QUYẾT ĐỊNH 3266/QĐ-UBND NĂM 2020 VỀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHỈ THỊ 01/CT-TTG VỀ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3266/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHỈ THỊ SỐ 01/CT-TTG NGÀY 14 THÁNG 01 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 01 tháng 7 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 746/TTr-STTTT ngày 07 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố Đà Năng; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – UBQG về CPĐT (b/c); – Bộ TT&TT (b/c); – Văn phòng Chính phủ (b/c); – TTTU, TTHĐND TP (b/c); – CT, các PCT UBND TP; – Các TV BCĐ Xây dựng CQĐT và TPTM; – Các cơ quan TW đóng trên địa bàn TP; – Đài PT TH Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng; – Cổng TTĐTTP; – Lưu: VT, STTTT. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Lê Trung Chinh |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHỈ THỊ SỐ 01/CT-TTG NGÀY 14 THÁNG 01 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3266/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ và trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai tổ chức thực hiện hiệu quả các nhóm nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam (sau đây viết tắt là Chỉ thị số 01/CT-TTg); đồng bộ với các nhiệm vụ thực hiện các chương trình, chủ trương phát triển Công nghệ thông tin – Truyền thông (CNTT-TT) thành phố đã ban hành.
b) Doanh nghiệp Đà Nẵng từng bước làm chủ về công nghệ, chủ động thiết kế, chế tạo các sản phẩm, chủ động trong sáng tạo các dịch vụ, giải pháp, mô hình kinh doanh mới dựa trên nền tảng của nhiều công nghệ mới mà cốt lõi là công nghệ số (trí tuệ nhân tạo, học máy sâu, dữ liệu lớn, chuỗi khối, điện toán đám mây, internet vạn vật,….), tạo ra sản phẩm “Make in Da Nang”; góp phần cho nền kinh tế Đà Nẵng bứt phá, phát triển nhanh, bền vững; nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
c) Doanh nghiệp công nghệ số Đà Nẵng phục vụ phát triển kinh tế số, xây dựng đô thị thông minh, chính quyền điện tử, ứng dụng thành tựu công nghệ số rộng khắp trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội và thực hiện chuyển đổi số tại Đà Nẵng và quốc gia.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nội dung tại Chỉ thị số 01/CT-TTg .
b) Tập trung phát triển 04 (bốn) loại doanh nghiệp công nghệ số:
– Các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ lớn trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội chuyển hướng hoạt động sang lĩnh vực công nghệ số, đầu tư nghiên cứu công nghệ lõi;
– Các doanh nghiệp công nghệ thông tin (CNTT) đã khẳng định được thương hiệu tiếp tục đảm nhận các nhiệm vụ tiên phong nghiên cứu, phát triển, làm chủ công nghệ số và chủ động trong sản xuất;
– Các doanh nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới trong các ngành, lĩnh vực kinh tế – xã hội;
– Các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo về công nghệ số.
c) Bảo đảm tính nhất quán, lồng ghép với thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/4/2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận xu hướng Cách mạng Công nghiệp 4.0; Chương trình số 40-CTr/TU ngày 31/01/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy về Chuyên đề “Đổi mới mô hình tăng trưởng, phát huy các động lực tăng trưởng mới; đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư, ưu tiên những nhà đầu tư chiến lược, trọng điểm”; Chương trình số 37-CTr/TU ngày 31/01/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy về “Tập trung đầu tư phát triển, đẩy manh ứng dụng CNTT, điện tử, viễn thông phù hợp với xu hướng Cách mạng công nghiệp 4.0 gắn với xây dựng chính quyền điện tử, thành phố thông minh”.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng, hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ số
a) Triển khai áp dụng các cơ chế, chính sách ưu đãi, đặc thù của Quốc hội, Chính phủ đối với phát triển doanh nghiệp công nghệ số, sản phẩm số.
b) Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 270/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND thành phố, hỗ trợ các doanh nghiệp CNTT được hưởng các chính sách ưu đãi về mặt bằng, hạ tầng, sở hữu trí tuệ, xúc tiến thương mại; tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi.
c) Tham mưu, trình UBND thành phố ban hành và triển khai Kế hoạch phát triển thương mại điện tử thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025, trong đó có nội dung nhằm thúc đẩy sự phát triển của kinh tế số.
d) Xây dựng Đề án thúc đẩy, phát triển, ươm tạo doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ công nghệ số tại Khu Công nghệ cao Đà Nẵng.
đ) Tập trung triển khai các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh.
e) Thường xuyên phổ biến, hướng dẫn các chủ trương, chính sách, quy định mới của nhà nước cho các doanh nghiệp công nghệ số.
g) Khảo sát, đánh giá hằng năm tình hình sản xuất kinh doanh, nhân lực, sản phẩm, dịch vụ; các khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp công nghệ; cung cấp cho doanh nghiệp biết, có điều chỉnh trong phát triển.
h) Nghiên cứu, đề xuất khung chính sách thử nghiệm có kiểm soát đối với các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới ứng dụng công nghệ số tại thành phố Đà Nẵng.
2. Phát triển cơ sở hạ tầng công nghiệp số
a) Triển khai xây dựng và đưa vào hoạt động Khu Công viên phần mềm số
b) Đẩy mạnh xúc tiến, thu hút đầu tư vào Khu CNTT tập trung Đà Nẵng.
c) Tìm kiếm, thu hút nhà đầu tư triển khai xây dựng, đưa vào sử dụng Khu CNTT tập trung số 2 tại xã Hòa Liên, huyện Hòa Vang, Khu Công viên phần mềm Đà Nẵng mở rộng tại phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ.
d) Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh (chiếu sáng đô thị, giao thông, cấp nước, thoát nước, thu gom xử lý chất thải rắn, lưới điện,…), ưu tiên tại quận Liên Chiểu.
đ) Xây dựng, vận hành Khu việc làm và đào tạo khởi nghiệp Đà Nẵng (tại quận Sơn Trà), làm cơ sở phát triển Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp Đà Nẵng và lồng ghép, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) thiết kế phương án phát triển Trung tâm khởi nghiệp quốc gia tại Đà Nẵng.
e) Triển khai phủ sóng mạng 5G trên địa bàn thành phố; triển khai mạng không dây diện rộng (LoRa, NB-IoT,…) phục vụ kết nối, truyền dẫn các thiết bị IoT, cảm biến trong thành phố thông minh.
g) Triển khai hạ tầng thanh toán không tiền mặt toàn diện tại một khu vực để nhân rộng ra toàn thành phố.
3. Phát triển sản phẩm công nghệ số
a) Triển khai các chương trình hợp tác, tham gia các diễn đàn với các bộ ngành, địa phương để nhân rộng các ứng dụng chính quyền điện tử, thành phố thông minh đã áp dụng thành công tại Đà Nẵng cho các bộ ngành, địa phương khác sử dụng.
b) Phát triển và áp dụng các ứng dụng thông minh có thu phí với hình thức phù hợp để huy động nguồn lực đầu tư, tạo ra sản phẩm mới.
c) Triển khai Đề án xây dựng thành phố thông minh, tạo lập thị trường cho các doanh nghiệp công nghệ số, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
d) Nâng cấp, mở rộng Cổng dịch vụ dữ liệu bảo đảm cung cấp dữ liệu mở, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân khai thác tạo ra các dịch vụ, sản phẩm số.
đ) Phối hợp với Đại học Đà Nẵng triển khai các chương trình nghiên cứu ứng dụng công nghệ 4.0; triển khai số hóa, thông minh hóa các sản phẩm, thiết bị, ưu tiên lĩnh vực y tế, môi trường.
e) Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ KH&CN hàng năm cho để triển khai ứng dụng công nghệ số phục vụ quản lý, điều hành của các ngành, lĩnh vực.
4. Phát triển nhân lực công nghệ số
a) Xây dựng, triển khai Đề án phát triển nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố Đà Nẵng.
b) Nghiên cứu, triển khai dạy học chủ đề STEM trong chương trình giáo dục phổ thông nhằm phát triển năng lực tiếp cận, tư duy sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường công nghệ liên tục thay đổi.
c) Tạo điều kiện để các sinh viên CNTT-TT thực tập, thực tế tại Hệ thống thông tin chính quyền điện tử, thành phố thông minh và các doanh nghiệp CNTT- TT; mời các tổ chức, doanh nghiệp, chuyên gia trong lĩnh vực CNTT-TT giảng dạy, cung cấp các giải pháp, công nghệ áp dụng thực tế cho sinh viên.
d) Hỗ trợ tổ chức sự kiện công nghệ số (DevDay, Hackathon,….) hằng năm; tổ chức các cuộc thi sáng tạo sản phẩm CNTT trong học sinh, sinh viên và các cá nhân có đam mê CNTT để khuyến khích giới trẻ thói quen tự tìm tòi, rèn luyện, thực hành kiến thức chuyên môn, phát huy tinh thần sáng tạo, tinh thần khởi nghiệp bằng các sản phẩm khoa học kỹ thuật.
đ) Tăng cường hỗ trợ nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng công nghệ ở các trường đại học, viện nghiên cứu kết hợp phát triển các doanh nghiệp công nghệ số.
5. Phát triển doanh nghiệp công nghệ số
a) Hỗ trợ doanh nghiệp CNTT cải tiến quy trình sản xuất, kinh doanh thông qua việc áp dụng các chuẩn, tiêu chuẩn quốc tế (CMMi, Scrum, Agile…) nhằm giúp các doanh nghiệp nhanh chóng hòa nhập vào môi trường kinh doanh quốc tế, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố đổi mới công nghệ; tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
c) Xây dựng “Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp SMEs ứng dụng công nghệ số”, hỗ trợ thay đổi mô hình sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; hỗ trợ doanh nghiệp SMEs tham gia các sàn giao dịch điện tử (Shopee, Tiki, Sendo, Lazada, Amazon,…).
d) Đẩy mạnh hoạt động của Vườn ươm doanh nghiệp và các tổ chức ươm tạo doanh nghiệp khác trên địa bàn thành phố để ươm tạo thành công ít nhất 20 sản phẩm khởi nghiệp thành các doanh nghiệp CNTL
đ) Đặt hàng các doanh nghiệp CNTT tại thành phố tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố và cấp quốc gia, phấn đấu đến năm 2025 có ít nhất 10 doanh nghiệp CNTT của thành phố Đà Nẵng được chủ trì triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học.
e) Phát triển các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trong đó ưu tiên phát triển các doanh nghiệp công nghệ số.
6. Xúc tiến đầu tư, phát triển thị trường và truyền thông
a) Xúc tiến, thu hút các tập đoàn, doanh nghiệp công nghệ tìm hiểu, đầu tư vào thành phố Đà Nẵng.
b) Tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo các giải pháp công nghệ phát triển thành phố thông minh, kết nối doanh nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số.
c) Truyền thông, quảng bá, hỗ trợ phát triển thị trường cho sản phẩm công nghệ số “Make in Da Nang”.
đ) Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, dịch vụ theo Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm của thành phố.
đ) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, cập nhật về công nghệ số, kinh tế số cho lãnh đạo và cán bộ công chức các cấp, các ngành; tích cực sử dụng các sản phẩm của doanh nghiệp công nghệ số trong nước trong hoạt động của cơ quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, đầu mối, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch này và thường xuyên rà soát kết quả thực hiện, đề xuất cập nhật, điều chỉnh nội dung thực hiện cho phù hợp với thực tế tình hình triển khai.
b) Chủ trì, đầu mối tổng hợp, điều phối, tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp công nghệ số.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan đề xuất các nguồn kinh phí Trung ương, địa phương và vận động nguồn kinh phí khác để triển khai các nội dung, nhiệm vụ đã nêu.
d) Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND thành phố kết quả, tình hình triển khai Kế hoạch trước ngày 10 tháng 12.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí do Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện đề xuất và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Sở Tài chính tham mưu UBND thành phố trình HĐND thành phố quyết định bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch đảm bảo theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, các cơ quan thuộc quản lý của UBND thành phố Đà Nẵng
a) Triển khai nhiệm vụ được giao theo danh mục tại Phụ lục kèm theo.
b) Triển khai nhiệm vụ liên quan triển khai Chỉ thị số 01/CT-TTg trong Kế hoạch của Bộ, ngành Trung ương và được giao.
c) Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán, trên cơ sở nhiệm vụ được giao thực hiện Kế hoạch này, lồng ghép với các chương trình, kế hoạch, đề án do đơn vị chủ trì để lập dự toán kinh phí chi tiết theo nội dung chi, mức chi đúng chế độ, chi tiêu tài chính hiện hành, gửi Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, tổng hợp, gửi Sở Tài chính (đối với chi thường xuyên) xem xét trình cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng quy định Luật Ngân sách nhà nước.
d) Định kỳ hàng năm gửi báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông kết quả, tình hình triển khai Kế hoạch trước ngày 30 tháng 11 để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố. Thời gian chốt số liệu báo cáo tính từ ngày 10 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 11 của kỳ báo cáo.
4. Hiệp hội Doanh nghiệp phần mềm, Hội Tin học thành phố Đà Nẵng
a) Tích cực thực hiện chức năng phản biện xã hội, góp ý, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước về các cơ chế, chính sách trong lĩnh vực công nghiệp CNTT.
b) Triển khai nhiệm vụ được giao theo danh mục tại Phụ lục kèm theo.
5. Vườn ươm doanh nghiệp Đà Nẵng
Triển khai nhiệm vụ được giao theo danh mục tại Phụ lục kèm theo.
6. Đài Phát thanh – Truyền hình Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng
Tăng cường tuyên truyền về vai trò của doanh nghiệp công nghệ số, sản phẩm công nghệ số “Make in Da Nang”; tăng thời lượng về chủ trương phát triển doanh nghiệp công nghệ số trong các chuyên mục hiện có.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan căn cứ nhiệm vụ phân công triển khai thực hiện./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3266/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng, hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ số |
|
|
|
|
a) |
Triển khai áp dụng các cơ chế, chính sách ưu đãi, đặc thù của Quốc hội, Chính phủ đối với phát triển doanh nghiệp số, sản phẩm số |
Sở TT&TT |
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện |
2021-2025 |
Cụ thể hóa nhiệm vụ thuộc Chương trình số 37-CTr/TU |
b) |
Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 270/2019/NQ- HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND thành phố, hỗ trợ các doanh nghiệp CNTT được hưởng các chính sách ưu đãi về mặt bằng, hạ tầng, sở hữu trí tuệ, xúc tiến thương mại; tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi |
Sở TT&TT |
Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở KH&CN |
2021-2025 |
Áp dụng Nghị quyết số 270/2019/NQ- HĐND ngày 12/12/2019 quy định chính sách hỗ trợ phát triển CNTT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
c) |
Tham mưu, trình UBND thành phố ban hành và triển khai Kế hoạch phát triển thương mại điện tử thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025, trong đó có nội dung nhằm thúc đẩy sự phát triển của kinh tế số |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành; Hiệp hội doanh nghiệp, UBND các quận, huyện |
2021-2025 |
Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025 |
d) |
Xây dựng Đề án thúc đẩy, phát triển, ươm tạo doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ công nghệ số tại Khu Công nghệ cao Đà Nẵng |
Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng |
Sở KH&CN, Sở TT&TT và các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại KCNC Đà Nẵng |
2021 |
Theo đề xuất của Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng tại Công văn số 1119/BQL-QLMT- KHCN&UT ngày 15/5/2020 |
đ) |
Tập trung triển khai các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, UBND quận, huyện |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
e) |
Thường xuyên phổ biến, hướng dẫn các chủ trương, chính sách, quy định mới của nhà nước cho các doanh nghiệp công nghệ số |
Sở TT&TT |
Các sở, ngành, UBND quận, huyện |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
g) |
Khảo sát, đánh giá hằng năm tình hình sản xuất kinh doanh, nhân lực, sản phẩm, dịch vụ; các khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp công nghệ; cung cấp cho doanh nghiệp biết, có điều chỉnh trong phát triển |
Sở TT&TT |
Các sở, ngành, UBND quận, huyện |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
h) |
Nghiên cứu, đề xuất khung chính sách thử nghiệm có kiểm soát đối với các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới ứng dụng công nghệ số tại thành phố Đà Nẵng |
Sở TT&TT |
Các sở, ngành, UBND quận, huyện |
2021-2025 |
Cụ thể hóa nhiệm vụ thuộc Chương trình số 37-CTr/TU |
2 |
Phát triển cơ sở hạ tầng công nghiệp số |
|
|
|
|
a) |
Triển khai xây dựng và đưa vào hoạt động Khu Công viên phần mềm số 2 |
BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp |
Sở TT&TT |
2020-2022 |
Nhiệm vụ đã giao tại Chương trình số 40- CTr/TU ngày 31/01/2020 |
b) |
Đẩy mạnh xúc tiến, thu hút đầu tư vào Khu CNTT tập trung Đà Nẵng |
Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư |
Các sở, ngành, UBND quận, huyện |
2020-2025 |
Nghị quyết 07-NQ/TU |
c) |
Tìm kiếm, thu hút nhà đầu tư triển khai xây dựng, đưa vào sử dụng Khu CNTT tập trung số 2 tại xã Hòa Liên (Hòa Vang), Khu Công viên phần mềm Đà Nẵng mở rộng tại phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ |
Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư |
Các sở, ngành, UBND quận, huyện |
2020-2025 |
Nghị quyết 07-NQ/TU |
d) |
Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh (chiếu sáng đô thị, giao thông, cấp nước, thoát nước, thu gom xử lý chất thải rắn, lưới điện,…), ưu tiên tại quận Liên Chiểu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, UBND quận, huyện |
2020-2025 |
Kế hoạch số 2586/KH-UBND ngày 20/4/2020 triển khai Chương trình số 37- CTr/TU |
đ) |
Xây dựng, vận hành Khu việc làm và đào tạo khởi nghiệp Đà Nẵng (tại quận Sơn Trà) làm cơ sở phát triển Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp Đà Nẵng và lồng ghép, phối hợp với Bộ KH&CN thiết kế phương án phát triển Trung tâm khởi nghiệp quốc gia tại Đà Nẵng |
Sở KH&CN |
Các sở, ngành, UBND quận, huyện |
2020-2025 |
Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 07/6/2018; Sở KH&CN đề xuất tại Công văn số 589/SKHCN-QLKH ngày 15/5/2020 |
e) |
Triển khai phủ sóng mạng 5G trên địa bàn thành phố; triển khai mạng không dây diện rộng (LoRa, NB-IoT,…) phục vụ kết nối, truyền dẫn các thiết bị IoT, cảm biến trong thành phố thông minh |
Sở TT&TT |
Các sở, ngành; UBND quận, huyện; Doanh nghiệp viễn thông |
2020-2022 |
Nghị quyết số 07-NQ/TU |
g) |
Triển khai hạ tầng thanh toán không tiền mặt toàn diện tại một khu vực để nhân rộng ra toàn thành phố |
Sở TT&TT |
Các sở, ngành Doanh nghiệp |
2020-2022 |
Cụ thể hóa nhiệm vụ thuộc Chương trình số 37-CTr/TU |
3 |
Phát triển sản phẩm công nghệ số |
|
|
|
|
a) |
Triển khai các chương trình hợp tác, tham gia các diễn đàn với các bộ ngành, địa phương để nhân rộng các ứng dụng chính quyền điện tử, thành phố thông minh đã áp dụng thành công tại Đà Nẵng cho các bộ ngành, địa phương khác sử dụng |
Sở TT&TT |
Các sở, ngành, UBND quận, huyện Doanh nghiệp CNTT-TT |
2020-2025 |
Cụ thể hóa nhiệm vụ thuộc Chương trình số 37-CTr/TU |
b) |
Phát triển và áp dụng các ứng dụng thông minh có thu phí với hình thức phù hợp để huy động nguồn lực đầu tư, tạo ra sản phẩm mới |
Sở TT&TT |
Các sở, ngành, UBND quận, huyện Doanh nghiệp CNTT-TT |
2020-2025 |
Cụ thể hóa nhiệm vụ thuộc Chương trình số 37-CTr/TU ngày 21/01/2020 |
c) |
Triển khai Đề án xây dựng thành phố thông minh, tạo lập thị trường cho các doanh nghiệp công nghệ số, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
Sở TT&TT |
Các sở, ngành, UBND quận, huyện Doanh nghiệp CNTT-TT |
2020-2025 |
Quyết định số 6439/QĐ-UBND |
d) |
Nâng cấp, mở rộng cổng dịch vụ dữ liệu bảo đảm cung cấp dữ liệu mở, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân, khai thác tạo ra các dịch vụ, sản phẩm số. |
Sở TT&TT |
Các sở, ngành, UBND quận, huyện Doanh nghiệp CNTT-TT |
2020-2025 |
Nghị quyết 07-NQ/TU |
d) |
Phối hợp với Đại học Đà Nẵng triển khai các chương trình nghiên cứu ứng dụng công nghệ 4.0; triển khai số hóa, thông minh hóa các sản phẩm, thiết bị, ưu tiên lĩnh vực y tế, môi trường |
Sở TT&TT |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Y tế, Đại học Đà Nẵng |
2020-2025 |
Chương trình hợp tác giữa UBND thành phố và Đại học Đà Nẵng |
e) |
Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ KH&CN hàng năm cho để triển khai ứng dụng công nghệ số phục vụ quản lý, điều hành của các ngành, lĩnh vực |
Sở KH&CN |
Sở TT&TT, Các trường đại học, cao đẳng, Doanh nghiệp CNTT-TT |
2020-2025 |
Cụ thể hóa nhiệm vụ thuộc Chương trình số 37-CTr/TU |
4 |
Phát triển nhân lực công nghệ số |
|
|
|
|
a) |
Xây dựng, triển khai Đề án phát triển nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố Đà Nẵng |
Sở LĐTBXH |
Các sở, ngành, UBND các quận huyện |
2020-2025 |
Kế hoạch số 2809/KH-UBND ngày 29/4/2020 triển khai Chương trình 45-CTr/TU |
b) |
Nghiên cứu, triển khai dạy học chủ đề STEM trong chương trình giáo dục phổ thông nhằm phát triển năng lực tiếp cận, tư duy sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường công nghệ liên tục thay đổi |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở KH&CN, Sở TT&TT |
2021-2025 |
Theo đề xuất của Sở GD&ĐT tại Công văn số 1215/SGDĐT- CNTTT-KT&KĐ ngày 15/5/2020 |
c) |
Tạo điều kiện để các sinh viên CNTT-TT thực tập, thực tế tại Hệ thống thông tin chính quyền điện tử, thành phố thông minh và các doanh nghiệp CNTT- TT; mời các tổ chức, doanh nghiệp, chuyên gia trong lĩnh vực CNTT-TT giảng dạy, cung cấp các giải pháp, công nghệ áp dụng thực tế cho sinh viên |
Sở TT&TT |
Các sở, ngành, UBND quận, huyện, Doanh nghiệp CNTT- TT, các trường đại học, cao đẳng |
2020-2025 |
Chương trình hợp tác giữa UBND thành phố và Đại học Đà Nẵng |
d) |
Hỗ trợ tổ chức sự kiện công nghệ số (DevDay, Hackathon,….) hằng năm; tổ chức các cuộc thi sáng tạo sản phẩm CNTT trong học sinh, sinh viên, và các cá nhân có đam mê CNTT để khuyến khích giới trẻ thói quen tự tìm tòi, rèn luyện, thực hành kiến thức chuyên môn, phát huy tinh thần sáng tạo, tinh thần khởi nghiệp bằng các sản phẩm khoa học kỹ thuật |
Sở TT&TT |
Các sở, ngành, UBND quận, huyện Doanh nghiệp CNTT-TT |
2021-2025 |
Nhiệm vụ thường xuyên |
d) |
Tăng cường hỗ trợ nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng công nghệ ở các trường đại học, viện nghiên cứu kết hợp phát triển các doanh nghiệp công nghệ số |
Sở KH&CN |
Sở GD&ĐT, Sở TT&TT, các trường đại học, cao đẳng |
2020-2025 |
Theo đề xuất của Sở KH&CN tại Công văn số 589/SKHCN- QLKH ngày 15/5/2020 |
5 |
Phát triển doanh nghiệp công nghệ số |
|
|
|
|
a) |
Hỗ trợ doanh nghiệp CNTT cải tiến quy trình sản xuất, kinh doanh thông qua việc áp dụng các chuẩn, tiêu chuẩn quốc tế (CMMi, Scrum, Agile…) nhằm giúp các doanh nghiệp nhanh chóng hòa nhập vào môi trường kinh doanh quốc tế, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp |
Sở TT&TT |
Các sở, ngành, doanh nghiệp CNTT-TT |
Hằng năm |
Nghị quyết số 270/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 quy định chính sách hỗ trợ phát triển CNTT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
b) |
Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố đổi mới công nghệ; tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
Sở KH&CN |
– Các sở ban ngành, – Các hiệp hội, doanh nghiệp, vườn ươm doanh nghiệp |
Hằng năm |
Nghị quyết số 07-NQ/TU |
c) |
Xây dựng “Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp SMEs ứng dụng công nghệ số”, hỗ trợ thay đổi mô hình sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; hỗ trợ doanh nghiệp SMEs tham gia các sàn giao dịch điện tử (Shopee, Tiki, Sendo, Lazada, Amazon, …) |
Sở Công Thương |
– Các sở ban ngành, – Các hiệp hội, doanh nghiệp, vườn ươm doanh nghiệp |
2021-2025 |
Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 |
d) |
Đẩy mạnh hoạt động của Vườn ươm doanh nghiệp và các tổ chức ươm tạo doanh nghiệp khác trên địa bàn thành phố để ươm tạo thành công ít nhất 20 sản phẩm khởi nghiệp thành các doanh nghiệp CNTT |
Vườn ươm doanh nghiệp Đà Nẵng |
Sở TT&TT |
2020-2025 |
Nghị quyết số 07-NQ/TU |
d) |
Đặt hàng các doanh nghiệp CNTT tại thành phố tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố và cấp quốc gia, phấn đấu đến năm 2025 có ít nhất 10 doanh nghiệp CNTT của thành phố Đà Nẵng được chủ trì triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học |
Sở KH&CN |
Sở TT&TT |
2021-2025 |
Cụ thể hóa nhiệm vụ thuộc Chương trình số 37-CTr/TU |
c) |
Phát triển các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trong đó ưu tiên phát triển các doanh nghiệp công nghệ số |
Sở KH&CN |
Sở TT&TT |
2020-2025 |
Theo đề xuất của Sở KH&CN tại Công văn số 589/SKHCN- QLKH ngày 15/5/2020 |
6 |
Xúc tiến đầu tư, phát triển thị trường và truyền thông |
|
|
|
|
a) |
Xúc tiến, thu hút các Tập đoàn, doanh nghiệp công nghệ tìm hiểu, đầu tư vào thành phố Đà Nẵng |
Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư |
Các sở, ngành |
2020-2025 |
Nghị quyết 07-NQ/TU |
b) |
Tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo các giải pháp công nghệ phát triển thành phố thông minh, kết nối doanh nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số |
Sở TT&TT |
Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Sở Ngoại vụ |
2021-2025 |
Cụ thể hóa nhiệm vụ thuộc Chương trình số 37-CTr/TU |
c) |
Truyền thông, quảng bá, hỗ trợ phát triển thị trường cho sản phẩm công nghệ số “Make in Da Nang” |
Sở TT&TT |
Các sở, ngành, doanh nghiệp; |
Hằng năm |
Cụ thể hóa nhiệm vụ thuộc Chương trình số 37-CTr/TU |
d) |
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, dịch vụ theo Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm của thành phố |
Sở Công Thương |
Sở TT&TT, các Hiệp hội DN, Phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng |
Hằng năm |
– Chương trình XTTM hàng năm
– Sở Công Thương đề xuất tại Công văn số 880/SCT-KHTCTH ngày 22/5/2020 |
đ) |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, cập nhật về công nghệ số, kinh tế số cho lãnh đạo và CBCC các cấp, các ngành; tích cực sử dụng các sản phẩm của doanh nghiệp công nghệ số trong nước trong hoạt động của cơ quan |
Sở TT&TT |
Các sở, ngành, doanh nghiệp; |
2020-2025 |
Cụ thể hóa nhiệm vụ thuộc Chương trình số 37-CTr/TU |
QUYẾT ĐỊNH 3266/QĐ-UBND NĂM 2020 VỀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHỈ THỊ 01/CT-TTG VỀ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | 3266/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 01/09/2020 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Doanh nghiệp Công nghệ thông tin |
Ngày ban hành | 01/09/2020 |
Cơ quan ban hành |
Đà Nẵng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |