy định tại Quyết định này.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:

a) Tổng hợp kết quả thực hiện sắp xếp doanh nghiệp nhà nước trên phạm vcả nước đến năm 2020 và đề xuất phương án sắp xếp doanh nghiệp giai đoạn 2021 – 2025 để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

b) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc bộ, ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế và tổng công ty thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ mục II, III, IV Phụ lục số IIa, IIb ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vn nhà nước và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sp xếp giai đoạn 2016 – 2020.

2. Bộ trưng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế và tổng công ty có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Th
 tưng, các Phó Thủ tướng Chính ph;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các t
nh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban ca Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ t
ch nước;
– Hội đ
ng Dân tộc và các Ủy ban ca Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– T
òa án nhân dân ti cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– 
y ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Đ
ng ủy Khối DNTW;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– Ban Ch
ỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
– Các tập đoàn kinh t
ế và tổng công ty nhà nước;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ 
 TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, ĐMDN (2b).

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA ĐẾN HẾT NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 26/2019/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên Doanh nghiệp

I

CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TỪ 65% VỐN ĐIỀU LỆ TRỞ LÊN (tng số 4 doanh nghiệp)

 

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – 1 doanh nghiệp

1

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp – 2 doanh nghiệp

2

Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sn Việt Nam – Công ty mẹ

3

Tổng công ty Lương thực Miền Bắc

 

Thừa Thiên Huế – 1 doanh nghiệp

4

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khoáng sản

II

CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC GIỮ TRÊN 50% ĐẾN DƯỚI 65% VỐN ĐIỀU LỆ (tổng số 62 doanh nghiệp)

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – 1 doanh nghiệp

1

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy sản Hạ Long

 

Bộ Xây dựng – 1 doanh nghiệp

2

Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam (VICEM)

 

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp – 4 doanh nghiệp

3

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

4

Tổng công ty Viễn thông MobiFone

5

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam – Công ty mẹ

6

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam – Công ty mẹ

 

Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) -1 doanh nghiệp

7

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác và Chế biến Đá An Giang

 

An Giang – 1 doanh nghiệp

8

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phà An Giang

 

Đắk Nông – 1 doanh nghiệp

9

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Sách và Thiết bị trường học tỉnh Đắk Nông

 

Đồng Nai -1 doanh nghiệp

10

Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai

 

Hải Phòng – 2 doanh nghiệp

11

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thoát nước Hải Phòng

12

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị Hải Phòng

 

Hà Nội – 11 doanh nghiệp

13

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị Hà Nội

14

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nước sạch Hà Đông

15

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công viên Cây xanh Hà Nội

16

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công viên Thống Nhất

17

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vườn thú Hà Nội

18

Tổng công ty Vận tải Hà Nội

19

Tng công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội

20

Tổng công ty Đầu tư Phát triển hạ tầng đô thị (UDIC)

21

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chiếu sáng và Thiết bị đô thị Hà Nội

22

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nước sạch Hà Nội

23

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thoát nước Hà Nội

 

Thành phố Hồ Chí Minh – 36 doanh nghiệp

24

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 27/7

25

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công viên Cây xanh thành phố Hồ Chí Minh

26

Tổng công ty Xây dựng Sài Gòn

27

Tổng công ty Nông nghiệp Sài Gòn

28

Tng công ty Bến Thành

29

Tổng công ty Cơ khí giao thông vận tải Sài Gòn

30

Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn

31

Tổng công ty Văn hóa Sài Gòn

32

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị thành phố Hồ Chí Minh

33

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thoát nước đô thị thành phố H Chí Minh

34

Tổng công ty Công nghiệp Sài Gòn

35

Tổng công ty Thương mại Sài Gòn

36

Tổng công ty Du lịch Sài Gòn

37

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược Sài Gòn

38

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 1

39

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 2

40

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 3

41

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 4

42

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 5

43

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 6

44

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 7

45

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 8

46

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 9

47

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 10

48

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 11

49

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 12

50

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

51

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Cần Gi

52

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích quận Phú Nhuận

53

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích quận Thủ Đức

54

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích quận Tân Bình

55

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Củ Chi

56

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Bình Chánh

57

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Gò Vấp

58

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyn Hóc Môn

59

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Nhà Bè

 

Khánh Hòa – 1 doanh nghiệp

60

Tổng công ty Khánh Việt

 

Kiên Giang – 1 doanh nghiệp

61

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp thoát nước Kiên Giang

 

Phú Yên – 1 doanh nghiệp

62

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cảng Vũng Rô

III

CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TỪ 50% VỐN ĐIỀU LỆ TRỞ XUỐNG HOẶC KHÔNG NẮM GIỮ CỔ PHẦN (tổng số 27 doanh nghiệp)

 

Bộ Công Thương – 2 doanh nghiệp

1

Tổng công ty Giấy Việt Nam

2

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vật liệu xây dựng và Xây lắp thương mại BMC

 

Bộ Khoa học và Công nghệ – 1 doanh nghiệp

3

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ứng dụng và Phát triển công ngh – NEAD

 

Bộ Xây dựng – 1 doanh nghiệp

4

Tng công ty Đầu tư phát triển nhà và Đô thị (HUD)

 

Bộ Y tế – 2 doanh nghiệp

5

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vắc xin Pasteur Đà Lạt

6

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vắc xin và sinh phẩm y tế số 1

 

Bộ Thông tin và Truyền thông – 1 doanh nghiệp

7

Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện

 

Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) – 2 doanh nghiệp

8

Công ty trách nhiệm hữu hạn In Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh

9

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư và Phát triển HPI

 

An Giang – 1 doanh nghiệp

10

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây lắp An Giang

 

Cao Bằng – 2 doanh nghiệp

11

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư phát triển và Môi trường Cao Bằng

12

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Cao Bằng

 

Hà Nội – 2 doanh nghiệp

13

Tổng công ty Du lịch Hà Nội

14

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu tư xây dựng phát triển Hà Nội

 

Hải Dương – 1 doanh nghiệp

15

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Giống gia súc Hải Dương

 

Hải Phòng – 1 doanh nghiệp

16

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thương mại đầu tư phát triển đô thị

 

Thành phố Hồ Chí Minh – 2 doanh nghiệp

17

Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn – SJC

18

Tổng công ty Công nghiệp In Bao bì Liksin

 

Lai Châu – 1 doanh nghiệp

19

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy điện Mường Tè

 

Nghệ An – 2 doanh nghiệp

20

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên In báo Nghệ An

21

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng Nghệ An

 

Quảng Ngãi – 1 doanh nghiệp

22

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư, xây dựng và Kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi

 

Thái Nguyên – 1 doanh nghiệp

23

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thoát nước và Phát triển hạ tầng đô thị Thái Nguyên

 

Tiền Giang – 2 doanh nghiệp

24

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Tiền Giang

25

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công trình đô thị Mỹ Tho

 

Tập đoàn Điện lực Việt Nam – 2 doanh nghiệp

26

Tổng công ty Phát điện 1

27

Tng công ty Phát điện 2

 

QUYẾT ĐỊNH 26/2019/QĐ-TTG PHÊ DUYỆT DANH MỤC DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA ĐẾN HẾT NĂM 2020 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 26/2019/QĐ-TTg Ngày hiệu lực 15/08/2019
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo 18/08/2019
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Ngày ban hành 15/08/2019
Cơ quan ban hành Thủ tướng chính phủ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản