QUYẾT ĐỊNH 268/QĐ-TTG NĂM 2020 VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM TỰ CHỦ CỦA BỆNH VIỆN BẠCH MAI GIAI ĐOẠN 2020-2021 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 268/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM TỰ CHỦ CỦA BỆNH VIỆN BẠCH MAI GIAI ĐOẠN 2020 – 2021
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về thí điểm tự chủ của 04 Bệnh viện thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2019;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bệnh viện Bạch Mai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Thí điểm tự chủ của Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2020 – 2021 với các nội dung sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Thực hiện mục tiêu quy định tại Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về thí điểm tự chủ của 04 Bệnh viện thuộc Bộ Y tế (Nghị quyết số 33); đặc biệt là hạn chế tối đa tình trạng lạm dụng các dịch vụ, thuốc, vật tư, xét nghiệm không cần thiết để tăng thu; giảm tỷ lệ giường bệnh điều trị theo yêu cầu; tiết kiệm chi từ bảo hiểm y tế và từ người bệnh.
2. Quản lý, sử dụng hiệu quả vốn và tài sản của Bệnh viện, không để thất thoát, lãng phí. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
3. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, thực hiện việc chăm sóc toàn diện, giải quyết được tình trạng quá tải. Từng bước xây dựng bệnh viện hiện đại ngang tầm với các bệnh viện uy tín trong khu vực và trên thế giới và thực hiện tốt vai trò bệnh viện tuyến cuối.
4. Thực hiện quản trị bệnh viện theo hướng hiện đại, minh bạch, tăng trách nhiệm giải trình. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý toàn diện hoạt động của Bệnh viện, đáp ứng yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước và Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
II. TỰ CHỦ VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 33 và quy định của pháp luật.
III. TỰ CHỦ VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ NHÂN SỰ
1. Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 33 và quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý bệnh viện (Hội đồng quản lý) gồm 11 thành viên.
Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ định thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý. Hội đồng quản lý là cơ quan quản lý cao nhất của Bệnh viện cho tới khi Bộ trưởng Bộ Y tế phê chuẩn thành viên Hội đồng quản lý theo quy định tại Điểm 3 Mục III Điều 1 Quyết định này.
3. Trong thời hạn 6 tháng, Hội đồng quản lý quyết nghị trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê chuẩn: Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý, thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc, Phó Giám đốc Bệnh viện.
4. Hội đồng quản lý có các chức năng, nhiệm vụ quy định tại Nghị quyết số 33 và quy định tại Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý.
5. Ban kiểm soát:
a) Ban Kiểm soát có 07 thành viên.
b) Tiêu chuẩn; thành phần; quy trình bầu, phê chuẩn Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát; cách thức hoạt động của Ban kiểm soát; phê duyệt quy chế hoạt động của Ban kiểm soát: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 33.
c) Quyền và nghĩa vụ của Ban Kiểm soát thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 và Quy chế hoạt động của Bệnh viện, Ban Kiểm soát Bệnh viện.
6. Tổ chức và bộ máy lãnh đạo của Bệnh viện Bạch Mai:
a) Bệnh viện Bạch Mai có các bệnh viện thành viên như quy định tại Nghị quyết 33, bao gồm Bệnh viện Bạch Mai tại thành phố Hà Nội, Bệnh viện Bạch Mai tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
b) Việc xếp hạng các bệnh viện thành viên thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Bộ máy lãnh đạo của Bệnh viện Bạch Mai gồm: Hội đồng quản lý và Ban Giám đốc.
d) Ban Giám đốc Bệnh viện gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc.
IV. TỰ CHỦ VỀ ĐẦU TƯ, MUA SẮM, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN
Việc đầu tư, mua sắm, quản lý và sử dụng tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư (bao gồm đầu tư công), quản lý, sử dụng tài sản công và Nghị quyết số 33.
V. TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN LƯƠNG, GIÁ DỊCH VỤ Y TẾ
1. Bệnh viện thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công và Nghị quyết số 33.
2. Phân phối kết quả tài chính trong năm đảm bảo công khai, minh bạch, tăng tỷ lệ trích Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và Quỹ hỗ trợ người bệnh.
3. Bệnh viện được Nhà nước tiếp tục bố trí vốn để hoàn thành các dự án đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Y tế:
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 33 và Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2019;
b) Kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh theo thẩm quyền để đảm bảo thực hiện đúng định hướng, mục tiêu của Nghị quyết số 33 và Quyết định này; trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Các bộ, ngành, địa phương liên quan theo chức năng, nhiệm vụ hỗ trợ Bệnh viện Bạch Mai trong việc triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Bệnh viện Bạch Mai tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; sơ kết sáu tháng một lần báo cáo Bộ Y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Hội đồng quản lý Bệnh viện Bạch Mai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, TCCV, PL, TKBT, TH; – Lưu: VT, KGVX(3b).LT |
KT. THỦ TƯỚNG Vũ Đức Đam |
QUYẾT ĐỊNH 268/QĐ-TTG NĂM 2020 VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM TỰ CHỦ CỦA BỆNH VIỆN BẠCH MAI GIAI ĐOẠN 2020-2021 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 268/QĐ-TTg | Ngày hiệu lực | 17/02/2020 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Ngân sách nhà nước Thể thao Y tế |
Ngày ban hành | 17/02/2020 |
Cơ quan ban hành |
Thủ tướng chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |