QUYẾT ĐỊNH 2752/QĐ-UBND NĂM 2020 VỀ DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2752/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 25 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 1265/QĐ-TTg ngày 18/8/2020 của Thủ Tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 13/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đẩy mạnh triển khai thực hiện Nghị định số 16/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 88/TTr-STTTT ngày 14/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, truyền thông tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước được phê duyệt tại Điều 1 và định mức kinh tế – kỹ thuật do Trung ương ban hành được áp dụng tại tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng giá dịch vụ sự nghiệp công, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Căn cứ danh mục và giá dịch vụ được phê duyệt, trong quá trình xây dựng dự toán thu, chi ngân sách hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh về phương thức tổ chức thực hiện (đấu thầu, đặt hàng sản xuất, giao nhiệm vụ,…) để cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công theo quy định.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông tỉnh Quảng Trị phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ theo hình thức giao nhiệm vụ (sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ Thông tin và Truyền thông; – Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; – Lưu: VT, VX. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Hoàng Nam |
DANH MỤC:
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2752/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT |
Tên dịch vụ |
I |
BÁO CHÍ, TRUYỀN THÔNG |
1 |
Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị |
2 |
Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ đảm bảo an ninh – quốc phòng |
3 |
Thông tin tuyên truyền phục vụ tuyên truyền đối ngoại |
4 |
Thông tin tuyên truyền phục vụ thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và các nhiệm vụ trọng yếu khác phù hợp với từng thời kỳ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và của UBND tỉnh Quảng Trị. |
5 |
Đo lường mức độ tiếp cận, sử dụng thông tin của khán giả phục vụ đánh giá hiệu quả hiệu quả nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh – quốc phòng, đối ngoại và phát triển kinh tế – xã hội. |
II |
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
1 |
Điều phối hoạt động ứng cứu sự cố an toàn mạng và an toàn thông tin mạng của các cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội |
2 |
Thu thập, phân tích và cảnh báo nguy cơ, sự cố tấn công mạng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội |
3 |
Diễn tập phòng chống tấn công mạng đảm bảo an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng của Đảng, Nhà nước |
4 |
Giám sát phòng, chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội |
5 |
Giám sát an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng và hệ thống thông tin phục vụ Chính phủ điện tử |
6 |
Rà quét, xử lý mã độc cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội |
7 |
Kiểm định an toàn thông tin cho các sản phẩm, giải pháp hệ thống thông tin quan trọng (cấp độ 4 và 5) của cơ quan nhà nước trước khi đưa vào sử dụng |
8 |
Kiểm tra, đánh giá, phát hiện lỗ hổng bảo mật, điểm yếu an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước |
9 |
Giám sát an toàn không gian mạng Việt Nam |
QUYẾT ĐỊNH 2752/QĐ-UBND NĂM 2020 VỀ DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2752/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 25/09/2020 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giáo dục - đào tạo |
Ngày ban hành | 25/09/2020 |
Cơ quan ban hành |
Quảng Trị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |