QUYẾT ĐỊNH 3158/QĐ-UBND NGÀY 21/11/2022 PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3158/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 21 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BKHCN ngày 10/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 03/01/2021 của Bộ Khoa học và Công về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên về khoa học và công nghệ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 2737/KH-UBND ngày 04/05/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh trong điều kiện thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 đến năm 2023;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1480/TTr-SKHCN ngày 16/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam năm 2023 (Kèm theo Kế hoạch).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh cần giải quyết, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Bộ KH&CN (b/c); – TT TU, TT HĐND (b/c); – CT, PCT UBND tỉnh; – PCVP phụ trách VX; – Lưu: VT, KGVX. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Hồ Quang Bửu |
KẾ HOẠCH
ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3158/QĐ-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BKHCN ngày 10/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ nhằm nắm bắt hiện trạng trình độ và năng lực công nghệ của các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao trình độ và năng lực công nghệ sản xuất trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
Quá trình tổ chức triển khai việc điều tra, đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp đúng theo hướng dẫn tại Thông tư 17/2019/TT- BKHCN, bảo đảm khách quan, chính xác và không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Tổ chức rút kinh nghiệm để đề xuất phương án triển khai công việc khảo sát, điều tra đánh giá trình độ, năng lực công nghệ của doanh nghiệp hàng năm.
II. Đối tượng, phạm vi; tiêu chí, phương pháp, quy trình điều tra, đánh giá
1. Đối tượng điều tra, đánh giá:
Tổ chức đánh giá 100 doanh nghiệp được chọn mẫu thuộc các ngành sản xuất nhóm C (Công nghiệp chế biến chế tạo) theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BKHCN ngày 10/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; cụ thể:
+ Ngành sản xuất, chế biến thực phẩm (mã ngành C.10);
+ Ngành sản xuất chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa; sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện (mã ngành C.16);
+ Ngành sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất (mã ngành C.20);
2. Phạm vi điều tra, đánh giá:
Các doanh nghiệp có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
3. Nguyên tắc, tiêu chí, phương pháp và quy trình đánh giá:
Nguyên tắc, tiêu chí, phương pháp và quy trình đánh giá: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BKHCN .
III. Nội dung thực hiện:
1. Xây dựng phương án và biểu mẫu, tiêu chí điều tra khảo sát:
Dựa theo các hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Thông tư số 17/2019/TT-BKHCN ngày 10/12/2019 hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất.
2. Xây dựng phần mềm điều tra và quản lý cơ sở dữ liệu:
Xây dựng phần mềm điều tra trực tuyến và quản lý cơ sở dữ liệu về đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo các nội dung của Thông tư số 17/2019/TT-BKHCN .
3. Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn
Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn cán bộ thực hiện việc đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất phục vụ công tác quản lý của ngành và của doanh nghiệp.
4. Tổ chức điều tra, khảo sát:
Tổ chức điều tra, thu thập thông tin, phiếu khảo sát về trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp.
5. Xử lý, phân tích các số liệu, phiếu điều tra:
Tổng hợp xử lý; phân tích các số liệu, phiếu điều tra của doanh nghiệp trên phần mềm đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất và báo cáo kết quả.
6. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra:
– Xây dựng báo cáo đánh giá kết quả điều tra, khảo sát và đề xuất các giải pháp nâng cao trình độ và năng lực công nghệ sản xuất trên địa bàn tỉnh.
– Thí điểm phân tích, đề xuất lộ trình đổi mới công nghệ cho 03 doanh nghiệp.
7. Tổ chức các Hội thảo khoa học:
7.1. Tổ chức Hội thảo tham vấn ý kiến chuyên gia về kết quả điều tra khảo sát.
7.2. Tổ chức Hội thảo đánh giá hiện trạng trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp tỉnh năm 2023 và dự kiến kế hoạch giai đoạn tiếp theo.
Tổ chức hội thảo tham vấn ý kiến chuyên gia và các cơ quan, đơn vị liên quan về các báo cáo trước khi tổ chức công bố về kết quả điều tra khảo sát.
8. Công bố kết quả điều tra, khảo sát; rút kinh nghiệm
Tổ chức Hội nghị công bố báo cáo đánh giá kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp tỉnh năm 2023 và dự kiến kế hoạch giai đoạn tiếp theo.
Tổ chức rút kinh nghiệm để đưa nội dung khảo sát, điều tra đánh giá trình độ, năng lực công nghệ của doanh nghiệp thành nhiệm vụ quản lý nhà nước thường xuyên của ngành.
IV. Thời gian và kinh phí thực hiện:
1. Thời gian thực hiện: Năm 2023
2. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn sự nghiệp KH&CN cấp tỉnh năm 2023.
V.Tổ chức thực hiện:
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
– Lập dự toán chi tiết thực hiện Kế hoạch này, gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
– Chủ trì triển khai kế hoạch đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định.
– Phối hợp với các Sở, ngành, liên quan lựa chọn, xác định danh sách các doanh nghiệp tham gia thực hiện Kế hoạch.
– Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn có chức năng, chuyên môn thực hiện các nội dung liên quan đúng quy định.
– Báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan, đơn vị liên quan về kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định kinh phí thực hiện các nội dung của kế hoạch, tham mưu UBND tỉnh theo đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Cục Thống kê, Ban quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Các Doanh nghiệp liên quan:
Các doanh nghiệp được lựa chọn để đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, đơn vị tư vấn trong việc cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác theo mẫu phiếu điều tra, cử cán bộ quản lý, chuyên môn hỗ trợ công tác khảo sát thực địa tại doanh nghiệp và các yêu cầu khác của kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh cần giải quyết, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ)./.
QUYẾT ĐỊNH 3158/QĐ-UBND NGÀY 21/11/2022 PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2023 | |||
Số, ký hiệu văn bản | 3158/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 21/11/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Doanh nghiệp |
Ngày ban hành | 21/11/2022 |
Cơ quan ban hành |
Quảng Nam |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |