Quyết định 3091/QĐ-BYT năm 2017 hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 03/07/2017

BỘ Y TẾ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 3091/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM LỒNG GHÉP BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE, BỆNH DO VI RÚT ZIKA VÀ CHIKUNGUNYA”

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này ‘”Hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya”.

Điều 2. “Hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya” là tài liệu hướng dẫn được áp dụng trong các cơ sở y tế dự phòng và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước và tư nhân trên toàn quốc.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur, Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng; Giám đốc Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe Trung ương; Giám đốc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe, các cơ sở khám, chữa bệnh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– BT. Nguy
n Thị Kim Tiến (để báo cáo);
– Các Đng chí Thứ trưng (đ phối hợp);
– C
ng TTĐT B Y tế.
– L
ưu: VT, DP. 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thanh Long

 

HƯỚNG DẪN

GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM LỒNG GHÉP BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE, BỆNH DO VI RÚT ZIKA VÀ CHIKUNGUNYA
(Ban hành kèm theo Quyết định số     /QĐ-BYT ngày     tháng   năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

MỤC LỤC

Phần I. Đặt vấn đề

Phần II. Mục tiêu

Phần III. Nội dung và kỹ thuật giám sát

1. Giám sát trên bệnh nhân

1.1. Ch s giám sát

1.2. Lựa chọn điểm giám sát

1.3. Lựa chọn đối tượng giám sát

1.4. Điều tra dịch tễ, điền phiếu điều tra trường hợp bệnh

1.5. Lấy mẫu, bảo qun, vận chuyn bệnh phẩm của bnh nhân

1.6. Tổ chức xét nghiệm bệnh phẩm và phn hi, báo cáo kết quả

2. Giám sát véc tơ

2.1. Chỉ số giám sát

2.2. Lựa chọn điểm giám sát

2.3. Thu thập, bảo quản, vận chuyển và xét nghiệm mẫu muỗi

3. Quản  dữ liệu và quy định về báo cáo

3.1. Tại các điểm giám sát (bệnh viện)

3.2. TTYT huyện hoặc khối dự phòng của TTYT huyện 2 chức năng

3.3. TYT xã

3.4. Trung tâm Y tế dự phòng tnh, thành phố

3.5. Tại các Viện Vệ sinh dịch tễ, Pasteur khu vực

Phụ lục 1

Mu phiếu giám sát bệnh nhân

Mẫu phiếu giám sát véc tơ

Phụ lục 2. Hướng dẫn thu thập, bảo qun và vận chuyển mẫu bệnh phẩm

A. Mẫu huyết thanh

B. Mu mui

Phụ lc 3. Hướng dẫn lưu trữ, xét nghiệm bệnh phẩm.

Phụ lục 4. Sơ đồ quy trình giám sát SXHD, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya

DANH MỤC VIT TT

GSTĐ Giám sát trọng điểm
PCR Phản ứng trùng hợp chuỗi
  (Polymerase Chain Reaction)
RT-PCR Phản ứng PCR theo thời gian thực
  (Real time PCR)
RP RNase P Primer and Probe Set
PXN Phòng xét nghiệm
SXHD Bệnh sốt xuất huyết Dengue
TTYTDP Trung tâm Y tế dự phòng
TTYT Trung tâm Y tế
TYT Trạm Y tế
VSDT Vệ sinh dịch tễ
WHO Tổ chức Y tế Thế giới
  (World Health Organization)

PHẦN 1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya là các bệnh truyền nhiễm cấp tính do Arbo vi rút gây ra, bệnh có biểu hiện triệu chng lâm sàng tương tự nhau và ch yếu lây truyền qua muỗi Aedes.

Bệnh sốt xuất huyết Dengue (SXHD) lưu hành ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới  châu Á, bệnh lưu nh  hầu hết quốc gia trong khu vực. Tại Việt Nam, vụ dịch SXHD đầu tiên xy ra vào năm 1958, t đó bệnh trở thành dịch lưu hành địa phương, chủ yếu ở các tỉnh miền Nam và Nam Trung bộ. Ngày nay, SXHD đang là một trong mười bệnh truyền nhiễm có t lệ mc và tử vong cao nhất trong 10 năm trở lại đây. Khoảng 70 triệu người nước ta nằm trong vùng có dịch SXHD lưu hành và có nguy cơ mc dịch bệnh này.

Theo thông báo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ngày 10/3/2017, tổng số 148 quốc gia và vùng lãnh th có sự lưu hành hoặc lây truyền vi rút Zika. Có 31 quốc gia và vùng lãnh thổ báo cáo ghi nhận trẻ mc chứng đầu nhỏ có liên quan đến vi rút Zika. Tại Việt Nam, từ tháng 3 năm 2016 đến ngày 12/6/2017, cả nước ghi nhận 246 trường hợp dương tính với vi rút Zika tại 15 tnh, thành phố. Trong đó có 01 trường hợp trẻ 4 tháng tuổi mắc chng đầu nhỏ nghi liên quan đến vi rút Zika tại tnh Đắk Lk.

 dịch Chikungunya đầu tiên đã được ghi nhận tại cao nguyên Makonde, dọc theo biên giới giữa Tanzania (trước đây là Tanganyika) và Mozambique, trong 1952-1953. Sau vụ dịch năm 1952 – 1953, vi rút đã ph biến rộng rãi trên khp châu Phi cận Sahara, n Độ và các nước Đông Nam Á, là nguyên nhân gây dịch trong nhng năm tiếp theo. Vi rút đã tr thành lưu hành ph biến ở châu Phi, bằng chứng là dịch xy ra thường xuyên ở Uganda, Cộng hòa Dân ch Congo, Zimbabwe, Senegal, Nigeria, Nam Phi và Kenya. Trong một nghiên cứu gần đây tại Guatemala năm 2015 trên các mẫu huyết thanh dương tính với Chikungunya hoặc Dengue gi đến phòng thí nghiệm quốc gia, kết quả xét nghiệm RT-PCR đã phát hiện sự đồng nhiễm với cả 2 loại vi rút Chikungunya và Dengue tại 44/144 mẫu huyết thanh (32%). Các nhà nghiên cứu kết luận rng trong nghiên cu này, đng nhim là khá ph biến và đây là những bệnh có biu hiện lâm sàng tương tự, cần kim tra sàng lọc đng thời để chăm sóc bệnh nhân và giám sát tt hơn. Tại Việt Nam, một số nghiên cu gn đây cũng đã xác định được t lệ nhất định bệnh nhân nhiễm vi rút Chikungunya.

Nhm mục đích đánh giá sự lưu hành của vi rút Dengue, Zika và Chikungunya, cũng như xác định tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong của SXHD, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya, hướng dẫn giám sát trọng điểm lng ghép 3 bệnh này cũng là một phần của mạng lưới giám sát trọng điểm của Bộ Y tế vsự hỗ trợ từ các đi tác trong việc giám sát các bệnh truyền nhim ưu tiên tại Việt Nam. Việc thiết lập hệ thống giám sát lồng ghép 3 tác nhân này sẽ ng kh năng phát hiện, giám sát và can thiệp sớm bo vệ sức khỏe người dân, thuận lợi và hiệu qu cho việc tổ chức, tiết kiệm nguồn lực và thng nht thực hiện trong c nước.

PHẦN II

MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Lồng ghép giám sát, thu thập thông tin về dịch t và vi rút của SXHD, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya  các khu vực trọng điểm trên c nước, làm cơ sở cho việc đánh giá nguy cơ, qua đó lập kế hoạch giám sát, phòng chng hiệu qu các bệnh dịch trên.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Thu thập, phân tích dữ liệu dịch tễ học của SXHD, bệnh do vi rút Zika, và Chikungunya tại một số bệnh viện trọng điểm.

b) Xác định sự lưu hành của vi rút Dengue, Zika và Chikungunya ở người tại các điểm giám sát.

c) Xác định sự phân bố của vi rút Dengue, Zika và Chikungunya trên quần thể muAedes tại các điểm giám sát.

PHẦN III

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT

1. Giám sát trên bệnh nhân

1.1. Ch số giám sát

Thu thập và phân tích các ch s sau:

– Tỷ lệ, phân bố số mc và tử vong SXHD, bệnh do vi rút Zika, và Chikungunya theo thời gian, địa điểm, con người.

– Tỷ lệ dương tính từng loại vi rút Dengue, Zika và Chikungunya trên tng s mẫu huyết thanh thu thập.

– Tỷ lệ phần trăm ca các týp vi rút Dengue lưu hành trong tổng số những mẫu được xét nghiệm theo thời gian, địa điểm.

– Xác định chủng vi rút Zika tại các điểm giám sát theo thời gian, địa điểm.

1.2. Lựa chọn điểm giám sát

Các Viện VSDT, Pasteur khu vực thực hiện lựa chọn điểm giám sát theo các nội dung sau:

a) Lựa chn các tỉnh, thành phố có ít nhất một trong các tiêu chí:

– Có tỷ lệ mc SXHD/100.000 dân cao trong khu vực.

– Có trường hợp bệnh nhân nhiễm vi rút Zika hoặc trẻ mắc chứng đầu nhỏ nghi liên quan đến vi rút Zika hoặc có kết qu xét nghiệm muỗi dương tính với vi rút Zika.

–  ch s véc tơ cao (khu vực miền Bc: BI >20, DI >0,5 con/ nhà; các khu vực khác: BI >30, DI >0,5 con/ nhà) và có nguy cơ bùng phát dịch SXHD/ bệnh do vi rút Zika/ Chikungunya.

b) Lựa chọn bệnh viện có ít nht một trong các tiêu chí sau:

– Bệnh viện đa khoa tuyến trung ương, tnh, quận/ huyện tại tnh, thành phố đã được lựa chọn có đủ điều kiện, trang thiết bị, đội ngũ cán bộ có đ khả năng thực hiện các hoạt động chuyên môn giám sát, lấy mẫu.

– Đã hoặc đang thực hiện giám sát trọng điểm SXHD.

– Phối hợp chặt ch và cam kết duy trì hoạt động giám sát lâu dài.

S lượng các điểm giám sát da trên khả năng và nguồn lực sẵn có (tối thiểu 10 điểm giám sát: khu vực miền Bắc tối thiểu 3 điểm; khu vực miền Trung ti thiu 2 điểm; khu vực miền Nam tối thiểu 4 điểm; khu vực Tây Nguyên tối thiểu 1 điểm).

1.3. Lựa chọn đi tượng giám sát

Thực hiện lồng ghép điều tra dịch tễ và ly mẫu xét nghiệm các bệnh nhân nghi ng mc SXHD/bệnh do vi rút Zika/Chikungunya đến khám ngoại trú, theo các tu chí chọn như sau:

1.3.1. Tiêu chí lựa chọn bệnh nhân

Là các trưng hợp trên 5 tuổi đến khám ngoại trú có các triệu chng khi phát trong vòng 5 ngày và thỏa mãn 1 trong 2 định nghĩa trường hợp bệnh sau:

a) Trường hợp có phát ban và kèm theo có ít nhất 2 trong số các triệu chứng sau;

– Sốt, thường dưới 38,5oC.

– Đau cơ.

– Đau khớp, phù quanh khp.

– Viêm kết mạc mắt xung huyết, không m.

b) Trường hợp có sốt cao đột ngột và có ít nhất 2 trong các dấu hiệu sau:

– Biểu hiện xuất huyết.

– Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn, nôn.

 Da xung huyết, phát ban.

– Đau cơ, đau khớp, nhức hai h mt.

– Vật vã, li bì.

– Đau bụng vùng gan hoặc ấn đau vùng gan.

1.3.2. Chọn mẫu giám sát

– La chọn các trường hợp thỏa mãn tiêu chí lựa chọn bệnh nhân (chọn ít nht 02 bệnh nhân/ ngày/ điểm giám sát).

– Lựa chọn bệnh nhân được tiến hành 5 ngày/tun (thứ Hai đến thứ Sáu). Nếu trong ngày không có đ s lượng bệnh nhân thỏa mãn tiêu chí đ ly mu, có thể ly bù trong các ngày tiếp theo cho đến thứ Sáu của tuần đó, nếu đến thứ Sáu không đ thì dừng lại (không lấy bù vào th Bảy, Chủ nhật và các tun sau).

1.4. Điều tra dịch tễ điền phiếu điều tra trường hợp bệnh

– Sau khi lựa chọn bệnh nhân, cán bộ giám sát thu thập thông tin về trường hợp bệnh theo Mẫu 1, Phụ lục 1. Mỗi bệnh nhân có một mã số riêng đ qun lý thông tin dịch tễ và kết quả xét nghiệm. Mã s bệnh nhân là mã số duy nhất, không trùng lặp. Mi bệnh nhân số được cấp một mã s riêng để qun lý thông tin dịch tễ và kết qu xét nghiệm. Cu trúc của mi mã s bệnh nhân bao gồm các thành phần như sau:

Cấu trúc mã số BN:

[Mã điểm giám sát (mã vùng điện thoại + chữ viết tt tên điểm giám sát) / YY (hai số cuối của năm)/ XXXX (s thứ tự trường hợp bệnh với 4 chữ s)]

Ví dụ :

– 0296PTn/17/001 là mã s bệnh nhân của trường hợp bệnh thứ nhất năm 2017 tại BVĐK huyện Phú Tân, tnh An Giang.

– 0296BVĐK/17/001 là mã số bệnh nhân của trường hợp bệnh thứ nhất năm 2017 tại BVĐK tỉnh An Giang.

– 0296BVSN/17/001 là mã số bệnh nhân của trường hợp bnh thứ nhất năm 2017 tại BV Sản Nhi tnh An Giang.

Lưu ý: Mã s bệnh nhân phải được ghi trên phiếu giám sátrưng hợp bệnh, ghi trên ng đựng bệnh phm và trên danh sách bệnh nhân đi với các bệnh nhân được chọn ly mẫu xét nghiệm.

– Thông tin trong phiếu điều tra trưng hợp bệnh thu thập qua phng vấn bệnh nhân hoặc người nhà, người chăm sóc bệnh nhân phi được điđầy đ, chính xác. Cán bộ điều phối tại bệnh viện cn kiểm tra phiếu trước khi gửi về các Viện VSDT, Pasteur khu vực.

– Một số vn đ cn lưu ý khi kiểm tra:

+ Tất c các câu hi đều được trả lời.

+ Tính hợp lý của số liệu (ví dụ: ngày khởi phát, ngày nhập viện, nghề nghiệp có tương ứng với tuổi không,…).

1.5. Ly mẫu, bảo quản, vận chuyển bệnh phẩm của bệnh nhân

– Tạđiểm giám sát (bệnh viện), mẫu máu sau khi lấy vào ống đựng mẫu cần phải ly tâm tách huyết thanh trước khi chuyển đến phòng xét nghiệm ca Viện VSDT, Pasteur đ tránh tán huyết (tan máu). Các mẫu huyết thanh được thu thập trong tuần gửi đến Viện VSDT, Pasteur trước 16h00 ngày thứ Hai của tuần kế tiếp.

– Lấy mẫu, bo quản, vận chuyển bệnh phẩm được thực hiện theo đúng Hướng dẫn lấy mẫu, bảo quản, vận chuyn bệnh phẩm (Mục A, Phụ lục 2).

– Sau khi lấy mẫu bệnh phẩm, cán bộ phụ trách ghi thông tin các trường hợp được ly Mẫu vào Danh sách gửi mẫu bệnh phẩm nghi nhiễm vi rút Dengue/ Zika/ Chikungunya (Mẫu 2, Phụ lục 1) đ lưu tại Khoa.

1.6. Tổ chức xét nghiệm bệnh phẩm và phn hồi, báo cáo kết quả

Trưng hợp bệnh nhân thỏa mãn tiêu chí sàng lọc sẽ được ly mẫu huyết thanh để chuyển về Viện VSDT, Pasteur làm xét nghiệm phát hiện cùng lúc 3 tác nhân gây bệnh trên cùng một mẫu bệnh phẩm bằng kỹ thuật Trioplex rRT- PCR.

Khi bệnh phẩm, phiếu điều tra trường hợp bệnh (Mẫu 1, Phụ lục 1) và phiếu yêu cầu xét nghiệm (Mẫu 3, Phụ lục 1) được chuyển đến phòng xét nghiệm của Viện VSDT, Pasteur khu vực, bên giao và bên nhận phải ký xác nhận vào S giao nhận bệnh phẩm và Phiếu điều tra trường hợp bệnh (Mẫu 5, Phụ lục 1).

1.6.1. Xét nghiệm bệnh phẩm

Sau khi nhận được bệnh phẩm từ các điểm giám sát được phân công phụ trách, phòng xét nghiệm tại các Viện VSDT, Pasteur s tiến hành xét nghiệm các mẫu bệnh phm trước thứ Tư hàng tuần để đảm bảo kết qu xét nghiệm được gi đến các đơn vị liên quan đúng thời gian quy định.

1.6.2. Phản hi, báo cáo kết quả xét nghiệm

Sau khi hoàn thành xét nghiệm, phòng xét nghiệm của Viện VSDT, Pasteur sẽ điền kết quả vào Phiếu tr lời kết qu xét nghiệm trong Mẫu 3, Phụ lục 1 và gửi đến các điểm giám sát trước 16h00 thứ Tư hàng tuần. Trong trường hợp cần xác định lại kết quả khi phòng xét nghiệm của Viện VSDT, Pasteur sẽ thông báo cho các đơn vị nhận kết qu xét nghiệm về các mẫu cn xác định lại, đồng thời kết quả được gửi đến các đơn vị này trước 16h00 thứ Hai của tun kế tiếp.

Viện VSDT, Pasteur tổng hợp kết quả xét nghiệm vào Bng tổng hợp kết quả xét nghiệm (Mẫu 4, Phụ lục 1) và gửi về Cục Y tế dự phòng.

2. Giám sát véc tơ

2.1. Ch s giám sát

Thu thập và phân tích ch s sau:

– Tỷ lệ dương tính với vi rút Dengue, Zika và Chikungunya trên tổng số mẫu muAedes aegypti và Aedes albopictus theo thời gian và địa điểm.

– Các ch số của véc tơ tại  dịch: ch s Breteau (BI), mật độ mui (DI), nhà có muỗi (HI), chỉ số vật cha có lăng quăng (Cl), ch số nhà có lăng quăng (HI).

2.2. Lựa chọn điểm giám sát

Giám sát mui, lăng quăng tại nơi xy ra  dịch SXHD/ Zika/ Chikungunya theo các quy định hiện hành.

2.3. Thu thập, bo quản, vận chuyển và xét nghiệm mẫu muỗi

2.3.1. Điều tra thu thập, bảo quản và vận chuyển mẫu muỗi

– Thời điểm bắt mui: TTYTDP tnh, thành phố phối hợp TTYT huyện triển khai đi bt mui tại ổ dịch SXHD/ Zika/ Chikungunya ngay sau khi nhận kết quả xét nghiệm trường hợp bệnh dương tính trên mẫu bệnh phm của Viện VSDT, Pasteur và trước thời gian phun hóa cht diệt mui (Mẫu 6, Mu 7, Phụ lục 1).

– Phạm vi bt mui: bắt toàn bộ muAedes trong các hộ gia đình, cơ quan, trường học, công trình công cộng, công trường xây dựng… trong bán kính 200 m theo chiu ngang và theo chiều cao (trong trưng hp nhà cao tầng) của ổ dịch bằng máy hút muỗi ctay hoặc máy hút mui đeo vai, vợt muỗi.

– Bảo quản, vận chuyển mẫu mui được thực hiện theo đúng Hướng dn bảo qun, vận chuyển bệnh phẩm tại Mục B, Phụ lục 2.

– Thời gian gửi mẫu: các mẫu mui (bao/gói riêng) được thu thập trong tuần gi đến Viện VSDT, Pasteur trước 16h00 ngày thứ Hai của tuần kế tiếp.

2.3.2. Xét nghiệm mẫu muỗi

Số muỗi bắt được trong giám sát ổ dịch được chia làm nhiều pool (mẫu gộp) riêng biệt theo loài, giống muỗi, địa điểm, ngày điều tra… Các pool xét nghiệm không đ quá 20 con muỗi/ pool. Khi phát hiện mẫu pool dương tính, phải tiến hành xét nghiệm tiếp từng cá thể muỗi trong pool để xác định số cá th muỗi dương tính.

Các Viện VSDT, Pasteur sẽ tiến hành xét nghiệm mẫu muỗi đ xác định từng tác nhân gây bệnh bng kỹ thuật RT-PCR hoặc real-time RT-PCR.

3. Qun lý d liệu và quy định về báo cáo

3.1. Tại các điểm giám sát (bệnh viện)

– Phiếu điều tra trưng hợp bệnh (Mẫu 1, Phụ lục 1) và Phiếu u cu xét nghiệm (Mu 3, Phụ lục 1) cần được gửi kèm với mẫu bệnh phm v phòng xét nghiệm của các Viện VSDT, Pasteur khu vực tương ứng ít nht một ln/tun đ đảm bo yêu cầu về k thuật và thời gian báo cáo.

– Hàng ngày cán bộ tham gia hoạt động giám sát tại điểm giám sát tng hp s liệu theo Mẫu 2, Phụ lục 1 và các thông tin này s được lưu tại điểm giám sát. Danh sách gi mẫu bệnh phẩm (Mẫu 2, Phụ lục 1) gửi tới Trung tâm Y tế dự phòng tnh, thành phố tương ứng và các Viện VSDT, Pasteur khu vực trước 16h00 ngày thứ Hai của tun kế tiếp.

3.2. TTYT huyện hoặc khối dự phòng của TTYT huyện 2 chức năng

– Điều tra xác minh thông tin dịch tễ trường hợp được xác định mắc SXHD/ bệnh do vi rút Zika Chikungunya tại thực địa (phối hợp TYT xã).

– Điều tra giám sát, thu thập muỗi và xác định các ch số véc tơ tại  dịch.

– Khoanh vùng x lý ổ dịch SXHD/ bệnh do vi rút Zika/ Chikungunya theo quy định (đối với  dịch Chikungunya xử lý như  dịch SXHD).

3.3. TYT xã

Điều tra xác minh thông tin trường hợp được xác định mc SXHD/ bệnh do vi rút Zika/ Chikungunya, phi hợp TTYTDP tuyến huyện, tnh đ xử lý  dịch kịp thời theo quy định.

3.4. TTYTDP tnh, thành phố

– Phối hợp tuyến huyện triển khai giám sát muỗi tại ổ dịch SXHD/ bệnh do vi rút Zika/ Chikungunya sau khi nhận kết qu xét nghiệm trường hp bệnh dương tính trên mẫu bệnh phẩm của Viện VSDT, Pasteur.

– Phối hợp tuyến huyện tiến hành gửi mẫu muỗi (bao/gói riêng) được thu thập trong tuần gửi đến Viện VSDT, Pasteur trưc 16h00 ngày thứ Hai của tun kế tiếp.

3.5. Tại các Viện VSDT, Pasteur khu vực

– Phòng xét nghiệm của các Viện VSDT, Pasteur sau khi nhận được Phiếu điều tra trường hợp bệnh (Mẫu 1, Phụ lục 1) từ các bệnh viện cn chuyn ngay cho khoa Dịch tễ của Viện VSDT, Pasteur.

– Các thông tin từ Phiếu điều tra trưng hợp bệnh (Mẫu 1, Phụ lục 1) cn được khoa Dịch tễ của Viện VSDT, Pasteur tổng hợp ngay trong ngày sau khi nhận được Phiếu.

– Các thông tin từ Báo cáo tun của bệnh viện (Mẫu 2, Phụ lục 1) được tổng hợp tại khoa Dịch tễ của Viện VSDT, Pasteur.

– Kết qu xét nghiệm (Mẫu 3, Phụ lục 1) được Phòng xét nghiệm của các Viện VSDT, Pasteur gửi đến khoa Dịch tễ tại các Viện VSDT, Pasteur trước 16h00 thứ Tư hàng tun. Các Viện VSDT, Pasteur sẽ gửi kết quả xét nghiệm đến các điểm giám sát và Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố tương ứng ngay sau đó. Trường hợp cần xác định lại kết quả thì báo cáo kết quả s được gửi đến các đơn vị này trước 10h00 th Hai của tun kế tiếp.

– Các d liệu từ báo cáo tun và kết quả xét nghiệm trong tuần trước của các bệnh viện thuộc khu vực phụ trách được Viện VSDT, Pasteur tổng hp theo Mẫu 4, Phụ lục 1 gửi về Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương trước 14h00 thứ Năm hàng tuần.

– Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương s tổng hợp thông tin từ báo cáo tuần ca các Viện VSDT, Pasteur và gửi về Cục Y tế dự phòng trước 16h00 thứ Năm hàng tuần.

– Tất cả các phiếu điều tra và phiếu xét nghiệm (thu thập mẫu bệnh phẩm và kết quả xét nghiệm) bn gốc s được lưu tại Viện VSDT, Pasteur và gửi về Cục Y tế dự phòng khi có u cu. Phiếđiều tra trường hợp bệnh và phiếu kết quả xét nghiệm của mi bệnh nhân phải được gn kèm với nhau.

– Hàng tháng, Viện VSDT, Pasteur khu vực gửi file kết xuất d liệu từ Phiếu điều tra trường hợp bệnh về Cục Y tế dự phòng và Viện Vệ sinh dịch t Trung ương trước ngày 05 của tháng kế tiếp và báo cáo tháng phân tích theo các ch số giám sát quy định lại Phần III, mục 1.1 và 2.1: Ch số giám sát.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) đ giải quyết./.

 

PHỤ LỤC 1

MẪU PHIẾU GIÁM SÁT BỆNH NHÂN

Mẫu 1. Mu phiếu điều tra trường hợp bệnh

Mu 2. Mu danh sách trường hợp bệnh

Mẫu 3. Phiếu yêu cu xét nghiệm và trả lời kết quả xét nghiệm SXHD, bệnh do vi t Zika, Chikungunya

Mu 4. Kết quả xét nghiệm SXHD, bệnh do vi rút Zika, Chikungunya

Mu 5. S giao nhận bệnh phm, phiếu điều tra trường hợp bệnh

MẪU PHIẾU GIÁM SÁT VÉC TƠ

Mu 6. Mẫu phiếu điều tra giám sát muỗi

Mẫu 7. Mẫu khảo sát lăng quăng tại thực địa

Mẫu 8. Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm vi rút Dengue/ Zika/ Chikungunya trên muỗi Aedes

Mu 9. Mẫu báo cáo kết quả điều tra véc tơ tại ổ dịch

Mẫu 10. Sổ giao nhận bệnh phẩm mẫu muỗi Aedes

 

Mẫu 1

TỈNH:___________HUYỆN:____________Mã số:_____/_______/___________

PHIẾU ĐIỀU TRA TRƯỜNG HỢP BỆNH

I. THÔNG TIN CA BỆNH

1. Họ và tên bệnh nhân: ………………………………………………………… 2. Nam, Nữ: ………………

3. Ngày, tháng, năm sinh: [_____/______/_______] Tuổi: …………………………………………………

4. Địa chỉ:…………………………………………………………………… S điện thoại: ……………………

5. Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………………

6. Đang có thai:             1. Có, Tuần thứ:_________        2. Không

7. Siêu âm thai (nếu là phụ nữ mang thai):

 Nghi ngờ có đầu nhỏ □ Không có đầu nhỏ      Ngày siêu âm _____/______ /201 ____

8. Ngày khởi bệnh:…………………… 9. Ngày ly mẫu xét nghiệm: …………………………………….

10. Người lấy mẫu xét nghiệm: ………………………………………………………………………………….

11. Bệnh viện: ………………………………………………………………………………………………………..

12. Chẩn đoán sơ bộ: ………………………………………………………………………………………………

II. CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (không được b trống)

13. Sốt…………………°C (thân nhiệt tối đa). Kéo dài:                     (ngày).

14. Phát ban: □ Có □ Không
15. Đau khp: □ Có □ Không
16. Đau cơ: □ Có □ Không
17. Viêm kết mạc (xung huyết, không mủ): □ Có □ Không
18. Biểu hiện xuất huyết: □ Có □ Không
19. Nhc đầu, chán ăn, buồn nôn, nôn: □ Có □ Không
20. Da xung huyết: □ Có □ Không
21. Vật vã, li bì: □ Có □ Không
22. Đau bụng vùng gan hoặc ấn đau vùng gan: □ Có □ Không
23. Các triệu chứng khác: …………………………………………………………………………………

 

   

Ngày …. tháng ….. năm 201….
Y. Bác sĩ điều trị
(Ký tên)

 

Yêu cầu xét nghiệm:

□ Realtime RT-PCR: (mẫu máu ly từ ngày khởi phát triệu chng th 1 đến 5)

□ Khác (ghi rõ):

KT QUẢ XÉT NGHIỆM:………………………………

 

 

 

Mẫu 2

Cơ quan chủ quản………………

Đơn vị báo cáo……………………

DANH SÁCH GỬI MU BỆNH PHM NGHI NHIM VI RÚT DENGUE/ ZIKA/ CHIKUNGUNYA
Tuần lễ thứ: …………….(từ thứ Hai ny……/………/…….đến thứ Sáu ngày….. /….. /……… )

STT

Mã số BN

Họ và tên

Tuổi

Địa chỉ nơi ở (số nhà, tên đường, tổ, ấp, xã, huyện, tỉnh)

Nội trú/ngoại trú

Họ tên Cha/mẹ/người thân

Điện thoại liên lạc

Ngày khởi bệnh

Ngày vào viện

Chẩn đoán LS

Giờ, ngày lấy mẫu

Loại bệnh phẩm

Kết quả NS1 (nếu có)

Yêu cầu XN

Ghi chú

Nam

Nữ

rRT-PCR

1

                               

2

                               

3

                               

4

                               

5

                               

6

                               

7

                               

8

                               

9

                               

10

                               

 

Người làm báo cáo

 

 

Ngày … tháng … năm 201 …
Lãnh đạo đơn vị

 

 

 

Mẫu 3

PHIẾU YÊU CU XÉT NGHIỆM VÀ TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM SXHD, BỆNH DO VI RÚT ZIKA, CHIKUNGUNYA

Mã số bệnh nhân: _____/______ /_______ __________

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ______/_______ /_________ Tui (năm): ____________

Gii: □ Nam                               Nữ

Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………………………………

Địa ch: Số n/số phòng: …………………………….Xã/phưng: ……………………………………..

Qun/huyn: …………………………………………..Tnh, thành ph…………………………………..

Ngày nhập viện: _______/_______/20________ (ngày/tháng/năm)

Ngày khi phát: _______/_______/20________ (ngày/tháng/năm)

Ngày ly mẫu: _______/_______/20________ (ngày/tháng/năm)

Thời gian lmẫu: ______giờ ______phút

Loi bệnh phẩm:

 Huyết thanh  □ Khác (ghi rõ………………………………………………………………………………….

Nơi lấy mẫu: ………………………………………………………………………………………………………..

Bác sỹ yêu cầu xét nghiệm (ký, họ tên) Người lấy mẫu (ký, họ tên)

 

S điện thoi của bác sĩ yêu cầu xét nghiệm: ……………………………………………………………..

_____________________________________________________________________________

KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM

Viện VSDT/Pasteur:………………………………………………………………………………………………..

Mã số bệnh nhân _______/________/__________/_____________

Ngày nhn bệnh phẩm; ______/________ /20_______ (ngày/tháng/năm)

Tình trạng bệnh phẩm: □ T       Không t     Từ chối xét nghiệm (lý do:………………… )

Ngày xét nghiệm: ______/_______/20________ (ngày/tháng/năm)

Kỹ thuật xét nghiệm: ………………………………………………………………………………………………

Kết quả: □ Zika              Dengue           Chikungunya

 Vi rút Arbo khác (ghi rõ…………………………………… )


Cán bộ xét nghiệm

……ngày ……tháng ……năm……..
Trưởng phòng xét nghiệm

 

 

 

Mẫu 4

Tên Viện VSDT/Pasteur:……………………..

Tên khoa/phòng:………………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Ngày ….. tháng …. năm 20….

 

Kính gi: ……………………………….

KT QUẢ XÉT NGHIỆM BỆNH NHÂN SXHD/ ZIKA/ CHIKUNGUNYA

Từ ngày ……………Đến…………..

 

STT

Mã số bệnh nhân

Họ và tên

 

 

 

Tuổi

Gii

Địa chỉ nơi ở (số nhà, tên đường, tổ, ấp, xã, huyện, tỉnh)

Nơi gửi mẫu

Ngày khởi bệnh

Ngày, giờ lấy mẫu

Ngày nhận mẫu

Ngày xét nghiệm

Kết qu xénghiệm

Ghi chú

1

                       

2

                       

3

                       

4

                       

5

                       

6

                       

7

                       

 

Người thực hiện xét nghiệm
(ký, ghi rõ h n)

Phụ trách phòng xét nghiệm
(ký, ghi rõ h n)


 

 

Mẫu 5

Tên đơn vị ……………………………

S GIAO NHẬN

Bệnh phẩm, Phiếu điều tra trường hp bệnh

NĂM……….

 

 

Mẫu 5

 

Số th tự tuần

Thời gian thực hiện

Ngày giao – nhn

Số lưng bệnh phẩm

Số phiếu điều tra (Mẫu 1)

Chữ ký và tên người giao

Chữ ký và têni nhận

Ghi chú

  Từ ……………………

Đế………………….

           
           
           
  Từ ……………………

Đế………………….

           
           
           
  Từ ……………………

Đế………………….

           
           
           
  Từ ……………………

Đế………………….

           
           
           

 


 

Mẫu 6

Cơ quan chủ quản…………………..

Đơn vị báo cáo………………………

PHIẾU ĐIỀU TRA GIÁM SÁT MUỖI

Ấp/Khu phố:____________ Phường/xã: ___________Quận/huyện________________

Ngày điều tra________/___________/_____________Người điều tra:__________________

STT

Địa điểm giám sát

Tng số Muỗi bđược

Aedes aegypti

Aedes albopictus

Culex fatigans

Loại muỗi khác

Nhà có muAedes

Ghi chú

Cái

Đực

Cái

Đực

Cái

Đc

Cái

Đực

1

                       

2

                       

3

                       

4

                       

5

                       

6

                       

7

                       

8

                       

9

                       

10

                       

11

                       

12

                       

13

                       

14

                       

15

                       

 

Người làm báo cáo

 

 

Ngày … tháng … năm 201 …
Lãnh đạo đơn vị

 

 

 

Mẫu 7

Cơ quan chủ quản…………………..

Đơn vị báo cáo………………………

PHIẾU KHẢO SÁT LĂNG QUĂNG TẠI Ổ DỊCH

– Địa điểm khảo sát: Tổ……………. Ấp ………………….Xã/Phường ………………………….Huyện/Thị xã……………………….

– Ngày khảo sát: ……………………………………………..Người khảo sát………………………………………………….

S

TT

Tên chủ hộ Dụng cụ chứa nước Đồ vật linh tinh Đồ vật phế thải Có LQ Ghi chú
Lu Khạp Hồ Phuy Thùng xô, chậu nhựa Khác Chân…. Bình bông Máng gia súc Khác Gáo dừa Lon, hũ Mảnh lu bể Lốp xe cũ Khác
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     

 

Người làm báo cáo

 

 

Ngày … tháng … năm 201 …
Lãnh đạo đơn vị

 

 

 

Mẫu 8

 

VIỆN…………
Khoa……….
PXN…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM VIRÚT
DENGUE/ZIKA/CHIKUNGUNYA TRÊN MUỖI AEDES

Kính gửi: …………………………………………………………………………………

K thuật xét nghiệm: ……………………………………………….

Đơn vị gửi mẫu: …………………………………………………

STT

Mã số mẫu

Địa điểm thu mẫu

Số lượng muỗi

Ngày PXN nhận mẫu

Ngày làm XN

Kết quả xét nghiệm

Denv

Zika

Chikv

1

               

2

             

 

Người thực hiện xét nghiệm

………, ngày…. tháng… năm…
Trưởng khoa

 

 

 

Mẫu 9

Đơn vị chủ quản:
Tỉnh/thành phố:
Quận/huyện:

BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VÉC TƠ TẠI Ổ DỊCH

Tháng……năm………

 

STT

Địa phương

Điểm giám sát

Số hộ điều tra

Aedes aegypti

Aedes albopictus

Chỉ s Breteau

Chỉ số nhà có b gậy

Tỷ lệ % DCCN có bọ gậy

Chỉ s mt độ mui

Ch s nhà có mui

Chi s Breteau

Chỉ s nhà có bọ gậy

T lệ % DCCN có b gy

Ch số mật độ muỗi

Chỉ số nhà có mui

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

1

                         

2

                         

3

                         

4

                         

5

                         

 


Người làm báo cáo

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày          tháng         năm
Lãnh đạo đơn vị
(Ký và đóng dấu)

 

 

Mẫu 10

Tên đơn vị …………….

SỔ GIAO NHẬN

Bệnh phẩm mẫu muỗi AEDES

NĂM…..

 

Mẫu 10

Tên đơn vị………………….

S GIAO NHN MU MUI AEDES

STT

Ngày gửi

Nơi gửi

Mã hóa của mẫu

Ngưi gửi (cán bộ Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh/ Trung tâm Y tế huyện)

Người giao (nhân viên bưu điện/ vận chuyn hàng)

Người nhận (cán bộ Khoa Côn trùng của Viện…………. )

H và tên — Ký nhận

S điện thoại

Họ và tên- Ký nhận

Số điện thoại

Họ và n – Ký nhn

S điện thoại

1

                 

2

                 

3

             

 

PHỤ LỤC 2

HƯỚNG DẪN THU THẬP, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN MẪU BỆNH PHẨM

A. Mu huyết thanh

1. Mu bệnh phẩm

Bệnh phẩm xét nghiệm vi rút Dengue/ Zika/ Chikungunya phải được thu thập bởi các nhân viên y tế. Bnh phẩm thu thập từ mu máu sau khi ly vào ng đựng mẫu cn phải ly tâm tách huyết thanh trước khi chuyển đến phòng xét nghiệm ca Viện VSDT, Pasteur để tránh tán huyết (tan máu).

2. Phương pháp thu thập mẫu bệnh phẩm

2.1. Chuẩn bị dụng cụ

 Bông vô trùng;

 Cồn 70° hoặc cồn ốt;

– Bộ dng cụ ly máu bng ng hút chân không (ống chân không có chứa gel thể tích 5ml, kim 2 đầu c 22G, giá đỡ kim);

– Dây garô;

– Găng tay dùng một lần;

– Khẩu trang y tế;

– Giá để ng nghiệm;

– Pippet nhựa vô trùng dùng 1 ln hoặc đu côn (típ) có lọc (không có ADNase/ARNase);

– Ống cyotube loại 2ml (không có ADNase/ARNase);

– Phích tích lạnh/thùng xp gi lạnh và túi tích lạnh (ice-pack)/ đá khô;

– Nhãn dán ng nghiệm;

– Bút mực không phai;

– Hộp dựng các vật sắc nhọn và rác thải Y tế.

2.2. Ly mẫu máu

– Kiểm tra, đối chiếu tên người bệnh, mã số trên phiếu và trên ng nghiệm;

– Điền đy đ thông tin của người bệnh (họ, tên mã s, tuổi) và ngày lấy mẫu trên ng đựng mẫu;

– Rửa tay (hoặc sát trùng nhanh bằng dung dịch sát khuẩn) và đi găng tay không có bột (trường hợp không có găng tay không bột có thể dùng găng tay thưng nhưng phải rửa sạch bột trước khi lấy máu cho bệnh nhân).

Lưu ý: thay găng tay sau khi ly máu đ tránh nhim chéo.

2.3. Tiến hành lấy máu

– Xác định vị trí ly máu (tĩnh mạch) và ga rô cách vị trí lấy máu 5 cm về phía trên;

– Sát trùng vị trí lấy máu bng cồn 70o và đ khô 30 giây;

– Đưa kim vào tĩnh mạch lấy 3 – 4 ml máu cho vào ống nghiệm. Có th dùng bơm kitiêm loại 5ml (đầu kim cỡ 21G – 23G) để lấy máu hoặc ng bộ dụng cụ lấy máu với ng hút chân không (vacutainer). Nếu dùng bơm kim tiêm để lấy máu, tháo đu kim ra bng dụng cụ chuyên biệt, để bơm tiêm chếch với thành ng nghim và bơm từ từ cho máu chy theo thành ng nghiệm tránh làm v hồng cầu.

– Tháo bỏ đầu kim vào hộp đựng các vật sc nhọn và bơm tiêm hoặc giá đỡ ống lấy máu bẩn vào hộp đựng rác thải Y tế;

– Đặt miếng gạc/ bông vô trùng vào vị trí vừa rút kim ra;

– Để ống máu ở nhiệt độ phòng (18-25°C) trong vòng 30-40 phút để cho máu đông lại sau đó giữ ở nhiệt độ 4-8°C trong vòng 4-6 giờ đ ly tám ch huyết thanh.

Lưu ý: Chỉ bảo qung máu ở nhiệt độ 4-8°C sau khi máđã đông  nhiệt độ phòng để tránh tán huyết, mẫu máu bị tán huyết s không được chp nhn và phải loại b trước khi ly tâm tách huyết thanh.

Đối với các điểm lấy mẫu trong cùng địa bàn với Viện VSDT, Pasteur thì chuyển mẫu máu toàn phần đến Phòng xét nghiệm ca Viện VSDT, Pasteur trong vòng 4-6 giờ đ tách huyết thanh. Các mẫu máu cn bảo quản ở nhiệt độ 4-8°C trong suốt quá trình vận chuyn.

Đối với các điểm lấy máu không cùng địa bàn vi các Viện VSDT, Pasteur thì cn phải tách huyết thanh ngay tại điểm lấy mẫu hoặc gửi mẫu máu về TTYTDP tỉnh, thành phố trong vòng 4-6 giờ (bảo qun ở nhiệt độ 4-8°C trong sut quá trình vận chuyển) sau khi lấy mẫu.

* Hướng dẫn tách huyết thanh từ mẫu máu toàn phần:

– Xếp các ng mẫu vào máy ly tâm, nếu các ng chưa thăng bng thì cn đặt một ng nghiệm có chứa nước có thể tích tương đương vào máy ly tâm để đảm bảo thăng bằng trước khi quay ly tâm.

– Ly tâm ống máu với tốc độ 2.500 – 3.000 vòng/ phút trong 10 phút ở nhiệt độ phòng (18-25°C).

– Dùng ống hút nhựa (dùng một lần) hoặc i đầu côn có lọc đ hút toàn bộ huyết thanh của từng ống mẫu sau khi ly tâm vào ng cryotube đã có dán mã s tương ứng. Th tích ti thiu sau khi tách là 1,5 ml huyết thanh.

Lưu ý: thay pipette hoặc đu côn sau mi ln hút huyết thanh của một ống mẫu bệnh phẩm.

3. Bo qun và đóng gói mẫu bệnh phm

3.1. Bảo qun

– Các mẫu huyết thanh cần được bo quản  nhiệt độ 4-8°C trong vòng 72 giờ kể từ khi tách huyết thanh cho đến khi chuyn ti phòng xét nghiệm của các Viện VSDT, Pasteur.

Lưu ý: Nếu Mẫu huyết thanh không được vận chuyển đến phòng xét nghiệm của các Viện VSDT, Pasteur trong vòng 72 giờ k từ khi tách huyết thanh, các mu huyết thanh cần phải được bo quản trong t lạnh âm 20°C (-20°C) và sau đó phải được bo quản đông trong quá trình vận chuyn đến phòng xét nghiệm của Viện VSDT, Pasteur.

3.2 Đóng gói

– Mẫu máu/ huyết thanh được đóng gói theo ngun tc 3 lớp được quy định theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế tại Thông tư số 43/2011/TT-BYT ngày 05/12/2011 quy định chế độ quản lý mẫu bệnh phẩm bệnh truyền nhiễm.

 Đặt Mẫu bệnh phm trong túi chống thấm/ túi nylon chuyên dụng và đóng kín theo quy định.

– Đặt túi chống thm chuyên dụng có chng đựng mẫu bệnh phẩm vào thùng xốp hoặc thùng đựng mẫu chuyên dụng.

– Bổ sung đủ túi /bình tích lnh hoặc đá khô (tt nht là đá khô đối với mẫu huyết thanh đã đông băng) vào trong phích/thùng đựng mẫu để mẫu được bo quản  nhiệt độ 4-8°C đối với mẫu máu toàn phần (hoặc -20°C đối với mẫu huyết thanh đông băng) trong sut quá trình vận chuyển mẫu (trong trường hợp dùng đá khô t lớp đóng gói ngoài cũng cn có thông k; nếu sử dụng bình tích lạnh thì phải đặt bình tích lạnh trong tủ lạnh âm sâu -20°C hoặc thấp hơn trước khi sử dụng).

– Phiếu điều tra và phiếu yêu cu xét nghiệm được đặt trong túi chng thấm / túi nylon khác (không để chung phiếu với mẫu huyết thanh/ mu máu) và gi kèm cùng mu bệnh phm đến các Viện VSDT, Pasteur.

– Ghi rõ thông tin cơ s gửi mẫu và s điện thoại liên hệ trong trường hợp khẩn cp bên ngoài của hộp đựng mẫu bệnh phm.

4. Vận chuyển mẫu bệnh phẩm

4.1. Vận chuyển mẫu

– Hàng tuần, bệnh viện giám sát trọng điểm hoặc Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố sẽ chủ động vận chuyển mẫu bệnh phm tới Viện VSDT, Pasteur tùy theo công tác tổ chức thực hiện của địa phương.

– Mẫu bệnh phẩm phải được bảo qutại nhiệt độ từ 4-8°C đối với mẫu máu toàn phần hoặc mẫu huyết thanh không đông băng (hoặc tại -20°C nếu là mu huyết thanh đã đông băng) trong suốt quá trình vận chuyển và tránh rã đông nhiều lần s làm giảm cht lượng bệnh phm.

– Phiếu yêu cầu xét nghiệm (mẫu 3, phụ lục 1) và phiếu điều tra trường hợp bệnh (mẫu 1, phụ lục 1) sẽ được gửi kèm với mẫu bệnh phm.

– Các cơ sở gmẫu cần thông báo ngay cho phòng xét nghiệm khoảng thời gian dự kiến phòng xét nghiệm s nhận được bệnh phm để cán bộ phòng xét nghiệm có th chuẩn bị cho việc nhn mu.

– Lựa chọn các phương tiện/ hình thức vn chuyển để đảm bảo thời gian vận chuyn ngn nht, trong khi vẫn phải đảm bảo điều kiện bo quản mẫu trong sut quá trình vận chuyn.

4.2. Nhận mẫu

Khi bệnh phẩm và phiếu yêu cu xét nghiệm (Mẫu 3, phụ lục 1) được chuyển đến phòng xét nghiệm của Viện VSDT, Pasteur, bên giao và bên nhận phi ký xác nhận vào S giao nhận bệnh phẩm (mẫu 6, phụ lục 1). Các mẫu bệnh phẩm sẽ không được chấp nhận nếu có một trong các vấn đề sau:

– Bệnh phẩm được lấy không đúng theo tiêu chí thu thập mẫu hoặc thiếu thông tin của tiêu chí thu thập mẫu trên phiếu yêu cu xét nghiệm;

– Có hiện tượng rò r bệnh phẩm;

– Không đ lượng bệnh phẩm yêu cầu;

– Loại bệnh phm không phù hp;

– Nhiệt độ của phích lạnh/ thùng đựng mẫu không đáp ứng yêu cầu hoặc không được duy trì;

– Bệnh phm (mẫu máu toàn phần hoặc mẫu huyết thanh không đông băng) được bảo quản ở nhiệt độ 4-80C và chuyển đến phòng xét nghiệm của các Viện VSDT, Pasteur quá thời gian quy định (hơn 4-6 giờ sau k t khi lấy mẫu đi với máu toàn phần và hơn 72 giờ đối với mẫu huyết thanh không đông băng kể từ khi tách huyết thanh).

– Thông tin của bệnh nhân (tên, mã số bệnh nhân, tuổi…) hoc/và thời gian thu thập mẫu trên ống đựng mẫu bị mất hoặc không trùng với phiếu yêu cu xét nghiệm.

Lưu ý:

– Các mẫu bệnh phm bị từ chi xét nghiệm phải được giữ tại phòng xét nghiệm của các Viện VSDT, Pasteur khu vực theo quy định của từng phòng xét nghiệm.

– Mẫu huyết thanh dạng đông băng sau khi nhận chưa thực hiện xét nghiệm ngay thì PXN cn bo qu 70oC cho đến khi tiến hành xét nghiệm.

B. Mẫu muỗi

1. Chun bị dụng cụ/thiết bị cần thiết:

– Máy hút muỗi

– Đèn pin

– ng nghiệm

– Tube eppendorf 1,5 ml

– Băng keo vi

– Bút viết

 Kính lúp

– Băng định loại muỗi

– T lạnh

– Thùng xốp

– Bình/túi tích lạnh.

2. Các bước thực hiện:

– Muỗi được bt bng máy hút muỗi cầm tay hoặc máy hút muỗi đeo vai, vợt muỗi.

– Muỗi được thu gi trong các ống nghiệm có nút bông. Muỗi phải còn sng và được làm ngt bng cách đ vào tủ mát 4°C trong khoảng 5-10 phút.

– Sau khi mui ngt, tiến hành định loại muỗi. Thu nhận tất c cá th đực và cái của Ae.aegypty và Ae.albopictus ti ổ dịch SXHD/ Zika/ Chikungunya.

– Muỗi Aedes được phân vào từng tube riêng biệt theo loài và theo giới tính. Mỗi điểm giám sát  dịch sẽ có nhiều nhất 4 tube eppendorf chứa muỗi Aedes khác nhau gi v các Viện VSDT, Pasteur:

+ Tube chứa muỗi cáAe.aegypty

+ Tube chứa muỗi cáAe.albopictus

+ Tube chứa muỗi đực Ae.aegypty

+ Tube cha muỗi đực Ae.albopictus

– Những muỗi cái Aedes no máu sẽ được nuôi tiêu máu theo các bước sau:

+ Thả muỗi cái Aedes no máu vào h nha trong có đục các lỗ nhỏ trên nđể muỗi hô hp. Dùng bông gòn thấm nước đường (saccarose) 10% cho vào 1 l phía trên nắp.

+ Quan sát bụng muỗi cái Aedes sau khoảng thời gian 2-3 ngày, khi không còn máu.

+ Sau đó muỗi được làm ngt và cho chung vào tube eppendorf của nhóm muỗi cái Aedes đã tiêu máu.

– Mã hóa mẫu thu được từ giám sát điều tra  dịch:

+ Thứ tự mã hóa: Tỉnh/ Huyn/ loại ổ dịch/ s thứ tự OD/ năm/ loài muỗi- giới tính.

+ Ví dụ: mã hóa ghi vắn tắt trên tube eppendorf như sau: VL/MT/SXH/OD20/2017/Ae đực” sẽ được hiểu: “Tỉnh Vĩnh Long/ Huyện Mang Thít/ ổ dịch sốt xuất huyết/ Ổ dịch thứ 20/ năm 2017/ Ae.aegypti đực.

– Cho các tube eppendorf chứa muỗi Aedes vào t đông 0°C chờ ngày vận chuyển mẫu về các Viện VSDT, Pasteur để làm xét nghiệm tìm vi rút Dengue/ Zika/ Chikungunya trên muỗi.

– Sau khi thu thập, mẫu muỗi phải được vận chuyển về các Viện VSDT, Pasteur trong vòng 1 tuần.

– Trong quá trình vận chuymẫu, các tube eppendorf cha muỗi Aedes được cho vào lớp túi nilong và được cho vào thùng xốp chứa đá gel lạnh.

– Cả nơi gửi và nơi nhận mẫu muỗi đều phi có sổ ký khi giao nhận mẫu muỗi (mẫu 10, phụ lục 1).

– Khi vận chuyển mẫu muỗi đến các Viện VSDT, Pasteur, liên hệ nhân viên khoa côn trùng để ký vào s giao nhận nhn mẫu muỗi và cho mẫu vào tủ -70oC trong khi chờ xét nghiệm.

PHỤ LỤC 3

HƯỚNG DẪN LƯU TRỮ, XÉT NGHIỆM BỆNH PHẨM

1. Lưu trữ mẫu bệnh phẩm

– Các dụng cụ dùng để vận chuyển, bảo quản mẫu cần tuân thủ nguyên tc vô trùng của thực hành vi sinh tt.

– Trường hợp phòng xét nghiệm của Viện khu vực không tiến hành xét nghiệm mẫu bệnh phẩm trong vòng 72 giờ sau khi nhận mẫu thì bảo quản mẫu ở tủ ấm 70°C (-70°C) hoặc thấp hơn.

– Các mẫu bệnh phẩm sau khi tách chiết vật liệu di truyền phđược bo qutrong t -70°C hoặc thấp hơn tại Vin khu vực.

– Tt c các bệnh phm cần được bảo quản ở t -70°C hoặc thp hơn trong vòng ít nhất 1 năm sau khi làm xét nghiệm. Sau đó nếu hủy mẫu thì phải tuân theo quy trình hủy mẫu và lưu hồ sơ.

2. Quy trình xét nghiệm Trioplex rRT-PCR

2.1. K thuật xét nghiệm

Kỹ thuật xét nghiệm Trioplex rRT-PCR cần được thực hiện bởi các nhân viên xét nghiệm có đủ năng lực và thành thạo trong việc thực hiện k thuật real-time RT-PCR và đã qua tập huấn về k thuật này.

Phòng xét nghiệm cần tuân thủ nghiêm ngặt quy trình và không được thay đổi bất kỳ các bước nêu trong quy trình và theo sơ đ quy trình sau:

Quy trình xét nghiệm


2.2. Biện giải kết quả xét nghiệm

ZIKV

DENV

CHIKV

RP

Kết qu

Kết lun

Hành động

+

Âm tính

Không phát hiện vật liệu di truyền của vi rút Zika, DengueChikungunya bng kỹ thuật rRT-PCR  

Không xác định

Không xác đnh sự có mt ARN của vi rút Zika bằng kỹ thuật rRT-PCR. Sự không xác định được này có thể xảy ra do lượng mu không đủ. Tách chiết lại và chạy lại rRT-PCR. Nếu xét nghiệm lại không giải quyết được, kết qu không xác định đối với mẫu huyết thanh, lấy lại mẫu huyết thanh t bệnh nhân.

+

+/-

Dương nh DENTV, âm tính ZIKVCHIKV

Phát hiện ARN của vi rút Dengue bng kỹ thuật rRT-PCR.

Không phát hiện ARN của vi rút Zika và Chikungunya

 

+

+/-

Dương nh CHIKV, âm tính ZIKV, DENV

Phát hiện ARN của vi t Chikungunya bng k thuật rRT-PCR.

Không phát hiện ARN của vi rút Zika và Dengue.

 

+

+/-

Dương nh ZIKV, ânh DENV, CHIKV

Phát hiện ARN của vi rút Zika bng kỹ thuật rRT-PCR.

Không phát hiệu ARN ca vi rút Dengue và Chikungunya.

 

+

+

+/-

Dương tính DENV, CHIKV, âm tính ZIKV

Phát hiện ARN của vi rút Dengue và Chikungunya bng kỹ thuật rRT- PCR.

Không phát hin ARN của vi rút Zika.

 

+

+

+/-

Dương tính ZIKVDENV, âm nh CHIKV

Phát hin ARN của vi rút Zika và Dengue bằng k thuật rRT-PCR.

Không phát hiện ARN của vi rút Chikungunya.

 

+

+

+/-

Dương tính ZIKV, CHIKV, âm tính DEKV

Phát hiện ARN ca vi rút Zika và Chikungunya bng kỹ thuật rRT- PCR.

Không phát hiện ARN của vi rút Dengue.

 

+

+

+

+/-

Dương tính ZIKV, DENV, CHIKV

Phát hiện ARN của vi rút Zika và Dengue và Chikungunya bng k thuật rRT-PCR.  

 

 

 

PHỤ LỤC 4:
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH GIÁM SÁT DENGUE/ZIKA/CHIKUNGUNYA

Quyết định 3091/QĐ-BYT năm 2017 hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số, ký hiệu văn bản 3091/QĐ-BYT Ngày hiệu lực 03/07/2017
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Thể thao
Y tế
Ngày ban hành 03/07/2017
Cơ quan ban hành Bộ y tế
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản