QUYẾT ĐỊNH 2697/QĐ-BCT NĂM 2017 VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 18/07/2017

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2697/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều ca các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Vụ trưng Vụ Thị trường trong nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa (Phụ lục kèm theo) thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưng (để báo cáo);
– VPCP (Cục KSTTHC);
– S Công Thương các tỉnh;
– Lưu: VT, VP(KSTT), Vụ TTTN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Quốc Khánh

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2697/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

TT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương Lưu thông hàng hóa trong nước

Bộ Công Thương

2

Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương Lưu thông hàng hóa trong nước

Bộ Công Thương

3

Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Lưu thông hàng hóa trong nước

Sở Công Thương

4

Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Lưu thông hàng hóa trong nước

Sở Công Thương

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

I. Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương

1. Trình tự thực hiện:

– Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc đối tượng do Bộ Công Thương công bố danh sách gửi Biểu mẫu đăng ký giá đến Bộ Công Thương theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BCT .

a) Đối với Biểu mẫu gửi trực tiếp:

– Trường hp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biu mẫu cho thương nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát;

– Trường hợp Biểu mẫu không đ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cn bổ sung và trả lại ngay Biu mẫu cho thương nhân đến nộp trực tiếp.

b) Đối với Biểu mẫu gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử:

– Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường bưu điện 01 bản cho thương nhân;

– Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để b sung thành phần, số lượng Biểu mẫu.

c) Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu thương nhân giải trình về các nội dung của Biu mẫu thì thương nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.

– Trường hợp Biểu mẫu có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu t hình thành giá thì thương nhân giải trình và gửi văn bản giải trình đến cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu tối đa không quá 10 ngày làm vic kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình cho đến ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu nhận văn bản giải trình của tổ chức, cá nhân tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biu mẫu hoặc ngày gửi ghi trong thư điện tử của tổ chức, cá nhân.

– Thời hạn rà soát nội dung văn bản giải trình của thương nhân tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Hết thời hạn nêu trên, nếu cơ quan tiếp nhận không có văn bản yêu cầu thương nhân giải trình lại thì thương nhân được điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất.

2. Thành phần, số lưng hồ sơ:

– Thành phần:

+ Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu mẫu đăng ký giá; Bảng đăng ký giá cụ thể và Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá).

+ Đối với trường hợp Biểu mẫu gửi qua đường thư điện tử: Bản scan Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại Phụ lục s 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu mẫu đăng ký giá; Bảng đăng ký giá cụ thể và Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá).

+ 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị;

– Số lượng: 02 bộ.

3. Thời hạn giải quyết:

– Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu theo quy định, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu thương nhân giải trình về các ni dung của Biểu mẫu thì thương nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.

– Thời hạn rà soát nội dung văn bản giải trình của thương nhân tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biu mẫu. Hết thời hạn nêu trên, nếu cơ quan tiếp nhận không có văn bản yêu cầu thương nhân giải trình lại thì thương nhân được điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất.

4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc danh sách do Bộ Công Thương công bố.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương.

b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Vụ Thị trường trong nước.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Thị trường trong nước.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Được phép mua bán theo giá đã đăng ký.

7. Lệ phí: Không phát sinh.

8Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTC .

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trong thời gian nhà nước thực hiện bình ổn giá bằng biện pháp đăng ký giá; khi thương nhân thay đổi giá sản phẩm.

10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Giá s 11/2012/QH13;

– Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

– Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

– Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.

II. Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương

1. Trình tự thực hiện:

Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tui thuộc đốtượng do Bộ công Thương công bố danh sách gửi Biu mẫu kê khai giá đến Bộ Công Thương theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BCT .

a) Đối vi Biu mẫu gửi trực tiếp:

– Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận Biu mẫu đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biu mẫu và trả ngay 01 bản cho thương nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyn ngay 01 bản Biu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thm quyền để thực hiện rà soát;

– Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, nội dung theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân đ b sung thành phần, nội dung biểu mẫu.

b) Đối với Biu mẫu gửi qua đưng công văn, fax, thư điện tử:

– Khi nhận được Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận kim tra thành phần, nội dung Biểu mẫu, trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung theo quđịnh, cơ quan tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biu mẫu và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bản và gửi qua fax 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân; đồng thời, chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát;

– Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, nội dung theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để bổ sung thành phần, nội dung biểu mẫu.

c) Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn thiện đầy đủ thành phần nội dung Biểu mẫu theo quy định và nộp lại cho cơ quan tiếp nhận trong vòng tối đa 5 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận thông báo bổ sung hồ sơ.

d. Khđiều chỉnh giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó, thương nhân gửi thông báo điều chỉnh giá theo mẫu tại Phụ lc số 3 ban hành kèm Thông tư số 08/2017/TT-BCT thay cho kê khai giá. Trưng hợp lũy kế các lần thông báo điều chỉnh vượt mức 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo lần liền kề trước đó, thương nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định tại Thông tư.

đTrường hp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân kinh doanh sữa và thực phẩm chức năng thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi đến cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu theo quy trình.

2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần:

+ Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu mẫu kê khai giá; Bảng kê khai mức giá) hoặc Thông báo mức giá tại Phụ lc số 03 ban hành kèm Thông tư số 08/2017/TT-BCT .

+ Đối vi trường hợp Biểu mẫu gửi qua đường thư điện tử: Bản scan Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu mẫu kê khai giá; Bảng kê khai mức giá) hoặc Thông báo mức giá tại Phụ lc số 03 ban hành kèm Thông tư số 08/2017/TT-BCT.

+ 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị;

– Số lượng: 02 bộ.

3. Thời hạn giải quyết:

– Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung theo quy định, cơ quan tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường công văn 01 bản cho thương nhân.

4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc đối tượng do Bộ Công Thương công bố danh sách.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ công Thương.

b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Vụ Thị trường trong nước.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Thị trường trong nưc.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Được phép mua bán theo giá đã kê khai.

7. Lệ phí: Không phát sinh.

8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTC .

– Thông báo giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTC .

9. Yêu cầu, điều kin thc hin thủ tc hành chính:

Trong thời gian nhà nước không áp dụng biện pháp bình n giá.

10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Giá số 11/2012/QH13;

– Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

– Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

– Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tui.

B. Thủ tục hành chính cấp tnh

I. Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của S Công Thương

1. Trình tự thực hiện:

– Thương nhân sn xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc đối tượng do y ban nhân dân tnh công bố danh sách gửi Biểu mẫu đăng ký giá đến Sở Công Thương các tnh theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BCT .

a) Đối với Biểu mẫu gửi trực tiếp:

– Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận Biu mu đóng du công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát;

– Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Biu mẫu cho thương nhân đến nộp trực tiếp.

b) Đối với Biểu mẫu gửi qua đường công văn, fax, thư điện t:

– Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đóng du công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường bưu điện 01 bản cho thương nhân;

– Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan tiếp nhận thông báo bng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để bổ sung thành phần, số lượng Biểu mẫu.

c) Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cu thương nhân giải trình về các nội dung của Biu mẫu thì thương nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.

– Trường hợp Biểu mẫu có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá thì thương nhân giải trình và gi văn bản giải trình đến cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình cho đến ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu nhận văn bản giải trình của tổ chức, cá nhân tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biu mẫu hoặc ngày gửi ghi trong thư điện tử của tổ chức, cá nhân.

– Thời hạn rà soát nội dung văn bản giải trình của thương nhân tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Hết thời hạn nêu trên, nếu cơ quan tiếp nhận không có văn bn yêu cầu thương nhân giải trình lại thì thương nhân được điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất.

2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần:

+ Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu mẫu đăng ký giá; Bảng đăng ký giá cụ thể và Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá).

+ Đối với trường hợp Biểu mẫu gửi qua đường thư điện tử: Bản scan Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu mẫu đăng ký giá; Bảng đăng ký giá cụ thể và Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá).

+ 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị;

– Số lượng: 02 bộ.

3. Thời hạn giải quyết:

– Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu theo quy định, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cu thương nhân giải trình về các nội dung của Biu mẫu thì thương nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.

– Thời hạn rà soát nội dung văn bản giải trình của thương nhân tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo du công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Hết thời hạn nêu trên, nếu cơ quan tiếp nhận không có văn bản yêu cầu thương nhân gii trình lại thì thương nhân được điều chnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất.

4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sản phm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh sách.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cp thực hiện: S Công Thương các tnh; phòng thuộc quận, huyện theo phân cấp của UBND.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương các tỉnh; phòng thuộc quận, huyện theo phân cấp của UBND.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Được mua, bán theo giá đã đăng ký.

7. Lệ phí: Không phát sinh.

8. Tên mẫn đơn, mẫu tờ khai:

Biu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTC .

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trong thời gian nhà nước thực hiện bình ổn giá bằng biện pháp đăng ký giá; khi thương nhân thay đổi giá sản phẩm.

10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Giá số 11/2012/QH13;

– Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

– Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

– Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.

II. Thủ tục tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương

1. Trình tự thực hiện:

Thương nhân sản xuất, nhập khu sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tui thuộc đối tượng do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh sách gửi Biểu mẫu kê khai giá đến Sở Công Thương các tỉnh theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BCT .

a) Đi vi Biểu mẫu gửi trực tiếp:

– Trưng hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản cho thương nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thm quyền để thực hiện rà soát;

– Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, nội dung theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để bổ sung thành phần, nội dung biểu mẫu.

b) Đối với Biểu mẫu gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử:

– Khi nhận được Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận kiểm tra thành phần, nội dung Biểu mẫu, trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung theo quđịnh, cơ quan tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biu mẫu và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bản và gửi qua fax 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân; đồng thời, chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát;

– Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, nội dung theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để bổ sung thành phần, nội dung biểu mẫu.

c) Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn thiện đầy đủ thành phần nội dung Biểu mẫu theo quy định và nộp lại cho cơ quan tiếp nhận trong vòng tối đa 5 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận thông báo bổ sung hồ sơ.

dKhi điều chỉnh giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó, thương nhân gửi thông báo điều chỉnh giá theo mẫu tại Phụ lc số 3 ban hành kèm Thông lư số 08/2017/TT-BCT thay cho kê khai giá. Trường hợp lũy kế các lần thông báo điều chỉnh vượt mức 5% so vi mức giá đã kê khai hoặc thông báo lần liền kề trước đó, thương nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định tại Thông tư.

đTrường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân kinh doanh sữa và thực phẩm chức năng thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi đến cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu theo quy trình.

2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần:

+ Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về Công văn gửi Biu mẫu kê khai giá; Bảng kê khai mức giá) hoặc Thông báo mức giá tại Phụ lc số 03 ban hành kèm Thông tư s 08/2017/TT-BCT.

Đối với trường hp Biểu mẫu gửi qua đường thư điện tử: Bản scan Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 bahành kèm theo Thông tư số 08/2017/TTBCT (trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu mẫu kê khai giá; Bảng kê khai mức giá) hoặc Thông báo mức giá tại Phụ lc số 03 ban hành kèm Thông tư s 08/2017/TT-BCT .

+ 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị;

– Số lượng: 02 bộ.

3. Thi hạn giải quyết:

– Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung theo quy định, cơ quan tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biu mẫu và gửi ngay theo đường công văn 01 bn cho thương nhân.

4. Đối tưng thực hiện thủ tục hành chính:

Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; thương nhân bán lẻ sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi trong trường hợp bán giá cao hơn giá bán lẻ khuyến nghị đã kê khai với cơ quan chức năng.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Công Thương các tỉnh; phòng thuộc quận, huyện theo phân cấp ca UBND.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương các tỉnh; phòng thuộc quận, huyện theo phân cấp cUBND.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Được mua, bán theo giá đã kê khai.

7. Lệ phí: Không phát sinh.

8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTC .

– Thông báo giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTC .

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trong thời gian nhà nước không áp dụng biện pháp bình ổn giá.

10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Giá số 11/2012/QH13;

– Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

– Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

– Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.

 

PHỤ LỤC SỐ 01:

BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ

Tên đơn vị đăng ký giá
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……./……
V/v: đăng ký giá

……., ngày …… tháng ….. năm 

 

Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)

Thực hiện Thông tư số…………… ngày………….. của Bộ Công Thương.

… (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá ………….gồm các văn bản và nội dung sau:

1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ th.

2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)

Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày … / … / ….

… (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn vị đã đăng ký./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

– Họ tên người nộp Biu mẫu:………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………………………

– Số fax: ……………………………………………………………………………………………………………..

Ghi nhận ngày nộp Biu mẫu đăng ký giá của  quan tiếp nhận Biu mu đăng ký giá

1. (Cơ quan tiếp nhận Biu mđăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)

2. Hết thi hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.

 

Tên đơn vị
thực hiện đăng ký giá

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

…………, ngày ….. tháng ….. năm ……

 

BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ

(Kèm theo công văn s.. ngày… tháng……. năm ca Công ty……..)

Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ) …………………………………………………………

Đăng ký giá (bán buôn, bán lẻ): …………………….cụ thể như sau:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Quy cách, chất lượng

Đơn vị tính

Mức giá đăng ký hiện hành

Mức giá đăng ký mới

Mức tăng/ giảm

Tỷ lệ % tăng/ gim

               
               
               
               
               
               

Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày …//….

(Ghi chú: Doanh nghiệp sn xuất, nhập khẩu đăng ký giá bán buôn thực tế của mình cùng với giá bán lẻ khuyến nghị)

 

Tên đơn vị
thực hiện đăng ký giá

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

…………, ngày ….. tháng ….. năm ……

 

THUYẾT MINH CƠ CU TÍNH GIÁ HÀNG HÓA ĐĂNG KÝ GIÁ

(Kèm theo công văn số…... ngày ……tháng …...năm ……của…………… )

(Đối vi mặt hàng nhập khẩu)

Tên hàng hóa, dịch vụ:

Đơn vị sản xuất, kinh doanh:

Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đi tượng khách hàng (nếu có)

I. BẢNG TNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA

STT

Khoản mục chi phí

Đơn vị tính

Thành tiền

Ghchú

A Sản lượng nhập khẩu      
B Giá vốn nhập khẩu      
1 Giá mua tại cửa khu Việt Nam (giá CIF)      
2 Thuế nhập khẩu      
3 Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)      
4 Các khoản thuế, phí khác (nếu có)      
5 Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)      
C Chi phí chung      
6 Chi phí tài chính (nếu có)      
7 Chi phí bán hàng      
8 Chi phí quản lý      
D Tng chi phí      
Đ Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sn phẩm      
E Lnhun dự kiến      
G Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định      
H Giá bán dự kiến      

II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHM HÀNG HÓA

1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)

2. Thuế nhập khẩu

3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)

5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)

6. Chi phí tài chính (nếu có)

7. Chi phí bán hàng

8. Chi phí quản lý

9. Lợi nhuận dự kiến

10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định

11. Giá bán dự kiến

 

Tên đơn vị
thực hiện đăng ký giá

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

…………, ngày ….. tháng ….. năm ……

 

THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA ĐĂNG KÝ GIÁ

(Kèm theo công văn số……… ngày …….tháng …….năm ……..của…………. )

(Đối với mặt hàng sản xuất trong nước)

Tên hàng hóa, dịch vụ:

Đơn vị sản xuất, kinh doanh:

Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)

I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

Số TT

Khoản mục chi phí

ĐVT

lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Chi phí sản xuất:        

1.1

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp        

1.2

Chi phí nhân công trực tiếp        

1.3

Chi phí sn xuất chung:        

a

Chi phí nhân viên phân xưởng        

b

Chi phí vật liệu        

c

Chi phí dụng cụ sản xuất        

d

Chphí khấu hao TSCD        

đ

Chi phí dịch vụ mua ngoài        

c

Chi phí bằng tiền khác        

 

Tng chi phí sản xuất:        

2

Chi phí bán hàng        

3

Chi phí quản lý doanh nghiệp        

4

Chi phí tài chính        

 

Tổng giá thành toàn bộ        

5

Lợi nhuận dự kiến        

 

Giá bán chưa thuế        

6

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)        

7

Thuế giá trị gia tăng (nếu có)        

 

Giá bán (đã có thuế)        

II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SN PHM HÀNG HÓA

1. Chi phí sản xuất

2. Chi phí bán hàng

3. Chi phí quản lý doanh nghiệp

4. Chi phí tài chính

5. Lợi nhuận dự kiến

6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)

8. Giá bán (đã có thuế)

 

PHỤ LỤC SỐ 2:

MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ

Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………./…………
V/v kê khai giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước

……….., ngày ….. tháng …. năm……

 

Kính gửi: ….(tên cơ quan tiếp nhận Văn bn kê khai giá….)

Thực hiện Thông tư số ………………….ngày………………… của Bộ Công Thương.

… (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước (đính kèm).

Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ……./……../………..

… (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.

 


Nơi nhận:

– Như trên;
– Lưu; 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(Ký tên, đóng dấu)

 

– Họ tên người nộp Biểu mẫu: ………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………………………….

– Email: ………………………………………………………………………………………………………………..

– Số fax: ……………………………………………………………………………………………………………….

Ghnhận ngày nộp Văn bản kê khai giá
của cơ quan tiếp nhận

(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văbản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)

 

Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

……….., ngày ….. tháng …. năm……

 

BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ

(Kèm theo công văn số………. ngày …..tháng…….. năm….. của ……………...)

1. Mức giá kê khai (bán buôn, bán lẻ): Các mức giá tại tại các địa bàn, khu vực khác nhau (nếu có).

ST T

Tên hàng hóa, dịch vụ

Quy cách, cht lượng

Đơn vị tính

Mức giá kê khai hiện hành

Mức giá kê khai mới

Mức tăng/ giảm

Tỷ lệ tăng/ giảm

Ghi chú

                 
                 
                 

2. Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.

3. Ghi rõ các chính sách và mức khuyến mại, giảm giá hoặc chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng, các điều kiện vận chuyển, giao hàng, bán hàng kèm theo mức giá kê khai (nếu có).

Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ……./……/……………

Ghi chú:

Mức giá kê khai là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản phẩm. Trường hợp lần đầu thực hiện kê khai giá với cơ quan quản lý nhà nước về giá đối với sản phẩm mới thì gửi kèm theo Bảng xây dựng hình thành mức giá bán hàng hóa, dịch vụ.

Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu kê khai giá bán lẻ khuyến nghị cùng vi giá bán buôn thực tế của doanh nghiệp.

 

PHỤ LỤC SỐ 3:

MẪU THÔNG BÁO MỨC GIÁ

Tên đơn vị thực hiện
thông báo giá

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …………/…………..
V/v thông báo mức giá điều chnh tăng, giảm giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó

……….., ngày ….. tháng …. năm……

 

Kính gửi: ….(tên cơ quan tiếp nhận Biu mẫu kê khai giá….)

Thực hiện Thông tư số ………………ngày ………………của Bộ Công Thương.

… (tên đơn vị kê khai giá) thông báo mức giá sữa hoặc thực phẩm chức năng bán trong nước điều chỉnh trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó (Bảng thông báo mức giá đính kèm).

Mức giá này thực hiện từ ngày ……./……./……..

… (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã thông báo./.

 


Nơi nhận:

– Như trên;
– Lưu; 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(Ký tên, đóng dấu)

 

– Họ tên người nộp Biu mu: ………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai giá: ……………………………………………………………………..

– Số điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………………………….

– Email: ………………………………………………………………………………………………………………..

– Số fax: ……………………………………………………………………………………………………………….

Ghi nhận ngày nộp Thông báo mức giá
của cơ quan tiếp nhận

(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Thông báo mức giá và đóng dấu công văn đến)

 

 

Tên đơn vị thực hiện
thông báo giá

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……….., ngày ….. tháng …. năm……

 

BẢNG THÔNG BÁO GIÁ BÁN LẺ
TRONG NƯỚC

(Kèm theo công văn số …………ngày………….. tháng ………….năm…………. của ……………………..)

1. Thông báo giá bán lẻ trong nước: Các mức giá tại các địa bàn, khu vực khác nhau (nếu có).

ST T

Tên hàng hóa, dịch vụ

Quy cách, chất lưng

Đơn vị tính

Mc giá kê khai/thông báo liền kề trưc

Mức giá thông báo

Mức tăng/ giảm

Tỷ lệ tăng/ giảm

Ghi chú

                 
                 
                 
                 
               

2. Mức giá thông báo này thực hiện từ ngày  …../………../………….

Ghi chú:

Mức giá thông báo là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có), đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản phẩm.

 

 

QUYẾT ĐỊNH 2697/QĐ-BCT NĂM 2017 VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Số, ký hiệu văn bản 2697/QĐ-BCT Ngày hiệu lực 18/07/2017
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy nhà nước, nội vụ
Thương mại
Ngày ban hành 18/07/2017
Cơ quan ban hành Bộ công thương
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản