QUYẾT ĐỊNH 2942/QĐ-BCT NĂM 2019 ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI SẢN PHẨM NHÔM CÓ XUẤT XỨ TỪ TRUNG HOA DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2942/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM NHÔM CÓ XUẤT XỨ TỪ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-BCT ngày 10 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm bằng nhôm, hợp kim hoặc không hợp kim, ở dạng thanh, que và hình có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm nhôm, hợp kim hoặc không hợp kim, ở dạng thanh, que và hình, đã được đùn ép, đã hoặc chưa xử lý bề mặt, đã hoặc chưa được gia công thêm nhập khẩu vào Việt Nam và được phân loại theo mã HS 7604.10.10, 7604.10.90, 7604.21.90, 7604.29.10, 7604.29.90, có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc AD05), với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 05 (năm) ngày kể từ ngày được ban hành.
Điều 3. Quyết định số 1480/QĐ-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2019 hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ: CA, XD, TC, NG, TTTT; – Các Thứ trưởng; – Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương; – Tổng cục Hải quan (Cục TXNK, Cục GSQL); – CácCục: CN, XNK; – Các Vụ: AP, ĐB, PC; – Văn phòng BCĐLN HNQT về Kinh tế; – Lưu: VT, PVTM (08). |
BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
THÔNG BÁO
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM NHÔM CÓ XUẤT XỨ TỪ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(Kèm theo Quyết định số 2942/QĐ-BCT ngày 28 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm; hợp kim hoặc không hợp kim; ở dạng thanh, que và hình, đã được đùn ép, đã hoặc chưa xử lý bề mặt, đã hoặc chưa được gia công thêm. Các sản phẩm này có một dạng thù hình, có mạng lập phương, có thể thiết kế theo nhiều hình dạng và mặt cắt khác nhau, có thể tạo ra nhiều màu sắc khác nhau trên bề mặt, có thể tái chế lại.
b) Mục đích sử dụng
Dùng làm cửa nhôm, vách nhôm, tủ nhôm, trang trí nội ngoại thất, kết cấu trong xây dựng nhà cửa và các công trình xây dựng khác; dùng làm các chi tiết máy móc, kết cấu trong lĩnh vực công nghiệp; và các mục đích khác.
c) Mã số hàng hóa (mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Tại thời điểm hiện tại, hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức được phân loại theo các mã HS sau: 7604.10.10; 7604.10.90; 7604.21.90; 7604.29.10; 7604.29.90.
Mã số |
Mô tả hàng hóa |
Thuế ưu đãi |
ACFTA1 |
Phần XV | KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN | ||
Chương 76 | Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm | ||
7604 | Nhôm ở dạng thanh, que và hình. | ||
760410 | – Bằng nhôm, không hợp kim: | ||
76041010 | – – Dạng thanh và que |
5 |
0 |
76041090 | – – Loại khác |
10 |
0 |
760421 | – – Dạng hình rỗng: |
|
|
– Bằng hợp kim nhôm: |
|
|
|
76042190 | – – – Loại khác |
10 |
0 |
760429 | – – Loại khác: |
|
|
76042910 | – – – Dạng thanh và que được ép đùn |
5 |
0 |
76042990 | – – – Loại khác |
10 |
0 |
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
2. Nước sản xuất/xuất khẩu hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc).
3. Kết luận điều tra cuối cùng
Cơ quan điều tra kết luận rằng có tồn tại: (i) hành vi bán phá giá, (ii) thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước và (iii) mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa bán phá giá với thiệt hại của ngành sản xuất trong nước.
4. Mức thuế và danh sách các công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
STT |
Tên công ty sản xuất, xuất khẩu |
Tên công ty thương mại liên quan |
Mức thuế chống bán phá giá chính thức |
Cột 1 |
Cột 2 |
Cột 3 |
|
1 |
Guangdong Xingfa Aluminium Co., Ltd
Xingfa Aluminium (Chengdu) Co., Ltd |
Foshan Xingfa Trading Co., Ltd |
2,49% |
Guangxi Forde Imp. &Exp. Co., Ltd | |||
Guangzhou Kaili Import&Export Trading Co., Ltd | |||
Pingxiang City Hefa Trade Co., Ltd | |||
2 |
Guangdong JMA Aluminium Profile Factory (Group) Co., Ltd
Foshan JMA Aluminium Co., Ltd |
JMA (HK) Company Limited |
8,41% |
3 |
Guangxi Baoxin Aluminium Co., Ltd | Pingxiang Huashao Import&Export Trade Co., Ltd |
35,58% |
4 |
Goomax Metal Co., Ltd Fujian | Quanzhou
Shengchuang Trading Company |
18,16% |
5 |
Linqu Hengxin Aluminium Co., Ltd
Linqu Linqu Lude Industry and Trade Co., Ltd |
– |
24,87% |
6 |
Guangxi Aomei Aluminum Industry Co., Ltd | – |
25,62% |
7 |
Guangxi Yangli Aluminium Co., Ltd | – |
22,00% |
8 |
Foshan Sanshui Fenglu Aluminium Company Limited | – |
35,58% |
9 |
Shandong Xinyudong Aluminium Co., Ltd | – |
35,58% |
10 |
Guangdong Weiye Aluminium Factory Group Co., Ltd | – |
20,35% |
11 |
Nanning City Weiweihai
Construction Doors and Windows Co., Ltd |
– |
23,47% |
12 |
Alnan Aluminium Co., Ltd | – |
35,58% |
13 |
Guangxi Yalong Aluminium Industry Co., Ltd | – |
35,39% |
14 |
Pingguo Jianfeng Aluminium Company Limited | – |
31,22% |
15 |
Huachang Aluminum Factory Co., Ltd. | Weichang Aluminum (Hong Kong) Co., Ltd. |
35,58% |
16 |
Các công ty khác |
35,58% |
5. Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
a) Hiệu lực
Thuế chống bán phá giá chính thức có hiệu lực kể từ ngày Quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức có hiệu lực.
b) Thời hạn áp dụng
Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức là không quá 05 (năm) năm kể từ ngày Quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức có hiệu lực (trừ khi được gia hạn theo quy định tại Điều 82 của Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14).
6. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức
Bước 1: Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
– Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được C/O thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá chính thức là 35,58%.
– Trường hợp 2: Nếu xuất trình được C/O từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung Quốc thì không phải nộp thuế chống bán phá giá chính thức.
– Trường hợp 3: Nếu xuất trình được C/O từ Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất (mill-test certificate) hoặc các giấy tờ tương đương (bản gốc) chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận công ty sản xuất)
– Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất trùng với tên công ty nêu tại Cột 1 Điều 4 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 35,58%.
– Trường hợp 2: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất nhưng không trùng với tên của các công ty sản xuất tại Cột 1 Điều 4 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 35,58%.
– Trường hợp 3: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất trùng với tên của các công ty nêu tại Cột 1 Điều 4 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên công ty xuất khẩu
– Trường hợp 1: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán và hóa đơn thương mại) trùng với tên các công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Điều 4 của Thông báo này.
– Trường hợp 2: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán hàng hóa và hóa đơn thương mại) không trùng với tên các công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc các công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Điều 4 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 35,58%.
7. Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá
Trong trường hợp mức thuế chống bán phá giá chính thức thấp hơn mức thuế chống bán phá giá tạm thời, khoản chênh lệch thuế đã nộp sẽ được hoàn trả theo quy định tại khoản 5 Điều 68 của Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14. Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính thức và tạm thời cụ thể như sau:
Bảng 7.1: Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính thức và tạm thời
STT |
Tên công ty sản xuất, xuất khẩu |
Tên công ty thương mại liên quan |
Mức thuế chống bán phá giá tạm thời |
Mức thuế chống bán phá giá chính thức |
Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá |
|
(1) |
(2) |
(3)=(2)-(1) |
||
1 |
Guangdong Xingfa Aluminium Co., Ltd
Xingfa Aluminium (Chengdu) Co., Ltd |
Foshan Xingfa Trading Co., Ltd |
2,46% |
2,49% |
0,03% |
Guangxi Forde Imp. &Exp. Co., Ltd | |||||
Guangzhou Kaili Import&Export Trading Co., Ltd | |||||
Pingxiang City Hefa Trade Co., Ltd | |||||
2 |
Guangdong JMA Aluminium Profile Factory (Group) Co., Ltd
Foshan JMA Aluminium Co., Ltd |
JMA(HK) Company Limited |
8,40% |
8,41% |
0,01% |
3 |
Guangxi Baoxin Aluminium Co., Ltd | Pingxiang Huashao Import&Export Trade Co., Ltd |
35,58% |
35,58% |
0% |
4 |
Goomax Metal Co., Ltd Fujian | Quanzhou Shengchuang Trading Company |
18,48% |
18,16% |
-0,32% |
5 |
Linqu Hengxin Aluminium Co., Ltd | – |
19,07% |
24,87% |
5,80% |
Linqu Lude Industry and Trade Co., Ltd | – |
20,59% |
4,28% |
||
6 |
Guangxi Aomei Aluminum Industry Co., Ltd | – |
12,65% |
25,62% |
12,97% |
7 |
Guangxi Yangli Aluminium Co., Ltd | – |
20,06% |
22,00% |
1,94% |
8 |
Foshan Sanshui Fenglu Aluminium Company Limited | – |
35,58% |
35,58% |
0% |
9 |
Shandong Xinyudong Aluminium Co., Ltd | – |
35,58% |
35,58% |
0% |
10 |
Guangdong Weiye Aluminium Factory Group Co., Ltd | – |
11,82% |
20,35% |
8,53% |
11 |
Nanning City Weiweihai Construction Doors and Windows Co., Ltd | – |
18,09% |
23,47% |
5,38% |
12 |
Alnan Aluminium Co., Ltd | – |
35,58% |
35,58% |
0% |
13 |
Guangxi Yalong Aluminium Industry Co., Ltd | – |
26,74% |
35,39% |
8,65% |
14 |
Pingguo Jianfeng Aluminium Company Limited | – |
34,15% |
31,22% |
-2,93% |
15 |
Huachang Aluminum Factory Co., Ltd. | Weichang Aluminum (Hong Kong) Co., Ltd. |
35,58% |
35,58% |
0% |
16 |
Các công ty khác |
35,58% |
35,58% |
0% |
– Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột (3) Bảng 7.1 nhỏ hơn 0 (không), doanh nghiệp được hoàn lại khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá đã nộp.
– Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột (3) Bảng 7.1 lớn hơn hoặc bằng 0 (không), doanh nghiệp không bị truy thu khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá.
8. Trình tự thủ tục tiếp theo của vụ việc
Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu không thuộc phạm vi hàng hóa theo mô tả tại Điều 1 của Thông báo này, doanh nghiệp có thể đề nghị rà soát phạm vi hàng hóa theo quy định của Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại hoặc nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ theo quy định của Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại.
9. Thông tin liên hệ
Cục Phòng vệ thương mại – Bộ Công Thương
Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: +84 (24) 22 20 53 04
Thư điện tử:
– ducpg@moit.gov.vn (Cán bộ điều tra Phùng Gia Đức)
– maitrh@moit.gov.vn (Cán bộ điều tra Trần Hoàng Mai)
Quyết định và Thông báo áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức có thể truy cập và tải xuống tại trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương: www.moit.gov.vn; hoặc Cục Phòng vệ thương mại: www.trav.gov.vn hoặc www.pvtm.gov.vn.
1 Do Bên yêu cầu chỉ đề nghị điều tra chống bán phá giá đối với sản phẩm nhôm thanh định hình nhập khẩu từ Trung Quốc, vì vậy Cơ quan điều tra chỉ sử dụng biểu thuế ACFTA làm tham chiếu.
QUYẾT ĐỊNH 2942/QĐ-BCT NĂM 2019 ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI SẢN PHẨM NHÔM CÓ XUẤT XỨ TỪ TRUNG HOA DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2942/QĐ-BCT | Ngày hiệu lực | 28/09/2019 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thương mại Thuế - phí - lệ phí Xuất nhập khẩu |
Ngày ban hành | 28/09/2019 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công thương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |