QUYẾT ĐỊNH 3141/QĐ-BGDĐT NĂM 2012 VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH, VĂN BẰNG 2 TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3141/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH, VĂN BẰNG 2 TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 472/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Đào tạo giáo viên Giáo dục quốc phòng – an ninh cho các trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề giai đoạn 2010 – 2016”;
Căn cứ Biên bản thẩm định, nghiệm thu của Hội đồng thẩm định chương trình giáo dục đại học, ngành Giáo dục quốc phòng – an ninh, tại cuộc họp ngày 15 tháng 6 năm 2012;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình đào tạo giáo viên Giáo dục quốc phòng – an ninh, văn bằng 2 trình độ đại học.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
GIÁO VIÊN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH VĂN BẰNG 2, TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3141/QĐ-BGDĐT Ngày 20 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Trình độ đào tạo: đại học
Ngành đào tạo: Giáo dục quốc phòng – an ninh
Mã ngành: 52140208
Loại hình đào tạo: Chính quy
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo giáo viên Giáo dục quốc phòng – an ninh (GDQP-AN) trình độ đại học có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm chất đạo đức, có sức khỏe, năng lực đáp ứng yêu cầu giảng dạy trong các trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề; có khả năng giảng dạy tại các trường cao đẳng, đại học và có hướng phát triển ở trình độ cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
– Về kiến thức:
Có kiến thức cơ bản chung của giáo dục đại học; kiến thức chuyên nghiệp, bao gồm kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành quốc phòng, an ninh; kiến thức quân sự phổ thông và an ninh nhân dân.
– Về kỹ năng:
Thành thạo trong giảng dạy. Thuần thục thao tác kỹ năng quân sự, sử dụng thành thạo vũ khí bộ binh và hiểu biết về các thiết bị quân sự khác. Biết làm công tác quốc phòng, quân sự địa phương trong các cơ sở giáo dục đào tạo. Có trình độ ngoại ngữ, tin học phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và giảng dạy.
– Về thái độ:
Có phẩm chất của người giáo viên, tin tưởng vào đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước; có bản lĩnh chính trị vững vàng; yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu nghề, yêu học sinh, có ý thức trách nhiệm cao và tác phong mẫu mực.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Khối lượng kiến thức
– Đào tạo 24 tháng: 67 tín chỉ
– Đào tạo 18 tháng: 51 tín chỉ
2. Đối tượng tuyển sinh
– Đào tạo 24 tháng: Người có bằng tốt nghiệp đại học.
– Đào tạo 18 tháng: Giáo viên đang giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đào tạo đã tốt nghiệp khóa đào tạo ngắn hạn giáo viên GDQP-AN (06 tháng) hoặc tốt nghiệp đại học sư phạm ngành GDQP-AN ghép môn.
3. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
3.1. Đào tạo 24 tháng:
Tổ chức đào tạo theo khóa học, năm học và học kỳ.
Thời gian thiết kế cho một khóa đào tạo là 02 năm (24 tháng). Mỗi năm có 2 học kỳ chính và có thể có một học kỳ phụ. Học kỳ chính có 15 tuần thực học; học kỳ phụ có 5 tuần thực học. Có ít nhất 01 học kỳ chính học viên được học tập, rèn luyện tập trung tại các trường đại học trong Quân đội.
Tuỳ theo năng lực và điều kiện cụ thể mà học viên tự sắp xếp để rút ngắn hoặc kéo dài thời gian học tập. Thời gian rút ngắn tối đa là 01 học kỳ chính. Thời gian kéo dài tối đa là 02 học kỳ chính. Thời gian tối đa để học viên được phép học tập tại trường bao gồm cả thời gian dành cho học kỳ phụ, các học kỳ được phép nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân và các học kỳ học ở trường khác trước khi chuyển về trường mới để học tiếp (nếu có).
Điều kiện tốt nghiệp: Học viên tích lũy đủ 67 tín chỉ của chương trình đào tạo. Học viên có văn bằng thứ nhất không thuộc khối ngành sư phạm phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn nghiệp vụ.
Các đối tượng hưởng chính sách ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.
3.2. Đào tạo 18 tháng:
Tổ chức đào tạo theo khóa học, năm học và học kỳ.
Thời gian thiết kế cho một khóa đào tạo là 18 tháng, chia thành 03 học kỳ. Có thể bố trí đào tạo tập trung liên tục hoặc gián đoạn theo các học kỳ để phù hợp với yêu cầu thực tế của các cơ sở đào tạo và các cơ sở cử giáo viên đi học.
Điều kiện tốt nghiệp: Học viên tích lũy đủ 51 tín chỉ của chương trình đào tạo.
Các đối tượng hưởng chính sách ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.
4. Thang điểm
Thực hiện theo quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hiện hành.
5. Cấu trúc kiến thức của chương trình
5.1. Đào tạo 24 tháng
– Kiến thức cơ sở ngành |
10 TC |
– Kiến thức ngành |
38 TC |
– Kiến thức nghiệp vụ sư phạm |
08 TC |
– Thực tập sư phạm |
06 TC |
– Thi tốt nghiệp hoặc làm khoá luận |
05 TC |
5.1.1. Kiến thức cơ sở ngành
10 TC
1 |
Học thuyết Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc |
2 |
2 |
Lịch sử chiến tranh và Nghệ thuật quân sự Việt Nam |
2 |
3 |
Tâm lý học quân sự – Giáo dục học quân sự |
4 |
4 |
Tự chọn (01 trong 03 môn học) |
2 |
|
– Lịch sử truyền thống quân đội, công an |
2 |
|
– Lịch sử chiến tranh và nghệ thuật quân sự thế giới |
2 |
|
– Quản lý hành chính Nhà nước và quản lý ngành Giáo dục |
2 |
5.1.2. Kiến thức ngành
38 TC
5 |
Điều lệnh quản lý bộ đội và điều lệnh đội ngũ |
3 |
6 |
Vũ khí bộ binh |
3 |
7 |
Đường lối quân sự |
2 |
8 |
Công tác Đảng, công tác chính trị trong QĐNDVN |
2 |
9 |
Pháp luật về quốc phòng, an ninh |
2 |
10 |
Công tác quốc phòng, quân sự địa phương |
2 |
11 |
Luật hình sự và tố tụng hình sự |
2 |
12 |
Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội |
2 |
13 |
Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới Quốc gia và biển, đảo Việt Nam |
2 |
14 |
Địa hình quân sự |
2 |
15 |
Công sự, vật cản, vũ khí tự tạo |
2 |
16 |
Hiểu biết chung về quân binh chủng |
2 |
17 |
Kỹ thuật bắn súng bộ binh và ném lựu đạn |
3 |
18 |
Công tác bảo đảm hậu cần, quân y |
2 |
19 |
Chiến thuật: cá nhân, tổ bộ binh |
3 |
20 |
Chiến thuật: tiểu đội, trung đội bộ binh |
2 |
21 |
Tự chọn (01 trong 03 môn học) |
2 |
|
– Văn hóa quần chúng trong lực lượng vũ trang |
2 |
|
– Thể thao quốc phòng |
2 |
|
– Trung đội dân quân tự vệ bảo vệ và đánh chiếm mục tiêu khi có bạo loạn |
2 |
5.1.3. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm
08 TC
22 |
Lý luận dạy học GDQP-AN |
2 |
23 |
Phương pháp dạy học GDQP-AN 1 |
3 |
24 |
Phương pháp dạy học GDQP-AN 2 |
3 |
5.1.4. Thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp
11 TC
25 |
Thực tập sư phạm |
6 |
26 |
Khóa luận tốt nghiệp và tương đương |
5 |
5.2. Đào tạo 18 tháng
– Kiến thức cơ sở ngành |
4 TC |
– Kiến thức ngành |
30 TC |
– Kiến thức nghiệp vụ sư phạm |
8 TC |
– Thực tập sư phạm |
4 TC |
– Thi tốt nghiệp hoặc làm khoá luận |
5 TC |
5.2.1. Kiến thức cơ sở ngành
04 TC
1 |
Học thuyết Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc |
2 |
2 |
Lịch sử chiến tranh và Nghệ thuật quân sự Việt Nam |
2 |
5.2.2. Kiến thức ngành
30 TC
3 |
Điều lệnh quản lý bộ đội và điều lệnh đội ngũ |
3 |
4 |
Vũ khí bộ binh |
3 |
5 |
Đường lối quân sự |
2 |
6 |
Công tác quốc phòng, quân sự địa phương |
2 |
7 |
Luật hình sự và tố tụng hình sự |
2 |
8 |
Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội |
2 |
9 |
Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới Quốc gia và biển, đảo Việt Nam |
2 |
10 |
Địa hình quân sự |
2 |
11 |
Kỹ thuật bắn súng bộ binh và ném lựu đạn |
3 |
12 |
Công tác bảo đảm hậu cần, quân y |
2 |
13 |
Chiến thuật: cá nhân, tổ bộ binh |
3 |
14 |
Chiến thuật: tiểu đội, trung đội bộ binh |
2 |
15 |
Tự chọn (01 trong 03 môn học) |
2 |
|
– Văn hóa quần chúng trong lực lượng vũ trang |
2 |
|
– Thể thao quốc phòng |
2 |
|
– Trung đội dân quân tự vệ bảo vệ và đánh chiếm mục tiêu khi có bạo loạn |
2 |
5.2.3. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm
08 TC
16 |
Lý luận dạy học GDQP-AN |
2 |
17 |
Phương pháp dạy học GDQP-AN 1 |
3 |
18 |
Phương pháp dạy học GDQP-AN 2 |
3 |
5.2.4. Thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp
9 TC
19 |
Thực tập sư phạm |
4 |
20 |
Khóa luận tốt nghiệp và tương đương |
5 |
6. Kế hoạch dạy học: Do các cơ sở đào tạo xác định.
7. Mô tả tóm tắt các môn học
7.1. Học thuyết Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh quân đội và bảo vệ Tổ quốc: 02 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc, nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt nam XHCN.
– Mô tả nội dung: Môn học giới thiệu một số vấn đề chung học thuyết Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh quân đội và bảo vệ Tổ quốc; Quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh; Quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin về các quy luật quyết định tiến trình và kết cục của chiến tranh; Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh cách mạng và xây dựng nền quốc phòng toàn dân; Quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin về quân đội; Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân và xây dựng QĐND Việt Nam; Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN.
7.2. Lịch sử chiến tranh và nghệ thuật quân sự Việt Nam 02 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lịch sử và nghệ thuật quân sự Việt Nam từ thế kỷ thứ III TCN đến nay, làm cơ sở cho quá trình học tập và công tác giảng dạy sau này.
– Mô tả nội dung: Lịch sử chiến tranh và nghệ thuật quân sự Việt Nam từ thế kỷ thứ III TCN đến thế kỷ X; Lịch sử chiến tranh và nghệ thuật quân sự Việt Nam trong lịch sử chống ngoại xâm từ thế kỷ thứ X đến thế kỷ XVIII; Nghệ thuật quân sự giai đoạn chống thực dân Pháp xâm lược 1945 – 1954; Nghệ thuật quân sự giai đoạn chống Mỹ cứu nước 1954-1975.
7.3. Tâm lý học quân sự – Giáo dục học quân sự 04 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản, hệ thống về tâm lý học quân sự và giáo dục học quân sự nhằm hình thành một số kỹ năng cơ bản, thích ứng với nghề nghiệp, nâng cao năng lực nhận thức góp phần phát triển tư duy sư phạm quân sự, bồi dưỡng kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, hoàn thiện và phát triển nhân cách giáo viên GDQP-AN.
– Mô tả nội dung: Đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu của Tâm lý học quân sự và Giáo dục học quân sự; tâm lý học nhân cách quân nhân, tâm lý học tập thể quân nhân; chuẩn bị tâm lý quân nhân sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc; quá trình sư phạm quân sự; tự giáo dục và tổ chức hoạt động tự giáo dục trong nhà trường; văn hóa sư phạm của người giáo viên GDQP-AN.
7.4. Tự chọn (01 trong 03 môn) 02 TC
7.4.1. Lịch sử, truyền thống quân đội, công an
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên kiến thức về quá trình ra đời, xây dựng, trưởng thành và phát triển của lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam anh hùng, rút ra những bài học kinh nghiệm qua các giai đoạn và thời kỳ cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ kính yêu. Trên cơ sở kiến thức được trang bị, môn học góp phần bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống vẻ vang, tin tưởng vào sức mạnh của Quân đội và Công an nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
– Mô tả nội dung: Môn học giới thiệu quá trình ra đời, xây dựng và trưởng thành của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam; Truyền thống và một số bài học kinh nghiệm xây dựng QĐND và Công an nhân dân Việt Nam.
7.4.2 Lịch sử quân sự và nghệ thuật quân sự thế giới
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lịch sử và nghệ thuật quân sự thế giới làm cơ sở cho quá trình học tập và công tác giảng dạy sau này.
– Mô tả nội dung: Chiến tranh và nghệ thuật quân sự trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ và thời đại phong kiến (cuối thế kỷ IV-TCN đến giữa thế kỷ XVII); Chiến tranh và nghệ thuật quân sự thời đại Tư bản chủ nghĩa và Đế quốc chủ nghĩa (giữa thế kỷ XVII đến đầu thế kỷ XX); Chiến tranh và nghệ thuật quân sự trong đại chiến Thế giới lần thứ hai (1939 – 1945); Chiến tranh và nghệ thuật quân sự từ sau đại chiến Thế giới lần thứ hai.
7.4.3. Quản lý hành chính Nhà nước và quản lý ngành Giáo dục
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục để khi trở thành nhà giáo có thể hoàn thành nhiệm vụ, chức trách của một công chức ngành Giáo dục.
– Mô tả nội dung: Giới thiệu một số vấn đề cơ bản về nhà nước, quản lý hành chính nhà nước và công vụ, công chức; Đường lối quan điểm của Đảng và nhà nước về Giáo dục và Đào tạo; Luật Giáo dục; Điều lệ, qui chế, qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông; thực tiễn giáo dục địa phương.
7.5. Điều lệnh quản lý bộ đội và điều lệnh đội ngũ QĐND Việt Nam 03 TC
Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công tác quản lý bộ đội và thành thạo động tác điều lệnh đội ngũ, làm cơ sở xây dựng nếp sống có kỷ luật trong nhà trường và trong quản lý, giảng dạy cho học sinh.
– Mô tả nội dung: Những nội dung cơ bản về điều lệnh quản lý bộ đội và điều lệnh đội ngũ; chức trách, mối quan hệ, lễ tiết, tác phong quân nhân; động tác đội ngũ từng người không có súng và có súng, đội ngũ đơn vị từ cấp tiểu đội đến cấp tiểu đoàn.
7.6. Vũ khí bộ binh 03 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho người học nắm vững những kiến thức cơ bản về binh khí súng: AK, CKC, RPD, K54, B40, B41, cối 60. Giúp sinh viên thành thạo động tác tháo lắp, sử dụng, bảo quản các loại súng bộ binh.
– Mô tả nội dung: Giới thiệu tính năng, cấu tạo, cách tháo lắp, sử dụng và bảo quản…các loại súng bộ binh (AK, CKC, K54, RPĐ, B40, B41, cối 60) và máy bắn tập MBT 03.
7.7. Đường lối quân sự 02TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên hệ thống quan điểm của Đảng về lĩnh vực quốc phòng, an ninh trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. Trên cơ sở kiến thức được trang bị, người học quán triệt sâu sắc đường lối quân sự của Đảng, xây dựng quyết tâm cao thực hiện tốt các quan điểm của Đảng về quốc phòng, an ninh trong tình hình hiện nay.
– Mô tả nội dung: Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt nam xã hội chủ nghĩa; xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân; kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh.
7.8. Công tác Đảng công tác chính trị trong QĐND Việt Nam 02 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên nắm được nguyên tắc Đảng lãnh đạo QĐND Việt Nam; nguyên tắc, phương pháp tiến hành công tác Đảng công tác chính trị trong quân đội. Góp phần bồi dưỡng thế giới quan, phương pháp luận khoa học, phẩm chất chính trị, đạo đức và phương pháp công tác của giáo viên GDQP-AN.
– Mô tả nội dung: Môn học giới thiệu những nội dung cơ bản về công tác đảng, công tác chính trị trong QĐND Việt Nam; Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức và lãnh đạo quân đội; công tác đảng, công tác chính trị, công tác tư tưởng, công tác tổ chức của Đảng trong quân đội; một số vấn đề về công tác chi bộ, chi đoàn và thi đua khen thưởng.
7.9. Pháp luật về quốc phòng, an ninh 02 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Nhà nước, pháp luật và hệ thống pháp luật quốc phòng, an ninh để quán triệt, giáo dục, phổ biến, tuyên truyền các chính sách và pháp luật của nhà nước liên quan đến hoạt động quốc phòng, an ninh trong các cơ sở giáo dục đào tạo. Góp phần bồi dưỡng kỹ năng, năng lực sư phạm cần thiết để giảng dạy, hướng dẫn tổ chức quốc phòng, an ninh trong các trường trung học phổ thông và trung cấp chuyên nghiệp.
– Mô tả nội dung: Những kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật; Những nội dung cơ bản của Luật Quốc phòng; Luật An ninh quốc gia; Luật Công an nhân dân; Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam; Luật Dân quân tự vệ.
7.10. Công tác quốc phòng, quân sự địa phương 02 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công tác quốc phòng, quân sự địa phương để nghiên cứu, vận dụng trong học tập, giảng dạy GDQP-AN.
– Mô tả nội dung: Một số vấn đề chung về công tác quốc phòng, quân sự địa phương; xây dựng và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ; lực lượng Dự bị động viên và động viên công nghiệp; xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố; phòng chống địch tiến công bằng vũ khí công nghệ cao; công tác phòng không nhân dân.
7.11. Luật Hình sự và Tố tụng hình sự 02 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về Luật Hình sự và Luật Tố tụng hình sự, thông qua đó hiểu được nghĩa vụ, quyền, lợi ích hợp pháp của mỗi công dân, quan điểm của Đảng, Nhà nước đối với tội phạm; thấy được sự nhân đạo, tôn trọng quyền công dân, chính sách tôn trọng con người của nước ta trên cơ sở xây dựng xã hội “của dân, do dân, vì dân”; qua đó xây dựng hành vi chuẩn mực theo đạo đức xã hội của mỗi công dân, tham gia giáo dục những người khác là những thành viên trong gia đình, ngoài xã hội tuân thủ pháp luật và các quy tắc của cuộc sống xã hội.
– Mô tả nội dung: Nhận thức chung và các khái niệm cơ bản của Luật Hình sự, Luật Tố tụng hình sự, các văn bản, quan điểm của Đảng, Nhà nước liên quan đến Luật Hình sự và Luật Tố tụng hình sự.
7.12. Bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội 02 TC
– Mục tiêu môn học: Giúp người học hiểu rõ âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam. Nắm được những kiến thức cơ bản về an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, làm cơ sở nghiên cứu, học tập những nội dung tiếp theo.
– Mô tả nội dung: Môn học giới thiệu những nội dung về Phòng chống chiến lược “diễn biễn hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch; phòng chống địch lợi dụng về vấn đề dân tộc tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam; những vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia giữ gìn trật tự an toàn xã hội; xây dựng phong trào toàn dân bảo về an ninh Tổ quốc; những vấn đề cơ bản về đấu tranh phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội.
7.13. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, biển đảo Việt Nam 02 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho người học một số kiến thức cơ bản về lãnh thổ, biên giới quốc gia; chủ quyền biển, đảo Việt Nam, nâng cao ý thức trách nhiệm trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
– Mô tả nội dung: Môn học giới thiệu những kiến thức cơ bản về lãnh thổ, biên giới quốc gia; những nội dung cơ bản xây dựng, quản lý, bảo vệ lãnh thổ biên giới quốc gia; một số vấn đề quản lý Nhà nước về lãnh thổ biên giới quốc gia; chủ quyền biển, đảo Việt Nam. Những vấn đề chung về biển và đại dương; chủ quyền biển, đảo của nước CHXHCN Việt Nam; quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam và quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.
7.14. Địa hình quân sự 02 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bản đồ địa hình, sử dụng các phương tiện chỉ huy, xác định tọa độ, chỉ thị mục tiêu, sử dụng bản đồ ngoài thực địa đáp ứng với yêu cầu giảng dạy và công tác.
– Mô tả nội dung: Cơ sở toán học và danh pháp bản đồ; ký hiệu trên bản đồ địa hình; chữ viết tắt và ký hiệu quân sự; thước chỉ huy, cách sử dụng bản đồ quân sự và các thiết bị địa bàn, ống nhòm, máy định vị GPRS.
7.15. Công sự, vật cản, vũ khí tự tạo 02 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công sự, vật cản, thuốc nổ và vũ khí tự tạo, làm cơ sở cho học tập và giảng dạy sau này.
– Mô tả nội dung: Các loại công sự chiến đấu, công sự phòng tránh; các loại thuốc nổ, gói buộc và sử dụng lượng nổ trong chiến đấu, các loại vật cản nổ, không nổ, sử dụng vũ khí tự tạo trong chiến đấu.
7.16. Hiểu biết chung về quân, binh chủng 02 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam; hiểu biết chung về quân, binh chủng và nguyên tắc phối hợp trong chiến đấu; kiến thức thông tin, tác chiến điện tử và vũ khí hủy diệt lớn.
– Mô tả nội dung: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và nguyên tắc chiến đấu hiệp đồng quân, binh chủng. Hiểu biết chung về thông tin, tác chiến điện tử, cách phòng chống TCĐT của địch, cách nhận biết các loại vũ khí hóa học, sử dụng khí tài và tiêu độc.
7.17. Kỹ thuật bắn súng bộ binh và ném lựu đạn 03 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về lý thuyết bắn, quy tắc bắn súng bộ binh, kiểm tra hiệu chỉnh súng bộ binh, rèn luyện kỹ năng thực hành bắn mục tiêu cố định ban ngày bằng súng bộ binh.
– Mô tả nội dung: Quy tắc bắn súng bộ binh, ngắm bắn, kiểm tra hiệu chỉnh súng tiểu liên AK, súng trường CKC; động tác bắn tại chỗ, luyện tập bắn mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK, súng trường CKC, súng ngắn K54, ném lựu đạn; thực hành bắn đạn thật súng tiểu liên AK, súng ngắn K54 và ném lựu đạn bài 1.
7.18. Công tác bảo đảm hậu cần, quân y 02 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công tác hậu cần – quân y trong quân đội; thành thạo các kỹ năng cấp cứu thông thường.
– Mô tả nội dung: Những vấn đề chung về công tác bảo đảm hậu cần quân đội trong thời bình và trong chiến đấu; công tác tổ chức chuẩn bị và thực hành trú quân chiến đấu. Kỹ thuật cấp cứu, chuyển thương; kỹ năng về cấp cứu đầu tiên vết thương chiến tranh.
7.19. Chiến thuật cá nhân, tổ bộ binh 03 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên một số kiến thức về quân đội nước ngoài; nắm vững các tư thế động tác cơ bản, hành động của từng người, tổ bộ binh trong chiến đấu, rèn luyện tác phong chỉ huy của tổ trưởng và hành động chiến đấu của tổ làm cơ sở cho học tập chiến thuật cấp trên, giảng dạy và vận dụng vào thực tế chiến đấu.
– Mô tả nội dung: tổ chức biên chế, nguyên tắc, thủ đoạn, chiến đấu của cấp tiểu đội, trung đội, đại đội quân đội nước ngoài. Chiến thuật cá nhân; chiến thuật tổ bộ binh trong chiến đấu tiến công và phòng ngự.
7.20. Chiến thuật tiểu đội, trung đội bộ binh 02 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về chiến thuật, đội hình cơ bản, tổ chức và sử dụng lực lượng, yêu cầu chiến thuật, cách đánh của tiểu đội, trung đội BB làm cơ sở cho học chiến thuật cấp trên, giảng và vận dụng vào thực tế chiến đấu.
– Mô tả nội dung: Tiểu đội, trung đội bộ binh trong chiến đấu tiến công, phòng ngự; những vấn đề chung (đặc điểm, nhiệm vụ, khả năng, tư tưởng chỉ đạo, yêu cầu chiến thuật, cách đánh); tổ chức chuẩn bị chiến đấu, hành động của tiểu đội, trung đội sau khi chiến đấu.
7.21. Tự chọn (01 trong 03 môn học) 02 TC
7.21.1. Văn hoá quần chúng trong lực lượng vũ trang
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những vấn đề cơ bản về công tác văn hóa, văn nghệ quần chúng; quan điểm của Đảng về công tác văn hóa, văn nghệ; những nội dung hoạt động phòng Hồ Chí Minh trong Quân đội; các bài hát truyền thống, các điệu vũ Quốc tế trong Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam. Góp phần bồi dưỡng kiến thức, năng lực cảm thụ, đánh giá và tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ trong Quân đội và Công an, hoàn thiện nhân cách người giáo viên GDQP-AN.
– Mô tả nội dung: Công tác văn hóa, văn nghệ quần chúng; Liên hoan văn nghệ ở đơn vị; Xây dựng và hoạt động phòng Hồ Chí Minh; Xây dựng và hoạt động câu lạc bộ; Tổ chức múa, hát tập thể.
7.21.2. Thể thao quốc phòng
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Thể thao quốc phòng; thông qua tập luyện phát triển các tố chất thể lực, nâng cao sức khỏe toàn diện. Nắm chắc và thành thạo động tác, biết tổ chức thực hành huấn luyện.
– Mô tả nội dung: Võ thuật Việt Nam, trò chơi quân sự; ba môn quân sự phối hợp; hội thao GDQP-AN.
7.21.3. Trung đội bộ binh Dân quân tự vệ bảo vệ và đánh chiếm mục tiêu khi có bạo loạn
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công tác tổ chức chuẩn bị chiến đấu, thực hành bảo vệ mục tiêu và hành động của tiểu đội bộ binh Dân quân tự vệ bảo vệ và đánh chiếm mục tiêu khi có bạo loạn, làm cơ sở cho công tác giảng dạy sau này.
– Mô tả nội dung: Giới thiệu những vấn đề chung, cách tổ chức chiến đấu và chuẩn bị chiến đấu, thực hành bảo vệ mục tiêu, hành động sau khi hoàn thành nhiệm vụ của tiểu đội bộ binh Dân quân tự vệ bảo vệ và đánh chiếm mục tiêu khi có bạo loạn.
7.22. Lý luận dạy học GDQP-AN 02 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những nguyên tắc cơ bản, các mối kết hợp trong dạy học GDQP-AN; nội dung, hình thức, phương pháp và xu hướng phát triển của phương pháp dạy học GDQP-AN để vận dụng vào quá trình học tập và giảng dạy sau này.
– Mô tả nội dung: Giới thiệu những kiến thức cơ bản về dạy học GDQP-AN; Lý luận chung, quan điểm, nguyên tắc, các mối kết hợp trong dạy học GDQP-AN; nội dung, hình thức, phương pháp và xu hướng phát triển của phương pháp dạy học GDQP-AN.
7.23. Phương pháp dạy học GDQP-AN 1 03 TC
– Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những vấn đề chung về dạy học môn GDQP-AN; phương pháp và hình thức tổ chức dạy học môn GDQP-AN; tổ chức và phương pháp dạy học các nội dung cơ bản của môn học GDQP-AN; biết phương pháp chuẩn bị dạy học một số bài GDQP-AN làm cơ sở cho công tác giảng dạy sau này.
– Mô tả nội dung: Môn học giới thiệu những vấn đề chung về dạy học môn GDQP-AN; phương pháp và hình thức tổ chức dạy học môn GDQP-AN; tổ chức và phương pháp dạy học các nội dung cơ bản của môn học GDQP-AN; hướng dẫn xây dựng kế hoạch học tập, thiết kế bàiảng theo hướng tích cực.
7.24. Phương pháp dạy học GDQP-AN 2 03 TC
– Mục tiêu môn học: Giới thiệu cho sinh viên nắm được chương trình ngành học, giáo trình, sách giáo khoa, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. Thành thạo kỹ năng thực hành dạy học các nội dung trong chương trình GDQP-AN trong các trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề.
– Mô tả nội dung: Môn học giới thiệu Chương trình GDQP-AN và thiết bị dạy học GDQP-AN; xây dựng kế hoạch dạy học; thực hành dạy, học một số nội dung về GDQP-AN.
8. Hướng dẫn thực hiện chương trình
8.1. Đào tạo 24 tháng
8.1.1. Chương trình xây dựng trên cơ sở khối kiến thức đại cương của văn bằng 1 thuộc khối ngành khoa học sư phạm và khoa học xã hội và nhân văn. Sinh viên thuộc các khối ngành khác, phải học bổ sung một số học phần phù hợp (các học phần này do các cơ sở đào tạo tự xác định).
Các trường xây dựng đề cương chi tiết môn học theo hướng giảm số giờ lý thuyết, dành thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập. Trong đó tăng tỷ trọng các hoạt động của người học, tăng kiến thức thực tiễn.
8.1.2. Các môn học trong chương trình là quy định bắt buộc. Ngoài các môn học tự chọn đã quy định, các trường có thể bố trí thêm các môn học tự chọn khác phù hợp với ngành đào tạo và đáp ứng nhu cầu của người học. Thường xuyên cập nhật kiến thức mới về quân sự, quốc phòng, an ninh theo từng giai đoạn phát triển của đất nước.
8.1.3. Căn cứ vào các đối tượng sinh viên để bố trí nội dung thực tập sư phạm phù hợp trong môi trường giảng dạy và kiến thức đã có trong văn bằng 1; những sinh viên có văn bằng 1 thuộc khối ngành sư phạm có thể thực tập tại các trung tâm GDQP-AN sinh viên.
8.1.4. Các cơ sở chưa đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì khối lượng kiến thức của từng học phần có thể quy đổi từ tín chỉ sang đơn vị học trình theo quy định hiện hành.
8.1.5. Trong quá trình đào tạo, gắn kết chặt chẽ giữa lý luận với thực tế, bảo đảm đủ thời lượng cần thiết tham quan, học tập, rèn luyện với các hoạt động của lực lượng vũ trang, của các quân, binh chủng, theo nội dung môn học; tăng cường kiến thức chuyên môn gắn bó chặt chẽ với thực tiễn; khơi dậy tình cảm và bản lĩnh nghề nghiệp của giáo viên GDQP-AN. Liên kết chặt chẽ, bảo đảm hài hòa giữa môi trường sư phạm và môi trường quân sự trong từng giai đoạn của tiến trình đào tạo. Đối với các cơ sở giáo dục ngoài Quân đội phải bố trí cho học viên có ít nhất 01 học kỳ được học tập, rèn luyện tập trung tại các trường đại học trong Quân đội.
8.1.6. Tổ chức giảng dạy, học tập phải có đủ thiết bị dạy học, phòng học chuyên dùng, thao trường tổng hợp; sinh viên được sinh hoạt, học tập nội trú, được hưởng chế độ quân trang như học viên sĩ quan quân đội.
8.2. Đào tạo 18 tháng
8.2.1. Chương trình xây dựng trên cơ sở kế thừa kiến thức của chương trình giáo dục đại học ngành Giáo dục quốc phòng ghép môn và chương trình đào tạo ngắn hạn giáo viên Giáo dục quốc phòng. Các trường xây dựng đề cương chi tiết môn học theo hướng giảm số giờ lý thuyết, dành thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập. Trong đó tăng tỷ trọng các hoạt động của người học, tăng kiến thức thực tiễn.
8.2.2. Các môn học trong chương trình là quy định bắt buộc nhằm củng cố kiến thức ở cấp độ cao hơn, rèn luyện các kỹ năng ở mức độ thành thạo, giúp cho giáo viên có đủ bản lĩnh, tự tin trong hoạt động giảng dạy và tham gia công tác quốc phòng, quân sự tại các cơ sở giáo dục, đào tạo. Ngoài các môn học tự chọn đã quy định, các trường có thể bố trí thêm các môn học tự chọn khác phù hợp với ngành đào tạo và đáp ứng nhu cầu của người học. Thường xuyên cập nhật kiến thức mới về quân sự, quốc phòng, an ninh theo từng giai đoạn phát triển của đất nước.
8.2.3. Đối tượng học viên chủ yếu là giáo viên đang giảng dạy môn GDQP-AN tại các cơ sở giáo dục, đào tạo. Do đó, các cơ sở đào tạo có thể giao chuyên đề, đề tài nghiên cứu thay cho nội dung thực tập tại các trường THPT, THCN hoặc có thể bố trí học viên thực tập tại các trung tâm GDQP-AN sinh viên.
8.2.4. Các cơ sở chưa đào tạo theo hệ thống tín chỉ, thì khối lượng kiến thức của từng học phần có thể quy đổi từ tín chỉ sang đơn vị học trình theo quy định hiện hành. Các cơ sở đào tạo xây dựng qui trình đào tạo phù hợp để học viên đang trong biên chế giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đào tạo có thể bố trí học tập trung liên tục hoặc gián đoạn theo từng học kỳ cho phù hợp với thực tế của các trường cử giáo viên đi học.
8.2.5. Trong quá trình đào tạo, gắn kết chặt chẽ giữa lý luận với thực tế, bảo đảm đủ thời lượng cần thiết tham quan, học tập, rèn luyện với các hoạt động của lực lượng vũ trang, của các quân, binh chủng, theo nội dung môn học; tăng cường kiến thức chuyên môn gắn bó chặt chẽ với thực tiễn; khơi dậy tình cảm và bản lĩnh nghề nghiệp của giáo viên GDQP-AN. Liên kết chặt chẽ, bảo đảm hài hòa giữa môi trường sư phạm và môi trường quân sự trong từng giai đoạn của tiến trình đào tạo. Đối với các cơ sở giáo dục ngoài Quân đội, phải bố trí cho học viên có ít nhất 03 tháng được học tập, rèn luyện tập trung tại các trường đại học trong Quân đội.
8.2.6. Tổ chức giảng dạy, học tập phải có đủ thiết bị dạy học chuyên dùng, có thao trường tổng hợp; sinh viên được sinh hoạt, học tập nội trú, được hưởng chế độ quân trang như học viên sĩ quan quân đội.
QUYẾT ĐỊNH 3141/QĐ-BGDĐT NĂM 2012 VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH, VĂN BẰNG 2 TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 3141/QĐ-BGDĐT | Ngày hiệu lực | 20/08/2012 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giáo dục - đào tạo |
Ngày ban hành | 20/08/2012 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giáo dục vào đào tạo |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |