QUYẾT ĐỊNH 335/QĐ-BNV VỀ KẾ HOẠCH THEO DÕI, KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ NĂM 2020 DO BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ BAN HÀNH
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 335/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THEO DÕI, KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 43/QĐ-BNV ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Bộ Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Trọng Thừa |
KẾ HOẠCH
THEO DÕI, KIỂM TRA TÌNH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-BNV ngày 15 tháng 05 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Căn cứ Quyết định số 43/QĐ-BNV ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Nội vụ;
Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ được quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ và Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2017/TT-BNV và Thông tư số 03/2018/TT-BNV) tại Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; các cơ quan, đơn vị khác có liên quan theo quy định tại 02 Thông tư nêu trên.
2. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng báo cáo thống kê ngành Nội vụ tại cơ quan, đơn vị kiểm tra; hướng dẫn sử dụng phần mềm báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
3. Tổ chức kiểm tra đúng đối tượng, đảm bảo hiệu quả, phản ánh đúng thực trạng.
II. HÌNH THỨC THỰC HIỆN THEO DÕI, KIỂM TRA
1. Đối với công tác theo dõi tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ:
Bộ Nội vụ thực hiện công tác theo dõi tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BNV và Thông tư số 03/2018/TT-BNV:
– Theo dõi trên Phần mềm báo cáo thống kê ngành Nội vụ (đã triển khai tới các cơ quan, đơn vị).
– Theo dõi qua việc gửi báo cáo giấy (hoặc báo cáo trên trục liên thông Chính phủ).
2. Đối với công tác kiểm tra tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ:
Trong năm 2020, Bộ Nội vụ tiến hành đi kiểm tra tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ niên độ năm 2019 tại các cơ quan, đơn vị như sau:
– Khối Bộ, ngành, doanh nghiệp: Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Công thương; Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
– Địa phương:
+ Miền Bắc: Tỉnh Thái Bình, tỉnh Thanh Hóa; tỉnh Tuyên Quang, tỉnh Nghệ An.
+ Miền Trung: Tỉnh Quảng Bình, tỉnh Thừa Thiên Huế, tỉnh Bình Thuận.
+ Miền Nam: Tỉnh An Giang; tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Trà Vinh.
3. Nội dung kiểm tra:
– Kiểm tra tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ tại cơ quan, địa phương.
– Đánh giá thuận lợi, khó khăn tác động tới công tác thống kê và chất lượng báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
– Giải đáp những vướng mắc của đơn vị trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
4. Thành phần đoàn kiểm tra của Bộ Nội vụ:
– Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa, trưởng đoàn.
– Đồng chí Đoàn Cường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, phó trưởng đoàn.
– Đại diện các đơn vị:
+ Vụ Kế hoạch – Tài chính: 02 người.
+ Trung tâm thông tin: 02 người (Trong đó, Công ty phần mềm Vietesoft: 01 người).
+ Đại diện các đơn vị chuyên môn của Bộ Nội vụ: 02 người (căn cứ vào tình hình thực hiện chế độ báo cáo tại nơi đến kiểm tra để mời đại diện phù hợp).
+ Đại diện Tổng cục Thống kê (Vụ Phương pháp chế độ thống kê và công nghệ thông tin): Căn cứ đặc điểm cụ thể của đơn vị đến kiểm tra để mời tham gia).
5. Thời gian thực hiện kiểm tra
STT |
ĐOÀN KIỂM TRA |
THỜI GIAN (Dự kiến) |
GHI CHÚ |
I |
Đoàn kiểm tra tại các Bộ, ngành, doanh nghiệp | ||
1 |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Tháng 6/2020 |
|
2 |
Bộ Công thương |
Tháng 6/2020 |
|
3 |
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam |
Tháng 6/2020 |
|
II |
Đoàn kiểm tra tại các tỉnh Miền Bắc | ||
1 |
Tỉnh Tuyên Quang |
Tháng 7/2020 |
|
2 |
Tỉnh Thái Bình |
Tháng 9/2020 |
|
3 |
Tỉnh Thanh Hóa |
Tháng 9/2020 |
|
4 |
Tỉnh Nghệ An |
Tháng 9/2020 |
|
III |
Đoàn kiểm tra tại các tỉnh Miền Trung | ||
1 |
Tỉnh Quảng Bình |
Tháng 10/2020 |
|
2 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Tháng 10/2020 |
|
3 |
Tỉnh Bình Thuận |
Tháng 11/2020 |
|
IV |
Đoàn kiểm tra tại các tỉnh Miền Nam | ||
1 |
Tỉnh An Giang |
Tháng 11/2020 |
|
2 |
Tỉnh Đồng Tháp |
Tháng 11/2020 |
|
3 |
Tỉnh Trà Vinh |
Tháng 11/2020 |
(Thời gian cụ thể Đoàn kiểm tra liên hệ trực tiếp với cơ quan, đơn vị).
6. Kinh phí
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ thống kê của Bộ Nội vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Kế hoạch – Tài chính, Bộ Nội vụ
– Chủ trì và làm đầu mối thực hiện Kế hoạch theo dõi, kiểm tra, đảm bảo tiến độ, chất lượng của cuộc kiểm tra.
– Báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả kiểm tra.
2. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ
Cử người tham gia các cuộc kiểm tra đúng đối tượng, đảm bảo vai trò tư vấn, hướng dẫn nội dung liên quan trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
3. Văn phòng Bộ Nội vụ
Đảm bảo kinh phí để thực hiện nhiệm vụ.
4. Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
Phối hợp với Bộ Nội vụ các nội dung sau để buổi làm việc đạt kết quả tốt:
– Bố trí địa điểm phục vụ cuộc kiểm tra.
– Mời các cơ quan, đơn vị (Thủ trưởng và chuyên viên) liên quan trực tiếp tới chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ dự họp.
– Báo cáo tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ niên độ 2018, 2019.
QUYẾT ĐỊNH 335/QĐ-BNV VỀ KẾ HOẠCH THEO DÕI, KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ NĂM 2020 DO BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 335/QĐ-BNV | Ngày hiệu lực | 15/05/2020 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 15/05/2020 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nội vụ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |