QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2021/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 264/TTr-SNV ngày 29 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình
1. Lãnh đạo Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Gồm có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và toàn bộ hoạt động của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
b) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc chỉ đạo một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm thay Giám đốc điều hành các hoạt động của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ;
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
a) Phòng Tổ chức – Hành chính;
b) Phòng Quảng cáo;
c) Phòng Văn nghệ;
d) Phòng Thời sự;
đ) Phòng Chuyên đề;
e) Phòng Biên tập;
g) Phòng Kỹ thuật;
h) Phòng Thư ký;
i) Phòng Truyền dẫn.
3. Biên chế
a) Số lượng người làm việc của đơn vị được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Đài Phát thanh và Truyền hình phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021.
2. Bãi bỏ Điều 5, Điều 6 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ Nội vụ; – Cục kiểm tra Văn bản Quy phạm pháp luật – Bộ Tư pháp; – Thường trực Tỉnh ủy; – Thường trực HĐND tỉnh; – Lãnh đạo UBND tỉnh; – Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; – Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; – Website Chính phủ; Công báo tỉnh; – Cổng thông tin điện tử tỉnh; – Lưu: VT, VP6, VP7. LQ_VP7_TCBM.2021 |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH NINH BÌNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 30/2021/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 01/08/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 16/07/2021 |
Cơ quan ban hành |
Ninh Bình |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |