QUYẾT ĐỊNH 3814/QĐ-BTP NĂM 2012 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH VÀ CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 07/12/2012

BỘ TƯ PHÁP
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 3814/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH VÀ CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hành chính tư pháp và Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch và chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp (theo Phụ lục I). Bãi bỏ một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch và chứng thực tại Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp (theo Phụ lục II).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ tư pháp, Vụ trưởng Vụ Hành chính tư pháp, Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Các Thứ trưởng (để biết);
– Cổng thông tin điện tử (để công bố);
– Lưu: VT, VP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Lê Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH VÀ CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢ LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3814 /QĐ-BTP ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tư pháp)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH VÀ CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢ LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I

Thủ tục hành chính cấp Trung ương    

1

Cấp bản sao từ sổ gốc

Chứng thực

Cơ quan giữ sổ gốc

(ở Trung ương)

II

Thủ tục hành chính cấp Tỉnh    

1

Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài

Hộ tịch

Sở Tư pháp

2

Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài

Hộ tịch

Sở Tư pháp

3

Ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Hộ tịch

Sở Tư pháp

4

Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài

Hộ tịch

Sở Tư pháp

5

Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài

Hộ tịch

Sở Tư pháp

6

Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài

Hộ tịch

Sở Tư pháp

7

Cấp lại bản chính Giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài

Hộ tịch

Sở Tư pháp

8

Cấp bản sao từ sổ gốc

Chứng thực

Cơ quan giữ sổ gốc (cấp Tỉnh)

III

Thủ tục hành chính cấp Huyện    

1

Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch

Hộ tịch

UBND cấp huyện

2

Đăng ký việc bổ sung hộ tịch

Hộ tịch

UBND cấp huyện

3

Đăng ký việc xác định lại dân tộc

Hộ tịch

UBND cấp huyện

4

Đăng ký việc xác định lại giới tính

Hộ tịch

UBND cấp huyện

5

Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh)

Hộ tịch

UBND cấp huyện

6

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

Hộ tịch

UBND cấp huyện

7

Cấp lại bản chính Giấy khai sinh

Hộ tịch

UBND cấp huyện

8

Cấp bản sao từ sổ gốc

Chứng thực

Cơ quan giữ sổ gốc (cấp Huyện)

9

Chứng thức bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản tiếng việt

Chứng thực

UBND cấp huyện

10

Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản song ngữ

Chứng thực

UBND cấp huyện

11

Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt

Chứng thực

UBND cấp huyện

IV

Thủ tục hành chính cấp Xã    

1

Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch

Hộ tịch

UBND cấp xã

2

Đăng ký việc bổ sung hộ tịch

Hộ tịch

UBND cấp xã

3

Điều chỉnh nội dung trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh)

Hộ tịch

UBND cấp xã

4

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

Hộ tịch

UBND cấp xã

5

Đăng ký việc giám hộ

Hộ tịch

UBND cấp xã

6

Đăng ký việc chấm dứt giám hộ

Hộ tịch

UBND cấp xã

7

Đăng ký khai sinh

Hộ tịch

UBND cấp xã

8

Đăng ký kết hôn

Hộ tịch

UBND cấp xã

9

Đăng ký nhận cha, mẹ, con

Hộ tịch

UBND cấp xã

10

Đăng ký khai sinh quá hạn

Hộ tịch

UBND cấp xã

11

Đăng ký khai tử quá hạn

Hộ tịch

UBND cấp xã

12

Đăng ký lại việc sinh

Hộ tịch

UBND cấp xã

13

Đăng ký lại việc kết hôn

Hộ tịch

UBND cấp xã

14

Đăng ký lại việc tử

Hộ tịch

UBND cấp xã

15

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Hộ tịch

UBND cấp xã

16

Đăng ký kết hôn đối với đồng bào các dân tộc thiểu số theo Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số

Hộ tịch

UBND cấp xã

17

Cấp bản sao từ sổ gốc

Chứng thực

Cơ quan giữ sổ gốc (cấp Xã)

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

1. Thủ tục Cấp bản sao từ sổ gốc

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu cấp bản sao nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến trụ sở cơ quan giữ sổ gốc (ở Trung ương).

– Trường hợp thực hiện trực tiếp tại cơ quan giữ sổ gốc (ở Trung ương) thì người có yêu cầu cấp bản sao phải xuất trình giấy tờ tùy thân.

– Cơ quan giữ sổ gốc (ở Trung ương) xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao và cấp bản sao cho người yêu cầu. Nội dung bản sao phải đúng với nội dung đã ghi trong sổ gốc.

Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về người đề nghị cấp bản sao thì cơ quan giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan giữ sổ gốc (ở Trung ương).

Thành phần hồ sơ:

– Trường hợp yêu cầu cấp bản sao trực tiếp thì xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;

– Trường hợp người yêu cầu là người đại diện hợp pháp; người được ủy quyền; cha, mẹ, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì còn phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh mình có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc (giấy ủy quyền hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ nói trên).

– Trường hợp yêu cầu cấp bản sao qua đường bưu điện thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy tờ nêu trên (bản sao có chứng thực).

Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể

Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu. Trường hợp yêu cầu gửi qua bưu điện thì chậm nhất trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu (theo dấu ngày đến của bưu điện), cơ quan, tổ chức cấp bản sao phải gửi bản sao cho người yêu cầu.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan có thẩm quyền quyết địnhCơ quan giữ sổ gốc (ở Trung ương)

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chínhCơ quan giữ sổ gốc (ở Trung ương)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao cấp từ sổ gốc

Lệ phí (nếu có): Không quá 3.000đồng/bản

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): phải có sổ gốc

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân gia đình và chứng thực.

– Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

– Thông tư 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1. Thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài

Trình tự thực hiện:

– Người đi đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú của người mẹ hoặc người cha.

– Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp một bản chính Giấy khai sinh cho người đi khai sinh. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.

Trong trường hợp khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu không xác định được người cha, thì phần ghi về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh để trống. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh có người nhận con, thì Sở Tư pháp kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền tại Sở Tư pháp nơi cư trú của người mẹ hoặc người cha.

Thành phần hồ sơ:

– Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay cho Giấy chứng sinh như:

+ Văn bản xác nhận của người làm chứng trong trường hợp sinh ra ở ngoài cơ sở y tế.

+ Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

– Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ (nếu cha mẹ có đăng ký kết hôn).

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ; trong trường hợp cần xác minh, thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh

Lệ phí (nếu có): Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trẻ em sinh ra tại Việt Nam có ít nhất 1 bên cha hoặc mẹ là người nước ngoài.

Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Không

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

2. Thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài

Trình tự thực hiện:

– Người đi đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú cuối cùng của người chết; trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó chết.

– Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp một bản chính Giấy chứng tử cho người đi đăng ký khai tử. Bản sao Giấy chứng tử được cấp theo yêu cầu của người đi đăng ký khai tử.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú cuối cùng của người chết; trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó chết.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký khai tử (dùng cho việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài) (Mẫu TP/HT-2012-TKKTNN);

– Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử;

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp cần xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử

Lệ phí (nếu có): Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.

Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử (dùng cho việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài) (Mẫu TP/HT-2012-TKKTNN).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

3. Thủ tục Ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú.

– Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào sổ hộ tịch. Cụ thể:

+ Việc sinh được ghi vào Sổ đăng ký khai sinh;

+ Việc kết hôn được ghi vào Sổ đăng ký kết hôn;

+ Việc nhận cha, mẹ, con được ghi vào Sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con;

+ Việc ly hôn được ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.

Khi ghi vào sổ hộ tịch phải ghi theo đúng nội dung của giấy tờ hộ tịch mà đương sự xuất trình; những nội dung trong sổ hộ tịch có mà trong giấy tờ hộ tịch không có, thì để trống, những nội dung trong giấy tờ hộ tịch có nhưng trong sổ hộ tịch không có thì ghi vào cột ghi chú của sổ hộ tịch.

Đối với những giấy tờ hộ tịch của công dân Việt Nam ở nước ngoài về nước thường trú, thì sau khi thực hiện việc ghi chú vào sổ hộ tịch, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự bản chính giấy tờ hộ tịch mới. Sổ ghi các sự kiện hộ tịch là căn cứ để cấp bản sao giấy tờ hộ tịch sau này.

Đối với việc công nhận kết hôn; nhận cha, mẹ, con, thì sau khi thực hiện việc ghi chú vào sổ hộ tịch, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự giấy xác nhận về việc đã ghi chú đó.

Cách thức thực hiện: Người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi cư trú (trừ việc công nhận kết hôn; nhận cha, mẹ, con phải do người có yêu cầu trực tiếp thực hiện).

Thành phần hồ sơ:

– Bản sao có chứng thực giấy tờ hộ tịch cần ghi (trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính); bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ hộ tịch cần ghi (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).

– Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mẫu TP/HT-2012-TKGSHT) (đối với việc ghi vào sổ để công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài).

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên (trừ việc ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con phải do người có yêu cầu trực tiếp thực hiện).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong ngày, trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc; riêng đối với việc ghi vào sổ để công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc, trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ hộ tịch hoặc Giấy xác nhận về việc đã ghi chú

Lệ phí (nếu có): Không quá 50.000 đồng

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mẫu TP/HT-2012-TKGSHT) (chỉ áp dụng trong trường hợp ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

4. Thủ tục Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài

Trình tự thực hiện:

– Người đăng ký lại việc sinh nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp mà trong địa hạt của tỉnh (thành phố) đó đã đăng ký khai sinh trước đây.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính Giấy khai sinh. Bản sao Giấy khai sinh cũ (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc ủy quyền nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp mà trong địa hạt của tỉnh (thành phố) đó đã đăng ký khai sinh trước đây.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký lại việc sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS);

– Bản sao Giấy khai sinh đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có); nếu không còn bản sao Giấy khai sinh thì viết bản cam đoan về việc đã đăng ký nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu cần xác minh thì được kéo dài thêm 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh

Lệ phí (nếu có): Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Việc sinh của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, nhưng bản chính Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.

Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

5. Thủ tục Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài

Trình tự thực hiện:

– Người đăng ký lại việc tử nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp mà trong địa hạt của tỉnh (thành phố) đó đã đăng ký khai tử trước đây.

– Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính Giấy chứng tử. Bản sao Giấy chứng tử cũ (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc ủy quyền nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp mà trong địa hạt của tỉnh (thành phố) đó đã đăng ký khai tử trước đây.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký lại việc tử (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT);

– Bản sao Giấy chứng tử đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có); nếu không có bản sao Giấy chứng tử thì viết bản cam đoan về việc đã đăng ký việc tử nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai tử và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan, bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về chữ ký của hai người làm chứng.

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu cần xác minh thì được kéo dài thêm 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử

Lệ phí (nếu có): Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Việc tử của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, nhưng bản chính Giấy chứng tử và sổ đăng ký khai tử đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.

Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc tử (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT.

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

6. Thủ tục Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài

Trình tự thực hiện:

– Người đăng ký lại việc kết hôn nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, mà trong địa hạt của tỉnh (thành phố) đó đã đăng ký kết hôn trước đây.

– Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn cũ (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp đã đăng ký kết hôn trước đây.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH);

– Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có); nếu không còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì viết bản cam đoan về việc đã đăng ký việc kết hôn nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký kết hôn và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan, bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về chữ ký của hai người làm chứng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu cần xác minh thì được kéo dài thêm 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn

Lệ phí (nếu có): Không quá 1.000.000 đồng.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

– Việc kết hôn của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, nhưng bản chính Giấy chứng nhận kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại;

– Khi đăng ký lại việc kết hôn, hai bên nam nữ phải có mặt.

Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

7. Thủ tục Cấp lại bản chính Giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp đã đăng ký khai sinh trước đây .

– Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng ký khai sinh đang lưu trữ để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính Giấy khai sinh mới, thu hồi lại Giấy khai sinh cũ (trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc ghi chú quá nhiều nội dung).

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi cư trú.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS);

– Bản chính Giấy khai sinh cũ (trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc ghi chú quá nhiều nội dung);

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

Cơ quan phối hợp: Trong trường hợp Sổ đăng ký khai sinh không lưu tại Sở Tư pháp thì Sở Tư pháp yêu cầu UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh cung cấp thông tin để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh. UBND cấp xã/UBND cấp huyện có trách nhiệm trích lục thông tin trả lời bằng văn bản, hoặc sao chụp trang Sổ đăng ký khai sinh có xác nhận của UBND cấp xã,/UBND cấp huyện và gửi cho Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh

Lệ phí (nếu có): Không quá 50.000 đồng

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

– Trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh;

– Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ.

Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS)

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

8. Thủ tục Cấp bản sao từ sổ gốc

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu cấp bản sao nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến trụ sở cơ quan giữ sổ gốc (cấp tỉnh).

– Trường hợp thực hiện trực tiếp tại cơ quan giữ sổ gốc (cấp tỉnh) thì người có yêu cầu cấp bản sao phải xuất trình giấy tờ tùy thân.

– Cơ quan giữ sổ gốc (cấp tỉnh) xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao và cấp bản sao cho người yêu cầu. Nội dung bản sao phải đúng với nội dung đã ghi trong sổ gốc.

Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về người đề nghị cấp bản sao thì cơ quan giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan giữ sổ gốc (cấp tỉnh).

Thành phần hồ sơ:

– Trường hợp yêu cầu cấp bản sao trực tiếp thì xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;

– Trường hợp người yêu cầu là người đại diện hợp pháp; người được ủy quyền; cha, mẹ, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì còn phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh mình có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc (giấy ủy quyền hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ nói trên).

– Trường hợp yêu cầu cấp bản sao qua đường bưu điện thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy tờ nêu trên (bản sao có chứng thực).

Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể

Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu. Trường hợp yêu cầu gửi qua bưu điện thì chậm nhất trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu (theo dấu ngày đến của bưu điện), cơ quan, tổ chức cấp bản sao phải gửi bản sao cho người yêu cầu.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan giữ sổ gốc (cấp tỉnh)

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan giữ sổ gốc (cấp tỉnh)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao cấp từ sổ gốc

Lệ phí (nếu có): Không quá 3.000đồng/bản

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): phải có sổ gốc

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân gia đình và chứng thực.

– Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

– Thông tư 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

1. Thủ tục Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu việc thay đổi, cải chính hộ tịch có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký khai sinh trước đây và Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch. Chủ tịch UBND cấp huyện ký và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);

– Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch;

– Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch; trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực, trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực;

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch.

Lệ phí (nếu có): Không quá 25.000 đồng

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

– Đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch của người chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

– Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai.

– Người thay đổi, cải chính hộ tịch phải đủ 14 tuổi trở lên;

– Phải có bản chính Giấy khai sinh; trường hợp không có bản chính Giấy khai sinh thì hướng dẫn đương sự làm thủ tục đăng ký lại việc sinh trước khi giải quyết việc thay đổi, cải chính.

Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Thủ tục Đăng ký việc bổ sung hộ tịch

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký việc bổ sung hộ tịch nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi lưu Sổ đăng ký khai sinh trước đây;

– Việc bổ sung hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Nội dung bổ sung được ghi trực tiếp vào những cột, mục tương ứng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. Cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp đóng dấu vào phần ghi bổ sung. Cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh phải ghi rõ nội dung bổ sung; căn cứ ghi bổ sung; họ, tên, chữ ký của người ghi bổ sung; ngày, tháng, năm bổ sung. Cán bộ Tư pháp của phòng Tư pháp đóng dấu vào phần đã ghi bổ sung.

Trong trường hợp nội dung Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh trước đây không có cột mục cần ghi bổ sung, thì nội dung bổ sung được ghi vào mặt sau của bản chính Giấy khai sinh và cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh.

Sau khi việc bổ sung hộ tịch đã được ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, thì bản sao Giấy khai sinh từ Sổ đăng ký khai sinh sẽ ghi theo nội dung đã bổ sung.

Cách thức thực hiện: Người yêu cầu bổ sung hộ tịch tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND cấp huyện nơi lưu Sổ đăng ký khai sinh trước đây.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);

– Bản chính Giấy khai sinh của người cần bổ sung hộ tịch;

– Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc bổ sung hộ tịch;

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh được bổ sung hộ tịch.

Lệ phí (nếu có): Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

– Đối với người chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự thì việc bổ sung hộ tịch của những người này được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ;

– Có bản chính Giấy khai sinh của người yêu cầu bổ sung hộ tịch.

Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

3. Thủ tục Đăng ký việc xác định lại dân tộc

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký việc xác định lại dân tộc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây;

– Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu việc xác định lại dân tộc có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký khai sinh trước đây và Quyết định về việc xác định lại dân tộc. Chủ tịch UBND cấp huyện ký và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định về việc xác định lại dân tộc. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự.

Nội dung và căn cứ xác định lại dân tộc được ghi chú vào cột ghi chú hay cột ghi những thay đổi sau này của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh.

Sau khi việc xác định lại dân tộc đã được ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, thì nội dung về dân tộc trong bản sao Giấy khai sinh từ Sổ đăng ký khai sinh sẽ ghi theo dân tộc đã xác định lại.

Cách thức thực hiện: Người yêu cầu xác định lại dân tộc tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT); trường hợp người yêu cầu xác định lại dân tộc đủ 15 tuổi trở lên thì phải có ý kiến đồng ý của người đó trong Tờ khai.

– Bản chính Giấy khai sinh của người cần xác định lại dân tộc;

– Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc;

– Văn bản thỏa thuận của cha mẹ (trong trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi).

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc xác định lại dân tộc.

Lệ phí (nếu có): Không quá 25.000 đồng

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

– Đối với người chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì việc xác định lại dân tộc của những người này được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

– Đối với việc xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai.

– Phải có bản chính Giấy khai sinh, trường hợp không có bản chính Giấy khai sinh thì hướng dẫn đương sự làm thủ tục đăng ký lại việc sinh trước khi giải quyết việc thay đổi, cải chính.

– Xác định lại dân tộc theo dân tộc của cha, mẹ đẻ.

Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

4. Thủ tục Đăng ký việc xác định lại giới tính

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký việc xác định lại giới tính trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây;

– Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xác định lại giới tính có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký khai sinh trước đây và Quyết định về việc xác định lại giới tính. Chủ tịch UBND cấp huyện ký và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định về việc xác định lại giới tính. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự.

Nội dung và căn cứ xác định lại giới tính phải được ghi chú vào cột ghi chú hoặc cột ghi những thay đổi sau này của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh.

Sau khi việc xác định lại giới tính đã được ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, thì nội dung ghi về giới tính trong bản sao Giấy khai sinh từ Sổ đăng ký khai sinh sẽ ghi theo giới tính đã được xác định lại.

Cách thức thực hiện: Người yêu cầu xác định lại giới tính tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);

– Bản chính Giấy khai sinh của người cần xác định lại giới tính;

– Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05/8/2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính;

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép xác định lại giới tính.

Lệ phí (nếu có): Không quá 25.000 đồng

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

– Việc xác định lại giới tính cho những người chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha mẹ hoặc người giám hộ.

– Việc xác định lại giới tính chỉ được thực hiện đối với người có khuyết tật bẩm sinh về giới tính hoặc giới tính chưa được định hình chính xác.

– Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).

– Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

5. Thủ tục Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh)

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh) trực tiếp hoặc ủy quyền nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi lưu trữ sổ hộ tịch;

– Nếu việc điều chỉnh nội dung của sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác không liên quan đến nội dung khai sinh, thì UBND cấp huyện căn cứ vào những giấy tờ có liên quan do đương sự xuất trình để điều chỉnh.

Sau khi việc điều chỉnh hộ tịch đã được ghi vào sổ hộ tịch, thì bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch sẽ ghi theo nội dung đã điều chỉnh.

Cách thức thực hiện: Người yêu cầu điều chỉnh hộ tịch tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi lưu trữ sổ hộ tịch.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) (Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT);

– Xuất trình Giấy khai sinh của người cần điều chỉnh hộ tịch; trường hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh, thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh

– Các giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh;

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ tịch và các giấy tờ được điều chỉnh (từ sai thành đúng).

Lệ phí (nếu có): Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

– Có sai sót trong bản chính giấy tờ hộ tịch;

– Có bản chính giấy tờ hộ tịch.

Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) (Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

6. Thủ tục Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch đề nghị UBND cấp huyện nơi lưu trữ sổ hộ tịch cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.

– Nội dung của bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch được ghi theo đúng nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ tịch.

– Trong trường hợp sổ hộ tịch đã ghi chú việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch, thì bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch được ghi theo nội dung đã được ghi chú.

Cách thức thực hiện: Người yêu cầu tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính tới UBND cấp huyện.

Thành phần hồ sơ: Không có quy định

Số lượng hồ sơ: Không có quy định

Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao giấy tờ hộ tịch.

Lệ phí (nếu có): Không quá 3.000 đồng

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

– Sổ hộ tịch còn lưu trữ.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

7. Thủ tục Cấp lại bản chính Giấy khai sinh

Trình tự thực hiện:

– Nguời yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh.

– Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng ký khai sinh đang lưu trữ để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh, Chủ tịch UBND cấp huyện ký và cấp cho đương sự một bản chính Giấy khai sinh mới, thu hồi lại Giấy khai sinh cũ (nếu có). Trường hợp Sổ đăng ký khai sinh chỉ lưu tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện yêu cầu Uỷ ban nhân dân cấp xã cung cấp thông tin để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trích lục thông tin trả lời bằng văn bản, hoặc sao chụp trang Sổ đăng ký khai sinh có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã và gửi cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

Cách thức thực hiện: Người yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS);

– Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có);

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh

Lệ phí (nếu có): Không quá 10.000 đồng

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

– Trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh.

– Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ.

Tên mẫu Tờ khai: Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

8. Thủ tục Cấp bản sao từ sổ gốc

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu cấp bản sao tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến trụ sở cơ quan giữ sổ gốc (cấp huyện).

– Trường hợp thực hiện trực tiếp tại cơ quan giữ sổ gốc (cấp huyện) thì người có yêu cầu cấp bản sao phải xuất trình giấy tờ tùy thân.

– Cơ quan giữ sổ gốc (cấp huyện) xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao và cấp bản sao cho người yêu cầu. Nội dung bản sao phải đúng với nội dung đã ghi trong sổ gốc.

Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về người đề nghị cấp bản sao thì cơ quan giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

Cách thức thực hiện: Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan giữ sổ gốc (cấp huyện).

Thành phần hồ sơ:

– Trường hợp yêu cầu cấp bản sao trực tiếp thì xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;

– Trường hợp người yêu cầu là người đại diện hợp pháp; người được ủy quyền; cha, mẹ, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì còn phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh mình có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc (giấy ủy quyền hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ nói trên).

– Trường hợp yêu cầu cấp bản sao qua đường bưu điện thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy tờ nêu trên (bản sao có chứng thực).

Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể

Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu. Trường hợp yêu cầu gửi qua bưu điện thì chậm nhất trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu (theo dấu ngày đến của bưu điện), cơ quan, tổ chức cấp bản sao phải gửi bản sao cho người yêu cầu.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan giữ sổ gốc (cấp huyện).

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan giữ sổ gốc (cấp huyện).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao cấp từ sổ gốc.

Lệ phí (nếu có): Không quá 3.000đồng/bản

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): phải có sổ gốc

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân gia đình và chứng thực.

– Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

– Thông tư 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

9. Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản tiếng Việt

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại UBND cấp huyện;

– Người thực hiện chứng thực phải kiểm tra tính hợp pháp của bản chính, nếu phát hiện bản chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh; nếu không chứng minh được thì từ chối chứng thực;

– Người thực hiện chứng thực đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng với bản chính thì chứng thực;

– Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.

Thành phần hồ sơ:

– Bản chính (Bản chính được dùng để đối chiếu và chứng thực bản sao bao gồm: Bản chính cấp lần đầu; Bản chính cấp lại; Bản chính đăng ký lại);

– Bản sao cần chứng thực.

Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể

Thời hạn giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 02 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực.

Lệ phí (nếu có): Không quá 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

– Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

– Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

– Thông tư 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

10. Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản song ngữ

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại UBND cấp huyện;

– Người thực hiện chứng thực phải kiểm tra tính hợp pháp của bản chính, nếu phát hiện bản chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh; nếu không chứng minh được thì từ chối chứng thực;

– Người thực hiện chứng thực đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng với bản chính thì chứng thực;

– Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.

Thành phần hồ sơ:

– Bản chính (Bản chính được dùng để đối chiếu và chứng thực bản sao bao gồm: Bản chính cấp lần đầu; Bản chính cấp lại; Bản chính đăng ký lại);

– Bản sao cần chứng thực.

Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể

Thời hạn giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 02 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực.

Lệ phí (nếu có): Không quá 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

– Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

– Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

– Thông tư 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

11. Thủ tục Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản tiếng Việt

Trình tự thực hiện:

– Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho việc chứng thực tại UBND cấp huyện;

– Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực;

– Người thực hiện chứng thực phải ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp; chữ ký trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ ký của người yêu cầu chứng thực; sau đó ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.

Thành phần hồ sơ:

– Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;

– Xuất trình Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký vào đó.

Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể

Thời hạn giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ ký trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

Lệ phí (nếu có): Không quá 10.000 đồng/trường hợp

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

– Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân gia đình và chứng thực.

– Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

– Thông tư 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

12. Bỏ thủ tục Chứng thực điểm chỉ (trong giấy tờ, văn bản tiếng nước ngoài)

Căn cứ pháp lý: Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTPngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp.

III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

1. Thủ tục Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.

– Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu việc thay đổi, cải chính hộ tịch có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh trước đây và Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch. Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự.

Cách thức thực hiện: Người yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch tự mình hoặc ủy quyền cho người khác trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ, CCHT);

– Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch (xuất trình);

– Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch;

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch

Lệ phí (nếu có): Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

– Đối với người chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì việc thay đổi, cải chính hộ tịch của những người này được thực hiện theo yêu cầu của cha mẹ hoặc người giám hộ;

– Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai.

– Người thay đổi, cải chính phải dưới 14 tuổi.

Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ, CCHT).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

2. Thủ tục Đăng ký việc bổ sung hộ tịch

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký việc bổ sung hộ tịch tự mình hoặc ủy quyền cho người khác trực tiếp nộp hồ tại UBND cấp xã nơi lưu Sổ đăng ký khai sinh trước đây.

– Việc bổ sung hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Nội dung bổ sung được ghi trực tiếp vào những cột, mục tương ứng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần ghi bổ sung. Cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh phải ghi rõ nội dung bổ sung; căn cứ ghi bổ sung; họ, tên, chữ ký của người ghi bổ sung; ngày, tháng, năm bổ sung. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần đã ghi bổ sung.

Trong trường hợp nội dung Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh trước đây không có cột mục cần ghi bổ sung, thì nội dung bổ sung được ghi vào mặt sau của bản chính Giấy khai sinh và cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh.

Sau khi việc bổ sung hộ tịch đã được ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, thì bản sao Giấy khai sinh từ Sổ đăng ký khai sinh sẽ ghi theo nội dung đã bổ sung.

Cách thức thực hiện: Người yêu cầu bổ sung hộ tịch tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND cấp xã nơi đăng ký khai sinh trước đây.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ, CCHT);

– Bản chính Giấy khai sinh của người cần bổ sung hộ tịch;

– Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc bổ sung hộ tịch;

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh đã được bổ sung hộ tịch.

Lệ phí (nếu có): Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

– Có bản chính Giấy khai sinh

Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ, CCHT).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

3. Thủ tục Điều chỉnh nội dung trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh)

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu điều chỉnh nội dung trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh) nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã, nơi đã đăng ký hộ tịch.

– Khi cá nhân có yêu cầu điều chỉnh nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, thì UBND cấp xã, nơi đã đăng ký hộ tịch căn cứ vào bản chính Giấy khai sinh để điều chỉnh những nội dung đó cho phù hợp với nội dung tương ứng trong bản chính Giấy khai sinh.

Trong trường hợp việc đăng ký hộ tịch trước đây do UBND cấp xã thực hiện, nhưng sổ hộ tịch chỉ còn lưu tại UBND cấp huyện, thì UBND cấp huyện thực hiện việc điều chỉnh.

Sau khi việc điều chỉnh hộ tịch đã được ghi vào sổ hộ tịch, thì bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch sẽ ghi theo nội dung đã điều chỉnh.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã, nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) (Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT);

– Giấy khai sinh của người yêu cầu điều chỉnh hộ tịch (xuất trình); trường hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh, thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh.

– Bản chính giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh.

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ tịch và các giấy tờ được điều chỉnh.

Lệ phí (nếu có): Không quá 5.000 đồng

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) (Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

4. Thủ tục Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch đề nghị UBND cấp xã, nơi lưu trữ sổ hộ tịch cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.

– Nội dung của bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch được ghi theo đúng nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ tịch.

– Trong trường hợp sổ hộ tịch đã ghi chú việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch, thì bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch được ghi theo nội dung đã được ghi chú.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ: Không có quy định.

Số lượng hồ sơ: Không có quy định

Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao giấy tờ hộ tịch.

Lệ phí (nếu có): Không quá 2.000 đồng

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

– Sổ gốc còn lưu trữ.

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

5. Thủ tục Đăng ký việc giám hộ

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký việc giám hộ nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của người giám hộ hoặc nơi có trụ sở của cơ quan, tổ chức đảm nhận giám hộ;

– Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy việc giám hộ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp bản chính Quyết định công nhận việc giám hộ cho người giám hộ và người cử giám hộ (Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộDanh mục tài sản được lập thành 3 bản, một bản lưu tại UBND cấp xã, nơi đăng ký việc giám hộ, một bản giao cho người giám hộ, một bản giao cho người cử giám hộ).

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của người giám hộ hoặc nơi có trụ sở của cơ quan, tổ chức đảm nhận giám hộ.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký việc giám hộ (Mẫu TP/HT-2012-TKGH);

– Giấy cử giám hộ. Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ;

– Danh mục tài sản của người được giám hộ (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc giám hộ

Lệ phí (nếu có): Không quá 5.000 đồng

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Người làm giám hộ có đủ điều kiện làm giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự.

Mẫu đơn, Tờ khai: Tờ khai đăng ký việc giám hộ (Mẫu TP/HT-2012-TKGH).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

6. Thủ tục Đăng ký việc chấm dứt giám hộ

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký việc chấm dứt giám hộ nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi đã đăng ký việc giám hộ.

– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy yêu cầu chấm dứt việc giám hộ là phù hợp với quy định của pháp luật và không có tranh chấp, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ, đồng thời ghi chú việc chấm dứt giám hộ vào sổ đã đăng ký giám hộ trước đây. Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu chấm dứt giám hộ một bản chính Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ. Bản sao Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ được cấp theo yêu cầu của đương sự. (Nhận kết quả tại UBND cấp xã).

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký việc chấm dứt giám hộ (Mẫu TP/HT-2012-TKCDGH).

– Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây và xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ Luật Dân sự.

– Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận chấm dứt, thay đổi việc giám hộ.

Lệ phí (nếu có): Không quá 5.000 đồng

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Yêu cầu chấm dứt giám hộ phù hợp với quy định của pháp luật.

Mẫu đơn, Tờ khai: Tờ khai đăng ký việc chấm dứt giám hộ (Mẫu TP/HT-2012-TKCDGH).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

7. Thủ tục Đăng ký khai sinh

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người mẹ; nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người cha. Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú của người mẹ và người cha, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi trẻ em đang sinh sống trên thực tế; Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi người mẹ hoặc người cha cư trú trong thời gian ở Việt Nam;

Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;

Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, thì nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người mẹ; nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người cha.

Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, còn người kia là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam;

Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam, thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam;

Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha và mẹ là công dân Việt Nam mà chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú, thì nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người mẹ; nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người cha.

– Sau khi kiểm tra các giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.

– Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi khai sinh một bản chính Giấy khai sinh. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1)

– Nộp Giấy chứng sinh (theo mẫu quy định). Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

– Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn).Trong trường hợp cán bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh

Lệ phí: Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Mẫu đơn, Tờ khai: Tờ khai đăng ký đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1)

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

8. Thủ tục Đăng ký kết hôn

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ.

– Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện UBND cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

– Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.

Thành phần hồ sơ:

– Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;

– Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1);

– Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.

– Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.

– Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.

Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1) hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2010-XNHN.2).

Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

– Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì UBND cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.

– Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn

Lệ phí (nếu có): Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

– Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000, cụ thể là

* Việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp sau đây:

– Người đang có vợ hoặc có chồng;

– Người mất năng lực hành vi dân sự;

– Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;

– Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

– Giữa những người cùng giới tính.

* Khi đăng ký kết hôn 2 bên nam, nữ phải có mặt.

Mẫu đơn, Tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1).

Căn cứ pháp lý:

– Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000.

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

9. Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã;

– Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng sự thật và không có tranh chấp, thì UBND cấp xã đăng ký việc nhận cha, mẹ, con. Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, các bên cha, mẹ, con phải có mặt, trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ đã chết; cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con và Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con. Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho mỗi bên một bản chính Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của các bên.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký việc nhận con (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1) hoặc Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2) hoặc Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.3).

Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

– Kèm theo Tờ khai phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

+ Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao) của người con;

+ Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con

Lệ phí (nếu có): Không quá 10.000 đồng

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

– Việc nhận cha, mẹ cho con chưa thành niên được thực hiện theo yêu cầu của người giám hộ;

– Bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ, con còn sống vào thời điểm đăng ký nhận cha, mẹ, con; việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ, con;

– Người con đã thành niên hoặc người giám hộ của người con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự cũng được làm thủ tục nhận cha, mẹ trong trường hợp cha, mẹ đã chết; nếu việc nhận cha, mẹ là tự nguyện và không có tranh chấp;

– Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, các bên cha, mẹ, con phải có mặt, trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ đã chết.

Mẫu đơn, Tờ khai:

– Tờ khai đăng ký việc nhận con (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1);

– Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2);

– Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.3).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

10. Thủ tục Đăng ký khai sinh quá hạn

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký khai sinh quá hạn tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người mẹ; nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người cha. Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú của người mẹ và người cha, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đang sinh sống trên thực tế. Trường hợp người đã thành niên đăng ký khai sinh quá hạn cho mình, thì nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã (theo hướng dẫn trên), hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú.

– Sau khi kiểm tra các giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi khai sinh một bản chính Giấy khai sinh. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh;

– Trong trường hợp khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu không xác định được người cha, thì phần ghi về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh để trống. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh có người nhận con, thì UBND cấp xã kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh.

Cách thức thực hiện: Người yêu cầu đăng ký khai sinh quá hạn tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1).

– Nộp Giấy chứng sinh (theo mẫu quy định). Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

– Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn).Trong trường hợp cán bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.

 Khi đăng ký khai sinh quá hạn cho cán bộ, công chức, hoặc cán bộ, chiến sỹ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì người đó phải nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: Sổ hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên. Trường hợp vì lý do bí mật mà cơ quan, đơn vị của người đó không cho sao chụp bản lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, thì phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về những nội dung khai sinh của người đó (như: Họ tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha con, mẹ con) đã ghi trong hồ sơ cá nhân do cơ quan, đơn vị quản lý.

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh

Lệ phí (nếu có): Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: việc sinh chưa được đăng ký trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh.

Mẫu đơn, Tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

11. Thủ tục Đăng ký khai tử quá hạn

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký khai tử quá hạn nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết hoặc nơi người đó chết.

– Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử. Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một bản chính Giấy chứng tử.

Cách thức thực hiện: Người yêu cầu đăng ký khai tử tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của người chết.

Thành phần hồ sơ:

– Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định như sau:

+ Đối với người chết tại bệnh viện hoặc tại cơ sở y tế, thì Giám đốc bệnh viện hoặc người phụ trách cơ sở y tế đó cấp Giấy báo tử;

+ Đối với người cư trú ở một nơi, nhưng chết ở một nơi khác, ngoài cơ sở y tế, thì UBND cấp xã, nơi người đó chết cấp Giấy báo tử;

+ Đối với người chết là quân nhân tại ngũ, công chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu, phục vụ chiến đấu và những người được tập trung làm nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân đội trực tiếp quản lý, thì thủ trưởng đơn vị đó cấp Giấy báo tử;

+ Đối với người chết trong trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giam hoặc tại nơi tạm giữ, thì Thủ trưởng cơ quan nơi giam, giữ người đó cấp Giấy báo tử;

+ Đối với người chết tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục do ngành Công an quản lý, thì Thủ trưởng các cơ quan đó cấp Giấy báo tử;

+ Đối với người chết do thi hành án tử hình, thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp Giấy báo tử;

+ Trường hợp một người bị Toà án tuyên bố là đã chết, thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;

+ Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;

+ Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;

+ Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử

Lệ phí (nếu có): Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc tử chưa được đăng ký trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chết.

Mẫu đơn, Tờ khai:

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

12. Thủ tục Đăng ký lại việc sinh

Trình tự thực hiện:

 Người yêu cầu đăng ký lại việc sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã, nơi đương sự cư trú hoặc nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.

– Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một bản chính bản chính Giấy khai sinh. Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến sự kiện hộ tịch đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ.

Cách thức thực hiện: Người yêu cầu đăng ký lại việc sinh tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký lại việc sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS).

– Bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có); trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.

– Khi đăng ký lại việc sinh cho cán bộ, công chức, hoặc cán bộ, chiến sỹ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì người đó phải nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: Sổ hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên. Trường hợp vì lý do bí mật mà cơ quan, đơn vị của người đó không cho sao chụp bản lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, thì phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về những nội dung khai sinh của người đó (như: Họ tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha con, mẹ con) đã ghi trong hồ sơ cá nhân do cơ quan, đơn vị quản lý.

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh

Lệ phí (nếu có): Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc sinh đã được đăng ký nhưng sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.

Mẫu đơn, Tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

13. Thủ tục Đăng ký lại việc kết hôn

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký lại việc kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi đã đăng ký trước đây hoặc UBND cấp xã nơi cư trú.

– Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến sự kiện kết hôn đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ.

Khi đăng ký lại việc kết hôn, nếu người đi đăng ký lại xuất trình bản sao Giấy chứng nhận kết hôn đã cấp hợp lệ trước đây, thì nội dung kết hôn được ghi theo nội dung của bản sao giấy chứng nhận kết hôn đó.

Quan hệ hôn nhân được công nhận kể từ ngày đã đăng ký kết hôn trước đây.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH).

– Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có). Trong trường hợp không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng Sổ đăng ký kết hôn không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn

Lệ phí (nếu có): Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Việc kết hôn đã được đăng ký nhưng sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;

– Khi đăng ký lại việc kết hôn, hai bên vợ chồng phải có mặt.

Mẫu đơn, Tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

14. Thủ tục Đăng ký lại việc tử

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký lại việc tử tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi đã đăng ký việc tử trước đây.

– Cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử. Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một bản chính Giấy chứng tử. Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến việc tử đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ.

Cách thức thực hiện: Người yêu cầu tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi đã đăng ký việc tử trước đây.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký lại việc tử (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT).

– Bản sao Giấy chứng tử đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có); trong trường hợp không có bản sao Giấy chứng tử thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng Sổ đăng ký khai tử không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày, trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử

Lệ phí (nếu có): Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc tử đã được đăng ký nhưng sổ đăng ký khai tử và Giấy chứng tử đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.

Mẫu đơn, Tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc tử (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

15. Thủ tục Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã;

– Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục Bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử.

Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho đương sự Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải được ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để theo dõi).

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc ủy quyền nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2010-XNHH.1);

– Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân xuất trình trích lục Bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn (trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn) hoặc bản sao Giấy chứng tử (trường hợp người kia đã chết).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Trong ngày; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh là 03 ngày.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Lệ phí (nếu có): Không quá 5.000 đồng

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

– Là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;

– Là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2010-XNHH.1).

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

16. Thủ tục Đăng ký kết hôn đối với đồng bào các dân tộc thiểu số theo Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi cư trú của một trong 2 bên kết hôn.

– Sau khi hồ sơ đăng ký kết hôn, UBND cấp xã kiểm tra, nếu các bên đã có đủ điều kiện kết hôn theo quy định, thì thực hiện việc đăng ký kết hôn. Sau khi hai bên nam, nữ ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận kết hôn. Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn được trao cho vợ, chồng tại trụ sở UBND cấp xã hoặc tại nơi cư trú.

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã, nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn. Việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại trụ sở UBND cấp xã hoặc tại tổ dân phố, thôn, bản, phum, sóc, nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.

Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1);

– Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Giấy khai sinh; trường hợp nộp bản sao không có chứng thực, thì phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì việc đăng ký thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn

Lệ phí (nếu có): Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Bên kết hôn là đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống ở vùng sâu, vùng xa;

– Khi đăng ký kết hôn hai bên phải có mặt.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1).

Căn cứ pháp lý:

– Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000;

– Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số;

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

– Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

– Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

17. Thủ tục Cấp bản sao từ sổ gốc

Trình tự thực hiện:

– Người yêu cầu cấp bản sao nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến trụ sở cơ quan giữ sổ gốc (cấp xã).

– Trường hợp thực hiện trực tiếp tại cơ quan giữ sổ gốc (cấp xã) thì người có yêu cầu cấp bản sao phải xuất trình giấy tờ tùy thân.

– Cơ quan giữ sổ gốc (cấp xã) xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao và cấp bản sao cho người yêu cầu. Nội dung bản sao phải đúng với nội dung đã ghi trong sổ gốc.

Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về người đề nghị cấp bản sao thì cơ quan giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan giữ sổ gốc (cấp xã).

Thành phần hồ sơ:

– Trường hợp yêu cầu cấp bản sao trực tiếp thì xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;

– Trường hợp người yêu cầu là người đại diện hợp pháp; người được ủy quyền; cha, mẹ, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì còn phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh mình có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc (giấy ủy quyền hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ nói trên).

– Trường hợp yêu cầu cấp bản sao qua đường bưu điện thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy tờ nêu trên (bản sao có chứng thực).

Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể

Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu. Trường hợp yêu cầu gửi qua bưu điện thì chậm nhất trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu (theo dấu ngày đến của bưu điện), cơ quan, tổ chức cấp bản sao phải gửi bản sao cho người yêu cầu.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan giữ sổ gốc (cấp xã)

Cơ quan phối hợp: Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan giữ sổ gốc (cấp xã)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao cấp từ sổ gốc

Lệ phí (nếu có): Không quá 3.000đồng/bản

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): phải có sổ gốc

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân gia đình và chứng thực.

– Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

– Thông tư 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

 

PHỤ LỤC II

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH VÀ CHỨNG THỰC TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1857/QĐ-BTP NGÀY 05/8/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP BỊ BÃI BỎ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3814 /QĐ-BTP ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tư pháp)

TT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

A Lĩnh vực Hộ tịch
I Cấp Tỉnh
1 Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài Sở Tư pháp
2 Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài Sở Tư pháp
3 Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài các việc sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con. Sở Tư pháp
4 Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài Sở Tư pháp
5 Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài Sở Tư pháp
6 Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài Sở Tư pháp
7 Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài Sở Tư pháp
II Cấp Huyện
8 Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch Phòng Tư pháp, UBND cấp huyện
9 Đăng ký việc xác định lại giới tính Phòng Tư pháp, UBND cấp huyện
10 Đăng ký việc xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch Phòng Tư pháp, UBND cấp huyện
11 Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh) Phòng Tư pháp, UBND cấp huyện
12 Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch Phòng Tư pháp, UBND cấp huyện
13 Cấp lại bản chính giấy khai sinh Phòng Tư pháp, UBND cấp huyện
III Cấp Xã
14 Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch UBND cấp xã
15 Đăng ký việc bổ sung hộ tịch UBND cấp xã
16 Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (Không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh) UBND cấp xã
17 Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch UBND cấp xã
18 Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ UBND cấp xã
19 Đăng ký việc giám hộ UBND cấp xã
20 Đăng ký khai sinh trong nước UBND cấp xã
21 Đăng ký kết hôn trong nước UBND cấp xã
22 Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con UBND cấp xã
23 Đăng ký khai sinh quá hạn UBND cấp xã
24 Đăng ký khai tử quá hạn (Việc tử chưa đăng ký trong thời hạn 15 ngày). UBND cấp xã
25 Đăng ký lại việc sinh (Việc sinh đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại) UBND cấp xã
26 Đăng ký lại việc kết hôn trong nước UBND cấp xã
27 Đăng ký lại việc tử UBND cấp xã
28 Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân UBND cấp xã
29 Đăng ký kết hôn đối với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ về áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình. UBND cấp xã
B Lĩnh vực Chứng thực
1 Cấp bản sao từ sổ gốc Cơ quan giữ sổ gốc
2 Cấp bản sao từ sổ gốc Cơ quan giữ sổ gốc cấp tỉnh
3 Cấp bản sao từ sổ gốc Cơ quan giữ sổ gốc cấp huyện
4 Cấp bản sao từ sổ gốc Cơ quan giữ sổ gốc cấp xã
5 Chứng thực điểm chỉ (trong giấy tờ, văn bản tiếng nước ngoài) Phòng Tư pháp, UBND cấp huyện

 

QUYẾT ĐỊNH 3814/QĐ-BTP NĂM 2012 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH VÀ CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
Số, ký hiệu văn bản 3814/QĐ-BTP Ngày hiệu lực 07/12/2012
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy nhà nước, nội vụ
Ngày ban hành 07/12/2012
Cơ quan ban hành Bộ tư pháp
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản