QUYẾT ĐỊNH 2679/QĐ-UBND NGÀY 04/11/2022 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2679/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thành lập Sở Văn hóa và Thể thao;
Căn cứ Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao, có chức năng đào tạo vận động viên, hướng dẫn viên, trọng tài các môn thể thao dưới nước; tổ chức và phục vụ các hoạt động tổ chức thi đấu thể dục thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp và tổ chức các giải thể dục thể thao quần chúng, tổ chức các lễ hội, các sự kiện văn hóa và thể dục thể thao khi được giao nhiệm vụ hoặc theo các chương trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị có nhu cầu trên cơ sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản để hoạt động.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Trình Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao về quy hoạch, kế hoạch hoạt động dài hạn và hằng năm của đơn vị và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
2. Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, đề án phát triển thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp thuộc các bộ môn thể thao dưới nước, phát triển các môn thể thao hiện tại và hình thành, phát triển các môn thể thao mới theo mô hình Nhà nước đầu tư một phần kinh phí;
3. Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển chọn, đào tạo huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài thể dục thể thao các môn thể thao dưới nước sau khi được Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao phê duyệt. Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục văn hóa, chính trị, tư tưởng, đạo đức cho vận động viên;
4. Tham mưu Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao thành lập các đội tuyển thể thao dưới nước tham dự các Đại hội Thể dục thể thao, các sự kiện thể dục thể thao, các giải thể thao quốc gia, quốc tế; bảo đảm an toàn cho huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài;
5. Tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu phát triển thể dục thể thao khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
6. Chủ động đề xuất xây dựng kế hoạch tập huấn, thi đấu trong nước, quốc tế đối với các môn thể thao dưới nước theo chương trình tập huấn thi đấu quốc gia và quốc tế;
7. Tổ chức các giải thi đấu thể dục thể thao cấp tỉnh; đăng cai hoặc phối hợp tổ chức các giải thi đấu, Đại hội thể dục thể thao quốc gia, khu vực, châu lục sau khi được cấp có thẩm quyền giao và phê duyệt;
8. Tổ chức thực hiện chế độ đặc thù đối với huấn luyện viên, trọng tài, vận động viên thuộc các bộ môn thể thao dưới nước khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật;
9. Phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp trong và ngoài nước trong công tác phát triển thể dục thể thao khi được các cấp có thẩm quyền cho phép;
10. Tổ chức việc ứng dụng khoa học, công nghệ và y học; phối hợp nghiên cứu các đề tài khoa học trong lĩnh vực thể dục thể thao khi được phê duyệt; phối hợp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đối với cán bộ, viên chức, huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài, và những người làm công tác thể dục, thể thao khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định;
11. Hỗ trợ địa điểm và dụng cụ tập luyện thể dục thể thao đang quản lý phục vụ nhu cầu đào tạo và huấn luyện vận động viên thành tích cao của các đơn vị trong ngành;
12. Tổ chức các hoạt động tập luyện thể dục thể thao, xây dựng phong trào thể dục thể thao quần chúng theo sự phân công của cấp trên hoặc phối hợp với các đơn vị, địa phương trong tỉnh; hướng dẫn đối với cơ sở về nghiệp vụ thể dục thể thao;
13. Tổ chức thực hiện kế hoạch, hoạt động thể dục thể thao; các loại hình và hình thức hoạt động lễ hội, văn hóa, hội chợ, triển lãm, các sự kiện văn hóa và thể dục thể thao theo yêu cầu của ngành, của tỉnh hoặc theo chương trình phối hợp với các đơn vị, địa phương trong tỉnh;
14. Tổ chức và phối hợp tổ chức các hoạt động dịch vụ thể dục thể thao, văn hóa, nghệ thuật, lễ hội và các loại hình dịch vụ khác để tăng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị sau khi có sự đồng ý của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; vận động, tiếp nhận, sử dụng các nguồn tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân nhằm phát triển sự nghiệp thể dục thể thao;
15. Phối hợp các trường học, ngành giáo dục các tổ chức thực hiện chương trình phổ cập bơi phòng chống tai nạn cho trẻ em;
16. Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, nhân sự, huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài, cán bộ làm công tác thể dục thể thao; thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, viên chức, huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài, cán bộ làm công tác thể dục thể thao, lao động thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý của UBND tỉnh, Sở Văn hóa và Thể thao;
17. Quản lý tài chính, tài sản, khai thác sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
18. Đảm bảo an toàn, an ninh trong khu vực nhà thi đấu, khu vực cơ quan và các khu vực hoạt động thi đấu thể dục thể thao do đơn vị tổ chức và thuộc trách nhiệm quản lý của đơn vị;
19. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của cơ quan quản lý cấp trên;
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định.
a) Giám đốc Trung tâm là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
b) Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, nghỉ hưu, thôi việc và các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm được thực hiện theo quy định pháp luật và phân cấp hiện hành.
2. Các phòng thuộc Trung tâm gồm:
a) Phòng Tổ chức – Hành chính;
b) Phòng Nghiệp vụ.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức và các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng, Phó các phòng thuộc Trung tâm được thực hiện theo quy định pháp luật và phân cấp hiện hành.
Điều 4. Số lượng người làm việc
1. Số lượng người làm việc của Trung tâm được giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ và nằm trong tổng số lượng người làm việc của Sở Văn hóa và Thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức của Trung tâm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm, Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm xây dựng Đề án vị trí việc làm hoặc điều chỉnh Đề án vị trí việc làm (nếu có), kế hoạch số lượng người làm việc của đơn vị theo quy định của pháp luật.
3. Việc tuyển dụng, sử dụng, bố trí viên chức và người lao động thực hiện theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ từ ngày 15 tháng 11 năm 2022 và thay thế Quyết định số 85/QĐ-SVHTT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Sở Văn hóa và Thể thao về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm chỉ đạo rà soát, hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực theo danh mục vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung theo quy định; chỉ đạo Trung tâm Thể thao tỉnh xây dựng phương án tự chủ về tài chính, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định; thực hiện bố trí, sắp xếp viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền theo phân cấp quản lý và quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Trung tâm Thể thao tỉnh và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 7; – CT và các PCT UBND tỉnh; – Các PCVP và CV; – Lưu: VT, NV. |
CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Phương |
QUYẾT ĐỊNH 2679/QĐ-UBND NGÀY 04/11/2022 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2679/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 15/11/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính Thể thao Y tế |
Ngày ban hành | 04/11/2022 |
Cơ quan ban hành |
Thừa Thiên Huế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |