QUYẾT ĐỊNH 361/QĐ-TTG NĂM 2022 VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẬP, TỈNH LONG AN DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 18/03/2022

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 361/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẬP, TỈNH LONG AN

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Long An nộp ngày 05 tháng 4 năm 2021 và hồ sơ bổ sung, hoàn thiện nộp ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Xét báo cáo thẩm định số 1130/BKHĐT-QLKKT ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:

1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Long An.

2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Tập.

3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

4. Quy mô dự án: 654 ha.

Ủy ban nhân dân tỉnh Long An chỉ đạo Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Long An yêu cầu Nhà đầu tư phân kỳ đầu tư Dự án thành các giai đoạn đảm bảo môi giai đoạn không quá 500 ha; giai đoạn tiếp theo chỉ được thực hiện khi giai đoạn trước đạt tỷ lệ lấp đầy tối thiểu 60%.

5. Vốn đầu tư của dự án: 9.910.727.000.000 đồng.

– Vốn góp của nhà đầu tư: 1.486.609.000.000 đồng.

– Vốn huy động: 8.424.118.000.000 đồng.

6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày chấp thuận chủ trương đầu tư.

7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.

8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 60 tháng kể ngày được Nhà nước bàn giao đất.

Ủy ban nhân dân tỉnh Long An chỉ đạo Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Long An hướng dẫn Nhà đầu tư quy định cụ thể tiến độ thực hiện Dự án và tiến độ góp vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư theo các giai đoạn để thực hiện Dự án phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai.

9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư Dự án và thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong việc theo dõi, chỉ đạo các khu công nghiệp hoạt động đúng quy định pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh Long An

a) Đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật; triển khai Dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành;

c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền tổ chức rà soát việc thực hiện sắp xếp, xử lý tài sản công trong phạm vi Dự án theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và hoàn thành trước khi cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án;

d) Kiểm tra, xác định việc đáp ứng điều kiện cho thuê đất tại thời điểm cho thuê đất;

đ) Bảo đảm điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong quá trình cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án.

Việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ, hẹp do Nhà nước quản lý đáp ứng tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP).

Có kế hoạch bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai;

e) Đảm bảo điều kiện về tỷ lệ lấp đầy của các khu công nghiệp đã được thành lập trên địa bàn tỉnh Long An tại thời điểm trình Thủ tướng xem xét, quyết định chủ trương đầu tư Dự án theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP;

g) Chỉ đạo các cơ quan có liên quan cập nhật vị trí và quy mô diện tích sử dụng đất của khu công nghiệp Tân Tập vào quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 5 năm 2021 – 2025 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về đất đai; tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp Tân Tập theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

h) Tổ chức thực hiện thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy mô diện tích, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án;

i) Chỉ đạo Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Long An và các cơ quan có liên quan:

– Giám sát, đánh giá việc triển khai Dự án, trong đó có việc góp đủ vốn và đúng thời hạn của Nhà đầu tư để thực hiện Dự án theo quy định pháp luật về đất đai, pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.

– Yêu cầu Nhà đầu tư trong quá trình triển khai Dự án nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về khoáng sản.

– Phối hợp với Nhà đầu tư triển khai phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định; thực hiện các giải pháp liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án và thu hút đầu tư để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.

3. Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Long An (Nhà đầu tư)

a) Phân kỳ đầu tư Dự án thành các giai đoạn, đảm bảo mỗi giai đoạn không quá 500 ha; giai đoạn tiếp theo chỉ được thực hiện khi giai đoạn trước đạt tỷ lệ lấp đầy tối thiểu 60%.

b) Chỉ được thực hiện Dự án sau khi việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và Dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

c) Có trách nhiệm nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

d) Ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện Dự án.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thời điểm có hiệu lực của quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An, nhà đầu tư quy định tại Điều 2 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Như Điều 3;
– Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Công an, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng và Tài chính;
– Ủy ban nhân dân tỉnh Long An;
– Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Long An;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT;
– Lưu: VT, CN (3b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Lê Văn Thành

QUYẾT ĐỊNH 361/QĐ-TTG NĂM 2022 VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẬP, TỈNH LONG AN DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 361/QĐ-TTg Ngày hiệu lực 18/03/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Đầu tư
Ngày ban hành 18/03/2022
Cơ quan ban hành Thủ tướng chính phủ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản