QUYẾT ĐỊNH 2694/QĐ-UBND NGÀY 28/09/2022 VỀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 28/09/2022

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2694/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 28 tháng 9 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu s và miền núi giai đoạn 2021 – 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 – 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1084/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiu s và miền núi;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu s và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vn ngân sách trung ương và tỷ lệ vn đi ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mc tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Xét đề nghị của Ban Dân tộc tại Công văn số 749/BDT-VP ngày 14 tháng 9 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2341/QĐ-UBND ngày 23/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
– Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
– Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
– Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
– Văn phòng Tỉnh ủy;
– VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
– Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
– UBND các huyện, thị xã, thành phố;
– Đài PTTH tỉnh, Báo Kh
ánh Hòa;
– Trung tâm Công báo;
– Lưu: VT, TL, TLe.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Nguyễn Tấn Tuân

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 
2694/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tiếp tục nâng cao đời sng vật chất, tinh thần, đảm bảo an sinh xã hội, phát triển nguồn nhân lực vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; từng bước chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lý, tổ chức các hình thức sản xuất phù hợp, góp phần giảm nghèo bền vững. Củng cố hệ thống chính trị cơ sở, giữ vững khối đại đoàn kết các dân tộc, đảm bảo ổn định an ninh, quốc phòng; gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc, đảm bảo hoàn thành mục tiêu của Chương trình theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 11/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa.

2. Yêu cầu

a) Xác định rõ trách nhiệm của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, các ngành trong việc thực hiện chương trình; nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức chính trị – xã hội trong công tác tuyên truyền, vận động, phổ biến giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức cho đồng bào dân tộc thiểu số về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, gắn kết với việc tập huấn kỹ thuật, nhân rộng các mô hình phát triển kinh tế, giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới tiêu biểu, từ đó hình thành ý thức tự lực, tự cường vươn lên trong cuộc sng của đồng bào dân tộc thiểu số. Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các chính sách, cơ chế hỗ trợ; các hoạt động cụ thể do cộng đồng thôn, xã, người dân bàn bạc dân chủ, quyết định và tổ chức thực hiện.

b) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách hỗ trợ hướng tới mục tiêu giải quyết, tạo việc làm cho lao động vùng dân tộc và miền núi; chuyển đổi từ hình thức nhà nước cho không sang hình thức hỗ trợ đầu tư cho phát triển kinh tế, huy động sự đóng góp của nhân dân; không làm thay, áp đặt nhằm nâng cao tính chủ động sáng tạo của người dân, gắn sản xuất hàng hóa với tiêu thụ sản phẩm.

c) Các cấp, các ngành, các địa phương lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án, chính sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh đối với vùng đng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thường xuyên kiểm tra, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện trên địa bàn.

II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục tiêu tổng quát

Khai thác tiềm năng, lợi thế của các địa phương vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đi mới, sáng tạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội; giảm nghèo nhanh, bền vững; thu hẹp dần khoảng cách về mức sống, thu nhập của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi so với bình quân chung của tỉnh, cả nước; giảm dần số xã, thôn đặc biệt khó khăn; quy hoạch, sắp xếp bố trí ổn định dân cư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội đồng bộ liên vùng; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; cải thiện rõ rệt đời sng Nhân dân; nâng cao số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là người dân tộc thiu s; giữ gìn, phát huy bản sc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu s đi đôi với xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu; thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc, nâng cao niềm tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

– Phấn đấu mức thu nhập bình quân của người dân tộc thiểu số tăng hơn 2 lần so với năm 2020 (trên 28 triệu đồng/người/năm);

– Tỷ lệ hộ nghèo trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số mỗi năm giảm 4 – 5%;

– 100% xã có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; 100% thôn có đường ô tô đến trung tâm được cứng hóa;

– 70% số trường học có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia;

– 100% số hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp;

– 35% số xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đạt chuẩn nông thôn mới;

– Giảm 50% số xã, thôn đặc biệt khó khăn;

– 100% đồng bào dân tộc thiểu số được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; được xem truyền hình và nghe đài phát thanh;

– 60% số hộ đồng bào dân tộc thiểu số đang cư trú ở các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở được quy hoạch, sắp xếp, di dời, bố trí ở những nơi cần thiết. Giải quyết trên 90% tình trạng thiếu nhà ở, đất ở, đất sản xuất cho đồng bào;

– Tỷ lệ huy động trẻ đồng bào dân tộc thiểu số ra lp trong độ tuổi nhà trẻ 15%; tỷ lệ mẫu giáo dưới 5 tuổi đến trường 82%; tỷ lệ học sinh học mẫu giáo 5 tuổi đến trường trên 99,5%; học sinh trong độ tuổi học tiểu học trên 99,95%, học trung học cơ sở trên 98%, học trung học phổ thông và trung cấp nghề trên 70%; người từ 15 tuổi trở lên đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông trên 98%;

– Phấn đấu 100% đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo hiểm y tế; trên 80% phụ nữ có thai được khám thai định kỳ; trên 95% phụ nữ sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế; giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới 15%;

– 70% lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiu số và đặc thù vùng đng bào dân tộc thiu số và miền núi;

– Bảo tồn và phát triển các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc; 100% thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng; 50% thôn có đội văn hóa, văn nghệ (câu lạc bộ) truyền thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng;

– Đào tạo, quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số, nhất là các dân tộc thiểu số tại ch, số lượng bảo đảm phù hợp với tỷ lệ dân số người dân tộc thiểu số ở từng địa phương theo Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới;

– Phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số theo quy định;

– 100% người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng kiến thức quốc phòng – an ninh.

III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi

Địa bàn các xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025; trong đó tập trung ưu tiên đầu tư cho địa bàn xã, thôn đặc biệt khó khăn.

2. Đối tượng

– Xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (sau đây viết tắt là DTTS&MN);

– Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số;

– Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là ĐBKK);

– Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các tổ chức kinh tế hoạt động ở địa bàn vùng ĐBKK.

IV. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất , nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

a) Đối tượng và nội dung thực hiện:

Theo quy định tại Chương II Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2022/TT-UBDT).

b) Nhu cầu giai đoạn 2021 – 2025:

– Hỗ trợ đất ở: 9 hộ;

– Hỗ trợ nhà ở: 367 hộ;

– Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề: 144 hộ;

– Hỗ trợ nước sinh hoạt:

+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: 511 hộ

+ Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Đầu tư nâng cấp 4 công trình cấp nước tập trung.

Hộ gia đình thuộc đối tượng theo quy định của Dự án 1 có nhu cầu vay vốn được vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội để có đất ở, xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở, tạo quỹ đất sản xuất, học nghề và chuyển đổi nghề.

c) Phân công thực hiện

Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện.

2. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

a) Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

– Đối tượng:

+ Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sng ổn định tại các xã khu vực II và III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, có thực hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau: Bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trồng rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất; nhận khoán bảo vệ rừng.

+ Cộng đồng dân cư thôn tại các xã khu vực II và III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được giao rừng theo quy định của pháp luật đang thực hiện bảo vệ rừng được giao hoặc rừng nhận khoán.

– Nội dung:

+ Hỗ trợ khoản bảo vệ rừng đối với diện tích rừng Nhà nước giao cho các Công ty Lâm nghiệp, diện tích rừng tự nhiên do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý.

+ Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung;

– Phân công thực hiện:

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.

b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chui giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

* Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

– Đối tượng, địa bàn và nội dung thực hiện: Theo quy định tại Mục 1 Chương IV Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc.

– Phân công thực hiện:

+ Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành hướng dẫn tổ chức thực hiện.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đt xuất.

+ Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách theo quy định hiện hành.

* Nội dung 2: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

– Đối tượng và nội dung thực hiện: Theo quy định tại Mục 2 Chương IV Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc.

– Phân công thực hiện:

+ Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương hướng dẫn triển khai.

+ Sở Công Thương triển khai thực hiện các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.

3. Dự án 4 – Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ s hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

a) Đối tượng và nội dung thực hiện: Theo quy định tại Mục 1 Chương V Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc.

b) Phân công thực hiện:

– Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp vi các sở, ngành liên quan hướng dẫn chung về tổ chức thực hiện Dự án 4 và hướng dẫn thực hiện Nội dung 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn; chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các địa phương rà soát danh mục đầu tư đảm bảo không trùng lắp về nội dung, nguồn vốn trên cùng một địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện dự án theo định kỳ, đột xuất.

– Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Nội dung 2: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án 4 trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xut.

4. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo, nâng cao chất lưng nguồn nhân lực

a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú

– Đối tượng: Hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú. Ưu tiên đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, đặc biệt là cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số trong giảng dạy và học tập cho các trường phổ thông dân tộc nội trú ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và vùng khó khăn; các trường chưa có cơ sở vật chất hoặc có nhưng xuống cấp.

– Nội dung: Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú

+ Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất khối/phòng công trình phục vụ ăn, ở, sinh hoạt cho học sinh và phòng công vụ giáo viên;

+ Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất/khối phòng/công trình phục vụ học tập; bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác;

– Phân công thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ đột xuất.

b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

– Đối tượng và nội dung thực hiện: Theo quy định tại Tiểu mục 1 Mục 1 Chương VI Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc.

– Phân công thực hiện:

+ Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nội dung Bồi dưỡng kiến thức dân tộc;

+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nội dung Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số;

+ Các sở, ngành và địa phương phối hợp tổ chức triển khai thực hiện nội dung Bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số.

c) Tiểu dự án 3: Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi

– Đối tượng:

+ Người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan quản lý về giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

+ Các trung tâm dịch vụ việc làm và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm có hoạt động liên quan đến người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

+ Các doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài; các tổ chức, cá nhân tư vn cho người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài.

– Nội dung:

+ Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo;

+ Hỗ trợ đào tạo nghề;

+ Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết ni hiệu quả đào tạo gắn với giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động là người dân tộc thiểu số;

+ Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; kiểm tra, giám sát đánh giá việc triển khai các nội duntheo mục tiêu của dự án và xây dựng phương pháp, cơ chế giám sát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án;

– Phân công thực hiện: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Tiểu dự án; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ đột xuất.

d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

– Đối tượng và nội dung thực hiện: Theo quy định tại Mục 1 Chương VI Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc.

– Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ đột xuất.

5. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

a) Đối tượng:

– Xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

– Bản sắc văn hóa, di sản của các dân tộc thiểu số;

– Đồng bào các dân tộc thiểu số, nghệ nhân người dân tộc thiểu số;

– Cán bộ công chức thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc;

– Văn hóa vật thể, văn hóa phi vật thể của đồng bào các dân tộc thiểu số;

– Lễ hội truyền thống của đồng bào các dân tộc thiểu số; thiết chế văn hóa cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

– Doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức kinh tế, xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

b) Nội dung:

– Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa huyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số;

– Bảo tồn, phát huy lễ hội truyền thống của các dân tộc thiểu số nhằm khai thác, xây dựng sn phẩm phục vụ phát triển du lịch:

+ Phục hồi, bảo tồn các lễ hội của dân tộc Raglai, T’rin (Cơ Ho), Ê đê: Lễ bỏ mã của người Raglai huyện Khánh Sơn; Lễ ăn mừng đầu lúa mới của dân tộc Raglai ở huyện Khánh Sơn và huyện Khánh Vĩnh; Lễ cưới hỏi của người T’rin (Cơ Ho) ở huyện Khánh Vĩnh; Lễ hội cúng bến nước của dân tộc Ê đê xã Ninh Tây;

+ Xây dựng 03 chương trình sản phẩm phục vụ du lịch (dự kiến Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Ninh Hòa mỗi địa phương 01 chương trình).

– Hỗ trợ nghệ nhân người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận (30 người);

– Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể cho công chức văn hóa xã; nghệ nhân, trưởng thôn, người có uy tín, đối tượng không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước:

+ Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ tại các huyện, thị xã, thành phố (06 lớp);

+ Tổ chức lớp tập huấn truyền dạy văn hóa phi vật thể tại các huyện, thị xã, thành phố (06 lớp).

– Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một (nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn tiếng nói và chữ viết của dân tộc Raglai);

– Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số:

+ Xây dựng mô hình trải nghiệm, tìm hiểu, bảo vệ di sản văn hóa lễ bỏ mả của dân tộc thiểu số Raglai gắn với tiềm năng di tích lịch sử văn hóa, danh thắng huyện Khánh Sơn;

+ Xây dựng mô hình di sản văn hóa kết nối các hành trình du lịch di sản văn hóa, di tích lịch sử, căn cứ cách mạng huyện Khánh Vĩnh.

+ Xây dựng mô hình đời sống văn hóa các dân tộc thiểu số gắn với phục hồi, bảo tồn và phát huy trang phục truyền thống dân tộc Ê đê tại xã Ninh Tây, thị xã Ninh Hòa.

– Hỗ trợ xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (dự kiến xây dựng 40 câu lạc bộ);

– Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (dự kiến 40 đội văn nghệ);

– Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Dự kiến hỗ trợ đầu tư 03 điểm đến du lịch tại huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, Cam Ranh (tăng cường trang thiết bị phòng sinh hoạt cộng đồng, chnh trang cảnh quan khu vực sinh hoạt cộng đồng, trang thiết bị phòng ở nhà dân để phát triển dịch vụ homestay…).

– Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số cấp phát cho cộng đồng các dân tộc thiểu số:

+ Xây dựng nội dung, xuất bản sách tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Khánh Hòa (dày 500 trang có hình ảnh minh họa);

+ Xây dựng nội dung, xuất bản đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Khánh Hòa (thời lượng 120 phút).

– Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số:

+ Tham gia Ngày hội văn hóa, thể thao và du lịch các dân tộc miền Trung;

+ Hỗ trợ Ngày hội văn hóa và thể thao các dân tộc thiểu số;

+ Tham gia Liên hoan trình diễn trang phục các dân tộc thiểu số Việt Nam;

+ Tổ chức Ngày hội văn hóa, thể thao các dân tộc miền Trung.

– Tổ chức hoạt động thi đu thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số;

– Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:

+ Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số;

+ Hỗ trợ chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại 2 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh.

– Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số (dự kiến hỗ trợ đầu tư bảo tồn 03 làng văn hóa truyền thống tiêu biểu của 03 dân tộc thiểu số: dân tộc Raglai huyện Khánh Sơn; dân tộc T’rin (Cơ Ho) huyện Khánh Vĩnh; dân tộc Êđê thị xã Ninh Hòa).

– Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (dự kiến xây dựng 6 tủ sách cộng đồng tại các huyện, thị xã, thành phố);

– Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đng bào dân tộc thiểu số và miền núi (hỗ trợ xây dựng nhà dài, nhà sinh hoạt cộng đồng tại 83 thôn vùng dân tộc thiểu số và miền núi);

– Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch (dự kiến xây dựng 03 mô hình bảo tàng sinh thái truyền thống của 03 dân tộc thiểu số: dân tộc Raglai, huyện Khánh Sơn; dân tộc Trin (Cơ Ho), huyện Khánh Vĩnh; dân tộc Êđê, thị xã Ninh Hòa);

c) Phân công thực hiện:

– Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tổ chức, triển khai thực hiện. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.

– Sở Du lịch phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tổ chức, triển khai thực hiện nội dung:

+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

+ Quảng bá, xúc tiến du lịch các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh.

6. Dự án 7: Chăm sóc sc khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

a) Đối tượng:

– Người dân sinh sống tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là phụ nữ mang thai, bà mẹ, trẻ em và người cao tuổi;

– Cán bộ y tế, dân số; nhân viên Trung tâm y tế huyện; nhân viên Trạm y tế xã; viên chức dân số xã; nhân viên y tế thôn, cộng tác viên dân số, cô đỡ thôn.

b) Nội dung:

– Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:

– Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:

– Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ – trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số.

c) Phân công thực hiện:

Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Dự án.

7. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng gii và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

a) Đối tượng:

Phụ nữ và trẻ em gái tại các xã và thôn đặc biệt khó khăn, ưu tiên phụ nữ và trẻ em gái là người dân tộc thiểu số trong các hộ nghèo, cận nghèo, nạn nhân bị mua bán, bị bạo lực gia đình, bị xâm hại tình dục, phụ nữ khuyết tật.

b) Địa bàn:

Thực hiện tại 66 thôn, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, ưu tiên nguồn lực cho địa bàn đặc biệt khó khăn (theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025).

c) Nội dung:

– Tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu gii trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em.

– Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đy bình đng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em.

– Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em gái trong các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị

– Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng.

d) Phân công thực hiện:

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Dự án.

8. Dự án 9: Đầu tư tạo sinh kế, phát triển dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn

a) Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế – xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn

– Đối tượng: Hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

– Nội dung thực hiện: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc.

– Phân công thực hiện:

+ Ngân hàng Chính sách xã hội chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các địa phương tổ chức thực hiện Tiểu dự án; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn bảo đảm không trùng lắp đối tượng, nội dung với các Dự án, Tiểu dự án khác thuộc Chương trình; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.

b) Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

– Đối tượng: Theo quy định tại điểm b Khoản 9 Mục III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 – 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

– Nội dung thực hiện: Theo quy định tại Mục 2 Chương VII Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc.

– Phân công thực hiện:

+ Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các địa phương liên quan xác định đối tượng, địa bàn, chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất;

+ Sở Y tế hướng dẫn về chuyên môn của nội dung gim thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống của Tiểu dự án;

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.

9. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030

* Nội dung 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín

– Đối tượng: Theo quy định tại nội dung số 01 điểm a Khoản 10 Mục III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 – 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

– Nội dung thực hiện: Theo Khoản 2 Điều 64 và Khoản 2 Điều 65 Mục 1 Chương VIII Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc.

– Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.

* Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số

– Đối tượng: Theo quy định tại Điều 67 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc.

– Nội dung:

+ Phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền gồm các hoạt động: Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi (bằng các hình thức phù hợp với địa phương), nói chuyện chuyên đề, xây dựng mô hình điểm, câu lạc bộ tuyên truyền pháp luật; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc thù, tiểu phm, câu chuyện pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; sao, in, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác);

+ Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ;

+ Tuyên truyền, truyền thông, vận động Nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030.

+ Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển.

– Phân công thực hiện:

+ Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ đột xuất.

+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

* Nội dung 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

– Đối tượng: Theo quy định tại nội dung số 03 điểm a Khoản 10 Mục III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 – 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

– Nội dung:

+ Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

+ Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;

+ Xây dựng các chương trình về trợ giúp pháp lý người dân tộc thiểu số trên đài phát thanh và truyền hình, trang thông tin điện tử, phim tài liệu, các chương trình, phóng sự về trợ giúp pháp lý hỗ trợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

+ Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

+ Biên soạn, cung cấp các tài liệu truyền thông về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số. Cung cấp bảng thông tin về trợ giúp pháp lý, tờ thông tin về trợ giúp pháp lý và hộp tin trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

– Phân công thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.

b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội và đảm bo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

– Đối tượng: Theo quy định tại điểm b Khoản 10 Mục III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 – 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

– Nội dung:

+ Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030;

+ Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế – xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;

+ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

– Phân công thực hiện:

+ Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội dung “Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030”;

+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế – xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;

+ Liên minh Hợp tác xã chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.

c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn, tổ chức thực hiện Chương trình.

– Đối tượng:

+ Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;

+ Người dân trên địa bàn thụ hưởng Chương trình.

– Nội dung:

+ Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở các cấp địa phương;

+ Nâng cao năng lực giám sát, đánh giá cho các địa phương, gồm cả cơ quan chủ trì và các cơ quan, đơn vị tham gia tổ chức thực hiện Chương trình;

+ Tuyên truyền, biểu dương, thi đua, khen thưởng gương điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình;

+ Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng. Tổ chức giám sát, phản biện xã hội đối với các chính sách của Chương trình;

+ Triển khai Bộ Chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Chương trình; vận hành phần mềm giám sát, đánh giá, đảm bảo thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin giám sát và đánh giá phục vụ kịp thời cho yêu cầu quản lý Chương trình.

– Phân công thực hiện:

+ Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan tham gia thực hiện Chương trình tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.

+ Các sở, ban, ngành tỉnh (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần Chương trình) hướng dẫn triển khai công tác giám sát, đánh giá theo chức năng và phạm vi qun lý.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn theo quy định.

V. TỔNG MỨC VỐN, NGUỒN VỐN VÀ PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Tổng nhu cầu vốn thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 – 2025 là 466.789 triệu đồng; trong đó:

– Ngân sách Trung ương: 376.836 triệu đồng;

+ Vốn đầu tư phát triển: 337.720 triệu đồng;

+ Vốn sự nghiệp năm 2022: 39.116 triệu đồng;

– Ngân sách địa phương: 56.525 triệu đồng;

+ Vốn đầu tư phát triển: 50.658 triệu đồng;

+ Vốn sự nghiệp năm 2022: 5.867 triệu đồng;

– Vốn tín dụng chính sách: 28.685 triệu đồng;

– Vốn huy động khác: 6.723 triệu đồng.

(Phụ lục chi tiết kèm theo)

2. Lồng ghép thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia ở các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

3. Phân kỳ đầu tư thực hiện chương trình

a) Vốn đầu tư công:

 

Tổng vốn 2021-2025

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Tổng vốn

388.378

337.720

50.658

35.841

14.817

Năm 2021 và 2022

73.171

63.627

9.544

7.081

2.463

Năm 2023

137.043

119.168

17.875

12.513

5.362

Năm 2024

139.401

121.218

18.183

12.728

5.455

Năm 2025

38.763

33.707

5.056

3.539

1.517

b) Vốn sự nghiệp:

Hiện nay ngân sách trung ương chưa giao vốn sự nghiệp giai đoạn 2021 – 2025, chỉ phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 là 39.116 triệu đng; ngân sách địa phương đối ứng: 5.867 triệu đồng, trong đó ngân sách tỉnh 4.330,5 triệu đồng, ngân sách cấp huyện 1.536,5 triệu đồng.

VI. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025

1. Về nguyên tắc thực hiện Chương trình

– Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, bền vững, không dàn trải, tập trung cho các xã, thôn khó khăn nhất; giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, khó khăn nhất.

– Đẩy mạnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tư; thực hiện tốt phương châm “Nhà nước và Nhân dân cùng làm”, thực hiện công khai, dân chủ từ cơ sở, phát huy quyền làm chủ và sự tham gia tích cực, chủ động của cộng đồng và người dân. Người dân được tham gia và quyết định trong lập kế hoạch, lựa chọn đối tượng được hưởng lợi, tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá.

– Các đơn vị chủ đầu tư trực tiếp sử dụng ngân sách của Chương trình phải có trách nhiệm triển khai thực hiện đúng quy định của Luật Đầu tư công và cơ chế đặc thù đối với Chương trình mục tiêu quc gia; đảm bảo việc giải ngân đúng tiến độ, nếu đơn vị chủ đầu tư để vốn tồn đọng, không giải ngân đúng tiến độ quy định thì sẽ xem xét trách nhiệm của người đứng đầu và kiên quyết không giao cho đơn vị đó làm chủ đầu tư trong những năm tiếp theo.

– Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ đầu tư có điều kiện, hỗ trợ kết hợp với vay ưu đãi; hộ gia đình phải có trách nhiệm với nguồn vốn vay, có ý chí tự lực tự cường vượt khó vươn lên thoát nghèo.

– Ưu tiên hỗ trợ đầu tư cho các xã, thôn đăng ký thoát khỏi thôn, xã đặc biệt khó khăn; phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị có nhiều hộ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia; phát triển kinh tế tập thể, tổ hợp tác, hợp tác xã ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, trọng tâm là 9 xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025.

– Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi tiêu cực, tham nhũng, lãng phí trong quá trình thực hiện Chương trình.

2. Về huy động các nguồn lực

– Đa dạng hóa nguồn lực để thực hiện Chương trình, trong đó ngân sách Nhà nước giữ vai trò quyết định. Đảm bảo huy động đầy đủ, kịp thời theo đúng cơ cấu nguồn vốn đã được quy định; các địa phương phải bố trí đủ vốn ngân sách theo quy định để thực hiện Chương trình.

– Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước để đầu tư vào vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với cải cách tối giản các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi để kêu gọi, vận động thu hút nguồn vốn đầu tư của các hộ dân, doanh nghiệp, các thành phần kinh tế tư nhân, vốn tín dụng chính sách, vốn ODA, vốn viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước… tham gia đầu tư vào Chương trình.

– Lồng ghép thực hiện các nguồn vốn đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi một cách hiệu quả, tránh trùng lắp.

– Hằng năm tổ chức phát động, kêu gọi các tổ chức, cá nhân quyên góp ủng hộ “quỹ vì người nghèo” để hỗ trợ làm nhà ở cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, già cả neo đơn, mất khả năng lao động và hỗ trợ đầu tư các công trình phúc lợi, phục vụ cộng đồng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

3. Về kỹ thuật và khoa học công nghệ

– Xây dựng cơ sở dữ liệu đồng bộ vùng dân tộc thiểu số và miền núi để phục vụ công tác dự tính, dự báo, hoạch định và quản lý thực hiện chính sách dân tộc.

– Đẩy mạnh các hoạt động khoa học và công nghệ nhằm tạo động lực cho sự phát triển bền vững kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Ưu tiên thực hiện chính sách nghiên cứu ứng dụng, hỗ trợ chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt chú trọng việc chuyển giao khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ cao trong các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, các vùng sản xuất tập trung theo hướng hàng hóa gắn trực tiếp với lợi ích của đồng bào dân tộc thiểu số.

4. Về công tác tuyên truyền

– Tuyên truyền sâu rộng về vị trí, tầm quan trọng, sự cần thiết đầu tư phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; nhân rộng các cách làm hay, mô hình kinh tế hiệu quả, gương tập thể, cá nhân điển hình trong thực hiện chương trình, tạo hiệu ứng lan tỏa trong cộng đồng thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, tuyên truyền trực quan, lưu động, các hoạt động sinh hoạt văn hóa, thể thao của cộng đồng từ cơ sở. Phát huy vai trò của đội ngũ tuyên truyền ở cơ sở, người có uy tín, già làng, trưởng thôn trong công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số tích cực tham gia thực hiện có hiệu quả Chương trình, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

– Công tác tuyên truyền, vận động gắn với phát động và tổ chức các phong trào thi đua thực hiện Chương trình. Phát huy vai trò, sự vào cuộc của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị – xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp tham gia vận động, tuyên truyền để tạo sự đồng thuận cao trong xã hội, phát huy vai trò chủ thể của người dân tích cực tham gia thực hiện Chương trình. Tổ chức tuyên truyền, vận động thực hiện tốt phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc; kịp thời phát hiện, đấu tranh phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

5. Về phát triển sản xuất

– Tiếp tục thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn các xã, thôn thuộc phạm vi Chương trình; phát triển nông nghiệp hàng hóa, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Hỗ trợ hình thành các vùng chuyên canh tập trung cây lâm nghiệp, cây ăn trái, cây lương thực… với quy mô hợp lý, có quy hoạch, định hướng, gắn với thực hiện Chươntrình “Mỗi xã một sản phẩm (OCOP)”; xây dựng các mô hình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm an toàn VietGAP, nông nghiệp hữu cơ.

– Phát triển chăn nuôi theo hướng liên kết sản xuất, hình thành các hợp tác xã chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng công nghiệp hóa để đưa ngành chăn nuôi trở thành một động lực tăng trưởng, chiếm tỷ trọng cao trong ngành nông nghiệp.

6. Xây dựng đội ngũ cán bộ vùng dân tộc thiểu số và miền núi

– Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực về quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật, kiến thức về công tác dân tộc, phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kinh tế trang trại… cho cán bộ cơ sở. Tiếp tục tăng cường đội ngũ cán bộ chủ chốt có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực và trình độ chuyên môn, có đức, có tài cho các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; đồng thời chăm lo xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số tại chỗ, cán bộ nữ, đảm bảo số lượng theo quy định; ưu tiên lựa chọn để đề bạt, bổ nhiệm những cán bộ đã được bồi dưỡng kiến thức dân tộc và biết sử dụng tiếng dân tộc; khuyến khích và thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về công tác tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiu số và miền núi.

– Tập trung xây dựng, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng, kiến thức về công tác dân tộc cho đội ngũ cán bộ làm công tác tuyên truyền, vận động, triển khai thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc nói chung và Chương trình mục tiêu Quốc gia về phát triển kinh tế – xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi nói riêng. Đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ sở phải sâu sát dân, hiểu biết văn hóa, phong tục tập quán, đặc điểm tâm lý, tính cách của dân tộc thiểu số nơi mình công tác; xây dựng mi quan hệ mật thiết giữa Nhân dân với Đảng, với chính quyền và cán bộ; tạo đồng thuận trong xã hội, củng cố lòng tin của đồng bào với Đảng và Nhà nước; vận động Nhân dân phát huy nội lực, vượt qua khó khăn, thách thức tham gia thực hiện Chương trình để hòa nhập và phát triển.

7. Đi mới tổ chức và hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội

Đổi mới tổ chức và hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội theo hướng mở rộng đối tượng vay đến các dự án sản xuất, kinh doanh tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số; đảm bảo các nguồn vốn tín dụng chính sách để hộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ cận nghèo phát triển sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống.

VII. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc

– Là Cơ quan thường trực, quản lý Chương trình, chủ trì phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn triển khai thực hiện; tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất; tổ chức sơ kết, tổng kết Chương trình theo quy định;

– Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan rà soát, lựa chọn các nội dung, danh mục đầu tư hỗ trợ được ưu tiên, trọng tâm, trọng điểm cn thực hiện, đảm bảo đạt được các chỉ tiêu của Chương trình đã đề ra; phối hợp lồng ghép nguồn lực đầu tư hỗ trợ của các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hiệu quả, tránh trùng lắp, chồng chéo;

– Tổng hợp, đề xuất kế hoạch, nhu cầu vốn, dự kiến phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương đối ứng để thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 và hằng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính theo quy định;

– Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành định kỳ, đột xuất tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình của các địa phương;

– Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện: Dự án 1; Tiểu dự án 2 của Dự án 3; Nội dung 1 thuộc Tiểu dự án 1 của Dự án 4; Tiểu Dự án 2, Tiểu dự án 4 của Dự án 5; Dự án 9; Nội dung số 1, Nội dung số 2 (trừ nhiệm vụ do Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, thực hiện) thuộc Tiểu dự án 1, Tiểu dự án 2 (trừ nhiệm vụ do Sở Thông tin và Truyền thông, Liên minh Hợp tác xã chủ trì, thực hiện) và Tiểu dự án 3 của Dự án 10.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thực hiện chức năng cơ quan tổng hợp Chương trình; tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ kinh phí, nhiệm vụ cụ thể thực hiện Chương trình vào kế hoạch 05 năm và kế hoạch hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

3. Sở Tài chính

– Trên cơ sở Kế hoạch và dự toán kinh phí vốn sự nghiệp ngân sách địa phương đối ng thực hiện Chương trình do Ban Dân tộc lập; Sở Tài chính tổng hợp, cân đi ngân sách tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện.

– Phối hợp với các sở, cơ quan liên quan kiểm tra việc cấp phát, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình theo quy định.

4. Các sở, ban, ngành được phân công chủ trì Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thành phần thuộc Chương trình (Phụ lục VI kèm theo)

– Căn cứ các văn bản, định hướng chuyên ngành, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu xây dựng kế hoạch giai đoạn 2021-2025 và hng năm thực hiện Chương trình, dự án, tiểu dự án thành phần thuộc phạm vi quản lý, lĩnh vực được giao gửi Ban Dân tộc để tổng hợp vào kế hoạch chung theo quy định;

– Hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình được phân công chủ trì;

– Chịu trách nhiệm rà soát, xác định địa bàn, đối tượng, nội dung chính sách, hướng dẫn địa phương để tổ chức thực hiện bảo đảm không chồng chéo, trùng lắp với các chương trình, dự án, đề án khác;

– Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phn Chương trình được phân công chủ trì theo quy định, gửi Ban Dân tộc để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh và Ủy ban Dân tộc;

– Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo kết quả thực hiện Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần và sử dụng nguồn vốn được giao gửi về Ban Dân tộc để tổng hợp theo quy định.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức đất ở, định mức đất sản xuất cho 01 hộ để các địa phương có cơ sở triển khai thực hiện hỗ trợ đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số.

6. Sở Xây dựng

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn xác định thực trạng về nhà ở và chất lượnvề nhà ở sau khi được hỗ trợ. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn nghiên cứu, thiết kế mẫu nhà ở phù hợp với phong tục tập quán của đng bào.

7. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

Phối hợp với các sở, ngành liên quan, các tổ chức hội, đoàn thể nhận ủy thác triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng đối với đng bào dân tộc thiểu số. Nâng cao hiệu quả và mở rộng vốn tín dụng ưu đãi đối với các dự án phát triển sản xuất, kinh doanh; tham mưu đề xuất với các cơ quan Trung ương sửa đổi, bổ sung cơ chế, định mức cho vay đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số cho phù hợp.

8. Đài Phát thanh và Truyền hình tnh, Báo Khánh Hòa có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu của Chương trình.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

– Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung Kế hoạch thực hiện Chương trình của tỉnh, tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo xây dựng, phê duyệt kế hoạch và tổ chức thực hiện trên địa bàn; hng năm gửi Ban Dân tộc, cơ quan chủ trì Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình và các cơ quan có liên quan theo quy định. Chịu trách nhiệm trực tiếp, toàn diện về tiến độ, chất lượng, hiệu quả thực hiện Chương trình trên địa bàn;

– Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận, phát huy vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị tại địa phương trong thực hiện Chương trình; phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng, người dân tại địa phương trong thực hiện Chương trình, nhà nước hỗ trợ, người dân chủ động thực hiện;

– Bố trí đủ nguồn vốn thực hiện Chương trình theo quy định, tổ chức huy động các nguồn lực, nhất là nguồn lực từ doanh nghiệp, cộng đồng, người dân để thực hiện các nội dung của Chương trình theo quy định. Tập trung xây dựng, nhân rộng các mô hình phát triển sản xuất, liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm để nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân, giảm nghèo bền vững;

– Phát huy vai trò giám sát của cộng đồng trong quá trình thực hiện Chương trình từ cơ sở; xây dựng cơ chế quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả sử dụng của các công trình, dự án sau khi đã được đầu tư hỗ trợ;

– Tổ chức phong trào thi đua thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; kịp thời biểu dương, nhân rộng các gương tập thể, cá nhân điển hình tiêu biểu, tạo sức lan tỏa sâu rộng của phong trào thi đua từ cơ sở;

– Thường xuyên kiểm tra, thanh tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn; kịp thời giải quyết, kiến nghị giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện từ cơ sở. Định kỳ sơ, tổng kết, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình theo quy định;

10. Đ nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội

– Xây dựng kế hoạch, chương trình phối hợp để tuyên truyền, vận động, huy động nguồn lực thực hiện Chương trình gắn với phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo – không để ai bị bỏ lại phía sau”. Tuyên truyền nhân rộng các gương tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến và phong trào thi đua thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình;

– Phối hợp thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, phản biện xã hội trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; yêu cầu các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các hội, đoàn thể có liên quan, nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Ban Dân tộc để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 TỈNH KHÁNH HÒA

ĐVT: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Tổng vốn đầu tư 2021-2025

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương (đối ứng 15%)

Vốn tín dụng chính sách

Vốn huy động khác

Tổng cộng

Trong đó:

Tổng cộng

Trong đó:

Vốn ĐTPT

Vốn sự nghiệp(*)

Vốn ĐTPT

Vốn sự nghiệp(*)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TỔNG CỘNG

468.769

376.836

337.720

39.116

56.525

50.658

5.867

28.685

6.723

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sn xuất, nưc sinh hoạt

64.280

27.193

25.859

1.334

4.079

3.879

200

28.685

4.323

1

Hỗ trợ đất ở

1.114

440

440

 

64

64

 

500

110

2

Hỗ trợ nhà ở

36.479

14.735

14.735

 

2.211

2.211

 

15.320

4.213

3

Hỗ trợ đất sản xuất

16.640

3.281

3.281

 

494

494

 

12.865

 

4

Hỗ trợ nước sinh hoạt

10.047

8.737

7.403

1.334

1.310

1.110

200

 

 

 

– Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

1.534

1.334

 

1.334

200

 

200

 

 

 

– Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung

8.513

7.403

7.403

 

1.110

1.110

 

 

 

II

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá tr

18.599

14.086

 

14.086

2.113

 

2.113

 

2.400

1

Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bn vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

8.883

7.724

 

7.724

1.159

 

1.159

 

 

 

– Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng

8.232

7.158

 

7.158

1.074

 

1.074

 

 

 

– Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh

651

566

 

566

85

 

85

 

 

2

Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá tr, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN

9.716

6.362

 

6.362

954

 

954

 

2.400

III

Dự án 4 – Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống vùng đồng bào DTTS & MN

270.772

235.454

233.012

2.442

35.318

34.952

366

 

 

1

Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu

233.721

222.839

220.397

2.442

10.882

10.516

366

 

 

 

– Đầu tư xây mới, nâng cấp cải tạo cơ sở vật chất trạm y tế xã ĐBKK và mua sm trang thiết bị

18.621

16.193

15.758

435

2.428

2.363

65

 

 

 

– Đầu tư cơ sở hạ tầng xã ĐBKK, thôn ĐBKK

199.040

190.887

190.887

 

8.153

8.153

 

 

 

 

– Đầu tư nâng cấp đường đến trung tâm xã

13.752

13.752

13.752

 

 

 

 

 

 

 

– Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng xã ĐBKK, thôn ĐBKK và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư giai đoạn trước

2.308

2.007

 

2.007

301

 

301

 

 

2

Đầu tư xây dựng, ci tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng DTTS & MN

10.565

10.465

10.465

 

100

100

 

 

 

3

Chưa phân b

26.486

2.150

2.150

 

24.336

24.336

 

 

 

IV

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

49.223

42.803

35.471

7.332

6.420

5.320

1.100

 

 

1

Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông DTNT

42.229

36.721

35.471

1.250

5.508

5.320

188

 

 

 

– Đầu tư cơ s vật chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông DTNT

42.229

36.721

35.471

1.250

5.508

5.320

188

 

 

2

Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

966

840

 

840

126

 

126

 

 

3

Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS & MN

4.395

3.822

 

3.822

573

 

573

 

 

4

Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình ở các cấp

1.633

1.420

 

1.420

213

 

213

 

 

V

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

40.399

35.130

33.995

1.135

5.269

5.099

170

 

 

VI

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao th trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

1.141

992

 

992

149

 

149

 

 

VII

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với ph nữ và trẻ em

2.665

2.317

 

2.317

348

 

348

 

 

VIII

Dự án 9: Đầu tư phát triển dân tộc còn nhiều khó khăn

9.448

8.216

 

8.216

1.232

 

1.232

 

 

1

Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế dân tộc còn nhiều khó khăn

8.600

7.478

 

7.478

1.122

 

1.122

 

 

2

Giảm thiu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN

848

738

 

738

110

 

110

 

 

IX

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đng bào DTTS & MN. Kim tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

12.242

10.645

9.383

1.262

1.597

1.408

189

 

 

1

Biu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đon 2021-2030

834

725

 

725

109

 

109

 

 

2

Ứng dụng CNTT hỗ trợ phát trin kinh tế – xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN

11.060

9.617

9.383

234

1.443

1.408

35

 

 

3

Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

348

303

 

303

45

 

45

 

 

Ghi chú: (*) Vốn sự nghiệp năm 2022 ngân sách trung ương phân b tại Quyết định số 1084/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 TỈNH KHÁNH HÒA

ĐVT: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Tổng mức đầu tư 2021-2025

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương (đối ứng 15%)

Tổng cộng

Trong đó:

Ngân sách tnh

Ngân sách huyện

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG CỘNG

388.378

337.720

50.658

37.950

12.708

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hot

29.738

25.859

3.879

2.715

1.164

1

Phân b cho các sở, ban, ngành

 

 

 

 

 

2

Phân bổ cho các địa phương

29.738

25.859

3.879

2.715

1.164

 

– Dự án đầu tư hỗ trợ đất ở

504

440

64

45

19

 

– Dự án đầu tư hỗ trợ nhà ở

16.946

14.735

2.211

1.547

664

 

– Dự án đầu tư hỗ trợ đất sản xuất

3.775

3.281

494

346

148

 

– Dự án đầu tư hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung

8.513

7.403

1.110

777

333

II

Dự án 4 – Tiu dự án 1: Đầu tư CSHT thiết yếu, phục vụ sn xuất đi sống trong vùng đồng bào DTTS

267.964

233.012

34.952

25.178

9.774

1

Phân b cho Sở Y tế

18.121

15.758

2.363

2.363

 

 

– Đầu tư xây mới, nâng cấp cải tạo cơ sở vật chất trạm y tế xã ĐBKK

18.121

15.758

2.363

2.363

 

2

Phân b cho các địa phương

223.357

215.104

8.253

6.886

1.367

 

– Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng xã ĐBKK, thôn ĐBKK

199.040

190.887

8.153

6.816

1.337

 

– Dự án đầu tư nâng cấp đường đến trung tâm xã, đường liên xã

13.752

13.752

 

 

 

 

– Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo mạng lưới chợ vùng DTTS&MN

10.565

10.465

100

70

30

 

– Chưa phân bổ

26.486

2.150

24.336

15.929

8.407

III

Dự án 5 – Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở vật chất cho các trường phổ thông dân tc ni trú

40.791

35.471

5.320

5.320

 

1

Phân b cho Sở Giáo dục và Đào tạo

15.876

13.805

2.071

2.071

 

 

– Dự án đầu tư Trường phổ thông DTNT tỉnh

15.876

13.805

2.071

2.071

 

2

Phân b cho các địa phương

24.915

21.666

3.249

3.249

 

 

– Dự án đầu tư Trường phổ thông DTNT huyện Khánh Vĩnh

9.340

8.122

1.218

1.218

 

 

– Dự án đầu tư Trường phổ thông DTNT huyện Khánh Sơn

1.048

911

137

137

 

 

– Dự án đầu tư Trường phổ thông DTNT thành phố Cam Ranh

14.527

12.633

1.894

1.894

 

IV

Dự án 6: Btồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lch

39.094

33.995

5.099

3.646

1.453

1

Phân b cho các sở, ban, ngành (5%)

1.955

1.700

255

255

 

2

Phân b cho các địa phương

37.139

32.295

4.844

3.391

1.453

 

– Dự án đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN

11.273

9.801

1.472

1.030

442

 

– Dự án đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS

1.428

1.242

186

129

57

 

– Dự án đầu tư bo tồn làng văhóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS

12.219

10.626

1.593

1.116

477

 

– Dự án xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhm bảo tàng hóa di sản văhóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS, hưng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lch

12.219

10.626

1.593

1.116

477

V

Dự án 10 – Tiu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào

10.791

9.382

1.408

1.091

317

 

Dự án hỗ trợ thiết lp các điểm hỗ trợ đồng bào DTTS ng dụng công nghệ thông tin tại UBND cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự

10.791

9.383

1.408

1.091

317

1

Phân bổ cho các sở, ban, ngành (25%)

2.698

2.346

352

352

 

2

Phân bổ cho các địa phương

10.791

7.037

1.056

739

317

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 TỈNH KHÁNH HÒA

ĐVT: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Địa đim

Thời gian KC-HT

Tổng mức đầu tư 2021-2025

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương i ứng 15%)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG CỘNG

 

 

388.378

337.720

50.658

37.950

12.708

 

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất , nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

 

 

29.738

25.859

3.879

2.715

1.164

 

1

Phân b cho các s, ban, ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phân bổ cho các đa phương

 

 

29.738

25.859

3.879

2.715

1.164

 

2.1

Hỗ trợ đất ở

 

 

504

440

64

45

19

 

 

– Huyện Cam Lâm

 

2022-2025

269

233

36

25

11

 

 

– Huyện Diên Khánh

 

2022-2025

113

99

14

10

4

 

 

– Thành phố Cam Ranh

 

2022-2025

122

108

14

10

4

 

2.2

Hỗ trợ nhà ở

 

 

16.946

14.735

2.211

1.547

664

 

 

– Huyn Khánh Vĩnh

 

2022-2025

3.984

3.464

520

364

156

 

 

– Huyện Khánh Sơn

 

2022-2025

8.950

7.789

1.161

810

351

 

 

– Huyện Cam Lâm

 

2022-2025

929

808

121

85

36

 

 

– Huyện Diên Khánh

 

2022-2025

132

108

24

19

5

 

 

– Thị xã Ninh Hòa

 

2022-2025

639

556

83

58

25

 

 

– Thành phố Cam Ranh

 

2022-2025

2.312

2.010

302

211

91

 

2.3

Hỗ trợ đất sản xuất

 

 

3.775

3.281

494

346

148

 

 

– Huyện Khánh Vĩnh

 

2022-2025

2.880

2.504

376

263

113

 

 

– Huyện Cam Lâm

 

2022-2025

215

187

28

20

8

 

 

– Huyện Diên Khánh

 

2022-2025

52

45

7

5

2

 

 

– Thị xã Ninh Hòa

 

2022-2025

488

424

64

45

19

 

 

– Thành phố Cam Ranh

 

2022-2025

140

121

19

13

6

 

2.4

H trợ nước sinh hoạt tập trung

 

 

8.513

7.403

1.110

777

333

 

2.4.1

Huyện Khánh Vĩnh

 

 

3.869

3.365

504

353

151

 

 

– Mở rộng Hệ thng cấp nước thôn Bắc Sông Giang

Xã Khánh Trung

2022-2025

3.869

3.365

504

353

151

 

2.4.2

Huyện Khánh Sơn

 

 

2.322

2.019

303

212

91

 

 

– Đầu tư nối mạng nước sinh hoạt khép kín các khu dân cư

Xã Sơn Bình

2022

2.322

2.019

303

212

91

 

2.4.3

Huyện Cam Lâm

 

 

774

673

101

71

30

 

 

– Sửa chữa, nâng cấp hệ thng cấp nước sinh hoạt xã Sơn Tân

Xã Sơn Tân

2022-2025

774

673

101

71

30

 

2.4.4

Thành phố Cam Ranh

 

 

1.548

1.346

202

141

61

 

 

– Công trình nối mạng hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Suối Rua, xã Cam Thịnh Tây vào h thng cấp nước do Công ty CP Đô thị Cam Ranh quản 

Xã Cam Thịnh Tây

2022-2025

1.548

1.346

202

141

61

 

II

Dự án 4 – Tiểu dự án 1: Đầu tư CSHT thiết yếu, phục vụ sản xuất đời sống trong vùng đồng bào DTTS

 

 

267.964

233.012

34.952

25.178

9.774

 

1

Phân bổ cho các sở, ban, ngành

 

 

18.121

15.758

2.363

2.363

 

 

 

Xây mới Trạm y tế xã Khánh Hiệp

Xã Khánh Hiệp

2023

3.775

3.283

492

492

 

 

 

Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã

 

2023-2025

14.346

12.475

1.871

1.871

 

 

2

Phân b cho các địa phương

 

 

249.843

217.254

32.589

22.815

9.774

 

2.1

Huyện Khánh Vĩnh

 

 

127.907

111.224

16.683

11.680

5.003

 

2.1.1

Đu tư đường đến trung tâm xã

 

 

1.970

1.970

 

 

 

 

 

Đường Trung tâm xã đoạn từ UBND xã đến Khu tái định cư thôn Bố Lang, xã Sơn Thái

Xã Sơn Thái

2023

1.970

1.970

 

 

 

 

2.1.2

Đầu tư xây dựng, cải to mng lưới chợ

 

 

4.154

4.154

 

 

 

 

 

Xây dựng chợ Liên Sang

Xã Liên Sang

2023-2024

4.154

4.154

 

 

 

 

2.1.3

Đầu tư cơ sở hạ tầng xã ĐBKK, thôn ĐBKK

 

 

102.950

102.950

 

 

 

 

1

Đường rẽ nhánh Khánh Lê – Lâm Đồng, điểm từ tràn đến rẫy ông Hà Choang

Giang Ly

2022

2.000

2.000

 

 

 

 

2

Đường vào khu sản xuất từ đầu cầu Gia Lố đến rẫy ông Hà Vương, xã Sơn Thái

Xã Sơn Thái

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

3

Đường vào khu sản xuất từ rẫy ông Hà Van đến rẫy ông Đinh Xuân Hướng

Thôn Bố Lang, xã Sơn Thái

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

4

Đường sản xuất thôn Tà Mơ 1 (Đon Tà Mơ 2 giáp đường Khánh Thành đi thị trn)

Xã Khánh Thành

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

5

Đường vào khu sản xuất từ đất ông Cao Văn Nuôi đến đất ông Cao Văn Hưng

Xã Khánh Trung

2022

1.050

1.050

 

 

 

 

6

Nâng cấp, sửa chữa đường vào khu sản xuất Suối A Pan

Xã Cầu Bà

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

7

Nâng cấp, sửa chữa đường vào khu sản xuất Suối Asay

Xã Cầu Bà

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

8

Đường vào khu sản xuất Sui Gọp, xã Liên Sang

 Liên Sang

2022

2.000

2.000

 

 

 

 

9

Tiếp tuyến đường từ bãi rác vào khu sản xuất kho cối

Xã Khánh Thượng

2022

1.100

1.100

 

 

 

 

10

Tuyến đường từ nhà ông Hà Bón đến nhà ông Cao Nghem, xã Khánh Thượng

Xã Khánh Thượng

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

11

Tuyến đường từ ngã 3 đất ông Vũ Quang Minh vào khu sản xuất (dốc gù) đến đất bà Nguyễn Th Bch Tuyết, xã Khánh Nam

Xã Khánh Nam

2022

2.000

2.000

 

 

 

 

12

Tuyến B2 tuyến đưng từ nhà ông Trần Trọng Tài đến đất ông Cao Văn Huy thôn Ba Cẳng (B2), xã Khánh Hip

Xã Khánh Hiệp

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

13

Đường từ ông Xi Ngân đi Xi Gia thôn Nước Nhĩ, xã Khánh Phú

Xã Khánh Phú

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

14

Bê tông hóa đường Cao Chua đi ông Chính

Xã Khánh Phú

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

15

Đường vào khu sản xuất Bến Khế từ nhà ông Mang Mấn đến ry ông Nguyễn Ngọc Phan, xã Khánh Bình

Xã Khánh Bình

2022

1.200

1.200

 

 

 

 

16

Đường vào khu sản xuất Bến Lễ từ rẫy ông Nguyễn Đình Hiếu đến rẫy ông Cao văLuyện, xã Khánh Bình.

Xã Khánh Bình

2022

1.200

1.200

 

 

 

 

17

Sửa chữa, nâng cấp đường bê tông từ nhà ông Việt đến nhà ông Tiến, tổ 3, Thị trấn Khánh Vĩnh

Tổ 3, TT Khánh Vĩnh

2022

820

820

 

 

 

 

18

Sửa chữa, nâng cấp đường từ rẫy ông Huỳnh đi khu sản xuất, tổ 5, Thị trấn Khánh Vĩnh

T 5, TT Khánh Vĩnh

2022

1.120

1.120

 

 

 

 

19

Đường vào khu sản xuất Sui Gia Lố từ hộ ông Mười đến hộ ông Duy

Xã Sơn Thái

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

20

Đường khu dân cư Giòng Cạo thôn Tà Mơ, xã Khánh Thành

Xã Khánh Thành

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

21

Đường vào khu sản xuất từ hộ ông Hà Thương đến hộ ông Cao Ri Sơn

Xã Sơn Thái

2022-2023

1.000

1.000

 

 

 

 

22

Đường từ nhà ông Tạch Văn Du đến đất bà Vũ Thị Miền, xã Khánh Trung

Xã Khánh Trung

2023

1.200

1.200

 

 

 

 

23

Đường từ sui Lau đi Chà Là, xã Khánh Trung

Xã Khánh Trung

2023

1.200

1.200

 

 

 

 

24

Đường vào khu sản xuất từ rẫy ông Hà Gơi đến rẫy Bà Ca Thị Nương

Xã Cầu Bà

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

25

Đường vào khu sản xuất từ cầu treo đến rẫy ông Hà Thúy, xã Cầu Bà

Xã Cầu Bà

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

26

Nối tuyến đường vào khu sản xuất Gia Ngoé, xã Liên Sang

Xã Liên Sang

2023

2.000

2.000

 

 

 

 

27

Đường từ cống tràn suối Dầu vào khu sản xuất sui Dầu, xã Khánh Thượng

Xã Khánh Thượng

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

28

Đường từ cống tràn qua nhà Ka Tơ Búi đến khu nhà ông Pi Năng Diệu

Xã Khánh Thượng

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

29

Đường vào khu sản xuất từ cầu treo thôn 6 đi xã Khánh Trung, xã Khánh Nam

Xã Khánh Nam

2023

2.000

2.000

 

 

 

 

30

Tuyến C5 từ đường đất ông Cao Ngọc Banh đến giáp Sông Chò (C5), xã Khánh Hiệp

Xã Khánh Hiệp

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

31

Nâng cấp và sa chữa đường ông Bách đi trại Cá tầm

Xã Khánh Phú

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

32

Bê tông hóa đường Ly Tân đi Cao Là Miên

Xã Khánh Phú

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

33

Đường từ đất Cao Văn Đượng đến đất Cao Văn Lộc, thôn Suối Thơm, xã Khánh Đông

Thôn Suối Thơm, xã Khánh Đông

2023

600

600

 

 

 

 

34

Đường vào khu sản xuất từ hộ ông Trung đến hộ ông Hà Na, xã Sơn Thái

Xã Sơn Thái

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

35

Kè chống sạt lở từ hộ ông Hà Môn đến hộ ông Hà Văng

Xã Sơn Thái

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

36

Dự án đường sản xuất suối Siêu (Đoạn từ rẫy ông Cao Khiêm tới rẫy ông Cao Xuẩn)

Xã Khánh Thành

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

37

Đường vào khu sản xuất từ rẫy ông Hà Biết đến rẫy ông Hà Bước

Xã Cầu Bà

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

38

Đường vào khu sản xuất từ rẫy ông Hà Ri đến rẫy ông Cha Kha

Xã Cầu Bà

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

39

Đường vào khu sản xuất Gia Lê, xã Liên Sang

Xã Liên Sang

2023

2.000

2.000

 

 

 

 

40

Tuyến H13 Từ điểm giữa T4 (nhà ông H Trây Y Din) đến khu ruộng sui Nước Nóng (H13)

Xã Khánh Hiệp

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

41

Bê tông hóa đường Cao Hiệp đi Cao Là Niên

Xã Khánh Phú

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

42

Đường vào khu sản xuất Ba Dùi từ TL 8 nhà bà Lê Thị Phương Dung đến ruộng ông Lý Văn Cải

Xã Khánh Bình

2023

1.200

1.200

 

 

 

 

43

Đường vào khu sản xuất thôn Bến Khế từ Nghĩa trang Bến Khế đến rẫy ông Nguyễn Quc Dũng

Xã Khánh Bình

2023

1.200

1.200

 

 

 

 

44

Đường vào khu sản xuất thôn Ba Dùi từ ngã ba rẫy ông Cao Sơn Dục đến rẫy ông Y Bloan

Xã Khánh Bình

2023

1.200

1.200

 

 

 

 

45

Nâng cấp, sửa chữa đường từ đất ông Bùi Quang Khanh đến đất bà Phạm Thị Hòa, thôn Suối Thơm, xã Khánh Đông

Thôn Suối Thơm, xã Khánh Đông

2023

600

600

 

 

 

 

46

Nối tiếp rẽ nhánh Khánh Lê-Lâm Đồng, điểm từ rẫy ông Hà Choang đến thác Đá Tây

Xã Giang Ly

2024

2.000

2.000

 

 

 

 

47

Đường vào khu sản xuất từ hộ ông Nhơn đến hộ ông Hà Na

Xã Sơn Thái

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

48

Kè chống sạt lở từ hộ ông Đà Lân đến hộ bà Cà Ưng

Xã Sơn Thái

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

49

Đường vào khu sản xuất từ rẫy ông Nguyễn Đình Hùng đi Chà Là, xã Khánh Trung

Xã Khánh Trung

2024

1.200

1.200

 

 

 

 

50

Đường từ rẫy ông Cao Là Hiên đến giáp đường Mè Tây, xã Khánh Trung

Xã Khánh Trung

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

51

Nâng cấp sửa chữa đường vào khu sản xuất sau trạm bảo vệ rừng, xã Cầu Bà

Xã Cầu Bà

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

52

Đường vào khu sản xuất suối A Say, thôn Đá Trắng, xã Cầu Bà

Xã Cầu Bà

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

53

Nối tuyến đường Suối Cua, xã Liên Sang

Xã Liên Sang

2024

2.000

2.000

 

 

 

 

54

Đường từ rẫy ông Pi Năng Đa Vít vào khu sản xuất suối Đá Trắng, xã Khánh Thượng

Xã Khánh Thượng

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

55

Đường từ đường BTXM thác Hòm vào khu sản xuất suối Lai

Xã Khánh Thượng

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

56

Đường từ đất ông Lê Thảo đến đất ông Nguyễn Phi Long, xã Khánh Nam

 Khánh Nam

2024

2.000

2.000

 

 

 

 

57

Tuyến BTuyến đường từ điểm ngã tư Cầu treo Hòn Lay (T5) đến TL8B (nhà ông Y Trung) thôn Ba Cẳng (B1), xã Khánh Hiệp

Xã Khánh Hiệp

2024

2.000

2.000

 

 

 

 

58

Bê tông hóa đường Cao Dũng đi Suối Lau

 Khánh Phú

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

59

Bê tông hóa đường Cao Linh đi C19

Xã Khánh Phú

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

60

Xây dựng đường KSX Ba Dùi từ rẫy ông Cao Mà Lú đến rẫy ông Cao Văn Ngân

Xã Khánh nh

2024

1.050

1.050

 

 

 

 

61

Xây dựng đường sản xuất từ tnh lộ 8 đến rẫy ông Y Niết

 Khánh Bình

2024

1.200

1.200

 

 

 

 

62

Sửa chữa, nâng cấp đường từ nhà ông Cưng đi khu sản xuất, thị trấn Khánh Vĩnh

Tổ 3, TT Khánh Vĩnh

2024-2025

600

600

 

 

 

 

63

Trường Tiểu học Khánh Hiệp 1 (Điểm chính). Hạng mục: Xây dựng cng, tường rào, sân, nhà xe

Xã Khánh Hiệp

2024

950

950

 

 

 

 

64

Trường Tiểu học Khánh Hiệp 1 (Điểm Cà Thiêu). Hạng mục: Xây dựng cổng, tường rào, sân, nhà xe

Xã Khánh Hiệp

2024

950

950

 

 

 

 

65

Nối tiếp đường vào khu sản xuất Đá Tây, điểm đầu từ rẫy ông Hà Ba đến rẫy ông Hà Đa

Xã Giang Ly

2025

2.000

2.000

 

 

 

 

66

Đường vào khu sản xuất đồng Bến Lội (từ hộ ông Hà Đây đến hộ ông Cao Cà Ma)

Xã Sơn Thái

2025

823

823

 

 

 

 

67

Kè chống sạt lở từ hộ ông Hà Choang đến hộ ông Trung

Xã Sơn Thái

2025

1.000

1.000

 

 

 

 

68

Dự án đường vào khu đồng ruộng Ma lý Thượng

Xã Khánh Thành

2025

943

943

 

 

 

 

69

Đường sản xuất Ma Lý đi suối Đá, xã Khánh Thành

Xã Khánh Thành

2025

994

994

 

 

 

 

70

Đường từ rẫy ông Cao Là Hiên đến giáp đường Mè Tây, xã Khánh Trung

Xã Khánh Trung

2025

1.000

1.000

 

 

 

 

71

Đường vào khu sản xuất từ rẫy ông Lương Văn Mèn đến rẫy ông Cao Vân Gương

 Khánh Trung

2025

1.000

1.000

 

 

 

 

72

Kè chống sạt lở từ nhà ông Hà Giáp đến nhà ông Hà Ri

Xã Cầu Bà

2025

1.200

1.200

 

 

 

 

73

Đường vào khu sản xuất Đá Bàn từ ry ông Hà Lanh đến ry Hà Xuyên, xã Cầu Bà

Xã Cầu Bà

2025

1.090

1.090

 

 

 

 

74

Nối tiếp tuyến đường A Quây Thủy vào đồng ruộng, xã Khánh Thượng

Xã Khánh Thượng

2025

1.000

1.000

 

 

 

 

75

Đường từ đất Ông Cao Xuân Dựa đến đất Nguyễn Đại Hà, xã Khánh Nam

Xã Khánh Nam

2025

1.500

1.500

 

 

 

 

76

Nối tiếp tuyến đường từ nhà bà Nguyễn Thị Bích Phượng vào khu sản xuất Sông Chò, xã Khánh Hip

Xã Khánh Hiệp

2025

850

850

 

 

 

 

77

Tuyến H16 Từ TL8B (đối diện đất ông Tý) đến H8 (H16)

Xã Khánh Hiệp

2025

850

850

 

 

 

 

78

Đưng nối C19 đi Suối Cù thôn Ngã Hai, xã Khánh Phú

Xã Khánh Phú

2025

880

880

 

 

 

 

79

Bê tông hóa đường Cao Thiệp đi Cao Cà Đia

Xã Khánh Phú

2025

880

880

 

 

 

 

80

Xây dựng đường sản xuất từ tnh lộ 8 đến nhà ông Cao Văn Phương

Xã Khánh Bình

2025

1.000

1.000

 

 

 

 

81

Xây dựng đương từ ry ông Cao Văn Thanh đến rẫy ông Cao Sơn Dục, xã Khánh Bình

Xã Khánh Bình

2025

1.200

1.200

 

 

 

 

82

Trường Tiu học Khánh Trung (Điểm Bắc Sông Giang). Hạng mục: Xây dựng cổng, tường rào, sân, nhà xe

Xã Khánh Trung

2025

950

950

 

 

 

 

83

Trường Mm non Hoa Hồng (Điểm Tà Mơ); Hạng mục: Xây dựng cổng, tường rào, sân, san nền cc bộ

Xã Khánh Thành

2025

1.200

1.200

 

 

 

 

84

Trường Mầm non Hoa Mai (Điểm Đa Râm). Hạng mục: Xây dựng cổng, tường rào, sân

Xã Khánh Thượng

2025

950

950

 

 

 

 

85

Nâng cấp đường vào khu sản xuất Đá Trắng, xã Cầu Bà

Xã Cầu Bà

2025

1.200

1.200

 

 

 

 

86

Đường từ đất rẫy ông Hà Đa đến rẫy ông Cao Trung

Thôn Bầu Sang, xã Liên Sang

2025

1.100

1.100

 

 

 

 

87

Nâng cấp, Sa chữa Đường BTXM Suối Tre đến Hồ Thủy Lợi

Xã Liên Sang

2025

1.200

1.200

 

 

 

 

88

Đường vào khu sản xuất từ rẫy ông Mà Nghi đến rẫy ông Cao Cà Ma

Thôn Bố Lang, xã Sơn Thái

2025

1.100

1.100

 

 

 

 

89

Tuyến H17 từ điểm giữa T(đất nhà ông Y Hanh) đến chân đồi Chí Tôn (H17), xã Khánh Hip

Xã Khánh Hiệp

2025

1.200

1.200

 

 

 

 

90

Đường vào khu sản xuất suối Là Bó (từ đất rẫy ông A Chá đến đất ông Cao Ty), xã Liên Sang

Xã Liên Sang

2025

1.200

1.200

 

 

 

 

2.1.4

Chưa phân b

 

 

18.833

2.150

16.683

11.680

5.003

 

2.2

Huyện Khánh Sơn

 

 

86.191

74.949

11.242

7.870

3.372

 

2.2.1

Đu tư đường liên xã

 

 

2.570

2.570

 

 

 

 

 

Nâng cấp, mở rộng đường liên xã Sơn Trung đi Ba Cụm Bắc

Xã Sơn Trung – xã Ba Cụm Bắc

2023

2.570

2.570

 

 

 

 

2.2.2

Đầu tư cơ sở hạ tầng xã ĐBKK, thôn ĐBKK

 

 

76.000

72.379

3.621

3.621

 

 

1

Đường BTXM thôn Apa 1 đi khu sản xuất

Xã Thành Sơn

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

2

Nối tiếp Đường BTXM từ nhà cộng đồng Apa 1 đi khu sản xuất

Xã Thành Sơn

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

3

Nâng cấp đường BTXM thôn Ha Hít, xã Sơn Lâm (Đoạn từ nhà ông Võ Tiên Hoàng đến nhà ông Tài

Xã Sơn Lâm

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

4

Nâng cấp, mở rộng trục đường chính thôn Du Oai, xã Sơn Lâm (Đoạn từ nhà ông Tú đến nhà ông Cao Đinh)

Xã Sơn Lâm

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

5

Sửa chữa phòng học trường mầm non Vành Khuyên

Xã Sơn Bình

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

6

Mở rộng và nâng cấp đường từ Tỉnh lộ 9 đến cầu Xóm 9

Xã Sơn Bình

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

7

Nối tiếp đường BTXM đoạn từ rẫy ông Bình đến đất ông Nghịch

Xã Sơn Hiệp

2022

2.000

2.000

 

 

 

 

8

Làm đường BTXM vào khu sản xuất nghĩa địa thôn Chi Chay

Xã Sơn Trung

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

9

Làm đường BTXM từ bãi rác đến rẫy ông Tùng thôn Ma O xã Sơn Trung

Xã Sơn Trung

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

10

Nối tiếp đườnBTXM khu 21 hộ đến tràn Ông Lũng

Thị trấn Tô Hạp

2022

800

800

 

 

 

 

11

Đường BTXM từ Bia khảo c Dốc Gạo vào khu sản xuất, dân sinh

Thị trấn Tô Hạp

2022

1.200

1.200

 

 

 

 

12

Nối tiếp từ suối Lồ Ô đi khu sản xuất xóm 4 thôn Dốc Trầu

Xã Ba Cụm Bắc

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

13

Ni tiếp tuyến đường từ xóm 14 đi khu sản xuất thôn A Thi, xã Ba Cụm Bắc

Xã Ba Cụm Bắc

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

14

Nâng cấp đường BTXM từ rẫy ông Dũng Bút đến ngã ba thôn Hòn Gầm

Xã Ba Cụm Nam

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

15

Kè chống sạt lở thôn Tà Giang 1

Xã Thành Sơn

2022-2023

2.000

2.000

 

 

 

 

16

Xây dựng tường rào, nhà vệ sinh, sân bóng đá mini cỏ nhân tạo

Xã Thành Sơn

2023

3.000

3.000

 

 

 

 

17

Nâng cấp, mở rộng bên phải và bên trái cầu Ko Róa mới vào khu sản xuất xã Sơn Lâm

Xã Sơn Lâm

2023

2.000

2.000

 

 

 

 

18

Nâng cấp đường từ thôn Xà Bói đi thôn Tà Gụ

Xã Sơn Hiệp

2023

2.000

2.000

 

 

 

 

19

Xây dựng trung tâm văn hóa – thể thao xã Sơn Hiệp

Xã Sơn Hiệp

2023

3.000

3.000

 

 

 

 

20

Nối tiếp đường BTXM đi khu sản xuất Suối Hai, thôn Ka Tơ

Xã Ba Cụm Nam

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

21

Ni tiếp đường BTXM từ Suối Me đi khu sản xuất Suối Lau

Xã Ba Cụm Nam

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

22

Xây dựng tuyến đường từ tnh lộ 9 đi khu sản xuất thôn Tha Mang

Xã Ba Cụm Bắc

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

23

Xây dựng tuyến đường ni tiếp từ hồ nước nhà ông Bang đi khu sản xuất xóm 10 thôn Tha Mang

Xã Ba Cụm Bắc

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

24

Sân thể thao Nhà cộng đồng thôn A Thi, xã Ba Cụm Bắc

Xã Ba Cụm Bắc

2023

2.000

2.000

 

 

 

 

25

Nối tiếp đường BTXM vào khu sản xuất thôn Chi Chay xã Sơn Trung

Xã Sơn Trung

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

26

Đường BTXM vào KSX nghĩa địa thôn Chi Chay

Xã Sơn Trung

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

27

Nối tiếp đường BTXM vào KSX TDP Hạp Cường

Thị trấn Tô Hạp

2023

1.500

1.500

 

 

 

 

28

Đường BTXM đi KSX và dân sinh TDP Hạp Phú

Thị trấn Tô Hạp

2023

500

500

 

 

 

 

29

Xây dựng nhà cộng đồng thôn Dốc Gạo, thị trấn Tô Hạp

Thị trấn Tô Hạp

2023

1.600

1.600

 

 

 

 

30

Kè chống sạt l từ đất bà Mấu Thị Bảy đến đất ông Cao Hồng Xuyên

Xã Sơn Bình

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

31

Nối tiếp đường BTXM đường vào đồng ruộng Xóm Cỏ đến Cầu Suối c

Xã Sơn Bình

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

32

Đường BTXM từ nhà bà Cao Thị Khiển đi KSX thôn Tà Giang 1

Xã Thành Sơn

2024

2.000

2.000

 

 

 

 

33

Nâng cấp đường BTXM từ ngã 3 thôn Ko Róa đi ra suối xã Sơn Lâm

Xã Sơn Lâm

2024

2.000

2.000

 

 

 

 

34

Đường từ rẫy ông Mai thôn Xà Bói đi thôn Hòn Dung, giai đoạn 2

Xã Sơn Hiệp

2024

2.000

2.000

 

 

 

 

35

Nâng cấp tuyến đường từ nhà bà Cao Thị Yến đi khu sản xuất thôn A Thi

Xã Ba Cụm Bắc

2024

800

800

 

 

 

 

36

Sân thể thao Nhà cộng đồng thôn Suối Đá, xã Ba Cụm Bắc

Xã Ba Cụm Bắc

2024

2.000

2.000

 

 

 

 

37

Đường BTXM vào khu sản xuất Suối Đầu bò GĐ1

Xã Ba Cụm Nam

2024

2.000

2.000

 

 

 

 

38

Nhà Văn hóa xã Ba Cụm Nam

Xã Ba Cụm Nam

2024

2.400

2.400

 

 

 

 

39

Xây dựng Nhà vệ sinh khu thể thao thôn Suối Me

Xã Ba Cụm Nam

2024

1.200

1.200

 

 

 

 

40

Nâng cấp, mở rộng đường BTXM liên xã đến nhà ông Mấu Chuẩn (thôn Ma O) xã Sơn Trung

Xã Sơn Trung

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

41

Nâng cấp, mở rộng đường BTXM liên xã đến nhà ông Cao Huy đến Cao Đia (thôn Ma O) xã Sơn Trung

Xã Sơn Trung

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

42

Nối tiếp đường BTXM đường vào đồng ruộng Xóm Cỏ đến khu sản xuất xóm 6

Xã Sơn Bình

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

43

Đường BTXM từ nhà VH thôn Xóm Cỏ đến nhà Cao Hùng

Xã Sơn Bình

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

44

Nâng cấp, cải tạo nhà cộng đồng thôn Tà Lương, thị trấn Tô hạp

Thị trấn Tô Hạp

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

45

Nâng cấp, mở rộng đường BTXM vào khu 7 hộ thôn Dốc Gạo, thị trấn Tô hạp

Thị trấn Tô Hạp

2024

2.000

2.000

 

 

 

 

46

Đường BTXM từ nhà ông Cao Trường B đi khu sản xuất thôn Apa 1, xã Thành Sơn

Xã Thành Sơn

2025

1.000

1.000

 

 

 

 

47

Nối tiếp đường BTXM thôn Tà Giang 2 đi khu sản xuất tập đoàn 7

Xã Thành Sơn

2025

1.000

1.000

 

 

 

 

48

Nâng cấp đường BTXM thôn Ha Nít, xã Sơn Lâm (đoạn từ rẫy ông Xá vào khu sản xuất)

Xã Sơn Lâm

2025

2.000

2.000

 

 

 

 

49

Đường BTXM thôn Liên Hiệp

Xã Sơn Hiệp

2025

2.000

2.000

 

 

 

 

50

Nâng cấp, mở rộng đường BTXM xóm 8 thôn Ma O

Xã Sơn Trung

2025

1.000

1.000

 

 

 

 

51

Đường BTXM vào KSX KNó (Thôn Chi Chay) xã Sơn Trung

Xã Sơn Trung

2025

1.000

1.000

 

 

 

 

52

Nối tiếp đường BTXM từ Sui Me đi khsản xuất Suối Lau

Xã Ba Cụm Nam

2025

2.000

2.000

 

 

 

 

53

Đường vào khu sản xuất từ đất ông Mấu Nhân đến đất Mấu Quốc Dân

Xã Sơn Bình

2025

1.000

379

621

621

 

 

54

Đường BTXM từ nhà ông Huệ đi khu sản xuất thôn Cô lắc

Xã Sơn Bình

2025

1.000

 

1.000

1.000

 

 

55

Đường BTXM nối thôn tà Lương với thôn Dốc Gạo, thị trấn Tô Hạp

Thị trấn Tô Hạp

2025

2.000

 

2.000

2.000

 

 

2.2.3

Chưa phân bổ

 

 

7.621

 

7.621

4.249

3.372

 

2.3

Huyện Cam Lâm

 

 

23.001

20.001

3.000

2.100

900

 

2.3.1

Đường đến trung tâm xã

 

 

9.212

9.212

 

 

 

 

 

Đường giao thông từ huyện đến trung tâm xã Sơn Tân (đoạn đường từ xã Cam Tân – Sơn Tân)

Xã Sơn Tân

20222023

9.212

9.212

 

 

 

 

2.3.2

Đầu tư xây dựng, cải tạo mạng lưới chợ

 

 

757

757

 

 

 

 

 

Nâng cấp chợ Tân Lập xã Cam Phước Tây

Xã C.P.Tây

2025

757

757

 

 

 

 

2.3.3

Đầu tư cơ sở hạ tầng xã ĐBKK, thôn ĐBKK

 

 

13.000

10.032

2.968

2.100

868

 

1

Nâng cấp đường từ rẫy ông Xê vào khu sản xuất thôn Suối Cốc

Xã Sơn Tân

2022

1.000

1.000

 

 

 

 

2

Sửa chữa đường từ nhà bà Năm ngã ba thôn VaLy đến nhà máy nước

Xã Sơn Tân

2022-2023

1.000

1.000

 

 

 

 

3

Cổng tường rào nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Suối Lau 3

Thôn Suối Lau 3, xã Suối Cát

2022

300

300

 

 

 

 

4

Cổng tường rào nhà sinh hoạt cộng đng thôn Văn Sơn

Thôn Văn Sơn, xã Cam Phước Tây

2022-2023

300

300

 

 

 

 

5

Sửa chữa đường vào khu sản xuất thôn Suối Lau 3

Thôn Suối Lau 3, xã Suối Cát

2023

600

600

 

 

 

 

6

Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Valy

Xã Sơn Tân

2023

1.500

1.500

 

 

 

 

7

Nâng cấp đường từ Ngã ba vào đến Cầu thôn Văn Sơn

Thôn Văn Sơn, xã Cam Phước Tây

2023

300

300

 

 

 

 

8

Đường từ nhà bà Mấu Thị Canh đến nhà ông Cao Văn Hiếu

Thôn Văn Sơn, xã Cam Phước Tây

2023

300

300

 

 

 

 

9

Ci tạo, nâng cấp nhà sinh hoạt cộng đng thôn Suối Cốc

Xã Sơn Tân

2023

1.500

1.500

 

 

 

 

10

Sửa chữa đường nội bộ khu dân cư thôn Suối Cốc

Xã Sơn Tân

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

11

Sửa chữa đường từ Trung tâm văn hóa xã đến nhà máy nước

Xã Sơn Tân

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

12

Nâng cấp đường từ rẫy ông Xê vào khu sản xuất thôn Suối Cốc nối dài

Xã Sơn Tân

2024

1.000

1.000

 

 

 

 

13

Sa chữa đường từ nhà ông Cao Thanh Liễu đến nhà ông Cao Minh Quý

Thôn Suối Lau 3, xã Suối Cát

2024

600

232

368

368

 

 

14

Đoạn đường từ nhà ông Bo Văn Tùng đến nhà ông Cao Văn Đẩu

Thôn Văn Sơn, xã Cam Phước Tây

2025

600

 

600

600

 

 

15

Nâng cấp đường từ nhà máy nước đến khu sản xuất thôn VaLy ni dài

Xã Sơn Tân

2025

1.000

 

1.000

1.000

 

 

16

Sửa chữa đường từ nhà bà Năm ngã ba thôn VaLy đến nhà máy nước nối dài

Xã Sơn Tân

2025

1.000

 

1.000

132

868

 

2.3.4

Chưa phân b

 

 

32

 

32

 

32

 

2.4

Huyện Diên Khánh

 

 

2.832

2.462

370

260

110

 

 

Đầu tư cơ sở hạ tầng thôn ĐBKK

 

 

2.832

2.462

370

260

110

 

1

Đường vào khu sản xuất xã Diên Tân (đoạn tiếp giáp với khu san ủi đng ruộng đến hạ lưu hồ Láng Nht)

Thôn Đá Mài, xã Diên Tân

2022-2023

1.200

1.200

 

 

 

 

2

Đường vào đồng ruộng thôn Lỗ Gia (giai đoạn 2)

Thôn Lỗ Gia, xã Suối Tiên

2023

300

300

 

 

 

 

3

Lắp đặt ống cấp nước tưới cho vùng ruộng 4,3 ha thôn Đá Mài

Thôn Đá Mài, xã Diên Tân

2023

300

300

 

 

 

 

4

Kênh mương tiêu đồng ruộng Lô Rông – đoạn 3

Thôn Lỗ Gia, xã Suối Tiên

2024

300

300

 

 

 

 

5

Nâng cấp, sửa chữa kênh tưới đồng ruộng dân tộc (vùng ruộng ông Kinh, ông Tý)

Thôn Lỗ Gia, xã Suối Tiên

2024

300

300

 

 

 

 

6

Nâng cấp sửa chữa đường thôn Lỗ Gia (đoạn từ cây da đến nhà ông Cao Đàm)

Thôn Lỗ Gia, xã Suối Tiên

2025

432

62

370

260

110

 

2.5

Thị xã Ninh Hòa

 

 

9.155

7.961

1.194

835

359

 

2.5.1

Đầu tư cơ sở hạ tầng thôn ĐBKK

 

 

4.258

3.064

1.194

835

359

 

1

Đường BTXM đi từ nhà ông Hải đi Suối Tre thôn Suối Mít, xã Ninh Tây

Thôn Suối Mít, xã Ninh Tây

2022

900

900

 

 

 

 

2

Đường BTXM đoạn từ nhà ông Cao Ta Gân đến cuối đường nhà ông Bàn Đc Thắng thôn Sông Búng, xã Ninh Tây

Thôn Sông Búng, xã Ninh Tây

2022

450

450

 

 

 

 

3

Xây dựng cng tưng rào, sân, nhà vệ sinh, hệ thống nước nhà sinh hoạt cộng đồng tại thôn Buôn Sim, xã Ninh Tây

Thôn Buôn Sim, xã Ninh Tây

2022-2023

450

450

 

 

 

 

4

Đường BTXM đi từ nhà ông Cao Đất đi Suối Chình thôn Suối Mít, xã Ninh Tây

Thôn Suối Mít, xã Ninh Tây

2023

600

600

 

 

 

 

5

Đường BTXM đoạn từ nhà ông Cao Thn đến nhà ông Cao Văn Á thôn Sông Búng, xã Ninh Tây

Thôn Sông Búng, xã Ninh Tây

2024

450

450

 

 

 

 

6

Đường BTXM từ nhà ông Cao Thấn đến Phan Đức Công

Thôn Sông Búng, xã Ninh Tây

2024

600

214

386

386

 

 

7

Đường BTXM từ nhà bà Lương Thị Hồng Thắm đến nhà ông Nguyễn Dòn

Thôn Buôn Sim, xã Ninh Tây

2025

808

 

808

449

359

 

2.5.2

Đầu tư xây dựng, nâng cấp chợ

 

 

4.897

4.897

 

 

 

 

1

Nâng cấp chợ thôn Trung 1

Xã Ninh Tân

2024

757

757

 

 

 

 

2

Xây mới chợ thôn Sui Sâu

Xã Ninh Tân

2025

4.140

4.140

 

 

 

 

2.6

Thành phố Cam Ranh

 

 

757

657

100

70

30

 

 

Nâng cấp chợ xã Cam Phước Đông

Xã C.Phước Đông

2023

757

657

100

70

30

 

III

Dự án 5 – Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ s vật chất cho các trường phổ thông DTNT trên địa bàn tỉnh

 

 

40.791

35.471

5.320

5.320

 

 

1

Phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

15.876

13.805

2.071

2.071

 

 

 

Dự án đầu tư Trường ph thông DTNT tnh

 

 

15.876

13.805

2.071

2.071

 

 

 

– Bổ sung, nâng cấp, cải tạo sửa chữa phòng học và phòng bộ môn

 

 

6.808

5.920

888

888

 

 

 

– Bổ sung, nâng cấp nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc

 

 

1.087

945

142

142

 

 

 

– Bổ sung, nâng cp sửa chữa khu nội trú cho học sinh

 

 

5.236

4.554

682

682

 

 

 

– Bổ sung phòng công vụ cho giáo viên

 

 

175

152

23

23

 

 

 

– Nâng cấp, sửa chữa nhà ăn + nhà bếp

 

 

698

607

91

91

 

 

 

– Nâng cấp sửa chữa công trình vệ sinh, nước sạch

 

 

1.087

945

142

142

 

 

 

– Nâng cp sửa chữa nhà kho

 

 

543

472

71

71

 

 

 

– Nâng cấp sửa chữa các công trình phụ trợ khác

 

 

242

210

32

32

 

 

2

Phân b cho các địa phương

 

 

24.915

21.666

3.249

3.249

 

 

2.1

Huyện Khánh Vĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án đầu tư Trường phổ thông DTNT huyện Khánh Vĩnh

 

 

9.340

8.122

1.218

1.218

 

 

 

– Bổ sung, nâng cấp, cải tạo sửa chữa phòng học và phòng bộ môn

 

 

8.622

7.498

1.124

1.124

 

 

 

– Bổ sung phòng công vụ cho giáo viên

 

 

175

152

23

23

 

 

 

– Nâng cấp sửa chữa công trình vệ sinh, nước sạch

 

 

543

472

71

71

 

 

2.2

Huyện Khánh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án đầu tư Trường phổ thông DTNT huyện Khánh Sơn

 

 

1.048

911

137

137

 

 

 

– Bổ sung phòng ở nội trú

 

 

1.048

911

137

137

 

 

2.3

Thành phố Cam Ranh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án đầu tư Trường phổ thông DTNT thành ph Cam Ranh

 

 

14.527

12.633

1.894

1.894

 

 

 

– Bổ sung phòng bộ môn

 

 

2.725

2.370

355

355

 

 

 

– Nâng cấp khu nội trú

 

 

9.077

7.894

1.183

1.183

 

 

 

– Nâng cấp, sửa chữa nhà ăn + nhà bếp

 

 

1.396

1.214

182

182

 

 

 

– Nâng cấp sa chữa công trình vệ sinh, nước sạch

 

 

1.087

945

142

142

 

 

 

– Bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác

 

 

242

210

32

32

 

 

IV

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lch

 

 

39.094

33.995

5.099

3.646

1.453

 

1

Phân bổ cho các sở, ngành (5%)

 

 

1.955

1.700

255

255

 

 

2

Phân b cho các địa phương

 

 

37.139

32.295

4.844

3.391

1.453

 

2.1

Huyện Khánh Vĩnh

 

 

13.240

11.513

1.727

1.209

518

 

 

– Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS & MN

 

2021-2025

4.618

4.015

603

422

181

 

 

– Xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS

 

2023

476

414

62

43

19

 

 

– Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS

 

 

4.073

3.542

531

372

159

 

 

– Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái DTTS Trin huyện Khánh Vĩnh

 

 

4.073

3.542

531

372

159

 

2.2

Huyện Khánh Sơn

 

 

12.560

10.922

1.638

1.147

491

 

 

– Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS & MN

 

2021-2025

3.938

3.424

514

360

154

 

 

– Xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đng bào DTTS

Xã Sơn Hiệp

2023

476

414

62

43

19

 

 

– Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS

 

 

4.073

3.542

531

372

159

 

 

– Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái DTTS Raglay huyện Khánh Sơn

 

 

4.073

3.542

531

372

159

 

2.3

Huyện Cam Lâm

 

 

815

709

106

74

32

 

 

– Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS & MN

 

2021-2022

815

709

106

74

32

 

2.4

Huyện Diên Khánh

 

 

271

236

35

25

10

 

 

– Hỗ trợ đu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS & MN

 

2022

271

236

35

25

10

 

2.5

Thị xã Ninh Hòa

 

 

9.098

7.911

1.187

831

356

 

 

– Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS & MN

 

2021-2025

952

827

125

87

38

 

 

– Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS

 

 

4.073

3.542

531

372

159

 

 

– Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái DTTS Êđê thị xã Ninh Hòa

 

 

4.073

3.542

531

372

159

 

2.6

Thành phố Cam Ranh

 

 

1.155

1.004

151

105

46

 

 

– Hỗ trợ đu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS & MN

 

2021-2025

679

590

89

62

27

 

 

– Xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS

Xã C.Phước Đông

2024

476

414

62

43

19

 

V

Dự án 10 – Tiu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin h trợ phát triển KT-XH và đảm bo an ninh trt t vùng đồng bào DTTS&MN

 

 

10.791

9.383

1.408

1.091

317

 

 

Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào DTTS ng dụng CNTT tại UBND cp xã để phục vụ phát triển KTXH và đảm bo an ninh trt tự

 

 

10.791

9.383

1.408

1.091

317

 

1

Phân bổ cho các sở, ngành (25%)

 

 

2.698

2.346

352

352

 

 

2

Phân bổ cho các địa phương

 

 

8.093

7.037

1.056

739

317

 

 

– Huyện Khánh Vĩnh

Xã, thôn ĐBKK

2022-2025

4.434

3.856

578

405

173

 

 

– Huyện Khánh Sơn

Xã, thôn ĐBKK

2022-2025

3.211

2.792

419

292

127

 

 

– Huyện Cam Lâm

Xã, thôn ĐBKK

2022-2025

414

360

54

38

16

 

 

– Huyện Diên Khánh

Xã, thôn ĐBKK

2022-2025

14

12

2

2

 

 

 

– Thị xã Ninh Hòa

Xã, thôn ĐBKK

2022-2025

20

17

3

2

1

 

 

PHỤ LỤC IV

DỰ KIẾN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 TỈNH KHÁNH HÒA

ĐVT: Triệu đồng

STT

ĐƠN VỊ

Tổng vốn ĐTPT 2021-2025

DỰ ÁN 1

Giải quyết tình trạng thiếu đất , nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

DỰ ÁN 4

Tiu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống vùng đồng bào DTTS&MN

DỰ ÁN 5

Tiu dự án 1: Đầu tư cơ sở vật chất cho các trưng phổ thông DTTS

DỰ ÁN 6

Bo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

DỰ ÁN 10

Tiu dự án 2: Ứng dụng CNTT h trợ phát triển KTXH và đm bo ANTT vùng DTTS & MN

Tổng s

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Đất 

Nhà ở

Đt sản xuất

Nước sinh hoạt tập trung

Xây mới, nâng cấp cải tạo trạm y tế xã ĐBKK

Đầu tư CSHT xã, thôn ĐBKK

Đu tư nâng cđường đến trung tâm xã, đường liên xã

Xây dựng, cải tạo mạng lưới chợ

Chưa phân b

Xây dựng thiết chế văn hóa, th thao

Xây dựng điểm đến du lịch tiêu biu vùng DTTS

Đầu tư bo tn làng văn hóa truyền thng tiêu biu ca các DTTS

Xây dựng mô hình bo tàng sinh thái vùng DTTS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

 

TNG CỘNG

388.378

29.738

504

16.946

3.775

8.513

267.964

18.121

199.040

13.752

10.565

26.486

40.791

39.094

11.273

1.428

12.219

12.219

10.791

 

Ngân sách trung ương

337.720

25.859

440

14.735

3.281

7.403

233.012

15.758

190.887

13.752

10.465

2.150

35.471

33.995

9.801

1.242

10.626

10.626

9.383

 

Ngân sách tỉnh

37.950

2.715

45

1.547

346

777

25.178

2.363

6.816

 

70

15.929

5.320

3.646

1.030

129

1.116

1.116

1.091

 

Ngân sách huyện

12.708

1.164

19

664

148

333

9.774

 

1.337

 

30

8.407

 

1.453

442

57

477

477

317

I

CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

38.650

 

 

 

 

 

18.121

18.121

 

 

 

 

15.876

1.955

 

 

 

 

2.698

 

– Ngân sách trung ương

33.609

 

 

 

 

 

15.758

15.758

 

 

 

 

13.805

1.700

 

 

 

 

2.346

 

– Ngân sách tỉnh

5.041

 

 

 

 

 

2.363

2.363

 

 

 

 

2.071

255

 

 

 

 

352

II

CÁC ĐỊA PHƯƠNG

349.728

29.738

504

16.946

3.775

8.513

249.843

 

199.040

13.752

10.565

26.486

24.915

37.139

11.273

1.428

12.219

12.219

8.093

1

Huyện Khánh Vĩnh

165.654

10.733

 

3.984

2.880

3.869

127.907

 

102.950

1.970

4.154

18.833

9.340

13.240

4.618

476

4.073

4.073

4.434

 

– Ngân sách trung ương

144.048

9.333

 

3.464

2.504

3.365

111.224

 

102.950

1.970

4.154

2.150

8.122

11.513

4.015

414

3.542

3.542

3.856

 

– Ngân sách tnh

15.492

980

 

364

263

353

11.680

 

 

 

 

11.680

1.218

1.209

422

43

372

372

405

 

– Ngân sách huyện

6.114

420

 

156

113

151

5.003

 

 

 

 

5.003

 

518

181

19

159

159

173

2

Huyện Khánh Sơn

114.282

11.272

 

8.950

 

2.322

86.191

 

76.000

2.570

 

7.621

1.048

12.560

3.938

476

4.073

4.073

3.211

 

– Ngân sách trung ương

99.382

9.808

 

7.789

 

2.019

74.949

 

72.379

2.570

 

 

911

10.922

3.424

414

3.542

3.542

2.792

 

– Ngân sách tnh

10.468

1.022

 

810

 

212

7.870

 

3.621

 

 

4.249

137

1.147

360

43

372

372

292

 

– Ngân sách huyện

4.432

442

 

351

 

91

3.372

 

 

 

 

3.372

 

491

154

19

159

159

127

3

Huyện Cam Lâm

26.417

2.187

269

929

215

774

23.001

 

13.000

9.212

757

32

 

815

815

 

 

 

414

 

– Ngân sách trung ương

22.971

1.901

233

808

187

673

20.001

 

10.032

9.212

757

 

 

709

709

 

 

 

360

 

– Ngân sách tnh

2.413

201

25

85

20

71

2.100

 

2.100

 

 

 

 

74

74

 

 

 

38

 

– Ngân sách huyện

1.033

85

11

36

8

30

900

 

868

 

 

32

 

32

32

 

 

 

16

4

Huyện Diên Khánh

3.414

297

113

132

52

 

2.832

 

2.832

 

 

 

 

271

271

 

 

 

14

 

– Ngân sách trung ương

2.962

252

99

108

45

 

2.462

 

2.462

 

 

 

 

236

236

 

 

 

12

 

– Ngân sách tỉnh

321

34

10

19

5

 

260

 

260

 

 

 

 

25

25

 

 

 

2

 

– Ngân sách huyện

131

11

4

5

2

 

110

 

110

 

 

 

 

10

10

 

 

 

 

5

Thị xã Ninh Hòa

19.400

1.127

 

639

488

 

9.155

 

4.258

 

4.897

 

 

9.098

952

 

4.073

4.073

20

 

– Ngân sách trung ương

16.869

980

 

556

424

 

7.961

 

3.064

 

4.897

 

 

7.911

827

 

3.542

3.542

17

 

– Ngân sách tnh

1.771

103

 

58

45

 

835

 

835

 

 

 

 

831

87

 

372

372

2

 

– Ngân sách huyện

760

44

 

25

19

 

359

 

359

 

 

 

 

356

38

 

159

159

1

6

Thành phố Cam Ranh

20.561

4.122

122

2.312

140

1.548

757

 

 

 

757

 

14.527

1.155

679

476

 

 

 

 

– Ngân sách trung ương

17.879

3.585

108

2.010

121

1.346

657

 

 

 

657

 

12.633

1.004

590

414

 

 

 

 

– Ngân sách tnh

2.444

375

10

211

13

141

70

 

 

 

70

 

1.894

105

62

43

 

 

 

 

– Ngân sách huyện

238

162

4

91

6

61

30

 

 

 

30

 

 

46

27

19

 

 

 

 

PHỤ LỤC V

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 TỈNH KHÁNH HÒA

ĐVT: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Vốn sự nghiệp năm 2022

Tổng vn

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương
i ứng 15%)

Tổng cộng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

1

2

3

4

5

6

7

 

TNG CỘNG

44.983,0

39.116,0

5.867,0

4.330,5

1.536,5

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất , nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

1.534,0

1.334,0

200,0

140,0

60,0

1

Phân bổ cho các s, ban, ngành

 

 

 

 

 

2

Phân bổ cho các địa phương

1.534,0

1.334,0

200,0

140,0

60,0

 

Huyện Khánh Sơn

1.534,0

1.334,0

200,0

140,0

60,0

 

– Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

1.534,0

1.334,0

200,0

140,0

60,0

II

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mnh của các vùng miền để sn xuất hàng hóa theo

16.199,0

14.086,0

2.113,0

1.505,0

608,0

1

Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rng và nâng cao thu nhập cho người dân

8.883,0

7.724,0

1.159,0

811,0

348,0

1.1

Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng

8.232,0

7.158,0

1.074,0

751,0

323,0

1.1.1

Phân bổ cho các sở, ngành

 

 

 

 

 

1.1.2

Phân bổ cho các địa phương

8.232,0

7.158,0

1.074,0

751,0

323,0

 

– Huyện Khánh Vĩnh

1.630,0

1.417,0

213,0

149,0

64,0

 

– Huyện Khánh Sơn

4.284,0

3.725,0

559,0

391,0

168,0

 

– Huyện Cam Lâm

1.167,0

1.015,0

152,0

106,0

46,0

 

– Thị xã Ninh Hòa

1.151,0

1.001,0

150,0

105,0

45,0

1.2

Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh

651,0

566,0

85,0

60,0

25,0

1.2.1

Phân bổ cho các sở, ngành

 

 

 

 

 

1.2.2

Phân bổ cho các địa phương

651,0

566,0

85,0

60,0

25,0

 

– Huyện Khánh Vĩnh

184,0

160,0

24,0

17,0

7,0

 

– Huyện Khánh Sơn

200,0

174,0

26,0

18,0

8,0

 

– Huyện Cam Lâm

267,0

232,0

35,0

25,0

10,0

1.2

Hỗ tr phát triển sn xuất theo chuỗi giá trị, thúc đy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp vì thu hút đầu tư vùng đồng bào

7.316,0

6.362,0

954,0

694,0

260,0

1.2.1

Phân bổ cho các sở, ngành (9%)

658,0

572,0

86,0

86,0

 

1.2.2

Phân bổ cho các địa phương

6.658,0

5.790,0

868,0

608,0

260,0

 

– Huyện Khánh Vĩnh

3.494,0

3.038,0

456,0

319,0

137,0

 

– Huyện Khánh Sơn

2.449,0

2.130,0

319,0

223,0

96,0

 

– Huyện Cam Lâm

448,0

390,0

58,0

41,0

17,0

 

– Huyện Diên Khánh

107,0

93,0

14,0

10,0

4,0

 

– Thị xã Ninh Hòa

160,0

139,0

21,0

15,0

6,0

III

Dự án 4 – Tiu dự án 1: Đu tư CSHT thiết yếu, phục vụ sản xuất đi sống trong vùng đng bào DTTS

2.808,0

2.442,0

366,0

275,0

91,0

1

Mua sắm trang thiết bị trạm y tế xã

500,0

435,0

65,0

65,0

 

 

Phân bổ cho Sở Y tế

500,0

435,0

65,0

65,0

 

2

Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng xã ĐBKK, thôn ĐBKK và công trình CSHT các xã, thôn đã đầu tư giai đoạn trước

2.308,0

2.007,0

301,0

210,0

91,0

 

Phân bổ cho các địa phương

2.308,0

2.007,0

301,0

210,0

91,0

 

– Huyện Khánh Vĩnh

1.187,0

1.032,0

155,0

108,0

47,0

 

– Huyện Khánh Sơn

806,0

701,0

105,0

74,0

31,0

 

– Huyện Cam Lâm

171,0

149,0

22,0

15,0

7,0

 

– Huyện Diên Khánh

36,0

31,0

5,0

3,5

1,5

 

– Thị xã Ninh Hòa

72,0

63,0

9,0

6,0

3,0

 

– Thành phố Cam Ranh

36,0

31,0

5,0

3,5

1,5

IV

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lc

8.432,0

7.332,0

1.100,0

872,0

228,0

1

Đầu tư cơ sở vật chất cho các trường phổ thông dân tộc nội trú

1.438,0

1.250,0

188,0

166,0

22,0

 

Mua sm trang thiết bị Trường phổ thông DTNT

 

 

 

 

 

1.1

Phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo mua sắm trang thiết bị Trưng phổ thông DTNT tnh

575,0

500,0

75,0

75,0

 

1.2

Phân bổ cho các địa phương mua sắm trang thiết bị Trường phổ thông DTNT huyện

863,0

750,0

113,0

91,0

22,0

 

– Huyện Khánh Vĩnh

288,0

250,0

38,0

38,0

 

 

– Thành ph Cam Ranh

575,0

500,0

75,0

53,0

22,0

2

Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

966,0

840,0

126,0

126,0

 

 

– Ban Dân tộc: Bồi dưỡng Kiến thức dân tộc

483,0

420,0

63,0

63,0

 

 

– Sở Giáo dục và Đào tạo: Bồi dưỡng tiếng DTTS

483,0

420,0

63,0

63,0

 

3

Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao đng vùng DTTS&MN

4.395,0

3.822,0

573,0

418,0

155,0

3.1

Phân bổ cho Sở LĐTBXH (10%)

439,0

382,0

57,0

57,0

 

3.2

Phân bổ cho các địa phương

3.956,0

3.440,0

516,0

361,0

155,0

 

– Huyện Khánh Vĩnh

1.470,0

1.278,0

192,0

134,0

58,0

 

– Huyện Khánh Sơn

1.572,0

1.367,0

205,0

144,0

61,0

 

– Huyện Cam Lâm

516,0

449,0

67,0

47,0

20,0

 

– Thành phố Cam Ranh

398,0

346,0

52,0

36,0

16,0

4

Đào tạo, nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình

1.633,0

1.420,0

213,0

162,0

51,0

4.1

Phân bổ cho Ban Dân tộc (20%)

327,0

284,0

43,0

43,0

 

4.2

Phân bổ cho các địa phương

1.306,0

1.136,0

170,0

119,0

51,0

 

– Huyện Khánh Vĩnh

703,0

611,0

92,0

64,0

28,0

 

– Huyện Khánh Sơn

498,0

433,0

65,0

45,0

20,0

 

– Huyện Cam Lâm

75,0

65,0

10,0

7,0

3,0

 

– Huyện Diên Khánh

12,0

11,0

1,0

1,0

 

 

– Thị xã Ninh Hòa

18,0

16,0

2,0

2,0

 

V

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

1.305,0

1.135,0

170,0

129,0

41,0

1

Phân b cho các sở, ngành (20%)

261,0

227,0

34,0

34,0

 

2

Phân b cho các địa phương

1.044,0

908,0

136,0

95,0

41,0

2.1

Mua sắm trang thiết bị nhà sinh hoạt cộng đồng thôn

350,0

304,0

46,0

32,0

14,0

 

– Huyện Khánh Vĩnh

244,0

212,0

32,0

22,0

10,0

 

– Huyện Khánh Sơn

106,0

92,0

14,0

10,0

4,0

2.2

Hỗ trợ hoạt động đội văn nghệ tại các thôn vùng DTTS&MN

521,0

454,0

67,0

47,0

20,0

 

– Huyện Khánh Vĩnh

289,0

252,0

37,0

26,0

11,0

 

– Huyện Khánh Sơn

174,0

152,0

22,0

15,0

7,0

 

– Huyện Cam Lâm

58,0

50,0

8,0

6,0

2,0

2.3

Xây dựng tủ sách cộng đồng các xã vùng DTTS&MN

173,0

150,0

23,0

16,0

7,0

 

– Huyện Khánh Vĩnh

69,0

60,0

9,0

6,0

3,0

 

– Huyện Khánh Sơn

69,0

60,0

9,0

6,0

3,0

 

– Huyện Cam Lâm

35,0

30,0

5,0

4,0

1,0

VI

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao th trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

1.141,0

992,0

149,0

108,5

40,5

 

Nâng cao chất lượng dân số vùng đng bào DTTS & MN; chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà m – trẻ em

 

 

 

 

 

1

Phân bổ cho Sở Y tế (10%)

114,0

99,0

15,0

15,0

 

2

Phân bổ cho các địa phương

1.027,0

893,0

134,0

93,5

40,5

 

– Huyện Khánh Vĩnh

538,0

468,0

70,0

49,0

21,0

 

– Huyện Khánh Sơn

353,0

307,0

46,0

32,0

14,0

 

– Huyện Cam Lâm

70,0

61,0

9,0

6,0

3,0

 

– Thị xã Ninh Hòa

40,0

35,0

5,0

3,5

1,5

 

– Thành ph Cam Ranh

26,0

22,0

4,0

3,0

1,0

VII

Dự án 8: Thực hiện bình đng giới và giải quyết những vn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

2.665,0

2.317,0

348,0

256,0

92,0

1

Phân bổ cho Hội LHPN tỉnh (12%)

320,0

278,0

42,0

42,0

 

2

Phân bổ cho các địa phương

2.345,0

2.039,0

306,0

214,0

92,0

 

– Huyện Khánh Vĩnh

1.236,0

1.075,0

161,0

113,0

48,0

 

– Huyện Khánh Sơn

852,0

741,0

111,0

78,0

33,0

 

– Huyện Cam Lâm

150,0

130,0

20,0

14,0

6,0

 

– Huyện Diên Khánh

43,0

37,0

6,0

4,0

2,0

 

– Thị xã Ninh Hòa

64,0

56,0

8,0

6,0

2,0

VIII

Dự án 9: Đầu tư phát trin dân tộc còn nhiều khó khăn

9.448,0

8.216,0

1.232,0

872,0

360,0

1

Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế dân tộc còn nhiều khó khăn

8.600,0

7.478,0

1.122,0

789,0

333,0

1.1

Phân bổ cho Ban Dân tộc (1%)

86,0

75,0

11,0

11,0

 

1.2

Phân bổ cho các địa phương

8.514,0

7.403,0

1.111,0

778,0

333,0

 

– Huyện Khánh Vĩnh

4.478,0

3.894,0

584,0

409,0

175,0

 

– Huyện Khánh Sơn

3.451,0

3.001,0

450,0

315,0

135,0

 

– Huyện Cam Lâm

287,0

249,0

38,0

27,0

11,0

 

– Huyện Diên Khánh

114,0

99,0

15,0

10,0

5,0

 

– Thị xã Ninh Hòa

184,0

160,0

24,0

17,0

7,0

2

Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN

848,0

738,0

110,0

83,0

27,0

2.1

Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc (16%)

135,0

118,0

17,0

17,0

 

2.2

Phân bổ cho các địa phương

713,0

620,0

93,0

66,0

27,0

 

– Huyện Khánh Vĩnh

137,0

119,0

18,0

13,0

5,0

 

– Huyện Khánh Sơn

165,0

144,0

21,0

15,0

6,0

 

– Huyện Cam Lâm

107,0

93,0

14,0

10,0

4,0

 

– Thị xã Ninh Hòa

167,0

145,0

22,0

15,0

7,0

 

– Thành phố Cam Ranh

137,0

119,0

18,0

13,0

5,0

IX

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền vận động trong vùng đng bào DTTS&MN; kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

1.451,0

1.262,0

189,0

173,0

16,0

1

Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, tr giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 – 2030

834,0

725,6

109,0

98,0

11,0

1.1

Phân bổ cho các sở, ngành (67%)

559,0

486,0

73,0

73,0

 

1.2

Phân bổ cho các địa phương

275,0

239,0

360

25,0

11,0

 

– Huyện Khánh Vĩnh

127,0

111,0

16,0

11,0

5,0

 

– Huyện Khánh Sơn

78,0

68,0

10,0

7,0

3,0

 

– Huyện Cam Lâm

30,0

26,0

4,0

3,0

1,0

 

– Thị xã Ninh Hòa

20,0

17,0

3,0

2,0

1,0

 

– Thành phố Cam Ranh

20,0

17,0

3,0

2,0

1,0

2

Ứng dng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS & MN

269,0

234,0

35,0

35,0

 

 

Chưa phân bổ

269,0

234,0

35,0

35,0

 

3

Kim tra, giám sát, đánh giá, việc tổ chức thực hiện Chương trình

348,0

303,0

45,0

40,0

5,0

3.1

Phân bổ cho các sở, ngành (55%)

192,0

167,0

25,0

25,0

 

3.2

Phân bổ cho các địa phương

156,0

136,0

20,0

15,0

5,0

 

– Huyện Khánh Vĩnh

72,0

63,0

9,0

6,0

3,0

 

– Huyện Khánh Sơn

45,0

39,0

6,0

4,0

2,0

 

– Huyện Cam Lâm

16,0

14,0

2,0

2,0

 

 

– Thị xã Ninh Hòa

11,5

10,0

1,5

1,5

 

 

– Thành phố Cam Ranh

11,5

10,0

1,5

1,5

QUYẾT ĐỊNH 2694/QĐ-UBND NGÀY 28/09/2022 VỀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
Số, ký hiệu văn bản 2694/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 28/09/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Thương mại
Văn hóa - Xã hội
Ngày ban hành 28/09/2022
Cơ quan ban hành Cơ quan tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản