QUYẾT ĐỊNH 315/QĐ-UBND NĂM 2022 CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI NGÀNH THANH TRA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 09/05/2022

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 315/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 09 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI NGÀNH THANH TRA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và các Nghị định liên quan kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình s 16/TTr-TTr ngày 29 tháng 4 năm 2022 về việc đề nghị công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại ngành Thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại ngành Thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế thủ tục hành chính số 01, 02 mục I phần I; thủ tục hành chính số 01, 02 mục II phần I; thủ tục hành chính số 01 mục III phần I của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

– Như điều 3 (t/h);
– Thanh tra Chính phủ (b/c);
– Cục kiểm soát TTHC – VPCP (b/c);
– Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
– Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, Các PCVP (đ/b) ;
+ Trung tâm PVHCC tỉnh (t/h);
+ Cổng thông tin điện tử tỉnh (t/h);

– Lưu: VT, TTHCC.LHP.

CHỦ TỊCH

Lê Ngọc Tuấn

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI NGÀNH THANH TRA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH: 02 TTHC

STT

Mã số TTHC

Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cơ quan thực hiện

Phí, lệ phí

Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Trực tuyến

Bưu chính công ích

I

LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (02 TTHC)

1

2.002407.000. 00.00.H34 Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu Theo Điều 28 Luật khiếu nại Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở và tương đương.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương.

Không Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011.

x

 

x

2

2.002411.000. 00.00.H34 Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai Theo Điều 37 Luật Khiếu nại 2011: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;

Thanh tra sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc sở và cấp tương đương.

Không Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011.

x

 

x

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN: 02 TTHC

STT

Mã số TTHC

Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cơ quan thực hiện

Phí, lệ phí

Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Trực y tuyến

Bưu chính công ích

I

LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (02 TTHC)

1

2.002408.000. 00.00.H34

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu Theo Điều 28 Luật Khiếu nại 2011: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

 Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.

Không

Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011.

x

 

x

2

2.002412.000. 00.00.H34

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai Theo Điều 37 Luật Khiếu nại 2011: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra huyện.

Không

Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011.

x

 

x

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ: 01 TTHC

STT

Mã số TTHC

Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cơ quan thực hiện

Phí, lệ phí

Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Trực tuyến

Bưu chính công ích

I

LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (01 TTHC)

1

2.002409.000. 00.00.H34

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu Theo Điều 28 Luật Khiếu nại 2011: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.

Không Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011.

x

 

x

Tổng cộng: 05 Thủ tục hành chính (trong đó: 02 TTHC cấp tỉnh; 02 TTHC cấp huyện; 01 TTHC cấp xã).

QUYẾT ĐỊNH 315/QĐ-UBND NĂM 2022 CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI NGÀNH THANH TRA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Số, ký hiệu văn bản 315/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 09/05/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 09/05/2022
Cơ quan ban hành Kon Tum
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản