QUYẾT ĐỊNH 33/QĐ-TTG NĂM 2018 VỀ DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giao thông vận tải
1. Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải.
2. Học viện Hàng không Việt Nam.
3. Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
4. Trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh.
5. Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải.
6. Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh.
7. Ban Quản lý dự án Thăng Long.
8. Ban Quản lý dự án 2.
9. Ban Quản lý dự án 6.
10 Ban Quản lý dự án 7.
11. Ban Quản lý dự án 85.
12. Ban Quản lý dự án Hàng hải.
13. Ban Quản lý dự án Đường sắt.
14. Ban Quản lý các dự án Đường thủy.
15. Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương I.
16. Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương II.
17. Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương III.
18. Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương IV.
19. Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương V.
20. Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương VI.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1054/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông vận tải. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán nhà nước; – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; – Ngân hàng Chính sách xã hội; – Ngân hàng Phát triển Việt Nam; – Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; – Lưu: VT, TCCV (2b).KN |
THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
QUYẾT ĐỊNH 33/QĐ-TTG NĂM 2018 VỀ DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 33/QĐ-TTg | Ngày hiệu lực | 09/01/2018 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 09/01/2018 |
Cơ quan ban hành |
Thủ tướng chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |