QUYẾT ĐỊNH 3491/QĐ-BNN-TCTS NĂM 2019 VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT DUY TU, SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI TÀU CÁ VỎ THÉP DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 10/09/2019

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 3491/QĐ-BNN-TCTS

Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT DUY TU, SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI TÀU CÁ VỎ THÉP

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;

Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Định mức kinh tế – kỹ thuật duy tu, sửa chữa định kỳ đối với tàu cá vỏ thép”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Vụ Kế hoạch;
– Vụ Tài chính;
– Tổng cục Thủy sản;
– Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố 
ven biển;
– Chi cục thủy sản các tỉnh, thành phố ven biển;
– Lưu: VT, TCTS (70b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Phùng Đức Tiến

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT

DUY TU, SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI TÀU CÁ VỎ THÉP
(Ban hành kèm theo QĐ số 3491/QĐ-BNN-TCTS ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

I. PHẠM VI ÁP DỤNG

1. Định mức này áp dụng trong duy tu, sửa chữa định kỳ đối với tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.

2. Định mức này quy định chi phí nhân công và vật tư duy tu, sửa chữa định kỳ phần vỏ tàu, máy chính, thiết bị khai thác, hệ trục chân vịt, thiết bị lái. Đối với những hạng mục duy tu, sửa chữa khác và các chi phí như: Khấu hao máy, phương tiện phục vụ thi công; quản lý; khảo sát trước khi thi công không quy định trong Định mức này áp dụng theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Định mức này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động duy tu, sửa chữa đối với tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.

III. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

Các từ ngữ và thuật ngữ sử dụng trong Định mức này áp dụng theo quy định tại Điều 3, Thông tư 27/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.

IV. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN CHI PHÍ KHI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC

1. Chi phí nhân công, vật tư

Trong đó:

gi: Chi phí nhân công, vật tư, của mỗi hạng mục sửa chữa theo Định mức.

ktg: hệ số thời gian khai thác.

+ ktg = 1,0 đối với tàu chưa qua trung tu.

+ ktg = 1,05 đối với tàu đã qua trung tu.

2. Mức chi phí vật tư sửa chữa máy

Mức chi phí vật tư sửa chữa máy chưa xác định trong Định mức này, sau khi đưa tàu lên đà tiến hành tháo rời máy kiểm tra tình trạng kỹ thuật của các chi tiết máy, để xem xét sửa chữa hoặc thay thế các chi tiết của máy.

3. Mức lao động

Là số giờ công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công việc duy tu, sửa chữa tàu cá.

Số lượng giờ công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành khối lượng công việc duy tu, sửa chữa từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.

Cấp bậc công nhân trong Định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một công việc duy tu, sửa chữa tàu cá.

Cấp bậc và hệ số lương nhân công áp dụng theo quy định tại Thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Phần II.

NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT DUY TU, SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ

I. NỘI DUNG DUY TU, SỬA CHỮA

Nội dung duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400CV trong Định mức này áp dụng theo quy định tại Điều 4, Thông tư 27/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/08/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.

II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT DUY TU, SỬA CHỮA

A. PHẦN VỎ TÀU, THIẾT BỊ KHAI THÁC, HỆ TRỤC CHÂN VỊT, THIẾT BỊ LÁI.

1. Định mức chi phí vật tư và lượng dư gia công

a) Định mức chi phí vật tư

TT

Chủng loại vật tư

ĐVT

Định mức

Ghi chú

1

Vật liệu hàn

 

 

 

1.1

Que hàn tay các loại

Kg

8,25

Tính cho 1 tấn thành phẩm

1.2

Dây hàn CO2 dùng

Kg

14,75

1.3

Dây hàn lõi thuốc

Kg

2,5

1.4

Sứ lót các loại

m

2

2

Khí CO2

Kg

1

Tính cho 1kg dây hàn Ø1,2

3

Ôxy

Chai

5

Tính cho 1 tấn thành phẩm

4

Khí gas

Kg

7,5

5

Đá mài Ø 100  200

Viên

3,9

6

Que dũi cực than

Kg

0,3

7

Điện năng

KW

31,2

b) Định mức chi phí lượng dư gia công

STT

Loại vật liệu

Lượng dư gia công

1

Thép tấm

6%

2

Thép tròn

5%

3

Thép góc

5%

 

2. Định mức chi phí nhân công

Mã số

Nội dung công việc

Bậc kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

Bảo dưỡng

Tiểu tu

Trung tu

Đạtu

SV 1

Lên xuống đà

 

 

 

 

 

 

SV 1.1

Phục vụ đưa tàu lên triền, ụ, căn kê theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn. Thực hiện các thao tác phục vụ yêu cầu khi sửa chữa. Sau khi sửa chữa xong, hạ thủy an toàn

Lần

Áp dụng thực tế tại mỗi nhà máy

SV 2

Các công việc ngoài vỏ tàu

 

 

 

 

 

 

SV 2.1

Đánh số sườn: tàu có chiều dài từ 20 m trở lên

3/7

Công/Tàu

3

3

SV 2.2.1

Thay kẽm chống ăn mòn thân tàu

4/7

Kg/Công

40

40

SV 2.2.3

Thay hộp chống trộm cho kẽm

4/7

Kg/Công

15

15

SV 2.2

Vệ sinh hộp van thông biển

3/7

Tấm/Công

1,5

1,5

SV 2.3

Thay chữ, số, thước nước, vòng tròn đăng kiểm

 

 

 

 

 

 

 

– Thước nước

3/7

Công/Vạch

0,125

0,125

 

– Vòng tròn đăng kiểm

3/7

Công/Bộ

2

2

 

 Số

3/7

Công/Số

0,125

0,125

 

 Chữ

3/7

Công/Chữ

0,45

0,45

SV 2.4

Mài tôn phục vụ đo chiều dày

 

 

 

 

 

 

 

– Mài tôn phục vụ đo chiều dày

3/7

Công/Điểm

0,625

0,625

 

– Mài trong khoang két

3/7

Công/Điểm

1,25

1,25

 

– Mài phục vụ siêu âm đường hàn

3/7

Công/m

3,75

3,75

SV 2.5

Thiết bị tời neo, chằng buộc

 

 

 

 

 

 

SV 2.5.1

Hàn ngáng xích neo

4/7

Cái/Công

20

20

SV 2.5.2

Thay ngáng xích neo

4/7

Cái/Công

6

6

SV 2.5.3

Thay ống dẫn xích neo bằng tôn tấm (bao gồm cả các mã liên kết)

4/7

Kg/Công

52

52

 

– Thay bng ống đúc sẵn

4/7

Kg/Công

72,8

72,8

SV 2.5.4

Hàn đắp ắc, trục, bánh răng, khế tời neo

4/7

dm3/Công

0,6

0,6

SV 2.5.5

Thay cọc bích, bệ xô ma, lỗ luồn dây, bệ rời, bệ máy các loại bệ thiết bị

4/7

Kg/Công

56

56

SV 2.6

Bắc giàn giáo, cao bản (30 phút/Bộ)

 

 

 

 

 

 

 

– Bên ngoài vỏ tàu

3/7

m2 /Công

0,112

0,112

 

– Trong khu vực hầm; buồng máy, két, khu vực tương đương

3/7

m2 /Công

0,125

0,125

0,125

SV 2.7

Nút xả ở đáy két

 

 

 

 

 

 

 

– Vệ sinh, tháo, kiểm tra, sửa chữa, lắp lại.

4/7

Cái/Công

0,16

0,16

 

– Thay nút xả mới, đệm kín nước và lắp lại.

4/7

Cái/Công

0,14

0,14

SV 3

Công tác làm sạch và sơn

 

 

 

 

 

 

SV 3.1

Làm sạch bề mặt để sơn bng phun cát

 

 

 

 

 

 

SV 3.1.1

Vệ sinh, rửa nước ngọt áp lực trước khi làm sạch

3/7

Công/m2

0,025

0,025

SV 3.1.2

Vỏ tàu phía ngoài, mặt boong chính, boong mũi, lái, hầm cá

 

 

 

 

 

 

 

– Làm sạch bằng phương pháp thổi nhẹ (Sa1) – TCVN 8790: 2011

3/7

Công/m2

0,125

0,125

 

– Làm sạch bng phương pháp thổi vừa phải (Sa2) – TCVN 8790: 2011

3/7

Công/m2

0,162

0,162

 

– Làm sạch bằng phương pháp thổi mạnh (Sa2.5) – TCVN 8790: 2011

3/7

Công/m2

0,187

0,187

SV 3.1.3

Mặt boong thượng thượng tầng, mặt ngoài cabin

 

 

 

 

 

 

 

– Làm sạch bằng phương pháp thổi nhẹ (Sa1) – TCVN 8790: 2011

3/7

Công/m2

0,15

0,15

 

– Làm sạch bằng phương pháp thổi vừa phải (Sa2) – TCVN 8790: 2011

3/7

Công/m2

0,187

0,187

 

– Làm sạch bằng phương pháp thổi mạnh (Sa2.5) – TCVN 8790: 2011

3/7

Công/m2

0,212

0,212

SV 3.1.4

Phía trong hầm cá, thành vách ngoài, cọc bích…

 

 

 

 

 

 

 

– Làm sạch bằng phương pháp thổi nhẹ (Sa1) – TCVN 8790: 2011

3/7

Công/m2

0,225

0,225

 

– Làm sạch bằng phương pháp thổi vừa phải (Sa2) – TCVN 8790: 2011

3/7

Công/m2

0,275

0,275

 

– Làm sạch bằng phương pháp thổi mạnh (Sa2.5) – TCVN 8790: 2011

3/7

Công/m2

0,313

0,313

SV 3.1.5

Làm sạch tôn mới, tính cho 1m2 bề mặt tôn

 

 

 

 

 

 

 

– Làm sạch bng phương pháp thổi nhẹ (Sa1) – TCVN 8790: 2011

3/7

Công/m2

0,125

0,125

0,125

0,125

 

– Làm sạch bằng phương pháp thổi vừa phải (Sa2) – TCVN 8790: 2011

3/7

Công/m2

0,15

0,15

0,15

0,15

 

– Làm sạch bng phương pháp thổi mnh (Sa2.5) – TCVN 8790: 2011

3/7

Công/m2

0,175

0,175

0,175

0,175

SV 3.2

Dũi hà, cạo, gõ rỉ

3/7

 

 

 

 

 

 

– Dũi hà các phần chìm của tàu bằng phương pháp thủ công St1 – TCVN 8790:2011

3/7

Công/m2

0,5

0,5

 

– Làm sạch bề mặt bằng cạo r và máy mài, không phải gõ r bng phương pháp thủ công St2 – TCVN 8790:2011

4/7

Công/m2

0,3

0,3

0,3

0,3

 

– Làm sạch bề mặt bằng gõ r, cạo rỉ và máy mài bằng phương pháp thủ công St3 – TCVN 8790:2011

4/7

Công/m2

0,4

0,4

0,4

0,4

 

Ghi chú: Mục SV 3.2: Nếu phải đứng trên cao bản, dàn giáo chi phí nhân công tăng thêm 10%

 

 

 

 

 

 

SV 3.3

Sơn

 

 

 

 

 

 

SV 3.3.1

Sơn thân tàu ( Sơn 1 nước)

 

 

 

 

 

 

 

– Phần chìm

4/7

Công/m2

0,04

0,04

 

– Mạn khô

4/7

Công/m2

0,03

0,03

0,03

0,03

 

– Boong, cabin

4/7

Công/m2

0,03

0,03

0,03

0,03

 

– Các hầm

4/7

Công/m2

0,05

0,05

0,05

0,05

 

– Cơ cấu

4/7

Công/m2

0,06

0,06

0,06

0,06

SV 3.3.2

Sơn thước nước, vòng tròn đăng kiểm, tên tàu

4/7

Tàu/Công

3,50

3,50

3,50

3,50

 

Ghi chú: Mục SV 3.3: Nếu phải đứng trên cao bản, dàn giáo chi phí nhân công tăng thêm 10%

 

 

 

 

 

 

SV 4

Công việc ngành hàn

 

 

 

 

 

 

SV 4.1

Thay tôn và cơ cấu: Tôn phẳng không thuộc két có chiều dày 10mm, hệ số k = 1

4/7

Kg/Công

90

90

90

90

 

Ghi chú:

– Đối với chiều dày tôn lớn hơn 10mm, tính tăng 5% cho mỗi 1mm chiều dày;

– Đối với chiều dày tôn nhỏ hơn 10mm, tính giảm 10% cho mỗi 1mm chiều dày và mức giảm nhiều nhất không quá 4mm.

Hệ số miếng nhỏ

– Tôn có diện tích từ 0,5 – 1m2 tính hệ số k = 1,2;

– Tôn có diện tích từ 0,3 đến < 0,5m2 hệ số k = 1,3;

– Tôn có diện tích < 0,3m2 tính hệ số k = 1,4

 

 

 

 

 

 

SV 4.1.1

Tôn boong

 

 

 

 

 

 

 

– Thay boong chính, boong dâng mũi, dâng lái

4/7

Kg/Công

90

90

90

90

 

– Thay boong thượng tầng

4/7

Kg/Công

81

81

81

81

SV 4.1.2

Tôn mạn

 

 

 

 

 

 

 

– Thay tôn mạn phẳng không thuộc két, tôn be sóng

4/7

Kg/Công

90

90

 

– Thay tôn mạn thuộc két, tôn mạn khu vực buồng máy và mạn kép

4/7

Kg/Công

76,5

76,5

SV 4.1.3

Tôn đáy

 

 

 

 

 

 

 

– Thay tôn đáy ngoài, đáy nghiêng của két treo, tôn đáy sát mạn

4/7

Kg/Công

72

72

 

– Thay tôn đỉnh các loại két

4/7

Kg/Công

76,5

76,5

 

– Thay tôn ky thuộc: két mũi, dưới bệ máy chính

4/7

Kg/Công

54

54

 

– Thay tôn hông, tôn ky

4/7

Kg/Công

67,5

67,5

 

– Thay tôn đáy buồng máy

4/7

Kg/Công

58,5

58,5

SV 4.1.4

Thay tôn sống mũi, tôn sống đuôi

4/7

Kg/Công

27

27

SV 4.1.5

Thay tôn bánh lái

4/7

Kg/Công

72

72

SV 4.1.6

Tôn vách, ống khói

 

 

 

 

 

– Thay tôn vách hầm, tôn vách thượng tầng cabin, kho mũi, ống khói

4/7

Kg/Công

85,5

85,5

 

– Thay tôn vách buồng máy

4/7

Kg/Công

76,5

76,5

SV 4.1.7

Thay tôn sàn kho cabin, kho mũi

4/7

Kg/Công

81

81

SV 4.1.8

Nắn tôn biến dạng tại chỗ tính tăng 40% so với định mức thay tôn mới cùng loại

4/7

Kg/Công

126

126

SV 4.1.9

Cắt, nắn biến dạng và lắp hàn lại tính giảm 20% so với định mức thay tôn cùng loại

4/7

Kg/Công

72

72

SV 4.1.10

Cắt, lắp, hàn lại tính tăng 10% so với định mức thay mới tôn cùng loại

4/7

Kg/Công

99

99

SV 4.1.11

Ốp tôn tính tăng 30% định mức thay mới và cơ cấu cùng loại

4/7

Kg/Công

117

117

SV 4.2

Thay cơ cấu

 

 

 

 

 

 

SV 4.2.1

Bằng thép hình đúc sẵn

 

 

 

 

 

 

 

– Thay tôn cơ cấu trong hầm, trên boong

4/7

Kg/Công

72

72

 

– Thay cơ cấu trong khu vực buồng máy, cabin, các nhà kho, tôn sàn trong két.

4/7

Kg/Công

63

63

SV 4.2.2

Bằng thép tấm, thép hàn, thép L dập

 

 

 

 

 

 

 

– Thay tôn cơ cấu trong hầm, trên boong

4/7

Kg/Công

81

81

 

– Thay cơ cấu trong khu vực buồng máy, cabin, các nhà kho, trong két

4/7

Kg/Công

49,5

49,5

 

– Thay các loại sống dọc và các loại các loại đà ngang trong két

4/7

Kg/Công

72

72

 

– Thay các mã, nẹp

4/7

Kg/Công

45

45

 

Ghi chú: Mục 4.2.2: Nắn biến dạng tính hệ số như phần thay tôn với cơ cấu cùng loại

 

 

 

 

 

 

SV 5

Các cửa, cầu thang, lan can

 

 

 

 

 

 

SV 5.1

Các cửa

 

 

 

 

 

 

SV 5.1.1

Thay tôn cửa ra vào ca bin, nhà kho, lên xuống hầm, cửa s cabin

4/7

Kg/Công

47

47

SV 5.1.2

Tháo bảo dưỡng cửa ra vào cabin, nhà kho, lp lại, thử kín

4/7

Cửa/Công

3

3

SV 5.1.3

Nắn biến dạng cửa

4/7

Kg/Công

65

65

SV 5.1.4

Thay gioăng cửa

4/7

m/Công

20

20

SV 5.1.5

Tháo bảo dưỡng cửa sổ cabin, cửa xuống hầm, lắp lại, thử kín

4/7

Cửa/Công

3

3

SV 5.1.6

Thay hộp gioăng cửa

4/7

m/Công

10

10

10

SV 5.1.7

Thay bản lề cổ có cửa

4/7

Bộ/Công

3

3

3

SV 5.1.8

Thay bản lề gia công bằng ống

4/7

Bộ/Công

4

4

4

SV 5.1.9

Thay tay cài cửa

4/7

Bộ/Công

6

6

6

SV 5.1.10

Thay mã cài hồng (bao gồm cả bulong bắt tai hồng)

4/7

Bộ/Công

10

10

10

SV 5.1.11

Thay mã bản lề tai hồng

4/7

Bộ/Công

10

10

10

SV 5.2

Cầu thang, lan can

 

 

 

 

 

 

SV 5.2.1

Tháo cầu thang mạn, bảo dưỡng cơ cấu xoay, sau đó lắp lại

4/7

Cái/Công

0,5

0,5

SV 5.2.2

Thay tôn cầu thang mạn

4/7

Kg/Công

54

54

 

– Thay cục bộ tôn cầu thang mạn

4/7

Kg/Công

38

38

SV 5.2.3

Thay lan can, cầu thang khu vực cabin, boong chính, boong mũi

4/7

Kg/Công

45

45

SV 6

Thiết bị khai thác

 

 

 

 

SV 6.1

Cn cẩu: Thay tôn cần cẩu, trụ cẩu

4/7

Kg/Công

46

46

 

– Ốp tôn cần cẩu, trụ cẩu

4/7

Kg/Công

52

52

 

– Nắn biến dạng tôn cần cẩu (khối lượng tính cả cần)

4/7

Kg/Công

50

50

SV 6.2

Tời: Tháo rời từng cụm, vệ sinh. Lắp lại và sơn sau khi sửa chữa các thiết bị động lực, chi tiết. Thử hoạt động

4/7

Chiếc/Công

5

5

 

– Hộp số và hộp giảm tốc

4/7

Chiếc/Công

4

4

 

– Phanh tời

4/7

Chiếc/Công

2

2

 

– Cụm tang cáp

4/7

Chiếc/Công

3

3

 

– Cơ cấu xếp cáp

4/7

Chiếc/Công

5

5

 

– Ổ xoay ròng rọc

4/7

Chiếc/Công

3

3

 

– Trục tời, bạc tời

4/7

Trục/Công

3,5

3,5

SV 7

Hệ trục chân vịt

 

 

 

 

 

 

SV 7.1

Cẩu chân vịt đặt lên giá kê + kiểm tra lập số liệu

4/7

Chân vịt/Công

5

5

SV 7.2

Cẩu lật cánh chân vịt phục vụ sửa chữa

4/7

Lần/Công

2,5

2,5

SV 7.3

Hàn mài cục bộ cánh chân vịt, áo trục chân vịt (dây hàn đồng UTP)

4/7

Kg/Công

2,5

2,5

SV 7.4

Hàn đắp đu mép cánh chân vịt (hàn mài hoàn chỉnh cả 2 phía)

4/7

Kg/Công

1,5

1,5

SV 7.5

Nắn biến dạng đầu mép cánh chân vịt

4/7

m/Công

1

1

SV 7.6

Phục vụ cân bằng tĩnh (bao gồm mài cánh chân vịt)

4/7

Kg/Công

1,5

1,5

SV 7.7

Tiện láng áo trục chân vịt, bích nối trục

4/7

Công/Trục

15

15

SV 7.8

Sửa chữa cụm kín nước

4/7

Công/Trục

5

5

SV 7.9

Thay bạc trục chân vịt

4/7

Công/Bạc

4

4

SV 7.10

Tháo trục chân vịt

4/7

Công/Trục

40

40

SV 7.11

Kiểm tra vết nứt trục chân vịt

4/7

Công/Trục

1,5

1,5

SV 8

Thiết bị lái

 

 

 

 

 

 

SV 8.1

Sửa chữa bạc ắc lái

4/7

Công/Hệ

2

1,7

SV 8.2

Kim tra khe hở ổ đỡ trục lái

4/7

Công/Chiếc

1,5

1,5

SV 8.3

Thay tết kín nước trục lái

4/7

Công/Chiếc

3

3

SV 8.4

Tháo bánh lái, trục lái

4/7

Công/Bộ

35

35

SV 8.5

Sửa chữa gót lái

4/7

Công/Chiếc

6

6

SV 8.6

Tiện lại trục lái, bích lái

4/7

Công/Chiếc

5

5

SV 8.7

Thay bạc trục lái

4/7

Công/Cái

3,5

3,5

SV 8.8

Kiểm tra vết nứt trục lái

4/7

Công/Chiếc

1

1

SV 8.9

Thử áp lực bánh lái

4/7

Công/Chiếc

2

2

 

B. PHẦN MÁY CHÍNH

1. Định mức vật tư (*)

Số TT

Tên vật tư

ĐVT

Cấp sửa chữa
(áp dụng đi với tàu có công suất máy chính từ 400 – 600CV, máy có xi lanh thẳng đứng)

Tiểu tu

Trung tu

Đại tu

1

Mỡ các loại

Kg

15

18

18

2

Dầu rửa

Lít

40

48

48

3

Hóa chất tẩy r sét (bình 250ml)

Bình

3

4

4

4

Giấy nhám

Tờ

15

18

18

5

Cát xoáy (hộp 0,5kg)

Hộp

4

5

5

6

Keo dán

Kg

2,5

3

3

7

Chì lá

Kg

0,6

0,72

0,72

8

Ván kê lót

M3

0,05

0,05

0,05

9

Giẻ lau

Kg

30

36

36

10

Dầu nhờn

Lít

Theo thông số kỹ thuật động cơ

Theo thông số kỹ thuật động cơ

Theo thông số kỹ thuật động cơ

11

Dầu DO thử máy

Kg

50¸70

100¸200

150¸200

12

Palăng 5 tấn

Ca

1,5

2

3

13

Máy nén khí 5m3/h

Ca

1,5

2

3

Một số vật liệu, phụ khác chiếm không quá 2% giá trị vật liệu chính

(*) Chú thích:

Định mức áp dụng đối với máy chính tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400 – 600 CV, xi lanh 1 hàng thẳng đứng; hệ số K = 1.

Tàu có công suất máy chính từ 600 – 825CV, xi lanh 1 hàng thẳng đứng nhân với hệ số K = 1,1; đối với máy xi lanh chữ V nhân tiếp với hệ số K = 1,2.

Tàu có công suất máy chính từ 825 CV trở lên, xi lanh 1 hàng thẳng đứng nhân với hệ số K = 1,2; đối với máy xi lanh chữ V nhân tiếp với hệ số K = 1,2.

 

2. Định mức nhân công sửa chữa (*)

 số

Hạng mục sửa chữa

Bậc kỹ thuật

Đơn vị tính

Cấp sửa chữa
(áp dụng đối với tàu có công suất máy chính từ 400  600cv, máy có xi lanh thẳng đứng)

Tiểu tu

Trung tu

Đại tu

SM 1

Nhận tàu vào sửa chữa

 

 

18

23

27,5

SM 1.1

Chạy thử kiểm tra, nhận bàn giao (Máy sống)

6/7

Công/máy

1

2

3

SM 1.2

Bàn giao thiết bị vật liệu tại nơi sửa chữa

5/7

Công/máy

1

1,5

2

SM 1.3

Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, mặt bằng, phòng cháy nổ, vận chuyển thiết bị vào nhà xưởng…

3/7

Công/máy

6

8

9

SM 1.4

Tháo rời và lặp lại các đường ống chính đi vào máy: Nước biển, nước ngọt, dầu đốt; ống xả; ống hút

4/7

Công/máy

7

8,5

10,5

SM 1.5

Mở nắp thân máy, đo co bóp trục cơ

4/7

Công/máy

3

3

3

SM 2

Động cơ

 

 

18,5

24

30,5

SM 2.1

Các te máy

4/7

Công/máy

2,5

3

3,5

SM 2.2

Bạc và bệ đỡ

5/7

Công/Bộ

2

4

6

SM 2.3

Thân máy

5/7

Công/Máy

2

2,5

3,5

SM 2.4

Sơ mi xi lanh

5/7

Công/Cái

2

2,5

3,0

SM 2.5

Nắp xi lanh và xu páp

5/7

Công/Bộ

10

12

14,5

SM 3

Cơ cấu truyền động

 

 

16,5

20

23

SM 3.1

Piston, ắc piston, xác măng

5/7

Công/Bộ

2,5

3

4

SM 3.2

Thanh truyền (tay biên)

5/7

Công/Cái

2

2,5

3

SM 3.3

Trục cơ (trục khuỷu)

5/7

Công/Trục

12

14,5

16

SM 4

Cơ cấu phân phối khí

 

 

8

11,5

16

SM 4.1

Xu páp

5/7

Công/Cái

1

1,5

2

SM 4.2

Trục cam

5/7

Công/Trục

4

6

9

SM 4.3

Cơ cấu dẫn động

5/7

Công/Cơ cấu

3

4

5

SM 5

Hệ thống cung cấp nhiên liệu

 

 

9,5

13

15,5

SM 5.1

Tháo, vệ sinh kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại các đường ống nhiên liệu

3/7

Công/ Hệ

1,5

1,5

1,5

SM 5.2

Bơm cao áp

5/7

Công/Bơm

3

4

5

SM 5.3

Trục cam bơm cao áp

 

Công/Trục

1

1,5

2

SM 5.4

Vòi phun

5/7

Công/Vòi

0,5

1

1

SM 5.5

Bộ lọc nhiên liệu

5/7

Công/Bộ

0,5

1

1

SM 5.6

Bơm chuyển dầu

5/7

Công/Bơm

0,5

1

1

SM 5.7

Bơm nhiên liệu

5/7

Công/Bơm

1,5

2

2,5

SM 5.8

Két dầu đốt

5/7

Công/Bơm

1

1

1,5

SM 6

Hệ thống làm mát

 

 

12,5

16

19

SM 6.1

Bơm nước ngọt

5/7

Công/Bơm

2,5

3

4

SM 6.2

Bơm nước mặn

5/7

Công/Bơm

2,5

3

4

SM 6.3

Bầu sinh hàn

5/7

Công/Sinh hàn

4

5

6

SM 6.4

Hệ thống biển

5/7

Công/Hệ

3

4

4,5

SM 6.5

Các loại đồng hồ

5/7

Công/ Cái

0,5

1

1

SM 7

Hệ thống bôi trơn

 

 

10,5

13,5

15

SM 7.1

Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại các đường ống dầu nhờn

3/7

Công/Hệ

1,5

1,5

1,5

SM 7.2

Bơm dầu nhờn

5/7

Công/ Cái

2

2,5

3

SM 7.3

Bơm mồi dầu nhờn

5/7

Công/ Bơm

1,5

2

2,5

SM 7.4

Bầu lọc dầu nhờn

5/7

Công/ Bầu

0,5

0,5

0,5

SM 7.5

Bầu sinh hàn dầu nhờn

5/7

Công/Bầu

4

5

5,5

SM 7.6

Két dầu nhờn

5/7

Công/Két

0,5

1

1

SM 7.7

Các loại đồng hồ

5/7

Công/Cái

0,5

1

1

SM 8

Cơ cấu khởi động, hộp số, tay ga

 

 

18

84,5

102

SM 8.1

Hệ thống khởi động điện

5/7

Công/Hệ

6

8

9,5

SM 8.2

Hộp số

5/7

Công/Hộp số

10

13

17

SM 8.3

Cơ cấu ga, số

5/7

Công/Cơ cấu

2

2,5

3

SM 9

Hệ trục chân vịt

 

 

30,5

36

SM 9.1

Bệ đỡ trục trung gian và trục chân vịt

5/7

Công/Bệ

18

21,5

SM 9.2

Trục trung gian và trục chân vịt

5/7

Công/Trục

12,5

15

SM 10

Hệ thống khí thải, nạp và tăng áp

 

 

22

26,5

31,5

SM 10.1

Ống thoát khí, bầu giảm âm và ống khói

5/7

Công/Bộ

7

8,5

10

SM 10.2

Hệ thống khí nạp và tăng áp

5/7

Công/Hệ

15

18

21,5

SM 11

Lắp ráp các chi tiết và các cụm

 

 

77

99,5

120,5

SM 11.1

Lắp ráp động cơ chính, chạy rà trơn, điều chỉnh trên băng

5/7

Công/Máy

30

37,5

46,5

SM 11.2

Vận chuyển, cẩu động cơ xuống tàu

5/7

Công/Lần

4,5

4,5

4,5

SM 11.3

Lắp động cơ vào bệ

5/7

Công/Máy

5

7,5

7,5

SM 11.4

Vận chuyển xuống tàu, lắp ráp các van, ống, bơm, sinh hàn, các két.

5/7

Công/Máy

10

15

17

SM 11.5

Vận chuyển, lắp ráp hệ trục chân vịt

5/7

Công/Hệ

9

11

12

SM 11.6

Lắp ráp toàn bộ hệ thống điện

5/7

Công/Hệ

7

10

16

SM 11.7

Lắp ráp hệ thống khí xả

5/7

Công/Hệ

3

4

5

SM 11.8

Lắp ráp hệ thống cầu thang sàn

5/7

Công/Máy

2

2,5

3

SM 11.9

Vận chuyển nạp dầu, nước

5/7

Công/Máy

2

2,5

3

SM 11.10

Điều chỉnh toàn bộ chuẩn bị chạy thử

5/7

Công/Máy

3

3,5

4,5

SM 11.11

Vệ sinh buồng máy, máy chuẩn bị bàn giao

5/7

Công/Máy

1,5

1,5

1,5

SM 12

Căn chỉnh, chạy thử, bàn giao

 

 

10

12

14,5

SM 12.1

Thử tàu tại bến, thử đường dài, đăng kiểm, bàn giao

5/7

Công/máy

10

12

14,5

(*) Chú thích:

Định mức áp dụng với máy chính tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400 – 600 CV, xi lanh 1 hàng thẳng đứng; hệ số K = 1. Tàu có công suất máy chính từ 600 – 825CV, xi lanh 1 hàng thẳng đứng nhân với hệ số K = 1,1; đối với máy xi lanh chữ V nhân tiếp với hệ số K = 1,2.

Tàu có công suất máy chính từ 825 CV trở lên, xi lanh 1 hàng thẳng đứng nhân với hệ số K = 1,2; đối với máy xi lanh chữ V nhân tiếp với hệ số K = 1,2.

 

Phần III.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN

1. Trách nhiệm Tổng cục Thủy sản

a) Phổ biến Định mức này đến các đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan.

b) Hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên. Báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh bổ sung theo quy định.

2. Trách nhiệm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Phổ biến Định mức này đến các đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.

b) Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Định mức này theo phân cấp quản lý.

3. Trách nhiệm chủ tàu cá, cơ sở sửa chữa tàu 

Thực hiện quy định của Định mức này trong quá trình duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Áp dụng định mức

Khi các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Định mức này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định của văn bản mới.

2. Trách nhiệm thi hành

Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức cá nhân có liên quan trong duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên chịu trách nhiệm thi hành Định mức này.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

QUYẾT ĐỊNH 3491/QĐ-BNN-TCTS NĂM 2019 VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT DUY TU, SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI TÀU CÁ VỎ THÉP DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 3491/QĐ-BNN-TCTS Ngày hiệu lực 10/09/2019
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành 10/09/2019
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản