QUYẾT ĐỊNH 2992/QĐ-BVHTTDL NĂM 2019 QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN; NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA VĂN NGHỆ, HỘI THI, HỘI DIỄN, LIÊN HOAN VĂN NGHỆ QUẦN CHÚNG; TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG, CỔ ĐỘNG TRỰC QUAN PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ DO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BAN HÀNH
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2992/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN; NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, VĂN NGHỆ; HỘI THI, HỘI DIỄN, LIÊN HOAN VĂN NGHỆ QUẦN CHÚNG; TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG; CỔ ĐỘNG TRỰC QUAN PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ; hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động; cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ trưởng; – Các Thứ trưởng; – Các Cục, Vụ thuộc Bộ; – Các Sở: VHTTDL, VHTT; – Lưu: VT, VHCS, NB(110). |
KT. BỘ TRƯỞNG Trịnh Thị Thủy |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN; NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, VĂN NGHỆ; HỘI THI, HỘI DIỄN, LIÊN HOAN VĂN NGHỆ QUẦN CHÚNG; TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG; CỔ ĐỘNG TRỰC QUAN PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số 2992/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ; hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động; cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ; hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động; cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Hướng dẫn áp dụng
1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức các dịch vụ sự nghiệp công được ban hành để sử dụng vào việc xây dựng dự toán của các hoạt động văn hóa, văn nghệ; hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động; cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về lao động, về nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dụng cụ và phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối lượng công việc nhất định), trong một điều kiện cụ thể của các hoạt động văn hóa, văn nghệ; hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động; cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.
3. Định mức kinh tế – kỹ thuật tại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị xem xét xác định định mức cho phù hợp để làm cơ sở cho việc xây dựng dự toán của các hoạt động văn hóa, văn nghệ; hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động; cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.
4. Kinh phí tổ chức dịch vụ sự nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Các khoản chi phí thực tế, các dịch vụ thuê mướn khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá, hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
5. Trong trường hợp có những phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí, báo cáo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế – kỹ thuật
1. Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
2. Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
3. Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
4. Thông tư số 20/2014/TT-BVHTTDL ngày 09/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện.
5. Thông tư số 09/2016/TT-BVHTTDL ngày 14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức thi, liên hoan văn nghệ quần chúng.
6. Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11/3/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện.
7. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
8. Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
1. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ được giao.
2. Các nội dung, định mức không được vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Tính đúng, tính đủ, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tính chất của nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Tiêu chí, tiêu chuẩn của dịch vụ sự nghiệp công
1. Đảm bảo thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước.
2. Chủ đề của dịch vụ sự nghiệp công phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ tuyên truyền, cụ thể:
a) Tuyên truyền về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các sự kiện chính trị, ngày lễ lớn của đất nước, của dân tộc;
b) Ca ngợi quê hương, đất nước, con người Việt Nam; các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc, truyền thống của các ngành, địa phương;
c) Tuyên truyền các chuyên đề theo hướng dẫn, chỉ đạo của cấp có thẩm quyền;
d) Tuyên truyền phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch.
3. Quy mô tổ chức các dịch vụ sự nghiệp công được thống nhất thực hiện và đạt hiệu quả theo yêu cầu, với phạm vi:
a) Toàn quốc;
b) Cấp khu vực;
c) Cấp tỉnh.
4. Chất lượng của dịch vụ sự nghiệp công phải phù hợp với quy mô, yêu cầu, chủ đề nhằm:
a) Đáp ứng nhu cầu hưởng thụ dịch vụ văn hóa của nhân dân;
b) Đúng chủ đề theo nội dung tuyên truyền;
c) Đảm bảo các yếu tố về kỹ thuật, chất lượng chương trình;
d) Đảm bảo tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi tổ chức.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. NỘI DUNG QUY TRÌNH TỔ CHỨC
Điều 7. Hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động
1. Cấp toàn quốc và khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì
1.1. Bước 1. Khảo sát địa điểm tổ chức.
1.2. Bước 2. Dự thảo kế hoạch, Công văn gửi địa phương góp ý, công văn đề nghị đăng cai, Biên bản ghi nhớ giữa đơn vị chủ trì và đơn vị đăng cai tổ chức.
1.3. Bước 3. Ban hành Kế hoạch, thành lập Ban Tổ chức.
1.4. Bước 4. Ban hành các Quyết định thành lập Ban Giám khảo, Hội đồng thẩm định.
1.5. Bước 5. Thông báo gửi các đoàn đăng ký tham gia.
1.6. Bước 6. Tổng hợp các đoàn đăng ký tham gia.
1.7. Bước 7. Thông báo triệu tập các đoàn tham gia.
1.8. Bước 8. Tổ chức Họp báo (tùy thuộc vào quy mô, tính chất từng cuộc).
1.9. Bước 9. Xây dựng Kịch bản khai mạc, bế mạc, lễ xuất quân (đối với tuyên truyền lưu động), diễu hành, chương trình chi tiết các hoạt động, Quy chế hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động; xây dựng dự toán kinh phí tổ chức.
1.10. Bước 10. Thiết kế ma két sân khấu, băng rôn, áp phích, duyệt ma két Giấy mời…; in ấn, nhân bản tài liệu, biểu mẫu, phù hiệu, biển hiệu, hoa cài, bằng khen, giấy khen, giấy chứng nhận, cờ lưu niệm, giấy mời, ma két sân khấu; mua văn phòng phẩm, khung bằng khen, cúp lưu niệm, cước phí bưu điện…; in băng rôn, khẩu hiệu, pa-nô, áp phích, trang trí, bảng tên trong và ngoài sân khấu.
1.11. Bước 11. Thi công lắp đặt, không gian triển lãm (đối với liên hoan tuyên truyền lưu động): Nhà triển lãm (nhà bạt, khung định hình); giá trưng bày; khung tác phẩm; ti vi, máy chiếu, loa; pano, cờ phướn, băng rôn, standy, background; trình bày tác phẩm; nhân công trưng bày, tháo dỡ; chương trình văn nghệ (Theo thực tế, tùy thuộc quy mô, tính chất từng cuộc).
1.12. Bước 12. Đề xuất Khen thưởng theo Quy chế cuộc thi, liên hoan:
Cơ cấu giải thưởng căn cứ số lượng các đoàn tham gia; kết quả chấm, chọn giải thưởng của Hội đồng thẩm định, Ban Giám khảo, Ban Tổ chức và theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
a) Đối với hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng, hội thi tuyên truyền lưu động:
Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Giấy khen cho các tiết mục, chương trình hoặc vở diễn, trích đoạn vở diễn, kịch Thông tin (Câu chuyện thông tin), triển lãm, xe tuyên truyền cổ động tại cuộc hội thi, hội diễn toàn quốc, khu vực.
b) Đối với liên hoan văn nghệ quần chúng, tuyên truyền lưu động:
Giải A, B, C, Giải Khuyến khích, Giấy khen cho các tiết mục, chương trình, cá nhân, vở diễn, trích đoạn vở diễn, kịch Thông tin (Câu chuyện thông tin), triển lãm, xe tuyên truyền cổ động.
1.13. Bước 13. Công tác tuyên truyền trước và trong quá trình tổ chức hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng như chụp ảnh, quay phim, làm tư liệu tuyên truyền; mời phóng viên truyền hình, phát thanh, báo chí viết bài tuyên truyền cho Lễ xuất quân, khai mạc, điểm diễn, tổng kết trao giải hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng.
1.14. Bước 14. Tổ chức Khai mạc, Lễ xuất quân (đối với tuyên truyền lưu động, liên hoan văn nghệ quần chúng), diễu hành.
1.15. Bước 15. Tổ chức thi, liên hoan, lưu diễn.
1.16. Bước 16. Bế mạc, Tổng kết thi, liên hoan gồm: Xây dựng Báo cáo đánh giá tổng kết chuyên môn của Ban Giám khảo, Hội đồng thẩm định, Báo cáo tổng kết của Ban Tổ chức.
1.17. Bước 17. Tổ chức trao giải.
1.18. Bước 18. Họp Ban Tổ chức rút kinh nghiệm.
1.19. Bước 19. Các công việc khác liên quan:
a) Thuê phương tiện đi lại khảo sát địa điểm tổ chức và đi lại trong quá trình tổ chức hội thi hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động;
b) Thuê địa điểm, mặt bằng tổ chức các hoạt động của liên hoan, hội thi, hội diễn, tuyên truyền lưu động; thuê máy móc, trang thiết bị, dụng cụ, đạo cụ và dịch vụ liên quan khác như âm thanh, ánh sáng (phục vụ khai mạc, bế mạc, lễ xuất quân, lễ diễu hành tuyên truyền, thi diễn, các điểm diễn), sân khấu, nhà bạt, bàn, ghế, bục phát biểu, dù che, vải bọc sân khấu (theo thực tế, tùy thuộc quy mô, tính chất từng cuộc);
c) Làm thêm ngoài giờ phục vụ trong những ngày diễn ra các hoạt động thi, Liên hoan phục vụ công tác chuẩn bị nội dung, kế hoạch, công tác hậu cần: thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công tác phí, lưu trú, họp: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
đ) Ban Chỉ đạo tham gia chỉ đạo hội thi, hội diễn, liên hoan, tuyên truyền lưu động; Ban Tổ chức tham gia Lập kế hoạch, duyệt chương trình và các Tiểu ban giúp việc cho Ban Tổ chức và Hội đồng thi, thành viên Tiểu ban thư ký trong những ngày diễn ra hoạt động thi, liên hoan: Được hưởng chế độ bồi dưỡng, thù lao; hỗ trợ điện thoại liên lạc;
e) Xây dựng kịch bản (tổng thể, khai mạc diễu hành tuyên truyền đường phố, xuất quân, khai mạc, bế mạc, điểm diễn), đạo diễn chương trình, thẩm định chương trình. Căn cứ vào quy mô, chất lượng, thỏa thuận với tác giả, chi trả thù lao theo hình thức Hợp đồng khoán gọn (chương trình hoạt động; kịch bản khai mạc diễu hành tuyên truyền đường phố đối với liên hoan tuyên truyền lưu động; kịch bản xuất quân, khai mạc, bế mạc, điểm diễn);
g) MC chương trình khai mạc, bế mạc, lễ xuất quân (đối với liên hoan tuyên truyền lưu động) tại cuộc thi và điểm lưu diễn;
h) Ban Giám khảo, Hội đồng thẩm định, Hội đồng nghệ thuật: Được trả thù lao theo thỏa thuận, hình thức Hợp đồng khoán gọn, tùy thuộc quy mô, tính chất của từng cuộc thi, liên hoan;
i) Thù lao Thư ký, Tổ giúp việc phục vụ hội thi, hội diễn, liên hoan, tuyên truyền lưu động; lễ tân phục vụ khai mạc, bế mạc, lễ xuất quân;
k) Xây dựng Quy chế tổ chức hội thi, hội diễn, liên hoan; Quy chế chấm giải, trong đó nêu rõ tiêu chí chất lượng chuyên môn; thang, bảng điểm; cơ cấu giải thưởng; tên các giải; tiêu chí của từng giải. Việc xây dựng Quy chế thực hiện theo Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BVHTTDL ngày 14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức thi, liên hoan văn nghệ quần chúng;
n) Công việc phát sinh khác.
1.20. Bước 20. Thanh, quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.
2. Cấp khu vực (do địa phương đăng cai chủ trì, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp)
2.1. Bước 1. Cơ quan thuộc Bộ ban hành Kế hoạch, Biên bản ghi nhớ với đơn vị chủ trì, Ban hành các Quyết định: Thành lập Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Hội đồng thẩm định, Quy chế hội thi, hội diễn, liên hoan, thông báo các đoàn đăng ký tham gia, thông báo triệu tập các đoàn tham gia; xây dựng dự toán kinh phí khen thưởng, thù lao Ban Tổ chức, Tổ giúp việc, công tác phí (tiền ăn nghỉ, đi lại của các thành viên không thuộc địa phương đăng cai).
2.2. Bước 2. Khen thưởng trong hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng, hội thi, liên hoan tuyên truyền lưu động theo Quy chế cuộc thi, liên hoan:
a) Đối với hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động:
Huy chương Vàng, Huy chương Bạc cho các tiết mục, chương trình hoặc vở diễn, trích đoạn vở diễn, kịch Thông tin (Câu chuyện thông tin), triển lãm, xe tuyên truyền cổ động.
b) Đối với liên hoan văn nghệ quần chúng, tuyên truyền lưu động:
Giải A, B, C, Giải Khuyến khích, Giấy khen cho các tiết mục, chương trình, cá nhân, vở diễn, trích đoạn vở diễn, kịch Thông tin (Câu chuyện thông tin), triển lãm, xe tuyên truyền cổ động.
2.3. Bước 3. Cơ quan thuộc Bộ phối hợp với đơn vị chủ trì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tổ chức Thi gồm: Công tác tuyên truyền trước và trong quá trình tổ chức Thi, Liên hoan; Khai mạc; tổng kết, xây dựng Báo cáo đánh giá tổng kết chuyên môn của Ban Giám khảo, Hội đồng thẩm định, Báo cáo tổng kết của Ban Tổ chức, Tổ chức trao giải, Họp Ban Tổ chức rút kinh nghiệm; thanh, quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành, và các công việc khác liên quan.
2.4. Bước 4. Các công việc khác liên quan:
a) Công tác phí, lưu trú: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
b) Thuê phương tiện đi lại, chứng từ thanh toán là hóa đơn và các chứng từ hợp pháp theo quy định;
c) Làm thêm ngoài giờ phục vụ trong những ngày diễn ra các hoạt động hội thi, hội diễn, liên hoan; tuyên truyền lưu động phục vụ công tác chuẩn bị nội dung, kế hoạch, công tác hậu cần: thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công việc phát sinh khác.
Điều 8. Cổ động trực quan
1. Tổ chức thi sáng tác, tổng kết, trao giải thưởng
1.1. Bước 1. Xây dựng kế hoạch; Quyết định tổ chức cuộc thi sáng tác tranh cổ động; thành lập Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Hội đồng Nghệ thuật, Hội đồng tư vấn, Tổ thư ký; xây dựng Quy chế, Thể lệ cuộc thi; xây dựng dự toán kinh phí thực hiện.
1.2. Bước 2. Phát động cuộc thi; đầu tư họa sỹ sáng tác (trong trường hợp không phát động sáng tác rộng rãi).
1.3. Bước 3. Tổ chức xét duyệt và chấm giải thưởng.
1.4. Bước 4. Tổ chức tổng kết, trao giải thưởng và thông báo kết quả cuộc thi (Quyết định giải thưởng, Quyết định trao giấy chứng nhận cuộc thi).
1.5. Bước 5. Các công việc khác liên quan:
a) Khảo sát, thuê địa điểm (mặt bằng, điện, nước, an ninh, vệ sinh…); âm thanh, ánh sáng, máy chiếu; trang trí (hoa, pano chữ…) phục vụ tổ chức Lễ phát động cuộc thi, tổng kết, trao giải;
b) Làm thêm ngoài giờ phục vụ trong những ngày diễn ra các hoạt động phục vụ công tác chấm tranh, tổ chức phát động, công tác hậu cần: thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
c) Hoạt động thông tin, tuyên truyền như chụp ảnh, quay phim, làm tư liệu tuyên truyền, chi cho đại biểu là phóng viên truyền hình, phát thanh, báo chí viết bài tuyên truyền cho Lễ phát động, Lễ tổng kết trao giải cuộc thi, băng rôn, khẩu hiệu, pa-nô, áp phích (nếu có);
d) Khai mạc, bế mạc, tổng kết, trao giải, khen thưởng: in ấn, nhân bản tài liệu, biểu mẫu; văn phòng phẩm, phù hiệu, biển hiệu, hoa cài, bằng khen, giấy khen, giấy chứng nhận, khung kính, cờ lưu niệm, in giấy mời, cước phí bưu điện, hoa tươi tặng các tác giả đạt giải;
đ) Đầu tư họa sỹ sáng tác (trong trường hợp không phát động sáng tác rộng rãi): Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác;
e) Công việc phát sinh khác.
1.7. Bước 7. Thanh, quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.
2. Tổ chức triển lãm
2.1. Bước 1. Xây dựng kế hoạch; Quyết định tổ chức; thành lập Ban Tổ chức, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện.
2.2. Bước 2. Khảo sát.
2.3. Bước 3. Thiết kế ma két mỹ thuật, thể hiện nội dung, mi tranh, treo tranh, thi công trưng bày Triển lãm.
2.4. Bước 4. Các công việc khác liên quan:
a) Thuê địa điểm, mặt bằng; thuê máy móc, trang thiết bị, dụng cụ, thuê đai trưng bày, bục kệ, tủ kính; âm thanh, ánh sáng, sân khấu, thiết bị máy phục vụ trưng bày, tuyên truyền; bục, bệ phát biểu; nhà bạt, dù che; dịch vụ liên quan khác… tổ chức các hoạt động của Triển lãm tấm lớn và trong nhà;
b) Làm thêm giờ phục vụ trong những ngày diễn ra các hoạt động của Triển lãm: thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
c) Hoạt động thông tin, tuyên truyền như chụp ảnh, quay phim, làm tư liệu tuyên truyền, chi cho đại biểu là phóng viên truyền hình, phát thanh, báo chí viết bài tuyên truyền cho Triển lãm theo dự toán được duyệt;
d) Công tác phí, lưu trú: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
đ) Thuê phương tiện đi lại, chứng từ thanh toán là hóa đơn và các chứng từ hợp pháp theo quy định;
e) Nhuận treo tác phẩm tại Triển lãm;
g) Chương trình văn nghệ phục vụ khai mạc;
h) Dịch văn bản;
i) Công việc phát sinh khác.
3. Cụm cổ động
3.1. Bước 1. Xây dựng kế hoạch; Quyết định triển khai thực hiện; Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện.
3.2. Bước 2. Khảo sát.
3.3. Bước 3. Thiết kế ma két.
3.4. Bước 4. Căn cứ vào quy mô, tính chất, vị trí đặt cụm cổ động để thuê thi công.
3.5. Bước 5. Nghiệm thu, bàn giao.
3.6. Bước 6. Các công việc khác liên quan.
3.7. Bước 7. Thanh, quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.
Điều 9. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ
1. Tổ chức thi sáng tác ca khúc, kịch bản sân khấu, kịch bản thông tin (Câu chuyện thông tin) không chuyên toàn quốc
1.1. Bước 1. Khảo sát địa điểm tổ chức.
1.2. Bước 2. Xây dựng kế hoạch; Quyết định tổ chức cuộc thi; thành lập Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo, Ban Giám khảo, Hội đồng thẩm định, Hội đồng nghệ thuật, Hội đồng tư vấn, Tổ thư ký; xây dựng Quy chế, Thể lệ cuộc thi; thiết kế Ma két, in ma két, xây dựng kịch bản, dự toán kinh phí thực hiện phát động, tổng kết cuộc thi.
1.3. Bước 3. Phát động, công tác tuyên truyền cuộc thi; Tổ chức Họp báo.
1.4. Bước 4. Tiếp nhận tác phẩm dự thi; Tổ chức chấm thi; cơ cấu giải thưởng; khen thưởng, Tổ chức xét duyệt và chấm giải thưởng.
1.5. Bước 5. Tổ chức tổng kết, trao giải thưởng và thông báo kết quả cuộc thi (Quyết định giải thưởng, Quyết định trao giấy chứng nhận cuộc thi).
1.6. Bước 6. Các công việc khác liên quan:
a) Thuê địa điểm (mặt bằng, điện, nước, an ninh, vệ sinh…); thuê máy móc, trang thiết bị, thuê dịch vụ âm thanh, ánh sáng, sân khấu, thiết bị máy chiếu phục vụ lễ phát động, tổng kết trao giải cuộc thi; cước phí bưu điện tổ chức phát động, chấm chọn và tổng kết cuộc thi;
b) In ấn, nhân bản tài liệu, biểu mẫu, giấy mời kèm phong bì, in giấy chứng nhận; văn phòng phẩm, phù hiệu, biển hiệu, hoa cài, khung giấy chứng nhận;
c) Khen thưởng: Giấy chứng nhận, khung bằng khen, cờ lưu niệm, in giấy mời, hoa tươi tặng các tác giả đạt giải;
d) Làm thêm giờ phục vụ trong những ngày diễn ra các hoạt động của cuộc thi: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
đ) Hoạt động thông tin, tuyên truyền như chụp ảnh, quay phim, làm tư liệu tuyên truyền, phóng viên truyền hình, phát thanh, báo chí viết bài tuyên truyền cho Lễ phát động, Khai mạc tổng kết trao giải cuộc thi, băng rôn, khẩu hiệu, pa-nô, áp phích (nếu có);
e) Công tác phí, lưu trú, họp: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
g) Thuê phương tiện đi lại, chứng từ thanh toán là hóa đơn và các chứng từ hợp pháp theo quy định;
h) Khai mạc, bế mạc, tổng kết, trao giải, khen thưởng: thiết kế, in ấn ma két; xây dựng kịch bản và các khoản chi khác, hoa trang trí, pano chữ;
i) Tổ chức in phát hành tác phẩm gửi địa phương: In ấn, thiết kế ma két bìa, nội dung; viết lời bình; biên tập, chỉnh sửa; lao động, đóng gói phát hành gửi địa phương; văn phòng phẩm phục vụ đóng gói, cước phí phát hành về địa phương;
k) Công việc phát sinh khác.
1.7. Bước 7. Thanh, quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.
2. Tổ chức biểu diễn chương trình văn hóa, văn nghệ
2.1. Bước 1. Khảo sát địa điểm tổ chức.
2.2. Bước 2. Dự thảo Quyết định ban hành kế hoạch, các Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, công tác tuyên truyền tổ chức chương trình, dự toán kinh phí tổ chức biểu diễn.
2.3. Bước 3. Thông báo các đơn vị tham gia.
2.4. Bước 4. Xây dựng Kịch bản, chương trình biểu diễn.
2.5. Bước 5. Ma két sân khấu; MC tại các cuộc thi, biểu diễn chương trình văn hóa văn nghệ.
2.6. Bước 6. Lập danh sách khách mời (đại biểu, phóng viên, báo chí, truyền hình); thiết kế ma két Giấy mời, in và gửi giấy mời.
2.7. Bước 7. Thuê địa điểm, mặt bằng tổ chức; thuê âm thanh, ánh sáng, Ma két thi công, lắp đặt, dàn dựng, trang trí sân khấu, băng rôn, áp phích.
2.8. Bước 8. Tổ chức biểu diễn.
2.9. Bước 9. Các công việc khác liên quan theo quy định tại điểm 1.19 Khoản 1 Điều 7 Mục 1 Chương này.
2.10. Bước 10. Thanh, quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.
Điều 10. Ấn hành tài liệu tuyên truyền (Tuyển tập, tranh, đĩa, khẩu hiệu, tài liệu mỏng, tuyển tập sánh sáng tác ca khúc, kịch bản sân khấu…)
1. Bước 1. Quyết định triển khai thực hiện, xây dựng kế hoạch, nội dung; Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện.
2. Bước 2. Chỉnh sửa, góp ý.
3. Bước 3. Ấn hành, phát hành.
4. Bước 4. Các công việc khác liên quan.
5. Bước 5. Thanh, quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.
Mục 2. ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
Điều 11. Hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động
1. Cấp toàn quốc và khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì
1.1. Số lượng thành viên tham gia tổ chức:
a) Ban Chỉ đạo: Thành viên tham gia trực tiếp chỉ đạo dựa trên số buổi hoặc chương trình;
b) Ban Tổ chức:
+ Đối với hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động toàn quốc: Số lượng thành viên Ban Tổ chức tối đa không quá 10 người;
+ Đối với hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động khu vực: Số lượng thành viên Ban Tổ chức tối đa không quá 08 người;
c) Tổ giúp việc: Thành viên tham gia Tổ giúp việc phục vụ công tác chuẩn bị, công tác hậu cần tối đa không quá 20 người đối với hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động cấp toàn quốc và tối đa không quá 15 người đối với hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động cấp khu vực.
1.2. Xây dựng kịch bản, đạo diễn chương trình, thẩm định chương trình. Căn cứ vào quy mô, chất lượng, thỏa thuận với tác giả, chi trả thù lao theo hình thức Hợp đồng khoán gọn, gồm:
a) 01 chương trình hoạt động;
b) 01 kịch bản khai mạc diễu hành tuyên truyền đường phố (đối với liên hoan tuyên truyền lưu động);
c) 01 kịch bản xuất quân (đối với liên hoan tuyên truyền lưu động);
d) 01 kịch bản Khai mạc;
đ) 01 kịch bản Bế mạc;
e) 01 kịch bản/01 điểm diễn.
1.3. Số lượng thành viên tham gia Ban Giám khảo thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 09/2016/TT-BVHTTDL ngày 14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức thi, liên hoan văn nghệ quần chúng.
Ban Giám khảo gồm có: 01 Trưởng ban, 01 Phó Trưởng ban và ít nhất là 03 ủy viên, nhiều nhất là 05 ủy viên, tùy thuộc quy mô, tính chất của từng cuộc thi, liên hoan.
1.4. Thư ký hội thi, hội diễn, liên hoan: Số lượng thư ký ít nhất là 02 người, nhiều nhất là 04 người, tùy vào tính chất, hình thức, quy mô của từng cuộc hội thi, hội diễn, liên hoan.
1.5. Khen thưởng:
a) Đối với hội thi, hội diễn: Cục Văn hóa cơ sở xét tặng Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Giấy khen cho các tiết mục, chương trình, vở diễn, trích đoạn vở diễn, kịch Thông tin (Câu chuyện thông tin), triển lãm, xe tuyên truyền cổ động… cho tổ chức, cá nhân tham gia cuộc thi văn nghệ quần chúng toàn quốc và khu vực;
b) Đối với liên hoan: Cơ cấu giải thưởng các cuộc Liên hoan cho chương trình, vở diễn tính trên số đoàn tham gia bao gồm Giải A, Giải B, Giải C và Giải Khuyến khích; không quá 30% tổng số lượng chương trình, vở diễn đăng ký tham gia (nếu quá số lượng quy định thì Ban Tổ chức sẽ lấy điểm số từ cao xuống thấp).
Số Giải A ít hơn số Giải B, Giải C và Giải Khuyến khích.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức xét tặng Bằng khen, Giấy khen, Cờ lưu niệm và các hình thức khen thưởng khác cho các đơn vị tham gia hội thi, hội diễn, liên hoan.
Bảng Định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng, tuyên truyền lưu động tại Phụ lục số 01 Quy định này.
2. Hội thi, hội diễn, liên hoan cấp khu vực (do địa phương đăng cai chủ trì, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp)
2.1. Khen thưởng:
a) Hội thi, hội diễn: Tặng Huy chương Vàng, Huy chương bạc, Giấy khen kèm theo Giấy chứng nhận và tiền thưởng;
b) Liên hoan: Giải A, B, C kèm theo Giấy chứng nhận và tiền thưởng.
2.2. Công tác phối hợp:
a) Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Thư ký, Tổ giúp việc được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định hiện hành, căn cứ vào số lượng thành viên tham gia trực tiếp;
b) Số lượng thành viên tham gia tổ chức:
– Ban Chỉ đạo: Thành viên tham gia trực tiếp chỉ đạo dựa trên số buổi hoặc chương trình;
– Ban Tổ chức: Số lượng thành viên Ban Tổ chức tối đa không quá 08 người.
– Tổ giúp việc: Thành viên tham gia Tổ giúp việc phục vụ công tác chuẩn bị, công tác hậu cần tối đa không quá 15 người.
Bảng Định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức Hội thi, hội diễn, liên hoan cấp khu vực tại Phụ lục số 01 Quy định này.
Điều 12. Cổ động trực quan
1. Thi sáng tác tranh cổ động, tổ chức Triển lãm
1.1. Thi sáng tác tranh cổ động
a) Thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Hội đồng Nghệ thuật chấm tranh, chi trả thù lao theo hình thức Hợp đồng khoán gọn và theo chủ đề của từng đợt phát động:
– Hội đồng nghệ thuật bao gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng (tối đa không quá 07 người/Hội đồng);
– Hội đồng tư vấn nghệ thuật bao gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng (tối đa không quá 05 người/Hội đồng);
– Thư ký Hội đồng nghệ thuật, tư vấn (tối đa không quá 02 người/Hội đồng).
b) Cơ cấu Giải thưởng cuộc thi (Theo kết quả chấm, chọn giải thưởng của Hội đồng thẩm định, Ban Giám khảo, Ban Tổ chức và theo Quyết định của cấp có thẩm quyền):
– 01 Giải nhất;
– 02 Giải nhì;
– 03 Giải ba;
-10 Giải khuyến khích;
– 01 Giải phong trào.
Bảng Định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức Thi sáng tác tranh cổ động tại Phụ lục số 02 Quy định này.
1.2. Tổ chức triển lãm
Bảng Định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức Triển lãm tại Phụ lục số 03 Quy định này.
2. Cụm cổ động
Bảng Định mức kinh tế – kỹ thuật cụm cổ động tại Phụ lục số 04 Quy định này.
Điều 13. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ
1. Tổ chức thi sáng tác ca khúc, kịch bản sân khấu, kịch bản thông tin (Câu chuyện thông tin) không chuyên toàn quốc
1.1. Cơ cấu giải thưởng (Theo kết quả chấm, chọn giải thưởng của Hội đồng thẩm định, Ban Giám khảo, Ban Tổ chức và theo Quyết định của cấp có thẩm quyền):
a) 01 Giải nhất;
b) 02 Giải nhì;
c) 03 Giải ba;
d) 10 Giải khuyến khích.
1.2. Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Tổ giúp việc, phục vụ chấm kịch bản, tác phẩm âm nhạc.
1.3. Ban Giám khảo, Hội đồng thẩm định, Hội đồng nghệ thuật, thư ký chấm thi công điểm, vào phách, rà soát, phân loại tác phẩm, thẩm định.
Bảng Định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức thi sáng tác ca khúc, kịch bản sân khấu, kịch bản thông tin (Câu chuyện thông tin) không chuyên toàn quốc tại Phụ lục số 05 kèm theo Quyết định này.
2. Biểu diễn chương trình văn hóa, văn nghệ
Định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức biểu diễn chương trình văn hóa, văn nghệ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Mục 2 Chương này.
Điều 14. Ấn hành tài liệu tuyên truyền
1. Biên tập, chỉnh sửa, góp ý.
2. Maket bộ ảnh triển lãm nhỏ tuyên truyền, sách tranh cổ động, tài liệu tuyên truyền.
3. Maket bìa sách, bìa đĩa, tài liệu.
4. Nhuận in đối với tác phẩm tranh cổ động, ảnh được chọn in phát hành trên phạm vi toàn quốc.
5. In ấn, ấn hành, phát hành.
Điều 15. Triển khai thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TỔ CHỨC HỘI THI, HỘI DIỄN, LIÊN HOAN VĂN NGHỆ QUẦN CHÚNG, TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG
(Ban hành theo Quyết định số 2992/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
||
Quy mô lớn (Cấp toàn quốc và khu vực – Chủ trì tổ chức) |
Quy mô vừa (Cấp khu vực – Phối hợp tổ chức) |
Biểu diễn chương trình văn hóa, văn nghệ |
||||
I |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
1 |
Phương tiện đi lại khảo sát địa điểm tổ chức |
Xe/ Ngày |
01 07 |
|
01 05 |
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 |
2 |
Nhân sự đi công tác, khảo sát, tiền trạm tại địa phương |
Người/ Ngày |
05 05 |
|
03 04 |
|
II |
Công tác tổ chức thực hiện |
|
|
|
|
|
1 |
Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức |
Người/ buổi |
20 05 |
10 03 |
10 03 |
|
2 |
Hội đồng thẩm định, Ban Giám khảo, Hội đồng nghệ thuật |
Người |
05 |
|
|
|
3 |
Thư ký |
Người |
04 |
|
|
|
4 |
Nhân viên phục vụ |
Người/ Ngày |
15 10 |
10 06 |
10 03 |
|
5 |
Tổ giúp việc |
Người/ Ngày |
20 10 |
10 06 |
10 03 |
|
6 |
Số đoàn tham gia |
Đoàn |
45 |
12 |
10 |
|
7 |
Địa điểm (bao gồm mặt bằng, điện, nước, an ninh, vệ sinh…) |
Ngày/ Điểm |
01 12 |
|
01 01 |
|
8 |
Âm thanh, ánh sáng phục vụ Khai mạc, Bế mạc, Lễ xuất quân, Lễ diễu hành tuyên truyền, Thi diễn, các điểm diễn | – Ánh sáng, bao gồm hệ thống đèn chiếu sáng; hiệu ứng tạo khói.
– Âm thanh, bao gồm hệ thống loa, âm ly, micro… – Số lượng, công suất, chủng loại của thiết bị: Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định. |
||||
8.1 |
Âm thanh, ánh sáng phục vụ: Khai mạc, Bế mạc, Lễ xuất quân |
Bộ/ Buổi |
01 03 |
01 01 |
||
8.2 |
Âm thanh, ánh sáng phục vụ Thi diễn |
Bộ/ Buổi |
01 12 |
|||
8.3 |
Âm thanh, ánh sáng phục vụ các điểm lưu diễn |
Bộ/ Điểm |
01 10 |
|||
9 |
Thiết kế thi công lắp đặt, dàn dựng, trang trí sân khấu | |||||
9.1 |
Thiết kế, thi công, lắp đặt, dàn dựng, trang trí sân khấu phục vụ: Khai mạc, Bế mạc, Lễ xuất quân |
Bộ/ Buổi |
01 03 |
|
01 01 |
|
9.2 |
Thiết kế, thi công, lắp đặt, dàn dựng, trang trí sân khấu phục vụ thi diễn |
Bộ/ Buổi |
01 12 |
|||
9.3 |
Thiết kế, thi công, lắp đặt, dàn dựng, trang trí sân khấu phục vụ điểm lưu diễn |
Bộ/ Điểm |
01 10 |
|||
10 |
Thiết kế | |||||
10.1 |
Giấy mời, khai mạc, lễ xuất quân, thi diễn, phong bì |
Mẫu |
04 |
|
01 |
|
10.2 |
Phù hiệu Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Hội đồng thẩm định, Thư ký, Tổ giúp việc, tuyên truyền viên, diễn viên. |
Mẫu |
08 |
|
03 |
|
10.3 |
Huy chương, kỷ niệm chương, cúp lưu niệm, cờ lưu niệm |
Mẫu |
04 |
04 |
01 |
|
10.4 |
Giấy khen, Giấy chứng nhận |
Mẫu |
02 |
02 |
01 |
|
10.5 |
Ma két sân khấu chính phục vụ Khai mạc, Bế mạc, Lễ xuất quân, Lễ diễu hành và tại các điểm Thi diễn, lưu diễn |
Mẫu |
05 |
|
01 |
|
10.6 |
Băng rôn, phướn, khẩu hiệu, pa-nô, áp phích trong và ngoài sân khấu chính, Khai mạc, Bế mạc tổng kết, thi diễn, các điểm lưu diễn, Lễ xuất quân |
Mẫu |
05 |
|
05 |
|
11 |
In ấn |
|
|
|
|
|
11.1 |
Giấy mời, phong bì |
Bộ |
500 |
500 |
500 |
|
11.2 |
Băng rôn, phướn, khẩu hiệu, pa-nô, áp phích trong và ngoài sân khấu chính, Khai mạc, Bế mạc tổng kết, thi diễn, các điểm lưu diễn, Lễ xuất quân |
M2 |
300 |
|
|
|
12 |
Thiết kế thi công lắp đặt, không gian triển lãm (đối với Liên hoan tuyên truyền lưu động) |
|
|
|
|
|
12.1 |
Nhà tiền chế Triển lãm (Nhà bạt, khung định hình) |
M2 |
20 |
|
|
|
12.2 |
Giá trưng bày |
Cái |
15 |
|
|
|
12.3 |
Khung tác phẩm |
Cái |
30 |
|
|
|
12.4 |
Tivi, máy chiếu, loa |
Bộ/ Điểm/ ngày |
01 01 10 |
|
|
|
12.5 |
Pano, cờ phướn, băng rôn, standy, background |
M2/ Điểm |
300 10 |
|
|
|
12.6 |
Trình bày tác phẩm |
Người/ Ngày |
02 10 |
|
|
|
12.7 |
Nhân công trưng bày, tháo dỡ |
Người/ Ngày |
02 10 |
|
|
|
12.8 |
Chương trình văn nghệ phục vụ Khai mạc, Bế mạc |
Chương trình |
02 |
|
|
|
13 |
MC chương trình |
|
|
|
|
|
13.1 |
Khai mạc |
Người |
02 |
|
02 |
|
13.2 |
Bế mạc |
Người |
02 |
|
|
|
13.3 |
Lễ xuất quân (đối với Liên hoan tuyên truyền lưu động) |
Người |
02 |
|
|
|
13.4 |
Tại cuộc thi và các điểm lưu diễn |
Người |
02 |
|
|
|
14 |
Lễ tân áo dài phục vụ Khai mạc, Bế mạc, lễ xuất quân |
Người/ buổi |
10 03 |
|
10 01 |
|
15 |
Công tác tuyên truyền |
|
|
|
|
|
15.1 |
Thông cáo báo chí |
Bài |
01 |
|
01 |
|
15.2 |
Đặt bài đăng báo:
– Báo Trung ương – Báo địa phương |
Bài Bài |
05 05 |
|
02 02 |
|
15.3 |
Đài truyền hình đưa tin:
– Đài Trung ương – Đài địa phương |
Đơn vị Đơn vị |
10 21 |
|
02 |
|
15.4 |
Dựng Clip truyền hình |
Clip |
01 |
|
01 |
|
15.5 |
Đại biểu là phóng viên báo chí, truyền hình đưa tin tuyên truyền, khai mạc, bế mạc, lễ xuất quân, lễ diễu hành, thi diễn, họp báo |
Người/ buổi |
100 03 |
|
100 01 |
|
16 |
Chi bồi dưỡng làm ngoài giờ (cán bộ phục vụ tổ chức, hậu cần trước và sau những ngày diễn ra thi, Liên hoan) |
Người/ Công |
15 10 |
10 06 |
10 06 |
|
17 |
Hỗ trợ điện thoại liên lạc Ban Tổ chức, Tổ giúp việc, phục vụ |
Người/ |
20 |
10 |
15 |
|
18 |
Chế độ đi công tác phí Ban chỉ đạo, Lãnh đạo Bộ, Ban tổ chức, Tổ giúp việc, phục vụ |
Người/ Cuộc |
20 |
20 |
15 |
|
19 |
Thuê xe đi lại Ban chỉ đạo, Hội đồng thẩm định, thư ký, Ban tổ chức, Tổ giúp việc, tổ phục vụ – Xe đưa đón Ban Giám khảo trong quá trình tổ chức Liên hoan, Hội thi |
Xe/ Ngày |
03 15 |
02 12 |
01 12 |
|
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TỔ CHỨC CUỘC THI SÁNG TÁC TRANH CỔ ĐỘNG
(Ban hành theo Quyết định số 2992/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Định mức |
Ghi chú |
|
I |
Công tác chuẩn bị, công tác phát động |
|
|
|
|
1 |
Nhân sự đi công tác, khảo sát địa điểm tổ chức |
Người/ Ngày |
04 03 |
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 |
|
2 |
Phương tiện đi lại khảo sát địa điểm tổ chức |
Xe/ Ngày |
01 03 |
|
|
3 |
Đại biểu tham dự Lễ phát động |
Người |
100 |
|
|
II |
Tổ chức chấm tranh |
|
|
|
|
1 |
Địa điểm (bao gồm mặt bằng, điện, nước, an ninh, vệ sinh…) |
|
|
|
|
1.1 |
Tính theo ngày |
Ngày |
5 |
|
|
1.2 |
Tính theo m2 |
m2 |
300 |
|
|
2 |
Thu nhận tác phẩm tham dự thi |
|
|
|
|
2.1 |
Nhân công trực nhận |
Người/ ngày |
03 05 |
|
|
2.2 |
Nhân công vào danh sách, đánh mã số tác giả, tác phẩm |
Người/ ngày |
03 05 |
|
|
3 |
Chấm chọn tác phẩm trưng bày |
|
|
|
|
3.1 |
Hội đồng nghệ thuật |
Người/ Ngày |
07 05 |
|
|
3.2 |
Hội đồng tư vấn |
Người/ Ngày |
05 05 |
|
|
3.3 |
Tổ thư ký |
Người/ Ngày |
02 05 |
|
|
3.4 |
Nhân công phục vụ chấm chọn |
Người/ Ngày |
06 05 |
|
|
3.5 |
Giải khát giữa giờ phục vụ chấm chọn |
Người/ Ngày |
09 05 |
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 |
|
4 |
Thù lao chấm chọn giải thưởng |
|
|
|
|
4.1 |
Hội đồng nghệ thuật |
Người/ Ngày |
07 05 |
|
|
4.2 |
Hội đồng tư vấn |
Người/ Ngày |
05 05 |
|
|
4.3 |
Tổ thư ký |
Người/ Ngày |
02 05 |
|
|
4.4 |
Nhân công phục vụ chấm chọn |
Người/ Ngày |
06 05 |
|
|
4.5 |
Giải khát giữa giờ phục vụ chấm chọn giải thưởng |
Người/ Ngày |
09 05 |
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 |
|
5 |
Đầu tư họa sỹ sáng tác (trong trường hợp không phát động sáng tác rộng rãi) |
Người |
50-70 |
Nghị định 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 |
|
III |
Tổ chức tổng kết, trao giải |
|
|
|
|
1 |
Đại biểu tham dự |
Người/ buổi |
100 01 |
|
|
2 |
Thiết kế Giấy mời, phong bì |
Mẫu |
01 |
|
|
3 |
Thiết kế Giấy chứng nhận giải thưởng, triển lãm |
Mẫu |
02 |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TỔ CHỨC TRIỂN LÃM TRANH CỔ ĐỘNG
(Ban hành theo Quyết định số 2992/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Định mức |
Ghi chú |
I. |
Khảo sát địa điểm tổ chức |
|
|
|
1 |
Nhân sự đi công tác, khảo sát địa điểm tổ chức |
Người/ Ngày |
04 03 |
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 |
2 |
Phương tiện đi lại khảo sát địa điểm tổ chức |
Xe/ Ngày |
01 04 |
|
II |
Triển lãm tấm lớn |
|
|
|
1 |
Khung sắt hộp mạ kẽm vuông, mặt in bạt Hiflex chất lượng cao. Căng lắp đặt, tháo dỡ, vận chuyển |
m2 |
800 |
|
2 |
Cờ chuối đỏ (Vải lụa, cán sắt hộp kẽm) |
chiếc |
270 |
|
3 |
Thuê thiết kế ma két (Mặt bằng triển lãm, mẫu cụm pa nô, mẫu băng rôn, phướn quảng cáo, phông khai mạc, phối cảnh khu vực triển lãm…) |
Bộ |
01 |
|
4 |
Phục vụ khai mạc |
Người |
20 |
|
5 |
Trực triển lãm |
Người/ buổi |
10 10 |
|
6 |
Bảo vệ trực triển lãm |
Người/ buổi |
05 10 |
|
7 |
Dựng sân khấu |
m2 |
30 |
|
8 |
Thảm đỏ khai mạc |
m2 |
100 |
|
9 |
Bàn |
Cái |
06 |
|
10 |
Ghế |
Cái |
100 |
|
11 |
MC chương trình |
Người |
02 |
|
12 |
Lễ tân khai mạc |
Người |
10 |
|
13 |
Áo dài |
Bộ |
10 |
|
14 |
Băng đỏ |
m |
15 |
|
15 |
Hoa cài băng đỏ |
Cái |
08 |
|
16 |
Khăn phủ khay |
Cái |
08 |
|
17 |
Khay |
Cái |
08 |
|
18 |
Kéo |
Cái |
08 |
|
19 |
Hoa trang trí |
Bát |
04 |
|
20 |
Giải khát phục vụ khai mạc |
Người |
300 |
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 |
III |
Triển lãm trong nhà |
|
|
|
1 |
Tường giả trưng bày |
m2 |
200 |
|
2 |
Giá trưng bày |
Cái |
102 |
|
3 |
Màn hình led |
m2/ ngày |
10 10 |
|
4 |
Tranh |
Mẫu |
100 |
|
5 |
Máy chiếu, loa |
Bộ/ ngày |
10 10 |
|
6 |
Pano, cờ phướn, băng rôn, standy, background |
m2 |
200 |
|
7 |
Trình bày tác phẩm |
Người/ Ngày |
02 02 |
|
8 |
Nhân công trưng bày |
Người/ Ngày |
10 03 |
|
9 |
Nhân công tháo dỡ |
Người/ Ngày |
05 02 |
|
10 |
Vận chuyển từ nơi tập kết đến nơi trưng bày |
Lượt |
01 |
|
11 |
Vận chuyển từ nơi trưng bày về kho lưu (sau khi triển lãm kết thúc) |
Lượt |
01 |
|
12 |
Thuê thiết kế ma két (Mặt bằng triển lãm, mẫu cụm pa nô, mẫu băng rôn, phướn quảng cáo, phông khai mạc, phối cảnh khu vực triển lãm…) |
Bộ |
01 |
|
13 |
Trực triển lãm |
Người/ buổi |
10 10 |
|
14 |
Phục vụ khai mạc |
Người |
20 |
|
15 |
Bảo vệ trực triển lãm |
Người/ buổi |
05 10 |
|
16 |
Dựng sân khấu |
M2 |
30 |
|
17 |
Thảm đỏ khai mạc |
M2 |
100 |
|
18 |
Bàn |
Cái |
06 |
|
19 |
Ghế |
Cái |
100 |
|
20 |
MC chương trình |
Người |
02 |
|
21 |
Lễ tân khai mạc |
Người |
10 |
|
22 |
Áo dài |
Bộ |
10 |
|
23 |
Băng đỏ |
m |
15 |
|
24 |
Hoa cài băng đỏ |
Cái |
08 |
|
25 |
Khăn phủ khay |
Cái |
08 |
|
26 |
Khay |
Cái |
08 |
|
27 |
Kéo |
Cái |
08 |
|
28 |
Hoa trang trí |
Bát |
04 |
|
29 |
Giải khát phục vụ khai mạc |
Người/ |
300 |
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 |
IV |
Công tác khác |
|
|
|
1 |
Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức |
Người/ buổi |
15 03 |
|
2 |
Thù lao Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức |
Người/ |
15 |
|
3 |
Chi bồi dưỡng làm ngoài giờ (cán bộ phục vụ tổ chức, hậu cần trước và sau những ngày diễn ra Triển lãm) |
Người/ Công |
10 04 |
TTLT số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 |
4 |
Hỗ trợ điện thoại liên lạc Ban Tổ chức, Tổ giúp việc, phục vụ |
Người/ |
06 |
|
5 |
Nhuận bút tác phẩm được sử dụng để trưng bày, triển lãm quy mô quốc gia |
Tác phẩm |
0,4 – 0,5 x lương cơ sở |
NĐ 21/2015/NĐ- CP |
PHỤ LỤC SỐ 04
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT CỤM CỔ ĐỘNG
(Ban hành theo Quyết định số 2992/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Định mức |
Ghi chú |
1 |
Công tác khảo sát |
|
|
|
1.1 |
Nhân sự đi công tác, khảo sát địa điểm đặt cụm cổ động |
Người/ Ngày |
04 03 |
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 |
1.2 |
Phương tiện đi lại |
Xe/ Ngày |
01 04 |
|
2 |
Thuê thiết kế ma két (mẫu cụm pa nô, phối cảnh khu vực xây dựng cụm…) |
Bộ |
01 |
|
3 |
Công tác nghiệm thu và bàn giao |
|
|
|
3.1 |
Nhân sự đi nghiệm thu và bàn giao |
Người/ Ngày |
04 03 |
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 |
3.2 |
Phương tiện đi lại |
Xe/ Ngày |
01 04 |
|
3.3 |
Chi bồi dưỡng làm ngoài giờ (cán bộ phục vụ tổ chức, hậu cần trước và sau những ngày xây dựng) |
Người/ Công |
10 04 |
TTLT số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 |
PHỤ LỤC SỐ 05
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TỔ CHỨC CUỘC THI SÁNG TÁC CA KHÚC, KỊCH BẢN SÂN KHẤU, KỊCH BẢN THÔNG TIN (CÂU CHUYỆN THÔNG TIN)
(Ban hành theo Quyết định số 2992/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Định mức |
Ghi chú |
I |
Công tác chuẩn bị, công tác phát động |
|
|
|
1 |
Nhân sự đi công tác, khảo sát địa điểm tổ chức |
Người/ Ngày |
04 03 |
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 |
2 |
Phương tiện đi lại khảo sát địa điểm tổ chức |
Xe/ Ngày |
01 04 |
|
3 |
Đại biểu tham dự Lễ phát động |
Người |
200 |
|
II |
Tổ chức chấm |
|
|
|
1 |
Thu nhận tác phẩm tham dự thi |
|
|
|
1.2 |
Nhân công trực nhận |
Người/ ngày |
03 30 |
|
1.3 |
Nhân công vào danh sách, đánh mã số tác giả, tác phẩm |
Người/ ngày |
03 05 |
|
2 |
Thù lao chấm chọn tác phẩm |
|
|
|
2.1 |
Hội đồng nghệ thuật, Ban Tư vấn |
Người/ |
07 |
|
2.2 |
Tổ thư ký phục vụ chấm chọn |
Người/ Ngày |
02 20 |
|
2.3 |
Giải khát giữa giờ phục vụ chấm chọn |
Người/ Ngày |
09 05 |
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 |
3 |
Thù lao chấm chọn giải thưởng |
|
|
|
3.1 |
Hội đồng nghệ thuật |
Người/ Ngày |
05 05 |
|
3.2 |
Hội đồng tư vấn |
Người/ Ngày |
02 05 |
|
3.3 |
Tổ thư ký |
Người/ Ngày |
02 05 |
|
3.4 |
Nhân công phục vụ chấm chọn |
Người/ Ngày |
06 05 |
|
3.5 |
Giải khát giữa giờ phục vụ chấm chọn giải thưởng |
Người/ Ngày |
09 05 |
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 |
III |
Tổ chức tổng kết, trao giải |
|
|
|
1 |
Đại biểu, tác giả tham dự |
Người/ buổi |
200 |
|
2 |
Thiết kế Giấy mời, phong bì |
Mẫu |
01 |
|
3 |
Thiết kế Giấy chứng nhận giải thưởng |
Mẫu |
02 |
|
4 |
In ấn Giấy mời, phong bì |
Bộ |
200 |
|
QUYẾT ĐỊNH 2992/QĐ-BVHTTDL NĂM 2019 QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN; NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA VĂN NGHỆ, HỘI THI, HỘI DIỄN, LIÊN HOAN VĂN NGHỆ QUẦN CHÚNG; TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG, CỔ ĐỘNG TRỰC QUAN PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ DO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2992/QĐ-BVHTTDL | Ngày hiệu lực | 28/08/2019 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Văn hóa |
Ngày ban hành | 28/08/2019 |
Cơ quan ban hành |
Bộ văn hóa - thể thao và du lịch |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |