TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 316:2002 VỀ KHOAI TÂY GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
KHOAI TÂY GIỐNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Potato Seed-Technical
Requirements and Test Methods 10 TCN 316-2002
Soát xét lần 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2002/BNN-KHCN ngày 3 tháng 5 năm 2002)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho khoai tây giống (Solanum toberosum L.) nhân bằng phương pháp vô tính, không áp dụng cho khoai tây giống sản xuất bằng hạt.
Ruộng nhân khoai tây giống không được trồng các cây thuộc họ cà (Solanaceae) trước đó ít nhất 6 tháng.
2.2.1. Số lần kiểm định
– Lần 1: Sau trồng 30 ngày, để kiểm tra cách ly, độ thuần đồng ruộng và tình trạng sâu bệnh.
– Lần 2: Sau trồng 45 ngày, để kiểm tra mức độ sinh trưởng và tình trạng sâu bệnh.
– Lần 3: Trước thu hoạch 1 tuần, để kiểm tra tình trạng sâu bệnh, lấy mẫu củ giống và ước tính năng suất.
2.2.2. Tiêu chuẩn đồng ruộng
– Cách ly: Giống siêu nguyên chủng phải được nhân trong nhà lưới chống côn trùng. Giống nguyên chủng được nhân trong vùng có cách ly về không gian hoặc trồng khác thời vụ với khoai tây sản xuất. Ruộng nhân giống xác nhận phải cách xa ruộng khoai tây khác giống hoặc ruộng khoai tây thương phẩm không nhỏ hơn 3 m.
– Tiêu chuẩn ruộng giống (bảng 1).
Bảng 1
Chỉ tiêu |
Siêu nguyên chủng |
Nguyên chủng |
Xác nhận |
Cây khác dạng, % số cây không lớn hơn |
0 |
0,2 |
2 |
Virus nặng (cuốn lá, Y, A và hỗn hợp), % số cây không lớn hơn |
0 |
1 |
3 |
Virus nhẹ (X, S và M), % số cây |
0,2 |
3 |
7 |
Virus tổng số, % số cây không lớn hơn |
0,2 |
4 |
10 |
Héo xanh (Pseudomonas solanacearum), % số cây không lớn hơn |
0 |
0 |
0,5 |
Mốc sương (Phytophthora infestans), cấp bệnh 1-9 * không lớn hơn |
1 |
3 |
3 |
* cấp 1: không bệnh, cấp 3: < 20% diện tích thân lá nhiễm bệnh
2.3. Kiểm tra sau thu hoạch: Tiêu chuẩn củ giống (bảng 2)
Bảng 2
Chỉ tiêu |
Siêu nguyên chủng |
Nguyên chủng |
Xác nhận |
Bệnh virus, % số củ không lớn hơn |
0 |
8 |
– |
Bệnh thối khô (Fusarium spp), thối ướt (Pseudomonas xanthochlora stapp,…), % số củ không lớn hơn |
0 |
0,5 |
1 |
Rệp sáp (Pseudococcus citri Risso), số con sống/ 100 củ không lớn hơn |
0 |
0 |
2 |
Củ xây xát, dị dạng, % số củ không lớn hơn |
2 |
2 |
5 |
Củ khác giống, % số củ không lớn hơn |
0 |
0,5 |
2 |
Kích thước củ, mm không nhỏ hơn |
– |
– |
25 |
Tạp chất, % khối lượng không lớn hơn |
1 |
1 |
1 |
3.1. Kiểm định ruộng giống
Theo 10 TCN 342-98
3.2. Kiểm tra bệnh virus ngoài đồng ruộng
Giống siêu nguyên chủng kiểm tra 10% số cây bằng ELISA, giống nguyên chủng kiểm tra 120 cây trên mỗi lô không lớn hơn 3 ha bằng ELISA, giống xác nhận kiểm tra bằng mắt qua quan sát triệu chứng.
3.3. Kiểm tra sau thu hoạch
Kiểm tra 200 củ trên mỗi lô không lớn hơn 3 ha (hoặc 30 tấn), trong đó 120 củ kiểm tra virus bằng ELISA.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 316:2002 VỀ KHOAI TÂY GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN316:2002 | Ngày hiệu lực | 18/05/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 03/05/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |