QUYẾT ĐỊNH 3444/QĐ-BCT NĂM 2018 VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3444/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên tại Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2018 về việc thẩm định và phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 (Hợp phần I – Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV) và Văn bản số 772/SCT-NLKT ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Sở Công Thương Phú Yên về việc hiệu chỉnh, bổ sung nội dung Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035, kèm theo hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Viện Năng lượng lập tháng 8 năm 2018 và giải trình tại Văn bản số 1145/VNL-P14 ngày 03 tháng 8 năm 2018; các ý kiến tham gia đối với hồ sơ Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 tại Văn bản số 776/ĐTĐL-HTĐ ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Cục Điều tiết điện lực, Văn bản số 788/ATMT-ATĐ ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Văn bản số 2548/EVN-KH ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Tập đoàn Điện lực Viện Nam; Văn bản số 1535/EVNNPT-KH ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia và Văn bản số 3115/EVNCPC-KH+KT ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Tổng công ty Điện lực miền Trung;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV) do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
– Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
– Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.
– Phát triển lưới điện 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
– Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại thành phố, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220-110 kV
– Cấu trúc lưới điện: lưới điện 220-110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
– Đường dây 220-110 kV: ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
– Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
– Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 300 mm2 cho đường dây trên không hoặc cáp ngầm có tiết diện ≥ 1200 mm2 đối với các đường trục chính, các đường nhánh sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 185 mm2.
– Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất ≥ 125 MVA cho cấp điện áp 220 kV; ≥ 25 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải (65-75) % công suất định mức.
– Diện tích trạm biến áp đủ để mở rộng ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; xem xét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp vận hành.
– Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung áp 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp
– Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: cấp điện áp 22 kV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh.
– Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới, thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ (60-70) % so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
+ Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
– Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực trung tâm các thành phố, thị xã và trung tâm các huyện:
▪ Đường trục: sử dụng cáp ngầm tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây nổi với tiết diện ≥ 150 mm2.
▪ Cáp ngầm được xây dựng tại khu trung tâm thành phố nơi có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị và các khu đô thị mới; có tiết diện ≥ 240 mm2.
▪ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 95 mm2.
+ Khu vực ngoại thành và các huyện:
▪ Đường trục: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 120 mm2.
▪ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 70 mm2.
+ Các khu công nghiệp:
▪ Đường trục: sử dụng cáp ngầm tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây nổi với tiết diện ≥ 150 mm2.
▪ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 95 mm2.
– Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (250÷630) kVA.
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (50÷250) kVA.
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân trong giai đoạn 2016-2020 là 9,5 %/năm, giai đoạn 2021-2025 là (8÷8,5) %/năm, giai đoạn 2026-2030 là (7,5÷8) %/năm và giai đoạn 2031 – 2035 là (7,5÷8) %/năm. Cụ thể như sau:
– Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 230 MW, điện thương phẩm 1.077 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 10,2 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 12,1 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 9,0 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 10,4 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 8,6 %/năm; Hoạt động khác tăng 10,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.163 kWh/người/năm.
– Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 340 MW, điện thương phẩm 1.706 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 9,6 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 10,4 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 6,8 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 10,8 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 9,0 %/năm; Hoạt động khác tăng 10,6 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.778 kWh/người/năm.
– Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 490 MW, điện thương phẩm 2.540 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 8,3 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 7,8 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 5,8 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 10,6 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 8,5 %/năm; Hoạt động khác tăng 9,7%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.556 kWh/người/năm.
– Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 660 MW, điện thương phẩm 3.534 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 6,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 6,5 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 5,3 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 9,2 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 6,8 %/năm; Hoạt động khác tăng 8,2 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.432 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục I kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các Nhà máy thủy điện, Nhà máy điện mặt trời và điện gió trên địa bàn tỉnh vào hệ thống điện quốc gia đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
– Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 01 trạm biến áp 220/110 kV với quy mô công suất 2×125 MVA (do khách hàng đầu tư phục vụ giải tỏa công suất dự án điện mặt trời).
+ Đường dây: xây dựng mới đường dây 220 kV mạch kép với chiều dài 1 km và đường dây 220 kV mạch đơn với chiều dài 12 km (do khách hàng đầu tư đấu nối dự án điện mặt trời); cải tạo treo dây mạch hai 01 đường dây 220 kV với chiều dài 129 km.
– Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 02 trạm biến áp 220/110 kV với tổng quy mô công suất 625 MVA; cải tạo, mở rộng nâng công suất 01 trạm biến áp 220 kV với công suất tăng thêm 125 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 01 đường dây 220 kV mạch đơn với chiều dài 98 km và 02 đường dây 220 kV 04 mạch với tổng chiều dài 8,5 km.
– Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: cải tạo, mở rộng nâng công suất 01 trạm biến áp 220/110 kV với công suất tăng thêm 125 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 01 đường dây mạch kép 220 kV, chiều dài 75 km.
– Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: cải tạo, mở rộng nâng công suất 01 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 125 MVA.
b) Lưới điện 110 kV:
– Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 06 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 195 MVA phục vụ nhu cầu phụ tải và 05 trạm biến áp 110 kV do khách hàng đầu tư với tổng công suất 576 MVA phục vụ giải tỏa các dự án điện mặt trời; cải tạo, nâng công suất 02 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 30 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 08 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 66,3 km và 03 đường dây 110 kV mạch đơn với tổng chiều dài 77,3 km (phục vụ đấu nối các trạm biến áp phụ tải); xây dựng mới 04 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 30,5 km, 01 đường dây 110 kV mạch đơn với chiều dài 5 km và 01 đường dây 110 kV 04 mạch với chiều dài 7 km (phục vụ đấu nối các dự án điện mặt trời); cải tạo 04 đường dây 110 kV mạch đơn với tổng chiều dài 27,85 km và 01 đường dây 110 kV mạch kép với chiều dài 50,4 km.
– Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 06 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 240 MVA; cải tạo, nâng công suất 02 trạm biến áp với tổng công suất tăng thêm 61 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 06 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 23,5 km; 01 đường dây 110 kV 04 mạch với chiều dài 1,5 km và 01 đường dây 110 kV mạch đơn với chiều dài 20,5 km; cải tạo, nâng tiết diện 02 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 46 km.
– Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 02 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 80 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 05 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 175 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 02 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 1 km và 01 đường dây 110 kV 04 mạch với chiều dài 5 km.
– Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 04 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 160 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 06 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 215 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 03 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 8 km.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 2 giai đoạn 2026-2035 chi tiết trong Phụ lục 3; sơ đồ đấu nối chi tiết tại bản vẽ số D861-QN-02 trong hồ sơ Đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:
– Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 1.246 trạm biến áp phân phối 22/0,4 kV với tổng dung lượng 390.318 kVA.
+ Cải tạo điện áp, nâng công suất 88 trạm biến áp 22/0,4 kV với tổng dung lượng 16.525 kVA.
– Đường dây:
+ Xây dựng mới 588,09 km đường dây và cáp ngầm trung áp 22 kV.
+ Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn là 107,16 km đường dây trung áp 22 kV.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được chuẩn xác trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.
d) Năng lượng tái tạo:
Xem xét ứng dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió để phát điện tại các khu vực có tiềm năng, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên xây dựng quy hoạch danh mục các dự án cụ thể để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
e) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016-2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp là 7.535,4 tỷ đồng.
Trong đó: + Lưới 220 kV: 2.228,4 tỷ đồng.
+ Lưới 110 kV: 3.388,7 tỷ đồng.
+ Lưới trung áp: 1.918,3 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Phú Yên tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV) để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Phú Yên để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ quy định hệ thống điện truyền tải và quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Phú Yên chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo – Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên, Sở Công Thương Phú Yên, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung, Công ty Điện lực Phú Yên để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Phú Yên có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên, Giám đốc Sở Công Thương Phú Yên, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Trung, Giám đốc Công ty Điện lực Phú Yên và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ KH&ĐT; – UBND tỉnh Phú Yên; – TT Hoàng Quốc Vượng; – Sở Công Thương Phú Yên; – Tập đoàn Điện lực Việt Nam; – Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia; – Tổng công ty Điện lực miền Trung; – Công ty Điện lực Phú Yên; – Viện Năng lượng; – Lưu: VT, ĐL (KH&QH-t2). |
BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
PHỤ LỤC 1:
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2030-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3444/QĐ-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Hạng mục |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
Năm 2025 |
Năm 2030 |
Năm 2035 |
Tốc độ tăng trưởng (%/năm) |
|||||||||||||
Pmax (MW) |
A (GWh) |
% |
Pmax (MW) |
A (GWh) |
% |
Pmax (MW) |
A (GWh) |
% |
Pmax (MW) |
A (GWh) |
% |
Pmax (MW) |
A (GWh) |
% |
2016-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
2031-2035 |
||
1 |
CN – Xây dựng |
69,2 |
249,9 |
37,6 |
111,5 |
443,4 |
41,2 |
167,8 |
728 |
42,6 |
228,1 |
1.060 |
41,7 |
302,9 |
1.454 |
41,1 |
12,1 |
10,4 |
7,8 |
6,5 |
a |
NM mía đường KCP Sơn Hòa |
|
15,5 |
|
|
19,7 |
|
|
24,6 |
|
|
24,6 |
|
|
24,6 |
|
|
|
|
|
b |
NM mía đường KCP Đồng Xuân |
|
|
|
|
5,3 |
|
|
5,3 |
|
|
5,3 |
|
|
5,3 |
|
|
|
|
|
c |
Các KCN |
|
33,3 |
|
|
102,5 |
|
|
205,3 |
|
|
336,7 |
|
|
509 |
|
25,2 |
14,9 |
10,4 |
8,6 |
d |
Công nghiệp khác |
|
201,0 |
|
|
315,9 |
|
|
492,5 |
|
|
694 |
|
|
916 |
|
9,5 |
9,3 |
7,1 |
5,7 |
2 |
Nông – Lâm – Thủy sản |
8,3 |
21,3 |
3,2 |
11,6 |
32,9 |
3,1 |
15,5 |
45,6 |
2,7 |
20,5 |
60,5 |
2,4 |
25,7 |
78,3 |
2,2 |
9,0 |
6,8 |
5,8 |
5,3 |
3 |
Thương mại – Dịch vụ |
8,5 |
23,5 |
3,5 |
13,1 |
38,6 |
3,6 |
19,9 |
64,6 |
3,8 |
30,5 |
106,9 |
4,2 |
46,1 |
166,0 |
4,7 |
10,4 |
10,8 |
10,6 |
9,2 |
4 |
Quản lý và TDDC |
136,1 |
339,6 |
51,2 |
189,9 |
513,6 |
47,7 |
262,5 |
788,5 |
46,2 |
382,5 |
1.186 |
46,7 |
506,9 |
1.648 |
46,6 |
8,6 |
9,0 |
8,5 |
6,8 |
5 |
Các hoạt động khác |
10,6 |
29,5 |
4,4 |
15,7 |
48,2 |
4,5 |
24,4 |
79,8 |
4,7 |
36,8 |
126,8 |
5,0 |
53,0 |
188,0 |
5,3 |
10,3 |
10,6 |
9,7 |
8,2 |
6 |
Tổng ĐTP |
|
663,9 |
|
|
1.077 |
|
|
1.706 |
|
|
2.540 |
|
|
3.534 |
|
10,2 |
9,6 |
8,3 |
6,8 |
+ |
Không tính các NM mía đường |
|
648,4 |
|
|
1.052 |
|
|
1.676 |
|
|
2.511 |
|
|
3.504 |
|
10,2 |
9,8 |
8,4 |
6,9 |
7 |
Tổn thất (%) |
|
7,0 |
|
|
5,0 |
|
|
4,0 |
|
|
3,8 |
|
|
3,5 |
|
|
|
|
|
8 |
Điện nhận |
|
696,9 |
|
|
1.107 |
|
|
1.746 |
|
|
2.610 |
|
|
3.631 |
|
|
|
|
|
9 |
Pmax (MW) |
|
145 |
|
|
230 |
|
|
340 |
|
|
490 |
|
|
660 |
|
9,7 |
8,1 |
7,6 |
6,1 |
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3444/QĐ-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 2.1. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020
TT |
Danh mục trạm |
Máy |
Hiện trạng |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Ghi chú |
|||||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
||||
I |
Trạm biến áp 220 kV |
|
|||||||||||
a) |
Xây dựng mới |
|
|||||||||||
1 |
Hòa Hội |
AT1 |
|
|
|
|
|
|
125 |
22/220 |
|
|
VB số 157/TTg-CN ngày 31/01/2018 của TTg |
AT2 |
|
|
|
|
|
|
125 |
22/220 |
|
|
|||
II |
Trạm biến áp 220 kV |
|
|||||||||||
a) |
Xây dựng mới |
|
|||||||||||
1 |
Đèo Cả |
T1 |
|
|
|
|
25 |
110/22 |
|
|
|
|
|
2 |
Đồng Xuân |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/22 |
|
3 |
An Mỹ |
T1 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
4 |
Phú Hòa |
T1 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
5 |
Sông Hinh |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/22 |
|
6 |
Hòa Hiệp 2 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
b) |
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
|
|||||||||||
1 |
Tuy An |
T2 |
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
2 |
Tuy Hòa 2 |
T2 |
25 |
110/35/22 |
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
c) |
Các trạm biến áp xây dựng mới do khách hàng đầu tư (điện gió và điện mặt trời) | ||||||||||||
1 |
ĐMT Xuân Thọ 1 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
|
QĐ số 1734/QĐ–BCT ngày 21/5/2018 |
2 |
ĐMT Xuân Thọ 2 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
|
QĐ số 1735/QĐ–BCT ngày 21/5/2018 |
3 |
ĐMT Europlast Phú Yên và ĐMT Thịnh Long AAA |
T1 |
|
|
|
|
|
|
45 |
22/110 |
|
|
QĐ số 599/QĐ-BCT ngày 22/02/2018 và QĐ số 1226/QĐ-BCT ngày 11/4/2018 |
T2 |
|
|
|
|
|
|
45 |
22/110 |
|
|
|||
4 |
ĐMT Thành Long Phú Yên |
T1 |
|
|
|
|
|
|
45 |
22/110 |
|
|
QĐ số 1553/QĐ- BCT ngày 07/5/2018 |
5 |
Điện gió và ĐMT xanh Sông Cầu |
T1 |
|
|
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
|
VB số 992/TTg-CN ngày 02/8/2018 của TTg và VB số 8005/BCT-ĐL ngày 30/8/2017 của Bộ Công Thương |
T2 |
|
|
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
|
|||
T3 |
|
|
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
|
|||
T4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|||
T5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
22/110 |
Bảng 2.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025
TT |
Danh mục trạm |
Máy |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
|||
I |
Trạm biến áp 220 kV | |||||||||||||
a) |
Xây dựng mới | |||||||||||||
1 |
Sông Cầu (*) |
AT1 |
|
|
|
|
250 |
110/220 |
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
|
|
|
250 |
110/220 |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Nam Phú Yên (*) |
AT1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
125 |
220/110/22 |
|
|
b) |
Mở rộng, nâng quy mô công suất | |||||||||||||
1 |
Tuy Hòa |
AT1 |
125 |
110/220 |
250 |
110/220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Trạm biến áp 110 kV | |||||||||||||
a) |
Xây dựng mới | |||||||||||||
1 |
Phú Lâm |
T1 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
2 |
Vân Hòa |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
3 |
Hòa Tâm |
T1 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
4 |
Sơn Thành |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
5 |
Xuân Lãnh |
T1 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
6 |
KCN Đông Bắc Sông Cầu |
T1 |
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
b) |
Mở rộng, nâng quy mô công suất | |||||||||||||
1 |
Sông Cầu |
T2 |
25 |
110/22 |
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tuy Hòa |
T1 |
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
T2 |
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
Bảng 2.3. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Phú Yên
TT |
Danh mục |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Năm vận hành |
Ghi chú |
||
Hiện có |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
||||
A |
Giai đoạn 2016-2020 | ||||||
I |
Đường dây 220 kV | ||||||
a) |
Xây dựng mới | ||||||
1 |
Nhánh rẽ ĐMT Hòa Hội (VB số 157/TTg-CN ngày 31/01/2018 của TTg) |
|
ACSR-400 |
2 |
1 |
2019 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Tuy Hòa – TĐ. Sông Ba Hạ |
2 |
ĐMT Hòa Hội – Tuy Hòa (VB số 157/TTg-CN ngày 31/01/2018 của TTg) |
|
ACSR-400 |
1 |
12 |
2019 |
Đồng bộ giai đoạn 2 của dự án ĐMT Hòa Hội |
b) |
Cải tạo, nâng khả năng tải |
|
|
|
|
|
|
1 |
Mạch 2 ĐZ 220 kV Tuy Hòa – Nha Trang |
|
ACSR-400 |
1 |
129 |
2018 |
Cải tạo treo dây mạch 2 |
II |
Đường dây 110 kV | ||||||
a) |
Xây dựng mới | ||||||
1 |
Nhánh rẽ TBA 110 kV Đèo Cả |
|
ACSR-300 |
2 |
2 |
2018 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Hòa Hiệp – Vạn Giã (tỉnh Khánh Hòa) |
2 |
Trạm 220 kV Tuy Hòa – An Mỹ |
|
ACSR-240 |
2 |
8 |
2019 |
Đấu nối TBA 110 kV An Mỹ |
3 |
Trạm 220 kV Tuy Hòa – Phú Hòa |
|
ACSR-300 |
2 |
8,6 |
2019 |
Đấu nối TBA 110 kV Phú Hòa |
4 |
Trạm 220 kV Tuy Hòa – vị trí cột néo ĐZ 110 kV Tuy Hòa – Sơn Hòa |
|
ACSR-240 |
2 |
0,9 |
2019 |
Treo dây trước 01 mạch |
5 |
Nhánh rẽ TBA 110 kV Đồng Xuân |
|
ACSR-240 |
2 |
11,8 |
2020 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ trạm 220 kV Tuy Hòa – Tuy An – Sông Cầu 2 |
6 |
Sơn Hòa – TĐ. Krông H’Năng |
|
ACSR-240 |
1 |
41 |
2020 |
Đấu nối TĐ.Krông H’Năng |
7 |
Nhánh rẽ TBA 110 kV Sông Hinh |
|
ACSR-240 |
2 |
0,5 |
2020 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Sơn Hòa – TĐ. Krông H’Năng |
8 |
Đèo Cả – Hòa Hiệp 2 – Nhánh rẽ Trạm 220 kV Tuy Hòa – Phú Hòa |
|
ACSR-300 |
1 |
28 |
2020 |
Đảm bảo N-1 |
9 |
Tuy Hòa 2 – Nhánh rẽ Trạm 220 kV Tuy Hòa – Phú Hòa |
|
ACSR-300 |
1 |
8,3 |
2020 |
Đảm bảo N-1 |
10 |
Nhánh rẽ TBA 110 kV Hòa Hiệp 2 |
|
ACSR-300 |
2 |
0,5 |
2020 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ trạm 220 kV Tuy Hòa – Hòa Hiệp 2 – Đèo Cả |
11 |
Sơn Hòa – Krông Pa (Gia Lai) |
|
ACSR-300 |
2 |
34 |
2020 |
Kết nối với tỉnh Gia Lai |
b) |
Cải tạo, nâng tiết diện dây | ||||||
1 |
Trạm 220 kV Tuy Hòa – Tuy Hòa |
|
ACSR-240 |
1 |
5,85 |
2019 |
Cải tạo, nâng tiết diện |
2 |
Phú Hòa – vị trí 601 ĐZ 110 kV TĐ. Sông Hinh – Tuy Hòa |
|
ACSR-240 |
1 |
1,7 |
2019 |
Nắn tuyến ĐZ 110 kV TĐ. Sông Hinh – Tuy Hòa đoạn qua trung tâm thị trấn Phú Hòa |
3 |
Phú Hòa – vị trí 613 ĐZ 110 kV TĐ. Sông Hinh – Tuy Hòa |
|
ACSR-240 |
1 |
0,3 |
2019 |
|
4 |
Tuy Hòa – Tuy An – Sông Cầu 2 |
|
ACSR-240 |
2 |
50,4 |
2020 |
Cải tạo thành ĐZ mạch kép |
5 |
Sông Cầu 2 – Trạm 220 kV Quy Nhơn |
|
ACSR-300 |
1 |
20 |
2020 |
Cải tạo thành ĐZ mạch kép |
c) |
Đường dây xây dựng mới do khách hàng đầu tư (đấu nối các dự án điện mặt trời và điện gió) | ||||||
1 |
ĐMT Xuân Thọ 1 – Sông Cầu 2 |
|
ACSR-240 |
2 |
4,5 |
2019 |
QĐ số 1734/QĐ-BCT ngày 21/5/2018 |
2 |
ĐMT Xuân Thọ 2 – Tuy An |
|
ACSR-240 |
2 |
10 |
2019 |
QĐ số 1735/QĐ-BCT ngày 21/5/2018 |
3 |
ĐMT Thành Long Phú Yên – Trạm 220 kV Tuy Hòa |
|
ACSR-300 |
2 |
15 |
2019 |
QĐ số 1553/QĐ-BCT ngày 07/5/2018 |
4 |
ĐMT Europlast Phú Yên – ĐMT Thành Long Phú Yên |
|
ACSR-240 |
1 |
5 |
2019 |
QĐ số 599/QĐ-BCT ngày 22/02/2018 |
5 |
ĐMT xanh Sông Cầu chuyển tiếp trên 02 mạch ĐZ 110 kV Quy Nhơn – Sông Cầu 1 (sẽ chuyển đấu nối về trạm 220 kV Sông Cầu khi trạm này vào vận hành) |
|
ACSR-400 |
4 |
7 |
2019-2020 |
VB số 992/TTg-CN ngày 02/8/2018 của TTg và VB số 8005/BCT-ĐL ngày 30/8/2017 của Bộ Công Thương |
6 |
Đấu nối TĐ. Sơn Giang |
|
ACSR-240 |
2 |
1 |
2020 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV TĐ. Sông Hinh – Tuy Hòa |
B |
Giai đoạn 2021-2025 | ||||||
I |
Đường dây 220 kV | ||||||
a) |
Xây dựng mới | ||||||
1 |
Tuy Hòa – Trạm cắt 220 kV Phước An (*) |
|
ACSR-2×330 |
|
98 |
2022 |
|
2 |
Nhánh rẽ TBA 220 kV Sông Cầu (*) |
|
ACSR-2×330 |
4 |
5 |
2022 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Tuy Hòa – Quy Nhơn và Tuy Hòa – Trạm cắt 220 kV Phước An |
3 |
Nhánh rẽ TBA 220 kV Nam Phú Yên (*) |
|
ACSR-400 |
4 |
3,5 |
2024 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV mạch kép Tuy Hòa – Nha Trang |
II |
Đường dây 110 kV | ||||||
a) |
Xây dựng mới | ||||||
1 |
Trạm 220 kV Sông Cầu – KCN Đông Bắc Sông Cầu |
|
ACSR-240 |
2 |
3 |
2022 |
|
2 |
Trạm 220 kV Nam Phú Yên – Hòa Tâm |
|
ACSR-300 |
2 |
3 |
2023 |
|
3 |
Phú Lâm – Hòa Hiệp 2 |
|
ACSR-300 |
2 |
4,5 |
2023 |
|
4 |
Nhánh rẽ TBA 110 kV Xuân Lãnh |
|
ACSR-240 |
2 |
0,5 |
2023 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV TĐ. La Hiêng 2 – Sông Cầu |
5 |
Nhánh rẽ TBA 110 kV Vân Hòa |
|
ACSR-240 |
2 |
12 |
2024 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ trạm 220 kV Tuy Hòa – NĐ. KCP Phú Yên |
6 |
Xuất tuyến 110 kV từ TBA 220 kV Nam Phú Yên |
|
ACSR-300 |
4 |
1,5 |
2024 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Hòa Hiệp – Đèo Cả và Hòa Hiệp 2 – Đèo Cả |
7 |
Nhánh rẽ TBA 110 kV Sơn Thành |
|
ACSR-240 |
2 |
0,5 |
2025 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Tuy Hòa – TĐ.Sông Hinh |
8 |
TĐ. La Hiêng 2 – Vân Canh (Bình Định) |
|
ACSR-240 |
1 |
20,5 |
2025 |
Liên kết với tỉnh Bình Định |
b) |
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn | ||||||
1 |
Tuy Hòa 2 – Hòa Hiệp – Đèo Cả |
|
ACSR-240 |
1 |
28 |
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn |
2 |
Đèo Cả – TBA 220 kV Vân Phong |
|
ACSR-300 |
1 |
18 |
|
Cải tạo, lắp mạch 2 |
Bảng 2.4. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ áp tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn 2021-2025 |
1 |
Trạm biến áp phân phối |
|
|
|
a) |
Xây dựng mới |
trạm/MVA |
604/172,95 |
642/217,37 |
b) |
Cải tạo, nâng công suất (dung lượng tăng thêm) |
trạm/MVA |
52/7,93 |
36/8,60 |
2 |
Đường dây trung áp |
|
|
|
a) |
Xây dựng mới |
km |
259,99 |
328,54 |
b) |
Cải tạo |
km |
75,70 |
31,46 |
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3444/QĐ-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Phú Yên giai đoạn 2026-2035
TT |
Danh mục |
Máy |
Giai đoạn 2026-2030 |
Giai đoạn 2031-2035 |
Ghi chú |
||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
||||
I |
Trạm biến áp 220 kV | ||||||
a) |
Cải tạo, mở rộng | ||||||
1 |
Tuy Hòa (*) |
AT2 |
250 |
220/110 |
|
|
Thay máy AT2 |
2 |
Nam Phú Yên (*) |
AT1 |
|
|
125 |
220/110 |
Lắp máy AT2 |
II |
Trạm biến áp 110 kV | ||||||
a) |
Xây dựng mới | ||||||
1 |
KCN Đa Ngành |
T1 |
40 |
110/22 |
|
|
|
2 |
Hòa Trị |
T1 |
40 |
110/22 |
|
|
|
3 |
KCN Đông Bắc Sông Cầu MR |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
|
4 |
Tuy Hòa 3 |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
|
5 |
NC Nam Phú Yên |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
|
6 |
Hòa Mỹ Đông |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
|
b) |
Cải tạo, mở rộng | ||||||
1 |
Sông Cầu 2 |
T2 |
40 |
110/22 |
|
|
Lắp máy 2 |
2 |
KCN Đông Bắc Sông Cầu |
T2 |
40 |
110/22 |
|
|
Lắp máy 2 |
3 |
Sơn Hòa |
T2 |
40 |
110/22 |
|
|
Lắp máy 2 |
4 |
Hòa Hiệp |
T1 |
40 |
110/22 |
|
|
Thay máy 1 |
5 |
Sông Hinh |
T2 |
40 |
110/22 |
|
|
Lắp máy 2 |
6 |
An Mỹ |
T2 |
|
|
40 |
110/22 |
Lắp máy 2 |
7 |
Sông Cầu 2 |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
Thay máy 1 |
8 |
Đồng Xuân |
T2 |
|
|
40 |
110/22 |
Lắp máy 2 |
9 |
Phú Lâm |
T2 |
|
|
40 |
110/22 |
Lắp máy 2 |
10 |
Phú Hòa |
T2 |
|
|
40 |
110/22 |
Lắp máy 2 |
11 |
Hòa Hiệp 2 |
T2 |
|
|
40 |
110/22 |
Lắp máy 2 |
Bảng 3.2. Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220-110 kV tỉnh Phú Yên giai đoạn 2026-2035
TT |
Tên công trình |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Ghi chú |
|
Số mạch |
Chiều dài (km) |
||||
I |
Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
1 |
Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
a) |
Xây dựng mới |
|
|
|
|
– |
Nhơn Hội – Sông Cầu (*) |
2xACSR-330 |
2 |
75 |
|
II |
Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
1 |
Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
a) |
Xây dựng mới | ||||
– |
Nhánh rẽ TBA 110 kV KCN Đa Ngành |
ACSR-240 |
2 |
0,5 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Tuy Hòa 2 – Hòa Hiệp |
– |
Nhánh rẽ TBA 110 kV Hòa Trị |
ACSR-300 |
2 |
0,5 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ trạm 220 kV Tuy Hòa -Tuy Hòa |
– |
Xuất tuyến 110 kV tại TBA 220 kV Sông Cầu |
ACSR-300 |
4 |
5 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Sông Cầu – Sông Cầu 2 và Sông Cầu 2 – Trạm 220 kV Quy Nhơn |
2 |
Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
a) |
Xây dựng mới | ||||
– |
Nhánh rẽ TBA 110 kV Tuy Hòa 3 |
ACSR-240 |
2 |
2,5 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ TBA 220 kV Tuy Hòa – Tuy Hòa |
– |
Nhánh rẽ TBA 110 kV Hòa Mỹ Đông |
ACSR-240 |
2 |
5 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV TĐ.Sông Hinh – Tuy Hòa 2 |
– |
Nhánh rẽ TBA 110 kV KCN Đông Bắc Sông Cầu MR |
ACSR-300 |
2 |
0,5 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ TBA 220 kV Sông Cầu – KCN Đông Bắc Sông Cầu |
Ghi chú: (*) Trong quá trình thực hiện các công trình sẽ phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ để được phê duyệt điều chỉnh, bổ sung vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH PHÚ YÊN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3444/QĐ-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
TÊN BẢN VẼ |
KÍ HIỆU |
1 |
Bản đồ lưới điện 220 – 110 kV tỉnh Phú Yên đến năm 2025 |
D924-PY-HPI-01 |
2 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220 – 110 kV tỉnh Phú Yên đến năm 2025 |
D924-PY-HPI-02 |
3 |
Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV tỉnh Phú Yên đến năm 2025 |
D924-PY-HPI-05 |
QUYẾT ĐỊNH 3444/QĐ-BCT NĂM 2018 VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 3444/QĐ-BCT | Ngày hiệu lực | 24/09/2018 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghệ thông tin |
Ngày ban hành | 24/09/2018 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công thương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |